MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIỐNG RAU QUẢ MINH TIẾN 2
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.1.1- Lịch sử hình thành 2
1.1.2 Giới thiệu về Công ty 2
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 3
1.3. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 5
1.3.1 Đặc điểm kinh doanh 5
1.3.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 5
1.3.2.1 Bán buôn 6
1.3.2.2 Phương thức gửi hàng đại lý kí gửi hàng hóa 7
1.4 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến. 7
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 7
1.4.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở công ty. 10
1.4.2.1 Hệ thống tài khoản 10
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do bộ Tài Chính quy định. Hệ thống tài khoản kế toán bao gồm cấp 1, cấp 2 và do doanh nghiệp mở thêm để phù hợp với đăc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình. 10
1.4.2.3 Hệ thống sổ kế toán 10
1.4.2.4 Hệ thống báo cáo kế toán tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến 11
1.5 Định hướng phát triển: 12
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH GIỐNG RAU QUẢ MINH TIẾN 13
2.1 Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến 13
2.1.1 Khái niệm bán hàng và các phương thức bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến 13
2.1.1.1 Khái niệm bán hàng 13
2.1.1.2. Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến 13
2.1.2 Phương pháp tính giá của hàng hóa 14
2.1.3 Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 15
2.1.3.1 Khái niệm doanh thu bán hàng 15
2.2.3.1 Khoản giảm trừ doanh thu 16
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến. 16
2.2.1 Phương thức bán hàng và tài khoản sử dụng 16
2.2 Kế toán bán hàng 18
2.2.1 Chứng từ sử dụng 18
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng 29
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán: 37
2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 39
2.2.6 Kế toán thuế GTGT 40
2.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả bán hàng 43
2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 43
.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 45
2.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm 46
Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH GIỐNG RAU QUẢ MINH TIẾN. 48
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 48
3.1.1 Đánh giá công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến. 48
3.1.1.1 Về tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. 48
3.1.1.2 Về vận dụng tài khoản kế toán. 49
3.1.1.3 Về vận dụng sổ sách kế toán. 49
3.1.1.4 Về vận dụng chế độ báo cáo tài chính 49
3.1.2 Những thành tựu đạt được 49
3.1.2.1 Về tổ chức bộ máy quản lý 49
3.1.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán 50
3.1.2.3 Về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 50
3.1.3 Những tồn tại 51
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 53
3.3 Một số ý kiến đề xuất 54
KẾT LUẬN 57
62 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả minh tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính tren giá bán thỏa thuận.
Nội dung ghi chép của tài khoản 532 như sau:
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển khoản giảm giá
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư
Sơ đồ hạch toán:
TK 111,112,131
TK 532
TK 511
Khoản giảm giá hàng
Bán đã chấp nhận trong kỳ
Kết chuyển số giảm
trừ doanh thu
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến.
2.2.1 Phương thức bán hàng và tài khoản sử dụng
Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến hạch toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chứng từ kế toán sử dụng:
Hoá đơn giá trị gia tăng
Hoá đơn bán hàng
Bảng kê bán lẻ
Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu...
Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 156 - Hàng hoá: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động của các loại hàng hoá nhập kho của doanh nghiệp theo giá thực tế. Tài khoản này được mở thêm các tiểu khoản để phù hợp với đặc thù kinh doanh của công ty, ví dụ như: 156caiQP: cải Quang Phú, 156dauduaTQ: đậu đũa Trung Quốc, 156cucai: củ cải,
Bên nợ: Các nghiệp vụ ghi tăng giá thành thực tế hàng hoá
Bên có: Các nghiệp vụ làm giảm giá thành thực tế hàng hoá
Dư nợ: Giá thành thực tế hàng hoá xuất kho.
TK 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng gửi bán, ký gửi, đại lý ( giá trị mua của hàng hoá) chưa xác định là tiêu thụ. Tài khoản 157 khi gửi đi cho đến khi được chấp nhận thanh toán...Nội dung ghi chép của TK 157 như sau:
Bên nợ: Tập hợp giá vốn hàng hoá đã chuyển đi bán hoặc giao cho bên đại lý và giá thành hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bên có: Kết chuyển giá vốn thực tế hàng hoá chuyển đi bán, gửi đại lý và giá thành thực tế đã xác định là tiêu thụ.
Giá vốn sản phẩm hàng hoá không bán được đã thu hồi
Số dư bên nợ: Giá vốn thực tế sản phẩm hàng hoá đã gửi đi chưa được xác định là tiêu thụ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ trong kỳ.
Nội dung ghi chép của tài khoản này như sau:
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại khi bán hàng và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Bên có: Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: tài khoản này dùng để xác định giá vốn của hàng hoá, sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Nội dung ghi chép tài khoản 632 như sau:
Bên nợ: Tập hợp giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ của hàng hoá.
Phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ
Ngoài ra trong quá trình hạch toán bán hàng kế toán còn phải sử dụng một số tài khoản sau: TK 333, TK 131, TK 521, TK 531, TK 532, TK 111, TK 112...
2.2 Kế toán bán hàng
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Để hoàn thiện khâu tiêu thụ của mình, công ty đã sử dung phương thức bán hàng trực tiếp (bán tại kho, bán tại cửa hàng theo hợp đồng), và bán hàng qua đại lý.
Các chứng từ sử dụng trong quá trình bán hàng bao gồm nhiều chứng từ do các nguồn khác nhau, nhưng một bộ chứng từ bắt buộc phải có là hợp đồng mua hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng. Ngoài ra tùy thuộc và các hình thức bán hàng khác nhau mà có các loại chứng từ khác nhau như phiếu xuất kho hàng bán gửi đại lý, bảng kê hàng hóa bán ra, hóa đơn vận chuyển, bảng kê hóa đơn bán ra trong kỳ của các đại lý
Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị mua hàng (nếu khách hàng mua lẻ), đơn đặt mua hàng (đối với
khách hàng mua theo hợp đồng).
Hợp đồng mua bán : áp dụng với việc bán buôn hàng hóa, bán với số lượng lớn hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Hợp đồng này được lập khi khách hàng gửi đơn đặt hàng tới công ty.
Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng thông thường: được lập khi công ty chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa cho người mua.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu tiền mặt (nếu thanh toán bằng tiền mặt ngay), hoặc giấy ghi nhận nợ (nếu khách hàng chưa thanh toán ngay).
Các chứng từ khác có liên quan.
● Phiếu xuất kho:
Khi công ty bán hàng hóa trực tiếp cho khách hàng thì công ty sử dụng phiếu xuất kho. Sau khi ký kết hợp đồng với khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho. Sau khi lập phiếu xuất kho, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển giao cho Giám đốc ký duyệt và giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực xuất và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho.
Do có 2 phương thức bán hàng là bán hàng trực tiếp và bán hàng gửi đại lý nên có 2 loại phiếu xuất kho khác nhau.
* Phiếu xuất kho hàng bán trực tiếp:
Ví dụ: Ngày 15 tháng 12 năm 2008, công ty giống cây trồng Bắc Giang mua của công ty 300kg hạt cải xanh lùn Thanh Giang, đơn giá chưa thuế là 35.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Sau khi ký kết hợp đồng với khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho. Sau khi lập xong phiếu xuất kho, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho Giám đốc ký duyệt và giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực xuất và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho.
Biểu 2.1
Đơn vị : Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Bộ phận: Kho hàng
Mẫu số:02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG TRỰC TIẾP
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Số :1502
Nợ TK : 632
Có TK : 156
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ: Công ty giống cây trồng Bắc Giang
Lý do xuất: Xuất bán theo hóa đơn hợp đồng số 1023 giữa công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến và công ty giống cây trồng Bắc Giang
Xuất tại kho : Công ty
Địa điểm:
S
T
T
Tên, nhãn hiệu sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
caiTG
Kg
300
300
35.000
10.500.000
Cộng
10.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười triệu lăm trăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ gốc .
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
* Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý:
Đối với hình thức bán hàng thông qua đại lý, định kỳ sẽ căn cứ vào hợp đồng đã được ký kết và nhu cầu của đại lý, công ty tiến hành xuất kho hàng hóa. Sau khi bộ phận kinh doanh tiến hành lập phiếu và được sự ký duyệt của kế toán trưởng và Giams đốc, thủ kho sẽ tiến hành xuất kho. Phiếu xuất kho được kèm theo lệnh điều động của phòng kinh doanh. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, hai liên còn lại được xử lý như sau:
Nếu công ty chịu trách nhiệm vận chuyển đến cho đại lý thì thủ kho sẽ giao 2 liên phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý cho người vận chuyển. Khi vận chuyển hàng hóa đến đại lý và đại lý kiểm nhận, chấp nhận nhập hàng thì người nhận sẽ ký vào nhận vào phiếu. Sau khi có đầy đủ các chữ ký, người vận chuyển sẽ đưa phiếu trở lại cho kế toán và một liên sẽ được giao cho người nhận đại lý.
Đối với trường hợp đại lý trực tiếp nhận hàng hóa tại kho của công ty thì một liên sẽ được giao trực tiếp cho người nhận đại lý và một liên của phiếu sẽ được chuyển ngay cho phòng kế toán.
Ví dụ: ngày 07/12/2008 xuất kho hàng gửi bán đại lý cho đại lý Trần Hương Giang – Lý Nhân, Hà Nam: 100kg hạt cải ngọt Quảng Phổ, đơn giá 32.000/kg
Biểu 2.2:
Đơn vị: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Bộ phận: Kho hàng
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày 07/12/2008
Liên 1: lưu
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 1205 ngày 02/12/2008 của công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến với bà Trần Hương Giang về việc nhận làm đại lý cho công ty.
Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Mạnh Quân
Phương tiện vận chuyển: ô tô 29 N4 5879
Xuất tại kho: Công ty
Nhập tại: Đại lý Trần Hương Giang, Lý Nhân, Hà Nam
STT
Tên, quy cách sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Hạt cải ngọt Quang Phổ
caiQP
Kg
100
32.000
3.200.0000
Cộng
3.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ):ba triêu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 07/12/2008
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Nhập, ngày 07/12/2008
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn đối với từng mặt hàng
Riêng đối với khách hàng mua lẻ thì chỉ cần đến công ty yêu cầu mua hàng, không nhất thiết phải ký kết hợp đồng.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng và ghi vào thẻ kho của hàng đã xuất. Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho để ghi và cột tồn của thẻ kho. Thẻ kho được lập hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại thành phẩm.
Biểu 2.3:
Đơn vị: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Tên kho: Công ty
Mẫu số 06 – VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/12/2008
Tờ số: 145
Tên hàng hóa:Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
Đơn vị tính: kg
Mã số : CaiTG
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận
SH
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1/12
Tồn đầu kỳ
1.340
1
254
04/12
Nhập kho
01/12
200
650
2
260
15/12
Xuất bán- Nguyễn Văn Hùng
15/12
300
350
3
263
23/12
Xuất bán –Đào Thị Nhung
23/12
50
300
Tồn cuối kỳ
1.400
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Đồng thời trên phòng kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết hàng hóa. Đến cuối kỳ, kế toán lập bảng “ tổng hợp nhập – xuất – tồn” và đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng.
Biểu 2.4:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: kg
STT
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
1.340
46.900.000
1.650
57.750.000
1.590
55.650.000
1.400
49.000.000
2
Hạt cải ngọt Quang Phổ
1.200.
38.400.000
700
22.400.000
764
24.448.000
1.136
36.352.000
3
Hạt đậu đũa
650
13.000.000
240
4.800.000
200
4.000.000
690
13.800.000
Cộng
27.450
796.050.000
23.500
681.500.000
27.650
912.450.000
23.300
675.700.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
● Hóa đơn giá trị gia tăng:
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên sử dụng mẫu hóa đơn GTGT theo. Do công ty có hai hình thức bán hàng chính là bán hàng trực tiếp cho khách hàng và bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng nên có hai cách lập hóa đơn GTGT. Đối với khách hàng mua hàng hóa trực tiếp của công ty, sau khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, công ty sẽ lập ngay hóa đơn GTGT. Còn đối với trường hợp bán hàng qua đại lý, công ty phải chờ đến cuối thàng mới lập hóa đơn GTGT cho các loại hàng hóa bán ra. Vào cuối tháng khi nhận được bảng kê hóa đơn bán ra kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT. Tuy có hai thời điểm lập khác nhau nhưng mẫu hóa đơn là tương tự nhau. Hóa đơn này được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống hóa đơn
Liên 2: Giao cho khách hàng( đơn vị tính thuế đầu vào) hoặc giao cho đại lý.
Liên 3 : Dùng thanh toán.
Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, hóa đơn là căn cứ để ghi doanh thu, cùng với một số chứng từ khác đối chiếu với tiền hàng và các loại công nợ được công nhận.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hợp đồng sau khi được ký kết bởi khách hàng và người đại diện của công ty sẽ được chuyển cho bộ phận cung ứng. Bộ phận cung ứng khi nhận hợp đồng và kiểm tra sẽ lập lệnh xuất kho. Lệnh xuất kho được chuyển cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho lập phiếu xuất kho và chuyển phiếu xuất kho cho kế toán vật tư.
Sau đó tùy thuộc vào từng hình thức bán hàng khác nhau mà chứng từ được lập và luân chuyển theo cách khác nhau
*Đối với hình thức bán hàng trực tiếp, sau khi có xác nhận của người mua hàng vào phiếu xuất kho, bộ phận cung ứng tiến hành lập hóa đơn bán hàng theo 3 liên như quy định của pháp luật, chuyển một lien cho kế toán doanh thu để ghi nhận doanh thu vào sổ kế toán.
* Đối với hình thức bán hàng qua đại lý, thủ kho sẽ tiến hành giao hàng cho đại lý. Đại lý tiến hành bán hàng trong tháng, cuối tháng sẽ căn cứ vào lượng hàng hóa bán ra và nhập trong kỳ để tiến hành lập bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra. Bộ phận cung ứng sau khi đã kiểm tra bảng kê hóa đơn bán ra do đại lý chuyển đến vào cuối tháng sẽ lập hóa đơn bán hàng giao đại lý. Sau khi lập, hóa đơn được chuyển một liên cho kế toán doanh thu để ghi sổ doanh thu trong kỳ.
Biểu 2.5:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (lưu) số:1254
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Mẫu số: 01GT-3LL
Ký hiệu:CP/2008B
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Địa chỉ: P107-D1, Lương Định Của, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại:04.5764241
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Tên đơn vị: Công ty giống cây trồng Bắc Giang
Địa chỉ: Bắc Giang
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiên
1
Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
Kg
300
35.000
10.500.000
Cộng tiền hàng: 10.500.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:1.050.000
Tổng cộng tiền thanh toán:11.550.000
Số tiền bằng chữ: mười một triệu lăm trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
● Phiếu thu:
Đối với các khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc đại lý nộp tiền tại công ty thì kế toán sẽ lập phiếu thu. Đây là căn cứ để kế toán theo dõi tình hình công nợ của khách hàng và các đại lý.
Biểu 2.6:
Đơn vị: công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Địa chỉ: Phương Mai, Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Quyển số:03
Số:1542
Nợ TK: 111
Có TK: 511
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ: Công ty giống cây trồng Bắc Giang
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số 4502
Số tiền: 11.550.000 (viết bằng chữ) mười một triệu lăm trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Sau khi nhận được chứng từ, kế toán bán hàng sẽ ghi vào sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết doanh thu, sổ cái doanh thu và vào sổ tổng hợp doanh thu .
.
Biểu 2.7:
Đơn vị: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Địa chỉ: P107 – D1, Lương Định Của, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Quý 4 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 131
Ghi có TK
SH
NT
511
33311
15/12
260
15/12
Bán hạt cải lùnThanh Giang cho công ty giống cây trồng Bắc Giang
11.550.000
10.500.000
1.050.000
16/12
262
16/12
Bán hạt củ cải cho đại lý Trần Hồng Quân
2.112.000
1.920.000
192.000
23/12
263
23/12
Bán hạt cải xanh lùn Thanh Giang cho đại lý Đào Thị Nhung
1.925.000
1.750.000
175.000
.
Cộng
912.450.000
829.000.000
82.950.000
Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng, các chỉ tiêu được phản ánh trên sổ này giúp ta biết được doanh thu mỗi loại sản phẩm
Biểu 2.8:
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Đối tượng: Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
Quý 4 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số FS
SH
NT
Nợ
Có
260
15/12
Bán hàng cho công ty giống cây trồng Bắc Giang
111
10.500.000
263
23/12
Bán hàng cho đại lý
Đào Thị Nhung
131
1.750.000
275
27/12
Bán hàng cho đại lý
Vũ Đức Linh
131
7.700.000
278
2812
Giảm giá cho công ty giống cây trồng Bắc Giang
532
210.000
Cộng
210.000
55.650.00
Doanh thu thuần
55.440.000
Đồng thời kế toán vào Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng
Biểu 2.9:
SỔ CÁI
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng
Quý 4 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký đặc biệt
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT
dòng
Nợ
Có
.
.
.
.
15/12
260
15/12
Bán hạt cải xanh lùn Thanh Giang cho công ty giốn g cây trồng Bắc Giang
111
10.500.000
16/12
262
16/12
Bán hạt củ cải cho đại lý Trần Hồng Quân
131
1.920.000
23/12
263
23/12
Bán hạt cải xanh lùn cho đại lý Đào Thị Nhung
131
1.750.000
26
268
26/12
Giảm giá cho công ty giống cây trồng Bắc Giang
532
210.000
.
.
.
Kết chuyển 511->911
912.240.000
Số PS trong kỳ
912.450.000
912.450.000
Cuối kỳ kế toán lên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng.
Biểu 2.10:
SỔ TỔNG HỢP DOANH THU
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Quý 4 năm 2008
STT
Đối tượng
Số PS
Nợ
Có
1
Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
210.000
55.650.000
2
Hạt cải ngọt Quang Phổ
24.448.000
3
Hạt đậu đũa
4.000.000
Cộng
210.000
912.450.0000
Doanh thu thuần
912.240.000
2.2.3 Kế toán thanh toán với khách hàng
Các phương thức thanh toán tiền hàng:
* Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:
Phương thức này áp dụng đối với các khách hàng mua với khối lượng nhỏ, không thường xuyên hoặc những khách hàng đáp ứng được yêu cầu thanh toán ngay. Phương thức này đảm bảo cho công ty việc thu hồi vốn nhanh, hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn.
Đối với khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt:
- Kế toán tổng hợp viết phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên dùng để ghi sổ, và 1 liên lưu tại cuống phiếu.
- Kế toán trưởng ký vào phiếu thu
- Thủ quỹ thu tiền, ký vào phiếu thu rồi chuyển cho kế toán tổng hợp
- Kế toán tổng hợp ghi sổ quỹ và bảo quản, lưu trữ.
Khi đó kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Phiếu thu” rồi ghi vào “Sổ thu tiền mặt”, thủ quỹ nhận tiền và ghi vào “Sổ quỹ tiền mặt”.
* Thanh toán trả chậm:
Những khách hàng có quan hệ thường xuyên, giữ được uy tín của Công ty, khi mua hàng có thể thanh toán trả chậm. Trên hợp đồng mua bán hàng hóa của khách hàng với công ty đã quy định rõ trách nhiêm của khách hàng về các khoản nợ, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán.
Đối với khách hàng này, kế toán sử dụng :”Sổ chi tiết TK 131”, “Sổ tổng hợp TK 131” để theo dõi số phải thu của khách hàng.
Để tiện cho việc theo dõi, kế toán mở chung 1 sổ cho tất cả các khách hàng, trong đó mỗi khách hàng mở trên 1 trang sổ riêng.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, giấy nhận nợ và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và lên sổ chi tiết 131, từ đó vào sổ cái TK131và sổ tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Biểu 2.11:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
có
Số trang trước chuyển sang
...
...
15/12
PT125
Thu tiền bán hàng cho công ty giống cây trồng Bắc Giang
1111
511
33311
11.550.000
10.500.000
1.050.000
15/12
PC123
Chi tiền nhân viên quản lý
334
1111
46.500.000
46.500.000
15/12
PKT
Trích BHXH, BHYT,KPCD của nhân viên quản lý
642
338
8.835.000
8.825.000
.
16/12
PC159
Chi sửa chữa nhà văn phòng
642
1111
7.000.000
7.000.000
17/12
PC162
Chi tiếp khách
641
1111
350.000
350.000
Cộng chuyển sang trang sau
Biểu 2.12:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tài khoản: 131
Đối tượng: Đại lý Đào Thị Nhung
Quý 4 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16.450.000
.
23/12
263
23/12
Bán hàng
Thuế GTGT đầu ra
5111
33311
1.750.000
175.000
29/12
PT256
29/12
Thanh toán tiền hàng HD 158
111
3.240.000
Cộng PS
4.550.000
3.240.000
Số dư cuối kỳ
17.760.000
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đồng thời kế toán lên Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
Biểu 2.13:
SỔ CÁI
Tài khoản: 131 – phải thu khách hàng
Quý 4 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký đặc biệt
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT
dòng
Nợ
Có
.
.
.
.
15/12
260
15/12
Bán hạt cải xanh lùn Thanh Giang cho công ty giống rau quả Bắc Giang
511
33311
10.500.0000
1.050.000
16/12
262
16/12
Bán hạt củ cải cho đại lý Trần Hồng Quân
511
33311
1.920.000
192.000
23/12
263
23/12
Bán hạt cải xanh lùn cho đại lý Đào Thị Nhung
511
33311
1.750.000
175.000
.
.
.
Cộng
912.450.000
Cuối kỳ kế toán lên Sổ tổng hợp thanh toán với người mua
Đơn vị: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Biểu 2.14:
SỔ TỔNG HỢP
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Quý 4 năm 2008
S
T
T
Đối tượng
Số dư đầu kỳ
Phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
có
Nợ
Có
Nợ
có
1
Đại lý Đào Thị Nhung
16.450.000
4.550.000
3.240.000
17.760.000
2
Công ty giống cây trồng Bắc Giang
2.500.000
32.750.000
29.550.000
5.700.000
TỔNG
650.670.000
450.230.000
485.600.000
615.300.000
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán:
Để hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa, kế toán sử dụng Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ này được lập chi tiết theo từng loại mặt hàng.
Biểu 2.15:
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán
Đối tượng: Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
Quý 4 năm 2008
Đơn vị tính:kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 632
Ghi có TK 632
Số
NT
SL
Gía
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
.
1
260
15/12
Bán hàng cho công ty giống cây trồng Bắc Giang
156
300
28.000
8.400.000
2
263
23/12
Bán hàng cho cửa hàng Đào Thị Nhung
156
50
28.000
1.400.000
3
275
27/12
Bán hàng cho cửa hàng Vũ Đức Linh
156
220
28.000
6.160.000
Kết chuyển giá vốn
911
44.520.000
Cộng
1.590
44.520.000
44.520.000
Đồng thời kế toán vào Sổ cái tài khoản Gía vốn hàng bán
Biểu 2.16:
Đơn vị: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Địa chỉ:
P107- D1- Lương Định Của- Phương Mai- Đống Đa- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán
Quý 4 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký đặc biệt
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang sổ
STT
dòng
Nợ
Có
.
.
.
.
15/12
260
15/12
Bán hạt cải xanh lùn Thanh Giang cho công ty giống rau quả Bắc Giang
156-caiTG
8.400.000
16/12
262
16/12
Bán hạt củ cải cho đại lý Trần Hồng Quân
156-cucai
1.920.000
192.000
23/12
263
23/12
Bán hạt cải xanh lùn cho đại lý Đào Thị Nhung
156-caiTG
1.400.000
.
.
.
Kết chuyển 632-> 911
580.650.000
580.650.000
Cuối quý, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn của từng loại hàng hóa để lập sổ tổng hợp chi tiết giá vốn. Sổ này được lập hàng tháng cho tất cả các loại hàng hóa.
Biểu 2.17:
SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN
Tài khoản 632 – Gía vốn hàng bán
Quý 4 năm 2008
Đơn vị tính: kg
STT
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Hạt cải xanh lùn Thanh Giang
1.590
28.000
44.520.000
2
Hạt cải ngọt Quang Phổ
700
24.000
16.800.000
3
Hạt đậu đũa
200
18.000
3.600.000
4
Hạt cải bẹ hộp
560
61.000
34.160.000
Tổng
27.650
580.650.000
2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của công ty chỉ có giảm giá hàng bán, không có tài khoản chiết khấu bán hàng và hàng bán bị trả lại.
Biểu 2.18:
Đơn vị: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến
Địa chỉ:
P107- D1- Lương Định Của- Phương Mai- Đống Đa- Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 532 – giảm giá hàng bán
Quý 4 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số PS
SH
NT
Nợ
có
268
26/12
Giảm giá cho công ty giống cây trồng Bắc Giang
532
210.000
31/12
Kết chuyển giảm giá hàng bán 532→ 511
511
210.000
Cộng
210.000
210.000
2.2.6 Kế toán thuế GTGT
Hiện nay công ty đang áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, khi sản phẩm được tiêu thụ thì bên cạnh việc phản ánh giá vốn, doanh thu, kế toán phải hạch toán thuế GTGT.Ở công ty đang áp dụng các mức thuế 5 % và 10%.
Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán tại phòng tài chính kế toán lập “bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào” và “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra” và vào sổ chi tiết TK 133 và sổ chi tiết TK 3331. Sau đó căn cứ vào các bảng kê, kế toán tổng hợp lập tờ khai thuế GTGT làm thành 2 bản (một bản gửi cho chi cục thuế, một bản lưu tại công ty).
Căn cứ lập tờ khai thuế là tờ khai thuế tháng trước, bảng kê chứng từ hóa đơn mua vào, bán ra, chứng từ nộp thuế thàng trước.
Biểu 2.19:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA BÁN RA (GTGT)
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị: Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến Mã số:0100103524
Địa chỉ: P107 – D1, Lương Định Của, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Số
Ngày
Tên người mua
DS bán ra (chưa có thuế)
Thuế
suất
Thuế TGTG
Ghi chú
260
15
Công ty giống cây trồng Bắc Giang
10.500.000
10%
1.050.000
262
16
Đại lý Trần Hồng Quân
1.920.000
10%
192.000
Cộng
294.000.000
23.520.000
Biểu 2.20:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA MUA VÀO (GTGT)
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị:Công ty TNHH giống rau quả Minh Tiến Mã số:101861982
Địa chỉ: P107 – D1, Lương Định Của, Phương Mai, Đống Đa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2420.doc