MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt trong bài 3
Danh mục sơ đồ bảng biểu 4
Lời nói đầu 5
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Thái Vinh 7
1.1/ Khái quát về tổ chức và quản lý kinh doanh ở Công ty 7
1.1.1/ Lịch sử hình thành 7
1.1.2/ Chức năng nhiệm vụ của Công ty 8
1.1.3/ Các mặt hàng kinh doanh chính của Công ty 9
1.1.4/ Công tác tổ chức và bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 9
1.2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 15
1.2.1/ Tổ chức bộ máy kế toán 15
1.2.2/ Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở Công ty 17
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty TNHH Thái Vinh 22
2.1/ Đặc điểm hàng hoá kinh doanh và quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH Thái Vinh 22
2.1.1/ Đăc điểm hàng hoá và phân loại hàng hoá kinh doanh tại Công ty 22
2.1.2/ Đặc điểm quản lý hàng hoá tại Công ty 22
2.2/ Quy trình kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 24
2.2.1/ Phương thức bán hàng và tài khoản sử dụng 24
2.2.2/ Chứng từ và trình tự lưu chuyển chứng từ xuất kho 26
2.2.3/ Kế toán giá vốn hàng bán 28
2.2.4/ Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng 29
2.2.5/ Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu 42
2.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 52
2.3.1/ Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 52
2.3.2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty 54
2.3.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty 55
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 60
3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 60
3.1.1/ Những thành tựu đạt được 60
3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục 61
3.2/ Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 62
3.3/ Một số ý kiến đề xuất 63
Kết luận 70
Phụ lục 71
Danh mục tài liệu tham khảo 74
74 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thái Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án hàng hoá do Bộ Tài chính phát hành (mẫu số 3). Khi lập xong, Hoá đơn GTGT phải có chữ ký của Giám đốc Công ty hay Phó giám đốc Công ty và người bán hàng, sau đó người nhận hàng sẽ chuyển Hoá đơn GTGT ( liên 3) cho thủ kho để xuất hàng. Sau khi xuất hàng theo đúng số lượng, chủng loại đã được ghi trong Hoá đơn GTGT, thủ kho ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán phần hành để lưu. Đồng thời, sau khi đã giao hàng hoá cho khách hàng đầy đủ cả về số lượng, chủng loại và chất lượng hàng hoá, người chịu trách nhiệm bán hàng lập Biên bản bàn giao. Biên bản này phải có chữ ký xác nhận của khách hàng. Biên bản bàn giao được lập theo mẫu mà Công ty đưa ra, biên bản này được lập thành 2 liên. Liên 1 được lưu tại phòng kỹ thuật và phiếu bảo hành làm căn cứ theo dõi và quản lý thời gian bảo hành hàng hóa cho khách hàng, liên 2 giao cho khách hàng.
Đối với hàng xuất dùng nội bộ và xuất bảo hành: Khi xuất hàng hoá để sử dụng nội bộ hay xuất bảo hành phòng nào có nhu cầu sẽ lập “Giấy đề nghị xuất kho”, chuyển cho Trưởng phòng ký duyệt. Sau đó, chuyển Giấy đề nghị này cho Phòng kế toán để phòng kế toán viết “Phiếu xuất” theo mẫu số 1. Tiếp đó, mang phiếu xuất kho xuống cho thủ kho. Thủ kho sau khi xuất kho và ghi thẻ kho sẽ chuyển cho phòng kế toán để nhập số liệu.
Mẫu 2: PHI ẾU XUẤT KHO
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số:
Ngày … tháng … năm 2007
Người lĩnh: Nội dung:
Bộ phận :
STT
Mặt hàng
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Mực máy photo
Hộp
01
625.714
625.714
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng tiền
625.715
31.285
657.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu trăm năm bảy nghìn đồng.
Lập phiếu
(ký, họ tên)
Người lĩnh
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phiếu xuất chỉ có số lượng xuất không có giá xuất, giá được tính và hiển thị sau khi làm bút toán tính giá vốn. Định khoản nghiệp vụ xuất dùng nội bộ hay bảo hành như bút toán phản ánh giá vốn hàng bán xuất kho
Nợ TK 632 657.000 Có TK 156 657.000
2.2.3/ Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá bán hàng hoá được xác định dựa trên 3 căn cứ: giá trị hàng mua vào, giá cả thị trường và mối qua hệ của Công ty với khách hàng. Đối với các đại lý, cửa hàng bán buôn, Công ty sẽ chiết khấu theo hợp đồng và theo chương trình khuyến mại, giảm giá của Công ty trong từng thời kỳ. Nhờ thực hiện chính sách giá cả linh hoạt như vậy mà Công ty thu hút được khách hàng, uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.
Giá vốn hàng xuất bán được tính dựa trên giá mua hàng, giá mua này không bao gồm chi phí thu mua hàng hoá, chi phí này được tính riêng. Tại Công ty giá hàng hoá xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán hàng hoá sẽ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng để từ đó xác định giá vốn vào cuối tháng. Do được Công ty trang bị phần mềm kế toán nên việc tính đơn giá bình quân cũng đơn giản hơn, kế toán viên chi cần làm một lệnh duy nhất thì phần mềm sẽ tự động tính giá. Theo công thức
Đơn giá bình quân Dư đầu kỳ + Mua trong kỳ
gia quyền Số lượng
Trị giá vốn thực tế Số lượng vật tư * Đơn giá bình quân
xuất kho xuất kho gia quyền
Hàng ngày, khi nhập số liệu cho “Hoá đơn bán hàng”, máy sẽ tự định khoản và cập nhật số liệu cho Sổ Nhật ký chung, nhưng số liệu tương ứng tại dòng TK 632 và TK 156 sẽ bỏ trống.
Đến cuối tháng, Để tính giá vốn hàng bán, kế toán thực hiện như sau: trên màn hình giao diện chọn mục “ Tính giá vốn” ( Mẫu số 3).Sau khi khai báo ngày tháng cần tính giá vốn. Lúc này máy sẽ tự tổng hợp và tính giá trung bình cho từng loại mặt hàng. Sau khi máy tổng hợp xong sẽ tự động cập nhật giá trung bình vừa tính vào cột giá vốn hàng bán trên các Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp.
Giá trị doanh thu tiêu thụ được xác định theo công thức sau:
Doanh thụ tiêu thụ hàng hoá
=
Đơn giá bán
X
Số lượng hàng hoá tiêu thụ
Ví dụ: trong tháng 3 năm 2007 máy photo Sharp AR5316 trong tháng tiêu thụ 20 chiếc với đơn giá 38.212.000đ, như vậy:
Doanh thu tiêu thụ trong tháng = 38.212.000 x 20 = 764.240.000 đ
Mẫu 3 : Giao diện tính giá vốn
Tính lại giá bình quân, tính tồn kho hiện thời
Từ ngày tháng năm
Đến ngày tháng năm
Kho:
Vật tư:
Tính tồn kho tức thời
Chấp nhận Huỷ bỏ
2.2.4/ Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng:
a/ Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán buôn tại Công ty TNHH Thái Vinh:
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức bán buôn là : bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn và thủ kho xuất hàng tại kho (đối với trường hợp bán buôn qua kho), còn với trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty sẽ chuyển ngay hàng tới cho khách sau khi mua hàng hoá. Công ty thường bán buôn vận chuyển thẳng đối với những khách hàng quen thuộc, điều này giúp Công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tránh ứ đọng hàng hoá.
Ví dụ: Trong tháng 4 có nghiệp vụ xuất bán như sau, ngày 27 tháng 4 năm 2007, Công ty TNHH PA đặt mua một lô hàng gồm 02 máy phôtô SHARP SF-4030 với đơn giá là:38.212.000đ; 02 máy phôtô SHARP AR-5316 với đơn giá là: 16.652.000đ; 01 máy chiếu đa năng PG-A20X với đơn giá: 40.316.000đ (giá trên bao gồm 10% thuế GTGT) thông qua cán bộ kinh doanh Thu của Công ty. Mẫu “Giấy đề nghị xuất kho" được lập theo Mẫu 4. Sau khi kiểm tra các thông tin trong giấy đề nghị xuất kho là chính xác, kế toán hàng hóa và bán hàng tiền hành nhập số liệu vào máy. Kế toán sẽ nhập số liệu cho mục “Hoá đơn”. Kế toán có nhiệm vụ khai báo các tham số trong màn hình máy sẽ cập nhật thông tin vào hóa đơn. Sau đó kế toán in hóa đơn. Mẫu “Hoá đơn gia trị gia tăng” được lập theo Mẫu 5. Hàng hóa sau khi giao nhận xong xuôi, hai bên bán và mua cùng ký biên bản bàn giao. Mẫu “Biên bản bàn giao” được lập theo Mẫu số 6.
Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và được chi tiết theo từng loại hàng hoá. Sau khi ghi vào thẻ kho thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty của số hàng mình vừa xuất lên phòng kế toán. Căn cứ vào đó, kế toán sẽ phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Mẫu 21).
Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, cuối thàng kế toán xác định tổng giá vốn của lô hàng vừa tiêu thụ theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 105.518.212
Có TK 156 105.518.212
Đồng thời ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 150.044.000
Có TK 511 136.403.637
Có TK 333 13.640.363
Mẫu 4: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Công ty TNHH Thái Vinh - 115 Đào Tấn - Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 4 năm 2007
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Họ và tên: Ngu ễn Văn Thu
Bộ phận: Kinh doanh
Lý do: Bán hàng
TT
TÊN HÀNG
SL
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
HOA HỒNG
1.
SF-4030
02
38.212.000
76.424.000
2.
AR-5316
02
16.652.000
33.304.000
3.
PG-A20X
01
40.316.000
40.316.000
5.
Tổng Cộng
150.044.000
Thanh toán ngay
xX
Nợ thời hạn 15 ngày
TM
CK
Khách hàng: Công ty TNHH PA MST: 0600206154
Địa chỉ: 79 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội Điện thoại: 5145790
GIÁM ĐỐC DUYỆT
TRƯỞNG PHÒNG
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
MẪU 5: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 27 tháng 4 năm 2007
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
KE/2007B
0019152
Đơn vị báng hàng: Công ty TNHH Thái Vinh
Địa chỉ: 115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0101390444
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH PA
Địa chỉ: 79 Láng Hạ - Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM,CK MST: 0600206154
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thanh tiền
A
B
C
1
2
3= 1x 2
1
Máy photo SHARP SF-4030
Chiếc
2
34738181.8
69476364
2
Máy photo SHARP AR-5316
Chiếc
2
15138181.82
30276364
3
Máy chiếu đa năng PG-A20X
Chiếc
1
36650909.09
36650909
Cộng tiền hàng 136.403.637
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 13.640.363
Tổng cộng tiền thanh toán 150.044.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi bốn ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bán hàng qua điện thọai
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU 6: BIÊN BẢN BÀN GIAO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Hôm nay, ngày 27 tháng 4 năm 2007
Tại:
CHÚNG TÔI GỒM:
BÊN A : CÔNG TY TNHH PA
Đại diện là : Ông Nguyễn Văn Cường
Chức vụ : Thủ kho
Địa chỉ : 79 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại : 04.5145790
Là bên nhận các thiết bị sau:
01. 02 Máy photo SF-4030
02 Máy photo AR-5316
01 Máy chiếu PG-A20X
BÊN B : CÔNG TY TNHH THÁI VINH
Địa chỉ : 115 Đào Tấn – Hà Nội
Đại diện là : Ông Nguyễn Văn Thu
Chức vụ : Nhân viên kinh doan
Số điện thoại : 04 7666 116
Là bên giao thiết bị
Hai bên cùng chứng kiến và cùng xác nhận: Máy mang đến là đúng chủng loại, nguyên đai, nguyên kiện và còn mới 100%. Bên B đã bàn giao đầy đủ các thiết bị trên cho bên A.
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và đều có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Ký nhận Ký giao
b/ Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán lẻ tại Công ty TNHH Thái Vinh:
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Tuy nhiên đối với các khách hàng truyền thống thì Công ty vẫn có thể cho trả chậm. Hoá đơn GTGT là cơ sở để ghi vào Nhật ký chung, cơ sở để xác định doanh thu, giá vốn và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Trong tháng 1, Công ty không có nghiệp vụ xuất hàng hóa dùng nội bộ hay bảo hành cho khách hàng.
Sau khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn”, " Phiếu xuất" và đến cuối tháng tính ra giá vốn hàng bán từng chủng loại hàng hoá, máy sẽ tự động cập nhật số liệu cho Bảng kê phiếu nhập/ xuất/ hóa đơn chi tiết từng loại hàng hóa được cập nhật chi tiết theo từng Hoá đơn, Phiếu xuất (Mẫu số 7) và theo từng ngày; Bảng kê Hóa đơn chi tiết từng loại hàng hóa (Mẫu số 8); Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn (Mẫu số 9). Số liệu tại Báo cáo Tổng hợp Nhập -Xuất - Tồn là số liệu tổng hợp về số lượng bán; giá vốn hàng bán của từng loại hàng hoá của cả tháng. Tức là mỗi hàng hoá được thể hiện trên mỗi dòng của Báo cáo Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn, sau mỗi lần nhập hoá đơn máy sẽ tự cộng dồn số liệu cho từng loại hàng hoá. Số liệu được tổng hợp từ đầu tháng đến thời điểm cuối tháng hoặc đến thời điểm bất kỳ theo yêu cầu của nhà quản lý. Và các số liệu về số lượng bán; giá vốn hàng bán của từng loại hàng hoá sẽ phải bằng số liệu dòng “Tổng cộng” trên Báo cáo bán hàng chi tiết từng hàng hoá theo tháng.“Báo cáo Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn ”.
MẪU SỐ 7: BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/XUẤT/HÓA ĐƠN
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP SF-4030
Ngày
Số
Diễn giải
SL
Giá
Tiền
TK
26/4
0019147
TM,CK (LONG TH ÀNH)
HH
632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030
1.0
12.372.333
12.372.333
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
12.372.333
1.237.233
13.609.566
27/4
0019152
TM,CK (PA)
HH
632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030
2.0
24.744.666
49.489.332
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
49.489.332
4.948.933
54.438.265
…
…
…
…
…
..
…
30/4
0019154
TM,CK (THÁI SƠN)
HH
632
SF-4030 Máy photo SHARP SF-4030
2.0
24.744.666
49.489.332
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
49.489.332
4.948.933
54.438.265
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
544.382.667
62.866.364
607.249.031
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP AR-5316
Ngày
Số
Diễn giải
SL
Giá
Tiền
TK
07/4
0083216
TM,CK (PA)
HH
632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-5316
1.0
11.876.500
11.876.500
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
11.876.500
1.187.650
13.064.150
10/4
0083217
TM,CK (KIM BẢNG)
HH
632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-5316
1.0
11.876.500
11.876.500
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
11.876.500
1.187.650
13.064.150
…
…
…
…
…
…
…
27/4
0019152
TM,CK (PA)
HH
632
AR-5316 Máy photo SHARP AR-5316
2.0
11.876.500
23.753.000
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
23.753.000
3.027.636
26.780.636
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
185.190.181
21.269.181
206.459.362
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP/ XUẤT/ HÓA ĐƠN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy chiếu đa năng PG-A20X
Ngày
Số
Diễn giải
SL
Giá
Tiền
TK
27/4
0019150
TM,CK (LONG THANH)
HH
632
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-A20X
1.0
32.275.879
32.275.879
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
32.275.879
3.665.091
35.940.970
27/4
0019152
TM,CK (PA)
HH
632
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-A20X
1.0
32.275.879
32.275.879
156
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
32.275.879
4.461.818
36.737.697
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
64.551.758
8.126.909
72.678.667
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mẫu số 8: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
CÔNG TY TNHH THÁI VINH
115 ĐÀO TẤN – BA ĐÌNH – HÀ NỘI
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày: 01/4/ 2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP SF-4030
Ngày
Số
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền
Giá bán
Doanh thu
Tk
27/4/2007
0019152
TM,CK
HH 2.0
24.744.666
49.489.333
34.738.181
69.476.364
131THU
SF- 4030 Máy photo SHARP
511
49.489.333
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
69.476.364
6.947.636
76.424.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
173.212.668
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
257.493.638
25.749.362
283.243.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(K ý, họ tên)
CÔNG TY TNHH THÁI VINH
115 ĐÀO TẤN – BA ĐÌNH – HÀ NỘI
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày: 01/4/ 2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy photo SHARP AR-5316
Ngày
Số
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền
Giá bán
Doanh thu
Tk
27/4/2007
0019152
TM,CK
HH
2.0
11.876.500
23.753.000
15.138.181
30.276.364
131THU
AR-5316 Máy photo SHARP
511
23.753.000
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
30.276.364
3.027.636
33.304.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
95.012.000
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
122.513.637
12.251.363
134.765.000
Ngày 30 tháng 4 n ăm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(K ý, họ tên)
CÔNG TY TNHH THÁI VINH
115 ĐÀO TẤN – BA ĐÌNH – HÀ NỘI
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày: 01/4/ 2007 đến ngày 30/4/2007
Tên hàng hóa: Máy chiếu đa năng PG-A20X
Ngày
Số
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền
Giá bán
Doanh thu
TK
27/4/2007
0019150
TM,CK
HH 1.0
32.275.879
32.275.879
36.650.909
36.650.909
131THU
PG-A20X Máy chiếu đa năng
511
32.275.879
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
36.650.909
3.665.091
40.316.000
27/4/2007
0019152
TM,CK
HH
1.0
32.275.879
32.275.879
44.618.181
44.618.181
131DUNG
PG-A20X Máy chiếu đa năng PG-A20X
511
32.275.879
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
44.618.181
4.461.818
49.080.000
Tổng cộng
64.551.758
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
81.269.091
8.126.909
89.396.000
Ngày 30 tháng 4 n ăm 2007
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(K ý, họ tên)
MẪU SỐ 9: TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Mặt hàng
Đầu kỳ
Nhập
Xuất
Cuối kỳ
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
MCHIEU
Các loại máy chiếu
4.0
129.103.516
6.0
193.655.274
9.0
290.482.911
1.0
32.275.879
PG-A20X
Máy chiếu đa năng PG-A20X
Chiếc
2.0
64.551.758
2.0
64.551.758
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
MPHOTO
Các loại máy photo
Chiếc
20.0
491.203.312
47.0
1.160.686.817
48.0
1.220.597.714
19.0
431.292.415
AR-5316
Máy photo SHARP AR-5316
Chiếc
3.0
35.629.500
7.0
83.135.500
8.0
95.012.000
2.00
23.753.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
SF-4030
Máy photo SHARP SF-4030
Chiếc
15.0
371.169.999
7.0
173.212.662
8.0
197.957.328
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
503.0
1.012.160.781
457.0
1.592.491.839
481.0
1.728.915.614
479.0
875.737.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa: khi khách hàng thanh toán tiền hàng, khách hàng có thể trực tiếp thanh toán tiền cho phòng kế toán hoặc nhân viên bán hàng tại Phòng Kinh doanh, nhân viên kỹ thuật tại Phòng kỹ thuật sẽ thu tiền của khách hàng sau đó nộp cho phòng kế toán. Sau khi kiểm nhận và thu tiền, kế toán lập Phiếu thu và hạch toán vào tài khoản tiền mặt. Hoặc khách hàng có thể thanh toán bằng chuyển khoản. Sau khi nhận được Giấy báo có của ngân hàng mà Công ty có giao dịch, kế toán sẽ nhập số liệu và hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Tuy nhiên, dù thanh toán ngay bằng tiền mặt hay tiền gửi Ngân hàng hoặc chưa thanh toán tiền hàng thì kế toán cũng đều sử dụng các tài khoản 131 đối ứng với TK 511. Việc theo dõi thanh toán của khách hàng do kế toán thanh toán và tiền lương của Công ty đảm nhận. Sau khi cập nhật số liệu, máy sẽ tự động định khoản và tự động cập nhật số liệu cho các sổ tương ứng. Sau khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn”, số liệu phần phải thu khách hàng được tự động cập nhật cho Sổ Nhật ký chung; Sổ chi tiết công nợ của từng đối tượng (Mẫu số 10). Và số liệu tại các sổ này được chi tiết theo ngày phát sinh và theo từng hoá đơn. Cuối tháng in sổ tổng hợp phải thu của khách hàng (Mẫu số 11) và sổ cái tài khoản 131 (Mẫu số 12).
2.2.5/ Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu:
Công ty không áp dụng các trường hợp chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại, khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ hàng bán tại công ty chỉ rơi vào trường hợp hàng bán bị trả lại. Khi phát sinh trường hợp hàng bán bị trả lại do hàng hóa không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm các cam kết theo hợp đồng. Bên mua hàng lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại cho công ty không đúng quy cách, chất lượng,… Căn cứ vào hóa đơn này, công ty và bên mua điều chỉnh lại lượng hàng đã bán và thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Trường hợp bên mua là các đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng, bên mua và công ty phải lập biên bản hủy hóa đơn (Xem phụ lục) trong đó nêu rõ lý do trả lại hàng. Biên bản này được lưu giữ cùng hóa đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai thuế giá trị gia tăng của công ty. Lúc này kế toán tổng hợp – thuế vào Phiếu nhập để ghi bút toán
Nợ TK 156 1.300.000
Có TK 632 1.300.000
theo giá vốn hàng hóa tại thời điểm hàng xuất bán đồng thời vào “ Bút toán khác” để điều chỉnh doanh thu
Nợ TK 531: Số doanh thu hàng bán bị trả lại (không kể thuế GTGT)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan ( 131, 111, 112,…): Tổng giá trị thanh toán
Ví dụ: ngày 3/5/2007 Công ty TNHH thương mại và công nghệ Thành Công trả lại 05 hộp mực máy photo Sharp trị giá 2.038.000đ do hàng hoá không đúng quy cách, sau khi làm biên bản huỷ hoá đơn kế toán ghi
Nợ TK 531 1.852.727
Nợ TK 3331 185.273
Có TK 131 2.038.000
Sau khi thực hiện “bút toán khóa sổ” máy sẽ tự động kết chuyển số liệu doanh thu hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu tiêu thụ.
Sau khi nhận được chứng từ liên quan và số liệu chuyển sang máy cho kế toán tổng hợp – thuế. Kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ chứng từ và thực hiện bút toán khóa sổ bằng cách ấn vào phím “ Bút toán khóa sổ” máy sẽ tự động thực hiện các bút toán kết chuyển. Kế toán lúc này có thể in sổ cái các tài khoản 632(Mẫu số 11), 511(Mẫu số 12).
MẪU SỐ 10: SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình - Hà N ội
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tài khoản:131DUNG - Phải thu khách hàng của Dũng
Đối tượng: Long Thành – Công ty Long thành
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
27/4
0019150
Bán hàng
3331
3.665.091
27/4
0019150
Bán hàng
511
36.650.909
28/4
189
Thu tiền hàng
1111
40.316.000
Cộng phát sinh trong kỳ
40.316.000
40.316.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình - Hà N ội
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Tài khoản:131THU - Phải thu khách hàng của Thu
Đối tượng: PA - Công ty TNHH PA
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
27/4
0019152
Bán hàng
3331
13.640.363
27/4
0019152
Bán hàng
511
136.403.637
27/4
0019154
Bán hàng
3331
557.182
27/4
0019154
Bán hàng
511
5.571.818
28/4
0019162
Bán hàng
3331
666.636
28/4
0019162
Bán hàng
511
6.666.364
28/4
0019184
Bán hàng
3331
1.227.000
28/4
0019184
Bán hàng
511
12.270.000
28/4
0019193
Bán hàng
3331
1.803.455
28/4
0019193
Bán hàng
511
18.034.545
29/4
293
Thu tiền hàng
1111
186.679.000
Cộng phát sinh trong kỳ
196.838.000
186.679.000
Số dư cuối kỳ
18.449.000
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
K ế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
MẪU SỐ 11: SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01/4/2007 đến ngày 30/4/2007
Đối tượng
Dư đầu
Phát sinh
Dư cuối
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
TNHH TM
Các Công ty TNHH
8.290.000
617.737.000
607.578.000
18.449.000
…
…
…
…
…
…
…
…
PA
Công ty TNHH PA
8.290.000
196.838.000
186.679.000
18.449.000
LT
Công ty TNHH Long thành
244.354.000
244.354.000
LENGOCHAN
Trường THCS Lê Ngọc Hân
50.680.000
50.680.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
339.414.930
2.307.057.764
2.217.279.200
429.193.494
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
mẪU SỐ 12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 131- Phải thu của khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
339.414.930
27/4
0019152
Thuế GTGT đầu ra (Công ty TNHH PA)
3331
13.640.363
27/4
0019152
Doanh thu tiêu thụ (Công ty TNHH PA)
511
136.403.637
…
…
…
…
…
…
28/4
0019190
Thuế GTGT đầu ra (Trường THCS Lê Ngọc Hân)
3331
4.607.273
28/4
0019190
Doanh thu tiêu thụ (Trường THCS Lê Ngọc Hân)
511
46.072.727
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
28/4
189
Thu tiền hàng (Công ty TM Long thành)
1111
40.316.000
…
…
…
…
…
…
29/4
293
Thu tiền hàng (Công ty TNHH PA)
1111
186.679.000
…
…
Dư nợ đầu kỳ
…
339.414.930
…
Cộng phát sinh trong kỳ
2.307.057.764
2.217.279.200
Số dư cuối kỳ
429.193.494
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
MẪU SỐ 13: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
26/4
0019149
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
5.409.093
27/4
0019150
TM,CK ( Công ty TNHH Long thành)
156
32.275.879
27/4
0019152
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
105.518.212
27/4
27/4
0019153
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
6.146.631
…
…
…
…
…
…
27/4
0019158
TM,CK ( Công ty TNHH PA)
156
10.355.305
…
…
…
…
…
…
28/4
0019193
TM,CK ( Công ty THCS Lê Ngọc Hân)
156
12.452.084
…
…
…
…
…
…
30/4
11
Kết chuyển giá vốn 632à 911
911
1.728.915.614
Cộng phát sinh trong kỳ
1.728.915.614
1.728.915.614
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
MẪU SỐ 14: SỐ CÁI TÀI KHOẢN 511
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Ba Đình – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/4/2007 đến ngày: 30/4/2007
Tài khoản : 511 – Doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
27/4
0019150
TM,CK (Công ty TNHH Long thành)
131DUNG
36.650.909
…
27/4
0019151
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
6.663.636
27/4
0019152
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
136.403.637
…
…
…
…
…
…
28/4
0019156
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
5.571.818
…
…
…
…
…
…
28/4
0019193
TM,CK (Công ty TNHH PA)
131THU
18.034.546
…
…
…
…
…
…
30/4
09
Kết chuyển doanh thu 511à 911
911
2.097.325.240
Cộng phát sinh trong kỳ
2.097.325.240
2.097.325.240
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Kế toán ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn” cũng giống như phần doanh thu tiêu thụ hàng hoá ở trên máy sẽ tự động cập nhật số liệu thuế GTGT đầu ra. Hàng ngày sau khi cập nhật số liệu cho “Hoá đơn”, máy cũng tự động cập nhật số liệu để lên “Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra” (mẫu số 14). Đây là căn cứ để kế toán thuế lập “Tờ khai thuế giá trị gia tăng” hàng tháng theo mẫu số:01/GTGT. Cùng với việc cập nhật số liệu như trên, máy cũng tự động cộng dồn số liệu cho Sổ Cái TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh.docx