MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY SẮC MÀU HÀ NỘI. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. 4
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 4
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 6
2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI. 7
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 7
2.2. Hình thức ghi sổ kế toán. 9
2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội 10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI
1. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI 12
1.1. Phương thức bán hàng. 12
1.2. Tài khoản sử dụng. 13
2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI. 13
2.1 Các chứng từ sử dụng và các qui định chung được tuân thủ khi bán hàng. 13
2.2 Quy trình hạch toán bán hàng và kết quả bán hàng theo hình thức Nhật ký chung. 14
2.3 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội. 15
2.3.1 Hạch toán giá vốn hàng bán. 15
2.3.2 Hạch toán nghiệp vụ bán buôn. 16
2.3.3 Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ. 27
2.3.4 Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 28
2.3.4.1. Hạch toán doanh thu bán hàng. 28
2.3.4.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 29
2.3.5 Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội 33
2.3.5.1 Hạch toán chi phí bán hàng 33
2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35
2.3.6 Hạch toán kết quả bán hàng tại công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội 37
2.3.6.1 Kết cấu tài khoản sử dụng 37
2.3.6.2 Nội dung và phương pháp hạch toán 37
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI
1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI 42
1.1. Những ưu điểm 42
1.2. Những tồn tại cần khắc phục. 44
2. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẮC MÀU HÀ NỘI 45
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết qủa bán hàng tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội 45
2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty Sắc Màu Hà Nội 45
2.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán 45
2.2.2. Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng xuất kho 46
2.2.3. Hoàn thiện hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 46
2.2.4. Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại 49
2.2.5. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.2.6. Một số kiến nghị khác 52
KẾT LUẬN 54
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố tiền phải thanh toán.
Hoá đơn GTGT và Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm phiếu xuất kho được kí duyệt của Kế toán trưởng và Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc. Nếu khách hàng trả tiền ngay thì Kế toán trưởng kiểm tra việc thu tiền trước khi kí duyệt Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty.
Thủ kho căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm Phiếu xuất kho đã được kí duyệt, ghi nhận số lượng thực xuất, có chữ ký cuả Thủ kho, người nhận và xuất hàng ra khỏi kho. 01 liên Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm Phiếu xuất kho giao cho khách hàng hoặc người giao hàng để ra cổng.
01 liên hoá đơn GTGT được khách hàng ký nhận khi giao hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, bộ phận kế toán ghi nhận công nợ của khách hàng (nếu có).
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn và thủ kho xuất hàng tại kho (đối với trường hợp bán buôn qua kho), còn với trường hợp bán buôn, vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty sẽ chuyển ngay hàng tới cho khách sau khi mua hàng hoá của nhà cung cấp. Công ty thường bán buôn vận chuyển thẳng đối với những khách hàng quen thuộc, điều này giúp Công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt, tránh ứ đọng hàng hoá.
Ví dụ sau đây sẽ minh hoạ cho quá trình luân chuyển chứng từ và hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội.
Ngày 17 tháng 06 năm 2006 Trung tâm thương mại Intimex đặt mua mặt hàng Phấn nâu Essance và son môi Biocura. Căn cứ vào bảng giá kèm theo hợp đồng mua bán giữa hai công ty, nhận đơn đặt hàng của khách, Bộ phận bán hàng của Công ty lập Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm Phiếu xuất kho (Biểu 2- trang 20) với các khoản mục chủ yếu sau:
- Loại hàng: Phấn nâu Essance và son môi Biocura
- Số lượng, đơn giá, tổng giá trị; ghi trong Hoá đơn GTGT
- Phương thức thanh toán: Thanh toán vào ngày 30 tháng 06/2006
Sau khi phiếu này được Trưởng bộ phận bán hàng ký duyệt, phiếu sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán để viết Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT. Do Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên sử dụng hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT-3LL. Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm Phiếu xuất kho và hoá đơn đều được lập thành 03 liên, đặt giấy than viết một lần và được luân chuyển như sau: Đối với phiếu xuất kho : 01 liên lưu tại gốc, thủ kho ký vào 02 phiếu còn lại, 01 phiếu giao cho người nhận, 01 phiếu giữ lại ghi thẻ kho rồi chuyển cho kế toán. Đối với hoá đơn: 01 liên lưu tại quyển hoá đơn, 01 liên đỏ giao cho khách hàng, 01 liên xanh dùng để thanh toán. Sau đó, Hoá đơn GTGT và Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm Phiếu xuất kho phải được Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
Sau các thủ tục trên, nhân viên bộ phận bán hàng sẽ cầm hai thứ chứng từ này xuống kho làm thủ tục xuất hàng. Tại kho, khi Thủ kho nhận được Hoá đơn và Phiếu đề nghị xuất hàng kiêm Phiếu xuất kho đã được ký duyệt thì sẽ cùng người nhận hàng ký vào chứng từ sau đó xuất hàng đồng thời ghi vào Thẻ kho (Biểu 4- Trang22). 01 liên Phiếu đề nghị xuất hàng kiêm Phiếu xuất kho được giao cho khách hàng để ra cổng (Biểu 2- trang20). Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và được chi tiết theo từng loại hàng hoá. Sau khi ghi vào Thẻ kho, thủ kho chuyển Hoá đơn GTGT và Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty kiêm Phiếu xuất kho của số hàng mình vừa xuất lên phòng kế toán. Căn cứ vào đó, kế toán sẽ phản ánh vào Sổ chi tiết hàng hoá đồng thời vào sổ Nhật ký chung. (Biểu 5- Trang 23, Biểu 6- Trang24).
Biểu 02: Phiếu đề nghị xuất hàng
Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội Số phiếu: 0089X
Kho :Công ty
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG RA KHỎI CÔNG TY
KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 06 năm 2006
Tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hương
Tên đơn vị: Trung tâm thương mại Intimex
Địa chỉ: 135 Hà Nam, Quận Đống Đa, Hà Nội
Mặt hàng : Phấn nâu Essance
Phương thức thanh toán: Thanh toán chậm vào ngày 15 và 30 hàng tháng.
Xuất tại : Kho Công ty
STT
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
Yêu cầu
Thực xuất
1
Phấn nâu Essance
Hộp
72
72
Cộng
Hộp
72
72
Người đề nghị
(Đã ký)
Trưởng phòng
(Đã ký)
KT trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Biểu 03: Hóa đơn GTGT
Mẫu số: 01/GTKT-3LL
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: (Lưu nội bộ)
Ngày 17 tháng 06 năm 2006
Ký hiệu: EN/2004B
Số: 0052190
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội
Địa chỉ: 10,11 lô H - Điện Biên Phủ - P. 25- Q.Bình Thạnh - TP HCM
Điện thoại: 08.8035544. MST 0302088547
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Quyền.
Tên đơn vị: Trung tâm thương mại Intimex
Địa chỉ: 135 Hà Nam, Quận Đống Đa, Hà Nội
Sổ tài khoản: ....................
Hình thức thành toán: Tiền mặt. MST: 0101325237
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Phấn Nâu Essance
Hộp
72
22.551
1.623.672
Cộng
1.623.672
Cộng tiền hàng: 1.623.672đ
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 162.367đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.786.039đ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm tám mươi sáu nghìn không trăm ba chín đồng.
Người mua hàng
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Biểu 04:Thẻ kho
Công ty Sắc Màu Hà Nội
THẺ KHO
Tháng 06 năm 2006
Hàng hoá: Phấn nâu Essance
Đơn vị tính:Hộp
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn kho đầu tháng
1052
0087
2/06
Siêu thị Big C
36
1016
0088
12/06
Công ty Ngọc Lan
72
944
0089
17/06
TT TM Intimex
72
872
….
….
…..
....
....
00105
27/06
Chi nhánh Cty Thăng Long
12
860
00990N
30/6
Nhập kho hàng hoá
5000
864
5188
Biểu 05: Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 06 năm 2006
Tên, quy cách hàng hoá : Phấn nâu Essance
Đơn vị tính : Hộp; đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Dư đầu kỳ
1.052
0087
2/06
Xuất hàng bán
632
22.551
36
811.836
1.016
0088
12/06
Xuất hàng bán
632
22.551
72
1.623.672
944
0089
17/06
Xuất hàng bán
632
22.551
72
1.623.672
872
…..
…..
…..
.....
...
......
....
......
00105
27/06
Xuất hàng bán
632
22.551
12
270.612
860
00990
30/06
Mua hàng chưa t.toán
331
15.350
5.000
76.750.000
Tổng cộng
5.000
76.750.000
864
19.484.064
5.188
116.994.588
Biểu 06: Sổ Nhật ký chung
Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 06/2006
Trang : 01 Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
250
02/06
Rút tiền gửi ngân hàng
x
111
112
80.000
80.000
0087
02/06
Xuất hàng bán Phấn nâu Essance
x
632
156
811.836
811.836
0088
12/06
Xuất hàng bán Phấn nâu Essance
x
112
151
1.623.672
1.623.672
0089
17/06
Xuất hàng bán Phấn nâu Essance
x
632
156
1.623.672
1.623.672
….
…
….
…
…
…
…
Cộng
….
….
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Biểu 07: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 06 năm 2006
Tên mặt hàng: Phấn nâu Essance
Loại tiền : VND
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản
tính trừ
Số
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác
0087
2/6
Xuất hàng bán
111
36
22.551
811.836
81.184
0088
12/6
Xuất hàng bán
112
72
22.551
1.623.672
162.367
0089
17/06
Xuất hàng bán
131
72
22.551
1.623.672
162.367
...........
...
......
......
00105
27/6
Xuất hàng bán
111
12
22.551
270.612
27.061
Cộng
864
22.551
19.484.064
1.948.406
Biểu 08:Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng 06/2006
Mặt hàng : Phấn nâu Essance
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
Dư đầu kỳ
0087X
2/06
Xuất hàng bán
156
552.600
0087X
12/06
Xuất hàng bán
156
1.105.200
0088X
17/06
Xuất hàng bán
156
1.105.200
0089X
27/06
Xuất hàng bán
156
184.200
…
….
….
….
….
….
Tổng cộng phát sinh trong tháng:
13.262.400
Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết hàng hoá, căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 02883 ngày 17/06/2006 bán cho Trung tâm thương mại Intimex, kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu 07- Trang25). Cuối tháng kế toán xác định tổng giá vốn của lô hàng Phấn nâu Essance : 864 x 15.350 = 13.262.400 VND
Kế toán định khoản;
Nợ TK 632: 13.262.400
Có TK 156 (1561): 13.262.400
Đồng thời ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131: 21.432.470
Có TK 511: 19.484.064
Có TK 333 (33311): 1.948.406
Biểu 09: Sổ Cái TK511
SỔ CÁI TK 511
Thỏng 06/2006
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
30/06
30/06
Xuất bán phấn nâu Essance
01
131
19.484.064
30/06
30/06
Xuất bán son bóng VOV
01
131
16.566.160
…
…
….
…..
…
…
….
….
30/06
30/06
Kết chuyển DTT
01
911
353.265.735
Cộng
353.265.735
353.265.735
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người ghi sổ
(Đã ký)
2.3.3 Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ.
Hiện nay, Công ty Sắc Màu Hà Nội áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Tuy nhiên, đối với những khách hàng truyền thống thì Công ty vẫn có thể cho trả chậm. Với giá trị hàng bán ra thấp dưới mức quy định thì không phải lập hoá đơn, nhưng nếu khách hàng yêu cầu thì Công ty vẫn lập. Bảng kê bán lẻ hàng hoá cũng như Hoá đơn GTGT đều là cơ sở để ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký bán hàng, sổ chi tiết hàng hoá, là cơ sở để xác định doanh thu, giá vốn và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
2.3.4 Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.3.4.1. Hạch toán doanh thu bán hàng.
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà đại lý được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính về phần tính lãi trên khoản phải trả.
* Tài khoản sử dụng: TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Doanh thu bán hàng là số thu về của hàng hoá đã bán, đã cung cấp cho khách hàng, đã được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511:
Bên nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán.
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Khoản chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cáp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
* Điều kiện để ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người quản lý hàng hoá hay người kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng đó.
2.3.4.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty Sắc Màu có chính sách giá mềm dẻo, áp dụng các phương thức thanh toán linh hoạt, từ đầu năm 2006 đến nay chỉ có 01 khoản hàng bán bị trả lại mới làm giảm trừ doanh thu của Công ty. Khi bán hàng cho khách, nếu như xảy ra sự cố gì mà nguyên nhân thuộc trách nhiệm của Công ty như : vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất hoặc không đúng chủng loại, quy cách đã ghi trong hợp đồng thì Công ty cho phép khách hàng trả lại một phần hay toàn bộ số hàng đã mua tuỳ theo mức độ vi phạm.Trị giá của hàng bán bị trả lại được tính đúng theo trị giá ghi trên hoá đơn. Kế toán sử dụng tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” để theo dõi khoản này. Khi phát sinh nghiệp vụ, người bán hàng sẽ lập biên bản trả lại hàng, sau đó kế toán lập phiếu nhập kho cho số hàng bán bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: TK 531 "Hàng bán bị trả lại"
Cụ thể như sau: Ngày 30 tháng 06 năm 2006, Công ty Hoa Mai trả lại một phần số hàng hoá đã mua với lý do không đảm bảo chất lượng. Sau đây là biên bản trả lại hàng.( Biểu 10- Trang30)
Biểu 10: Biên bản trả lại hàng
Công ty Sắc Màu Hà Nội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG
Hôm nay, ngày 30 tháng 06 năm 2006, tại Công ty Sắc Màu chúng tôi gồm:
Ông Bùi Lê Huy : Giám đốc công ty
Anh Nguyễn Văn Tuấn : Nhân viên bán hàng
Anh Đặng Ngọc Sơn : Khách hàng - Công ty Hoa Mai
Ghi nhận việc trả lại một phần số hàng đã mua theo hoá đơn số 028812 ngày 08 tháng 05 năm 2006
Loại hàng: Kem dưỡng da tay Vasseline
Số lượng : 01 thùng
Đơn giá : 2.304.000 VNĐ
Thành tiền : 2.304.000 VNĐ
Thuế GTGT 10%: 230.400 VNĐ
Tổng cộng : 2.534.400 VNĐ
Lý do : Hết hạn sử dụng.
Ông Bùi Lê Huy,Giám đốc Công ty đã trực tiếp kiểm tra lại hàng hoá, chấp nhận yêu cầu của khách hàng. Anh Nguyễn Văn Tuấn, nhân viên bán hàng đã nhận lại hàng và thanh toán tiền hàng cho khách.
Biên bản được lập thành 03 bản, có chữ kí xác nhận của người có liên quan.
Chữ ký khách hàng
( Đã ký)
Giám đốc Công ty
(Đã ký)
Người lập biên bản
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2006.
Giám đốc trực tiếp kiểm tra lại hàng hóa, thấy giữ nguyên trạng thái ban đầu nên đồng ý cho nhập lại kho. Căn cứ vào biên bản trả lại hàng này, kế toán lập Phiếu nhập kho (Biểu 11-Trang31), chuyển cho thủ kho để thủ kho ghi vào Thẻ kho. Sau đó, Phiếu nhập kho lại được chuyển lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá.
Biểu 11: Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Nợ: 156 Số phiếu: 0099N
Có: 632
Họ tên người giao hàng: Anh Đặng Ngọc Sơn - Công ty Hoa Mai
Nhập kho: Cty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1.
Kem dưỡng da tay Vasseline
Thùng
01
01
1.832.688
1.832.688
Tổng cộng
1.832.688
Về phía khách hàng, Công ty sẽ thanh toán cho họ bằng tiền mặt hoặc trừ vào số nợ cũ mà khách hàng chưa thanh toán.
Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bị trả lại do thủ kho chuyển lên, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 632(Biểu13- Trang32) và tài khoản 156 (Biểu11- Trang31). Từ hoá đơn bán hàng trước đây, kế toán vào sổ chi tiết hàng bán bị trả lại tài khoản 531 (Biểu 12- Trang32).
Từ sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 531: 2.304.000
Nợ TK 333 (33311): 230.400
Có TK 131- Đặng Ngọc Sơn - Công ty Hoa Mai : 2.534.400
Biểu 12: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/06/2006 đến ngày 30/06/2006.
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
0099N
30/06
Đặng Ngọc Sơn – Công ty Hoa Mai trả lại hàng
131
2.534.400
Cộng
2.534.400
Biểu13: Sổ cái TK 632
SỔ CÁI TK 632
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng 06/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
30/06
Xuất bán phấn nâu Essance
156
13.262.400
30/06
Xuất bán son bóng VOV
156
9.939.000
30/06
Xuất bán dầu gội đầu
156
50.080.500
30/06
Xuất bán Kem đưỡng da
156
83.690.500
…
…
...
…
….
…..
0099N
30/06
Hàng bán bị trả lại (Công ty Hoa Mai trả lại hàng)
156
1.832.688
Tổng cộng phát sinh trong tháng:
237.343.178
1.832.688
Kết chuyển chi phí GVHB
911
235.510.490
Kế toán ghi giá vốn số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156: 1.832.688
Có TK 632: 1.832.688
Định kì, từ sổ Nhật ký bán hàng kế toán phản ánh váo sổ cái các TK 511, 632, 156.
2.3.5 Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội
2.3.5.1 Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác bán hàng như :
- Tiền lương thời gian của các nhân viên bán hàng
- Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ bảo quản hàng hoá và công tác bán hàng.
Khoản trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
Hạch toán hàng thiếu, điều chỉnh hao hụt hàng hoá, cước thuê vận chuyển hàng hoá.
Các chi phí dịch vụ mua ngoài như : tiền điện thoại, nước,...
Các chi phí khác bằng tiền như : Chi tiếp khách, chi công tác phí, chi tiền áp tải giao hàng.
Tài khoản được sử dụng để hạch toán chi phí bán hàng là TK 641, TK này được chi tiết thành 7 tài khoản cấp hai theo như quy định của Bộ Tài chính.
Căn cứ vào các chứng tứ gốc như: Phiếu chi, Bảng thanh toán tiền lương, BHXH, Bảng trích khấu hao tài sản cố định, Biên lai nộp thuế, kế toán vào sổ Nhật ký chung sau đó vào Sổ chi tiết TK 641. Cuối tháng, kế toán lập Bảng cân đối TK rồi đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết.
Phương pháp kế toán:
Kế toán sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh, tài khoản này được chi tiết đến cấp 4. Trong tháng, căn cứ vào chứng từ phát sinh có liên quan đến chi phí bán hàng như : Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ ngân hàng, kế toán ghi sổ chi phí bán hàng theo định khoản sau :
Nợ TK 641 ( Chi tiết theo yếu tố chi phí)
Có TK 111,112,152, 214, 334
Kế toán căn cứ chứng từ gốc ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 6- Trang24), ghi sổ Cái tài khoản 641 (Biểu 14- Trang34). Cuối kỳ, chi phí bán hàng được chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ sau sẽ minh hoạ cụ thể:
Ngày 04 tháng 6 năm 2006, phát sinh chi phí vận chuyển cho Công ty Thăng Long theo hoá đơn ngày 04 tháng 6 năm 2006 , căn cứ vào chứng từ vận chuyển, kế toán định khoản: Nợ TK 641: 50.000
Nợ TK 133: 5.000
Có TK 111: 55.000
Ngày 10 tháng 6 năm 2006, chi in tờ rơi quảng cáo cho Công ty, Căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi: Nợ TK 641: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Kế toán vào sổ Cái TK 641 (Biểu 14- Trang34), đồng thời nhập số liệu vào máy.
Biểu 14: Sổ cái tài khoản 641
sổ cái tài khoản 641
Tháng 06 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số PS
Số
Ngày
Trang
Dòng
Nợ
Có
04/06
Chi vận chuyển cho khách
111
50.000
10/06
Chi in tờ rơi quảng cáo
111
2.000.000
....
30/06
Kết chuyển để XĐKQ
911
19.255.000
19.255.000
Cộng
19.255.000
19.255.000
2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước....
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí khác bằng tiền: Chi phí tiếp khách, công tác phí.
* Tài khoản sử dụng: TK642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
Ví dụ minh hoạ:
Biểu 15:Phiếu Chi
Trích phiếu chi
Công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội
Địa chỉ: 33 Giải Phóng - HN
Phiếu Chi
Ngày 20 tháng 6 năm 2006
Mẫu số: 01 - QĐ - BTC
Quyển số: 3
Số: 36
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hương
Địa chỉ: Công ty Điện lực Hà Nội
Lý do chi: Trả tiền điện thoại tháng 5
Số tiền: 2.506.000đ
Viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm lẻ sáu nghìn đồng
Kèm theo ……………………… chứng từ
Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu năm trăm lẻ sáu nghìn đồng
Giám đốc
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Người lập phiếu
(Ký)
Người nhận tiền
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
Theo số liệu tháng 6 năm 2006 của Công ty
Ngày 20 tháng 6 năm 2006 thanh toán tiền điện thoại tháng 05 năm 2006 là 2.506.000đ
Nợ TK642: 2.506.000
Có TK111: 2.506.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2006 hạch toán lương khối văn phòng tháng 6 năm 2006: 18.500.000đ
Nợ TK642: 18.500.000
Có TK334: 18.500.000
Biểu 16: Sổ Cái tài khoản 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tháng 06 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TKĐƯ
Số PS
Số
Ngày
Trang
Dòng
Nợ
Có
03/06
Chi tiếp khách
111
300.000
….
20/06
Trả tiền điện thoại tháng 5
111
2.506.000
….
30/06
Tính lương tháng 06/06
334
18.500.000
30/06
Kết chuyển để XĐKQ
911
40.776.954
40.776.945
Cộng
40.776.954
40.776.945
2.3.6 Hạch toán kết quả bán hàng tại công ty TNHH Sắc Màu Hà Nội
2.3.6.1 Kết cấu tài khoản sử dụng
Bên cạnh phản ánh một cách chính xác các khoản doanh thu bán hàng, các khoản chi phí liên quan đến bán hàng, kế toán của Công ty rất quan tâm đến việc xác định và phản ánh đúng kết quả bán hàng. Đây chính là cơ sở rất quan trọng cho việc lập các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh được thuận tiện đồng thời giúp cho nhà quản lý có một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình hình hoạt động của Công ty mình trong một thời kỳ nhất định. Việc xác định kết quả bán hàng được thực hiện như sau :
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ
Lãi gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp sau đó kết chuyển sang tài khoản 911.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp xác định kết quả bán hàng của Công ty và lập Báo cáo kết quả kinh doanh. Dựa trên những Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, kế toán tổng hợp tổng hợp tổng hợp số liệu và lên Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Tài khoản sử dụng để hạch toán kết quả tiêu thụ gồm:
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
Kết quả hoạt động kinh doanh
=
Doanh thu bán hàng thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh nghiệp
2.3.6.2 Nội dung và phương pháp hạch toán
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, kế toán kết chuyển doanh thu các khoản hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Xác định doanh thu thuần và kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán chi phí thu mua hàng bán ra trong kỳ vào giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1562: Chi phí thu mua
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán trong kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng phân bổ cho lượng hàng tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
Xác định kết quả lãi hoặc lỗ
Nợ TK 911 (nếu lãi)
Có TK 421
Hoặc:
Nợ TK 421 (nếu lỗ)
Có TK 911
Biểu 17: Sổ Cái TK 911
SỔ CÁI TK 911
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 06 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
30/06
DTT phấn nâu Essance
511
19.484.064
30/06
DTT son bóng VOV
511
16.566.160
30/06
DTT dầu gội đầu
511
75.980.720
30/06
DTT Kem dưỡng da
511
93.650.530
…
…
...
…
….
30/06
Giỏ vốn phấn nâu Essance
632
13.262.400
30/06
Giỏ vốn son bóng VOV
632
9.939.000
30/06
Giỏ vốn dầu gội đầu
632
50.080.500
30/06
Giỏ vốn Kem dưỡng da
632
83.690.500
…
...
.........
30/06
Chi phí bán hàng
641
19.255.000
30/06
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
40.776.954
Kết chuyển lãi
421
115.451.245
Cộng
350.961.735
350.961.735
Tình hình thực tế của Công ty Sắc Màu Hà Nội tháng 06 năm 2006 như sau;
Kết chuyển giảm doanh thu
Nợ TK 511: 2.304.000
Có TK 531: 2.304.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511: 353.265.735
Có TK 911: 353.265.735
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 235.510.490
Có TK 632: 235.510.490
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 19.255.000
Có TK 641: 19.255.000
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 40.776.954
Có TK 642: 40.776.954
KQHĐKD = Tổng có TK 911 - Tổng nợ TK 9111
* KQHDKD = (353.265.735-2.304.000) - (235.510.490 +19.255.000 + 40.776.954)
= 350.961.735 – 295.542.444
= 55.419.291
* Công ty nộp Thuế TNDN 28%, nộp ngay bằng tiền mặt
Thuế TNDN = 55.419.291 * 28% = 15.517.401
Nợ TK 3334: 15.517.401
Có TK 111 : 15.517.401
Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 55.419.291
Có TK3334 :15.517.401
Có TK 421 (4212): 39.901.890
Kế toán phản ánh việc hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá trong tháng vào các sổ sách có liên quan. Sau đó từ các sổ này kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 06 năm 2006 (Biểu 18- Trang41)
Biểu 18:Kết quả hoạt động kinh doanh
công ty tnhh Sắc Màu Hà nội
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày: 01/06/2006 đến ngày: 30/06/2006
Đơn vị tính : đồng
Mã
Chỉ tiêu
Tháng 6
01
Tổng doanh thu
353.265.735
02
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
03
Các khoản giảm trừ (03=0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1819.Doc