MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC AN VIỆT 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm 3
1.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng 5
1.2.1. Thị trường của Công ty 5
1.2.2. Các phương thức bán hàng 6
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty 8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC AN VIỆT 12
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 14
2.1.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa 14
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 22
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 27
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 37
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 37
2.2.2. Kế toán chi tiết về giá vốn 41
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn 50
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 55
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 55
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 57
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 61
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 62
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 62
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 64
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí QLDN 66
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 67
CHƯƠNG III 71
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC AN VIỆT 72
3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 72
3.1.1. Ưu điểm 72
3.1.2. Nhược điểm 74
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 75
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tin Học An Việt 76
KẾT LUẬN 84
89 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3529 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tin Học An Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
332 (RC-332) của HĐ 4150 ngày 16/08/2010 do hàng bị lỗi
Biểu 2.10: Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
CÔNG TY TNHH TIN HỌC AN VIỆT
Số 4, Ngõ 178 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 16 tháng 08 năm 2010 Số 999
Người giao hàng: Mr Trang
Đơn vị: Công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh
Địa chỉ: Số 231, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Số hóa đơn: Seri: Ngày: / /
Nội dung: Nhập lại hàng của PX 7999 do khách trả lại
TK Có: 1311
STT
MK
MVT
Tên vật tư
TK
ĐVT
SL
ĐG
TT
1
CTY
CMCASE32
Case CM Elite 332 (RC-332)
156
cái
2
763.200
1.526.400
Tổng thuế
Tổng cộng
152.640
1.679.040
Bằng chữ: Một triệu sáu trăm bảy mươi chín nghìn không trăm bốn mươi đồng chẵn
Ngày 16 tháng 08 năm 2010
Người giao hàng Người nhận Thủ kho
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
SỔ CHI TIẾT
TK 531: Hàng bán bị trả lại
Đối tượng: Case CM Elite 332 (RC-332)
Từ ngày 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số PS
Số Dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
xxx
xxx
Số PS trong kỳ
………………….
PN999
16/08
Nhập lại hàng Cty Phúc Anh trả lại
1311
1.526.400
1.526.400
31/08
Kết chuyển
511
1.526.400
1.526.400
Cộng số Phát sinh
1.526.400
1.526.400
Số dư cuối kỳ
xxx
xxx
Ngày…tháng…năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Giảm giá hàng bán
Hình thức này ít diễn ra trong chính sách của Công Ty TNHH tin học An Việt, trừ trường hợp hàng xuất bán những không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và khách hàng không yêu cầu trả lại hàng hoặc đổi lại hàng mà yêu cầu Công ty giảm giá cho số hàng đó. Tuỳ từng trường hợp của khách hàng, Công ty có hình thức thanh toán khác nhau : trường hợp khách hàng đã thanh toán, Công ty trừ vào tiền hàng thừa hoặc trừ vào tiền hàng của đơn đặt hàng sau, hoặc bù trừ công nợ trước đó…
Công ty sử dụng tài khoản 532 để theo dõi các khoản giảm giá hàng bán.
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.Vì vậy, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các Tk 511, TK 3331, Tk 521, TK 531, TK 532. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký bán hàng.
Công ty TNHH Tin Học An Việt là Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Vì vậy hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu là hoạt động mua vào và bán ra. Trình tự ghi sổ kế toán được khái quát cụ thể qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra, đối chiếu
Giải thích trình tự ghi sổ:
1.Hàng ngày căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật Ký Chung.
2.Hàng ngày từ chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết mở cho từng đối tượng theo yêu cầu quản lý, với những đối tượng phát sinh nhiều nhằm giảm nhẹ công việc ghi sổ cái, kế toán sửa dụng nhật ký đặt biệt, khi đó hàng ngày từ chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký đặc biệt. Định kỳ hoặc cuối tháng cộng nhật ký đặc biệt chuyển số liệu vào sổ cái tài khoản liên quan.
3. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
4.Cuối kỳ căn cứ vào số liệu ở sổ, thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết.
5. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh.
6. Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái của các TK tương ứng.
7.Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái, bảng cân đối số phát sinh với bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Biểu 2.12: Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
Đơn vị tính: đ
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
TK đối ứng
Số PS
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…………
…………….
16/08
PS357
16/08
Tiền taxi vận chuyển hàng
6411
1331
331
265.000
26.500
291.500
16/08
HĐ 15589
16/08
Bán hàng cho Cty Phúc Anh
X
632
156
1311
511
3331
11.080.000
14.762.000
11.080.000
13.420.000
1.342.000
16/08
PT6730
16/08
Thu tiền hàng của Cty Phúc Anh
X
111
1311
14.762.000
14.762.000
......
……
……..
………….
…………….
31/08
K/c CKTM, HBBTL
X
511
521
5311
145.222.700
29.330.000
115.897.000
31/08
Kết chuyển doanh thu
511
911
7.423.304.260
7.423.304.260
31/08
31/08
Kết chuyển giá vốn
911
632
907.295.230
907.295.230
31/08
31/08
Kết chuyển CPQLDN
X
911
642
818.353.110
818.353.110
31/08
31/08
Kết chuyển CPBH
X
911
641
907.295.230
907.295.230
31/08
31/08
Kết chuyển CP Thuế TNDN
911
821
31/08
31/08
Kết chuyển lãi
X
911
421
296.562.660
296.562.660
Cộng chuyển sang trang sau
……
……
……
-Sổ này có ……trang, đánh số từ 01 đến trang….
-Ngày mở sổ …….
Biểu 2.13: Sổ nhật ký bán hàng
Đơn vị: Công Ty TNHH Tin Học An Việt
Địa Chỉ: Số 4, ngõ 178, Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 08 năm 2010
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ghi Nợ
TK 511
(Ghi có)
SH
NT
131
Số trang trước chuyển sang
02/08
14200
02/08
Bán hàng cho Công ty Máy Tính Vĩnh Xuân
190.200.000
Phải thu của Công ty Máy tính Vĩnh Xuân
190.200.000
07/08
14350
07/08
Bán hàng cho kho laptop Nam Phong
149,500,000
Phải thu của Công ty CP Nam Cường
149,500,000
…..
…………………………
………
……….
Cộng chuyển sang trang sau
450.780.000
450.780.000
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Ngày mở sổ: 01/09/2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo bán hàng : Sử dụng chức năng phần mềm kế toán mà Công ty sử dụng, kế toán có thể kết xuất nhiều báo cáo bán hàng với các chỉ tiêu khác nhau, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu quản trị. Thường là các báo cáo theo tháng. Báo cáo này cung cấp thông tin về : tổng doanh thu, giá vốn tiêu thụ , chi tiết từng khách trong một 1 tháng
Biểu 2.14: Mẫu báo cáo bán hàng
CÔNG TY TNHH TIN HỌC AN VIỆT
Địa chỉ: Số 4, ngõ 178, Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng 8 năm 2010
Số hiệu TK: 511
Đối tượng: Công ty TNHH kỹ nghệ Phúc Anh
ĐVT: Đồng
Ngày
CT
Diễn giải
ĐVT
TKĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Tiền
Thuế VAT
Tiền TT
Hóa đơn bán hàng
34.932.000
02/08
Xuất bán Cooler CM notepal U3
Cái
1311
578.182
57.818
636.000
16/08
Xuất bán Infinite Color (R9-NBC-BWCB-GP)
Cái
1311
3.604.000
360.400
3.964.400
16/08
Xuấtbán DDR/512/400Kington
Cái
1311
2.184.000
218.400
2.402.400
…….
…..
……………………
……….
……
……..
……….
Cộng
85.607.987
5.347.000
90.954.987
Biểu 2.15: Mẫu sổ cái TK 511
Đơn vị : Công ty TNHH Tin Học An Việt
Địa chỉ: Số 4 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản : 511- Doanh thu bán hàng hóa
Từ ngày 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
Số dư đầu kỳ :
Chứng từ
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số Dư ĐK
xxx
xxx
Số PS
Số
Ngày
Nợ
Có
………..
16/08/2010
Bán hàng
Phúc Anh
131
13.420.000
16/08/2010
Bán hàng
Thời đại mới
131
9.559.200
…….
…….
……………
…………..
31/08/2010
K/C CKTM
521
29.330.000
31/08/2010
K/C HBBTL
5311
115.897.000
K/C doanh thu thuần
911
7.423.304.260
Tổng phát sinh Nợ : 7.423.304.260
Tổng phát sinh có : 7.423.304.260
Số dư cuối kỳ :
Ngày 31/08/2010
Giám đốc
(Ký tên)
Kế toán trưởng
( Ký tên)
Người ghi sổ
( Ký tên)
Biểu 2.16: Sổ cái TK 521
Công ty TNHH tin học An Việt
Số 4, ngõ 178 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 521-Chiết khấu thương mại
Từ ngày: 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
ĐVT: 1000Đ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng
xxx
xxx
- Số PS trong tháng
5575
16/08
Chiết khấu theo chương trình khuyến mại 4 Case CM 690 II advance white
1311
525.756
………………
…….
……..
………
31/08
K/C sang TK 511
511
29.330.000
Cộng SPS tháng
29.330.756
29.330.000
Số dư cuối tháng
xxx
xxx
Tổng phát sinh Nợ: 29.330.000
Tổng phát sinh Có: 29.330.000
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Giám đốc
(Ký tên)
Kế toán trưởng
( Ký tên)
Người ghi sổ
( Ký tên)
Biểu 2.17: Mẫu sổ cái TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Công ty TNHH tin học An Việt
Số 4, ngõ 178 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày: 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
ĐVT: 1000Đ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng
xxx
xxx
- Số PS trong tháng
16/08
Nhập lại hàng Cty Phúc Anh trả lại
1311
1.526.400
………………….
…
……….
31/08
K/C sang TK 511
511
115.897.000
Cộng SPS tháng
115.897.000
115.897.000
Tổng phát sinh Nợ: 115.897.000
Tổng phát sinh Có: 115.897.000
Số dư cuối tháng:
Ngày 31 tháng 08 năm 2010
Giám đốc
(Ký tên)
Kế toán trưởng
( Ký tên)
Người ghi sổ
( Ký tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực hiện tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
TK sử dụng:
- Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632-TK này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ
Kết cấu TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có: Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK911-Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa nhập lại kho
TK632 không có số dư cuối kỳ, chi tiết cho từng mặt hàng cụ thể
Hiện nay, Công Ty TNHH tin học An Việt đang áp dụng phương pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập của từng chủng loại hàng hóa để xác định giá hàng hóa xuất kho. Do vậy khi có mỗi lần hàng hóa nhập trong kỳ, kế toán lại xác định lại giá vốn hàng hóa tồn kho để có căn cứ tính giá vốn hàng xuất bán một cách chính xác.
Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ của từng chủng loại hàng hóa là giá trị thực tế của hàng hóa (bao gồm giá mua thực tế trên hóa đơn mua hàng và các chi phí mua phát sinh trong quá trình mua hàng: như chi phí vận chuyển, bốc dỡ). Khoản chi phí thu mua của chủng loại hàng hóa nào đó thì sẽ hạch toán luôn vào giá trị hàng mua của chủng loại hàng đó. Khi xuất bán một mặt hàng nào đó thì trong giá vốn hàng bán đã bao gồm giá mua và chi phí thu mua, ở đây kế toán Công Ty TNHH tin học An Việt không sử dụng cách phân bổ chi phí thu mua cho số hàng tiêu thụ rồi mới ghi vào giá vốn hàng bán.
Công thức xác định giá vốn hàng bán :
Tổng giá thực tế của hàng hoá tồn kho sau lần nhập
Đơn giá bình quân
sau lần nhập
Tổng số lượng hàng hóa tồn kho sau lần nhập
=
Sản lượng hàng x hoá xuất kho
Đơn giá bình quân
Giá vốn thực tế hàng xuất kho
=
Từ đó xác định giá vốn hàng bán
Trong đó :
Tổng giá thực tế của hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập bao gồm : giá thực tế hàng tồn trước lần nhập và giá thực tế hàng mới nhập. Giá thực tế hàng nhập bao gồm giá mua, chi phí thu mua, thuế nhập khẩu ( nếu có). Giá thực tế hàng tồn trước lần nhập là trị giá hàng hóa còn tồn kho trước khi nhập hàng hóa.
Tổng sản lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập : Bao gồm số lượng hàng hóa nhập và số lượng hàng tồn trước lần nhập.
Ví dụ1 : Ngày 1 tháng 8 năm 2010, Công Ty TNHH tin học An Việt nhập một lô hàng gồm 30 chiếc IBM Lenovo giá nhập là 15.400.000 đ/ 1chiếc bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ đến tận kho của công ty. Trước khi nhập lô hàng này, trong kho Công ty còn 10 chiếc với giá 15.100.000 đ/ 1 chiếc.
10 x 15.100.000 + 30 x 15.400.000
Đơn giá bình quân = 15.320.000
10 + 30
Ngày 04/08/2010 Công ty bán cho Công ty TNHH Hoàng Lâm 1 chiếc IBM Lenovo
Giá vốn xuất hàng của IBM Lenovo là :
= Đơn giá bình quân x Số lượng
= 15.320.000 x 1
= 15.320.000 đ
Biểu mẫu 2.18: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH tin học An Việt
Số 4, ngõ 178 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 08 năm 2010
Số CT: 15600
Số HĐ :
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Hoàng Lâm
Địa chỉ : Số 13, Ngõ 192, Kim Giang, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Diễn giải: TT sau 1 ngày/ Khách đến lấy
STT
Mã kho
Mã VT
Tên VT
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
CTY
IBMLNV
IBM Lenovo
Chiếc
1
15.320.000
15.320.000
Tổng cộng tiền hàng
15.320.000
Bằng chữ: Mười lăm triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Nhận hàng
(ký, họ tên)
Giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
Lưu trữ chứng từ : Các chứng từ kế toán bao gồm : Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho - xuất kho…trong tháng sẽ được lưu trong tập chứng từ hàng tồn kho của tháng phát sinh. Riêng các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng sẽ được lưu riêng theo từng năm. Chứng từ của Công Ty TNHH tin học An Việt được kế toán lưu trữ hợp lý, khoa học do vậy tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, sử dụng lại chứng từ dễ dàng hơn.
2.2.2. Kế toán chi tiết về giá vốn
Dựa vào các chứng từ gốc như PXK, hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Thông qua xử lý của phần mềm kế toán, kế toán in ra : Sổ chi tiết hàng hóa ( biểu số ) - báo cáo tổng hợp - xuất nhập - tồn- sổ chi tiết tài khoản 632 để lưu trữ hàng tháng.
Hiện nay Công Ty TNHH An Việt sử dụng phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa xuất kho là phương pháp Thẻ song song. Theo phương pháp này, kế toán sẽ theo dõi được từng loại, từng mặt hàng về mặt số lượng và giá trị một cách thống nhất, chính xác và kịp thời ở cả bộ phận kho và phòng kế toán
Tại bộ phận kho: Bước đầu kế toán lập phiếu xuất kho, một liên giao cho khách hàng, sau đó một liên được gửi xuống kho làm căn cứ để xuất kho hàng hóa và thủ kho sẽ căn cứ vào đó để ghi số lượng xuất kho vào thẻ kho của loại hàng hóa liên quan. Sau khi hàng hóa được chuyển giao kế toán lập biên bản bàn giao kiêm bảo hành làm căn cứ bảo hành sau này
Công ty TNHH tin học An Việt
Số 4, ngõ 178 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 08 năm 2010
Số CT: 16009
Số HĐ :
PHIẾU XUẤT KHO
Họ tên người mua hàng:
Tền đơn vị: MAIHO – Công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
MST:
Địa chỉ : 15, Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, HN
Diễn giải: Xuất bán trực tiếp
STT
Mã kho
Mã VT
Tên VT
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
CTY
IBMLNV
IBM Lenovo
Cái
5
15.320.000
76.600.000
2
CTY
CMCASE32
Case CM Elite 332
Cái
15
690.000
10.350.000
3
CTY
CMNGEO1
Nguồn CM Elite 350W
Cái
15
448.500
6.727.500
4
CTY
PCDELL08
PC Dell 230MT E5400
Cái
5
5.752.500
28.762.500
Tổng cộng tiền hàng
122.440.000
Bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu bốn trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn
Nhận hàng
(ký, họ tên)
Giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
Từ các phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng chuyển thẳng (hàng bán không qua kho), kế toán vào sổ chi tiết TK 632
Cuối tháng 7 Công ty còn lại 2 cái CASE CM Elite 332 giá là 580.000đ. Ngày 1/8 Công ty nhập về 1 lô 20 cái giá 701.000
2 x 580.000 + 20 x 701.000
Giá XK Case CM Elite 332 = = 690.000 đ
2 + 20
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 632
SỔ CHI TIẾT TK 632
Mặt hàng: Case CM Elite 332
Mã hàng: CMCASE32
ĐVT: cái
NT
Chứng từ
Diễn giải
SL
ĐG
Ghi nợ TK 632, có TK
Ghi Có Tk 632, Nợ TK
SH
NT
156
Tổng
156
Tổng
1/8
PX15570
1/8
Xuất hàng cho KL
2
690.000
1.380.000
1.380.000
8/8
PX 16009
8/8
Xuất hàng bán cho Mai Hoàng
15
690.000
10.350.000
10.350.000
16/8
PX 16989
16/8
Xuất hàng bán cho Phúc Anh
10
696.000
6.960.000
6.960.000
16/8
PNL999
16/8
Phúc Anh trả lại hàng
2
696.000
1.392.000
1.392.000
…..
……..
………………..
………
…………
…………..
…………
………..
Cộng
152
105.324.000
1.392.000
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn được mở cho từng mặt hàng lập bảng tổng hợp chi tiết giá vốn cho tất cả các mặt hàng.
Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIẤ VỐN
STT
Mặt hàng
Số Tiền
Nợ
Có
1
Case CM Elite 332
105.324.000
1.392.000
2
Case CM 690 II advance white
70.450.000
3
DDR/512/400Kington
19.085.000
4
Cooler CM notepal U3
17.100.000
……………………………
………………….
…………….
Tổng cộng
5.220.239.040
1.392.000
Thẻ kho được lập cho từng mặt hàng. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ liên quan đến kho : nhập - xuất, thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho. Định kỳ đến cuối tháng thủ kho sẽ tổng hợp tình hình nhập - xuất để tính ra số tồn kho trên từng thẻ kho, trên thẻ kho hàng hóa chỉ được theo dõi về mặt số lượng và cuối tháng thẻ kho được đối chiếu với sổ chi tiết hàng hóa do kế toán kho theo dõi về mặt số lượng.
Biểu 2.21: Thẻ Kho
CÔNG TY TNHH TIN HỌC AN VIỆT
SỐ 4 – NGÕ 178 THÁI HÀ – ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 01/08/2010
Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hoá : Case CM Elite 332
Đơn vị tính : Chiếc
Mã : CMCASE32
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N- X
Số lượng
Ký xác nhân
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2
01/08/2011
Nhập mua
01/08/2010
20
01/08/2010
Xuất bán
01/08/2010
2
08/08/2010
Xuất bán
08/08/2010
15
16/8/2010
Xuất bán
16/08/2010
10
...
...
………………..
…………………
Cộng PS
230
152
Tồn cuối kỳ
80
Tại phòng kế toán: Sau khi thủ kho ghi thẻ kho, sẽ chuyển hóa đơn phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán kho căn cứ vào chứng từ được gửi từ thủ kho để làm cơ sở kế toán nhập liệu vào phần mềm F. Định kỳ cuối tháng, dựa vào phần mềm kế toán sẽ kết xuất và in ra sổ chi tiết hàng hóa và đó là cơ sở để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Sổ chi tiết được sử dụng để theo dõi từng loại mặt hàng trong kho của Công ty, theo dõi tình hình nhập - xuất tồn kho hàng hóa về mặt số lượng và giá trị trong tháng, được hình thành do kế toán kết chuyển tự động từ phần mềm.
Biểu 2.22 : Sổ chi tiết hàng hóa
CÔNG TY TNHH TIN HỌC AN VIỆT
SỐ 4 NGÕ 178 THÁI HÀ ĐỐNG ĐA HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: : IBM Lenovo
Mã hàng :IBMLNV03; Đơn vị tính: Chiếc ; Tk 1561
Từ ngày 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
Tồn đầu kỳ : 151.000.000
Chứng từ
Diễn giải
Mã khách
Mã NX
Đơn giá
Nhập
Xuất
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
01/08/2010
Nhập mua
ANVIETSG
632
15.400.000
30
462.000.000
04/08/2010
BH
HOANGLAM
632
15.320.000
1
15.320.000
08/08/2010
BH
MAIHO
632
15.320.000
5
76.600.000
……….
…..
……………
Cộng PS
55
830.500.000
40
604.800.000
Tồn cuối kỳ : 42 23.720.000
Cuối tháng kế toán kết xuất và in ra Bảng tổng hợp nhập - xuất tồn kho hàng hóa để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp.
Biểu 2.23: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tôn
Đơn vị: Công Ty TNHH Tin Học An Việt
Địa chỉ: Số 4, Ngõ 178, Thái Hà,Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Từ ngày 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
STT
TK
Mã nhóm
Mã hàng
Tên hàng
Đv
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
…….
….
………
……..
……………
12
156
IBMLNV
IBMLNV03
IBM Lenovo
C
10
151.000.000
55
830.500.000
40
604.800.000
25
158.630.000
13
156
CMCASE
CMCASE32
Case CM Elite 332
C
2
230
143.250.000
152
105.324.000
80
21.190.000
14
156
CMCASE
CMCASE33
Case CM Elite 333
C
56
36.960.000
40
22.400.000
54
35.640.000
42
23.720.000
15
156
CMCASE
CMCASEE06
Case CM 922
C
27
65.880.000
50
122.000.000
40
97.600.000
37
90.280.000
16
156
CMNGE
CMNGUE09
Nguồn CM Elite 400W
C
56
29.120.000
0
0
2
1.040.000
54
28.080.000
17
156
CMNTP
CMNTPI
Infinite Color (R9-NBC-BWCB-GP)
C
17
11.750.000
60
25.200.000
45
24.750.000
32
12.200.000
…
Tổng cộng
4.075.595.070
7.683.899.800
5.302.239.040
23,481,000
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn
Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên làm căn cứ nhập chứng từ vào máy theo mẫu chứng từ có sẵn trong phần mềm
Chứng từ sau khi cập nhật vào phần mềm sẽ được lưu trong phần mềm kế toán và là dữ liệu để kết xuất các bảng kê, sổ cái và báo cáo cần thiết. Có thể sửa hay bổ sung thông tin chứng từ khi cần thiết
Công Ty TNHH tin học An Việt áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập cho giá vốn hàng bán. Khi có hàng nhập kho kế toán cập nhập vào phần mềm và tính ra giá vốn của hàng tồn kho từng chủng loại hàng hóa riêng biệt. Phần mềm có sẵn chức năng tính giá trung bình, do vậy khi chạy chức năng này, chương trình sẽ tự động tính ra giá vốn cho các mặt hàng.
Cuối tháng, kế toán sử dụng chức năng của phần mềm để kết xuất ra sổ sách cần sử dụng như : Nhật ký chung, sổ nhật ký mua hàng, số cái TK 156, Sổ cái tài khoản 632.
Biểu 2.24: Sổ Nhật ký mua hàng
Đơn vị : Công ty TNHH Tin Học An Việt
Địa chỉ: Số 4, ngõ 178 Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
Tháng 08 năm2010
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ghi Nợ
TK 331
(Ghi có)
SH
NT
156
Số trang trước chuyển sang
01/08
011234
01/08
Mua hàng của Công ty An Việt Sài Gòn
284.445.000
Phải trả Cty An Việt Sài Gòn
284.445.000
5/08
011672
5/08
Mua hàng của Công ty An Việt Sài Gòn
149,500,000
Phải trả CTy An Việt Sài Gòn
149,500,000
….
…………………
……..
………
Cộng chuyển sang trang sau
547.189.000
547.198.000
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Ngày mở sổ: 01/08/2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.25: Sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Tài khoản : 632- Giá vốn hàng hóa
Từ ngày 01/08/2010 đến ngày 31/08/2010
Số dư đầu kỳ : ĐVT: đ
Chứng từ
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
N
C
………..
1320
04/08/2010
Bán IBM Lenovo cho Cty Hoàng Lâm
HOANLAM
IMBLNV
156
15.320.000
14800
08/08/2010
Bán IBM Lenovo
MAIHO
IBM Lenovo
156
76.600.000
16009
08/08/2010
Bán Case CM Elite 332
MAIHO
CMCASE32
156
10.350.000
16023
08/08/2010
Bán Nguồn CM Elite 350W
MAIHO
CMNGEO1
156
6.727.500
16030
08/08/2010
Bán PC Dell 230MT E5400
MAIHO
PCDELL08
156
28.762.500
……………
PN999
16/08/2010
Công ty Phúc Anh trả lại hàng
PHUCAN
CMCASE32
156
1.392.000
……………………………
………..
…………….
……
…….
Kết chuyển sang TK 911
5.220.239.040
Cộng PS
5.302.239.040
5.302.239.040
Tổng phát sinh Nợ : 5.302.239.040
Tổng phát sinh có : 5.302.239.040
Biểu 2.26 : Mẫu sổ cái TK 156
Đơn vị : Công ty TNHH Tin Học An Việt
Địa chỉ: Số 4 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản : 156- Hàng hóa
Từ ngày 01/09/2010 đến ngày 30/09/2010
Số dư đầu kỳ : 4.075.595.070
Chứng từ
Diễn giải
Mã khách
Mã hàng
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
1111
01/08/2010
Mua hàng
ANPHAT
IBMLENOVO
331
462.000.000
1320
04/08/2010
Bán hàng
HOANGLAM
IMBLNV
632
15.320.000
14800
08/08/2010
Bán hàng
MAIHOA
IBM Lenovo
632
76.600.000
CMCASE32
632
10.350.000
CMNGEO1
632
6.727.500
…….
PCDELL08
632
28.762.500
PN999
16/08/2010
Nhập lại hàng
PHUCAN
CMCASE32
632
1.392.000
….
….
…..
…..
……….
…………..
……..
…………….
Tổng phát sinh Nợ : 7.683.899.800
Tổng phát sinh có : 5.302.239.040
Số dư cuối kỳ : 6.457.255.830
Ngày 30/09/2010
Giám đốc
(Ký tên)
Kế toán trưởng
( Ký tên)
Người ghi sổ
( Ký tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Công Ty TNHH tin học An Việt là một doanh nghiệp thương mại, do vậy các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng là phát sinh nhiều. Chi phí bán hàng thường bao gồm : Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao, chi phí bảo hành, chi phí sửa chữa, chi phí mua ngoài, chi phí bao bì - vật liệu, chi phí công cụ- dụng cụ, chi phí bằng tiền khác
Toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty bao gồm chi phí bán hàng và chi phí bán hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ đều được tập hợp vào tài khoản 641.
Một số chứng từ sử dụng như: Bảng thanh toán lương và phân bổ lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Hóa đơn thanh toán điện nước, phiếu chi…
Hàng ngày khi chi phí bán hàng phát sinh, căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập chứng từ, chuyển lên kế toán trưởng xem xét, ký sau đó kế toán hạch toán nghiệp vụ vào máy và lưu trữ chứng từ.
Biểu mẫu 2.27: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 08 tháng 08 năm 2010
Mẫu số:01 GTKT-3LL
MU/2010B
008224
Đơn vị bán hàng: Công ty TM và Dịch Vụ T & D
Địa chỉ: Số 12/178 ngõ 96 – Phùng Khoang – Từ Liêm – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.36368304
Họ tên người mua hàng:
Tền đơn vị: Công ty TNHH Tin Học An Việt
Địa chỉ : Số 4, Ngõ 178, Thái Hà, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
MST
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Stt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112691.doc