MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY 3
THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Thương mại Hà Nội 3
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội. 6
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh 10
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 11
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11
1.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán. 13
1.3.3. Một số đặc điểm kế toán tài chính khác 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 17
2.1. Đặc điểm về hàng hóa và các phương thức bán hàng 17
2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa 17
2.1.2. Các phương thức bán hàng 18
2.1.3. Quy trình hạch toán bán hàng. 20
2.2. Kế toán thu mua và nhập kho hàng hóa. 22
2.2.1. Thủ tục mua hàng tại Tổng công ty 22
2.2.2. Kế toán mua hàng 23
2.3. Kế toán bán hàng 32
2.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 32
2.3.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa. 32
2.3.1.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán lẻ. 33
2.3.1.1.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán buôn. 37
2.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 44
2.3.1.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại. 44
2.3.1.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán. 45
2.3.1.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại. 46
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 47
2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ. 52
2.3.3.1. Kế toán thanh toán với khách hàng. 52
2.3.3.2. Kế toán thanh toán với ngân sách 58
2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 62
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 62
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 65
2.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 68
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 70
3.1. Đánh giá 70
3.1.1. Đánh giá chung 70
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 73
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội. 75
3.2.1. Về hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán 75
3.2.2. Về phương thức ghi chép. 76
3.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh 78
KẾT LUẬN 82
88 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán lẻ
Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
Phiếu xuất kho
Phiếu thu, Giấy báo Có…
2.3.1.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán lẻ.
Phương thức bán lẻ hàng hóa được thực hiện tại các của hàng giới thiệu sản phẩm Hapro và các cửa hàng bán lẻ thuộc quản lý của công ty mẹ Tổng công ty.
Đối với phương thức bán lẻ hàng hóa, khi khách hàng mua hàng hóa trên 100.000 đ hoặc dưới 100.000 đ nhưng khách hàng yêu cầu hóa đơn, kế toán tại quầy hàng lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán lẻ như bình thường cho khách hàng. Khi khách hàng mua hàng dưới 100.000 đ và không yêu cầu có hóa đơn, kế toán tại quầy hàng sẽ lập “ Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” trong đó ghi đầy đủ số lượng và đơn giá bán của số hàng hóa bán lẻ chưa có hóa đơn và nộp bảng kê này lên phòng kế toán Tổng công ty. Kế toán hàng hóa của phòng kế toán sẽ căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” để viết hóa đơn GTGT cho số hàng đã tiêu thụ.
Ví dụ 2: Ngày 24/12/2008, kế toán quầy hàng bán và giới thiệu sản phẩm Hapro lập “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” ( Biểu số2.8) gửi lên Phòng kế toán Tổng công ty.
Căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ”, Kế toán bán hàng sẽ viết Hóa đơn GTGT cho số hàng hóa trong bảng kê (Biểu số 2.9)
Kế toán hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT vào phần mềm “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” và nhập dữ liệu vào phần “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”. Phần mềm kế toán Fast sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ: Sổ chi tiết tài khoản 51112 (Biểu số2.14); Bảng kê số 8 (Biểu số2.18); Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số2.5)
Biểu số 2.8. Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tên cửa hàng: Cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm Hapro
Địa chỉ: 38 Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá(*)
Thành tiền
I
Đồ uống
1
Nước uống Pha lê
Chai
38
7.500
285.000
2
Rượu VODKA
Chai
8
67.000
402.000
….
……
…..
…..
…..
…..
Cộng cuối ngày
854.000
II
Thực phẩm
1
Mỳ Kuksu
Gói
12
4.900
58.800
2
Nem hải sản
Gói
9
16.800
151.200
…
…..
….
…..
…..
…..
Cộng cuối ngày
527.500
Tổng số tiền
1.381.500
Tổng số tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm tám mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn./.
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chú thích (*): Đơn giá bán chưa bao gồm VAT
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT cho số hàng hóa bán lẻ
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: 38-40 Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Mã số thuế: 01 001 01273
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Mẫu: 01 GTKT-3LL-01
AA/2008T
Số: 02470
Tên khách hàng: Bán lẻ tại của hàng bán và giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 38, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Mã số thuế: Điện thoại:
Hình thức thanh toán: Thanh toán ngay Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Đồ uống
854.000
2
Thực phẩm
527.500
Cộng tiền hàng: 1.381.500
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 138.150
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.519.650
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm mười chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./.
Khách hàng
(Ký, họ tên)
Người lập hóa đơn
(Ký, họ tên)
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.1.1.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán buôn.
Khi xuất hiện hợp đồng bán buôn hàng hóa, kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho cho số hàng hóa trong hợp đồng. Đối với các khách hàng mua với số lượng lớn nhưng ít chủng loại hàng hóa, trên hóa đơn GTGT sẽ ghi trực tiếp số lượng, đơn giá, thành tiền của từng mặt hàng. Đối với những khách hàng mua hàng với nhiều chủng loại hàng hóa, kế toán chỉ ghi tên chung của các mặt hàng trên hóa đơn GTGT và lập Bảng kê chi tiết đính kèm, bảng kê này trùng với hóa đơn GTGT về số lượng hàng hóa, giá trị hàng hóa, thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán và có chữ ký đóng dấu của thủ trưởng đơn vị.
Đơn vị kinh doanh cử cán bộ mang hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho xuống kho làm thủ tục. Thủ kho xem xét các chứng từ và hoàn tất thủ tục xuất kho. Sau khi xuất kho hàng hóa theo Phiếu xuất kho, thủ kho ghi số lượng hàng hóa thực xuất vào Thẻ kho. Định kỳ thủ kho tính số tồn kho của từng loại hàng hóa trên Thẻ kho và đối chiếu với số liệu trên Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn. Kế toán bán hàng căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng cập nhật số liệu vào máy.
Ví dụ3: Ngày 20/12/2008 Phòng XNK1 Tổng công ty Thương mại Hà Nội bán cho Công ty TNHH TM&DV Việt Hàn, địa chỉ 80B Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội (theo hợp đồng số 356/08-XNK1) 250 chảo chống dính 18mm, đơn giá 270.000đ chưa bao gồm VAT. Theo thỏa thuận bên mua thanh toán sau 20 ngày bằng chuyển khoản.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, phòng kế toán lập Hóa đơn GTGT (Biểu số 2.10) và Phiếu xuất kho (Biểu số 2.11) chuyển xuống kho để làm thủ tục xuất kho. Thủ kho sau khi xem xét các chứng từ đầy đủ sẽ làm thủ tục xuất kho và ghi số lượng hàng xuất kho vào Thẻ kho (Biểu số 2.12)
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào Phiếu xuất kho và Thẻ kho, thủ kho sẽ chuyển Phiếu xuất kho và Hóa đơn GTGT lên phòng kế toán. Dựa vào đó kế toán hàng hóa sẽ vào phần mềm “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” và nhập dữ liệu vào phần “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”. Phần mềm kế toán Fast sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ: Sổ chi tiết hàng hóa (Biểu số 2.13); Sổ chi tiết tài khoản 511112 (Biểu số 2.14); Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số 2.5); Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.15)
Biểu số 2.10. Hóa đơn GTGT số 02454
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: 38-40 Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Mã số thuế: 01 001 01273
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Mẫu: 01 GTKT-3LL-01
AA/2008T
Số: 02454
Tên khách hàng: Công ty TNHH TM & DV Việt Hàn
Địa chỉ: 80B, Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100107216 Điện thoại:
Hình thức thanh toán: Trả chậm Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Chảo chống dính 18mm
Chiếc
250
270.000
67.500.000
Cộng tiền hàng: 67.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 74.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Khách hàng
(Ký, họ tên)
Người lập hóa đơn
(Ký, họ tên)
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.11. Phiếu xuất kho số 58/12
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI Mẫu số 02-VT
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Số: 58/12
Người nhận hàng: Lê Thị Hồng
Theo hóa đơn GTGT số 02454 ngày 20 tháng 12 năm 2008.
Xuất tại: Kho phòng XNK 1
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(*)
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Chảo chống dính 18mm
CHAO18
Chiếc
250
250
270.000
67.500.000
Tổng số tiền
67.500.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 02454
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(*) Chú thích: Do Tổng công ty tính giá hàng tồn kho theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ nên cột Đơn giá trên Phiếu xuất kho tạm ghi theo đơn giá bán.
Biểu số 2.12. Thẻ kho chảo chống dính 18mm.
Đơn vị: Tổng công ty Thương mại Hà Nội Mẫu số S12 - DN
Tên kho: Kho phòng XNK 1
Mã kho: KXNK1
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/12/2008
Tờ số:
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Chảo chống dính 18mm
Đơn vị tính: Chiếc
Mã hàng: CHAO18
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày NXT
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
01/12
Tồn đầu
01/12
620
1
PX36/12
6/12
Xuất bán
6/12
50
…
…..
…………
…....
…….
………
………
12
PX58/12
20/12
Xuất bán
20/12
250
…..
……
…………
…….
…….
………
………
31/12
Cộng N,X
239
530
31/12
Tồn cuối
329
Sổ này có 06 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 06.
Ngày mở sổ: 01/12/2008
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số2.13. Sổ chi tiết hàng hóa – Chảo chống dính 18mm
Đơn vị: Tổng công ty Thương mại Hà Nội Mẫu số S10 - DN
Địa chỉ: Số 38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Năm: 2008
Tài khoản: 156 Tên kho: Kho phòng XNK1
Chảo chống dính 18mm
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
(*)
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư ĐK
247
560
138.320
PN45/12
17/12
Nhập mua
331
256
180
46.080
….
….
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
PX58/12
20/12
Xuất bán
131
245,48
250
61.370
PN 50/12
21/12
Nhập mua
112
243
150
36.450
….
…..
…..
…..
…..
…..
…..
….
…..
…..
…..
Cộng N,X
1765
432.425
1996
489.981,514
Tồn cuối kỳ
329
80.763,486
Ngày 31 tháng12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chú thích (*): Đơn giá xuất bán hàng hóa do phần mềm kế toán tự động tính vào cuối mỗi quý.
Biểu số2.14. Sổ chi tiết tài khoản 511112: Doanh thu phòng XNK1
Đơn vị: Tổng công ty Thương mại Hà Nội Mẫu số S38 - DN
Địa chỉ: Số 38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511112 – Doanh thu phòng XNK1
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị: 1.000đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
258.767,5
Số phát sinh trong kỳ
……
……
…………
…….
………
…
…
02/12
HĐ 02436
Bán hàng cho công ty CP Thành Đô
1311
4.385
03/12
HĐ 02437
Bán hàng cho công ty TNHH TM&DV Việt Hàn
1311
5.632,1
04/12
HĐ 02438
Bán hàng cho cty TNHH Phúc Anh,CKTM2%
1311
44.010
….
….
….
….
…
……..
…
…
20/12
HĐ 02454
Bán hàng cho công ty TNHH TM&DV Việt Hàn
1311
67.500
21/12
HĐ 02455
Bán hàng cho công ty CP Hưng Thành
1311
4.950
….
……
……….
…..
…
……..
…
……
25/12
HĐ 02470
Bán lẻ hàng hóa tại cửa hàng
111
1.381,5
28/12
PN 56/12
Nhập kho HBBTL của cty TNHH TM&DV Việt Hàn
1311
13.500
……
...
...........
…..
.....
……….
....
……..
Cộng số phát sinh
13.500
140.399
Số dư cuối kỳ
385.666,5
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số2.15. Sổ cái TK 511
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI Mẫu số S05-DN
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CÁI
TK 511
Quý IV/2008
Số dư đầu quý
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 511
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
TK 131(NKCT 8)
…….
………..
5.230.222.013
………
TK 3331 (NKCT 8)
…..
………
416.107.400
……..
K/c sang bên Có TK 911
17.636.250.322
Cộng số phát sinh Nợ
5.646.329.413
17.636.250.322
Tổng số phát sinh Có
5.646.329.413
17.636.250.322
Số dư cuối kỳ
Nơ
Có
2.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, lựa chọn phương thức bán hàng thích hợp Tổng công ty Thương mại Hà Nội còn thực hiện các biện pháp thu hút khách hàng như cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và cho phép khách hàng trả lại hàng hóa khi hàng không đảm bảo yêu cầu. Những chính sách này giúp tạo niềm tin và đảm bảo quyền lợi của khách hàng khi mua hàng của Tổng công ty.
Tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội, việc theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu không thực hiện trên các tài khoản 521, 531, 532 mà điều chỉnh trực tiếp trên tài khoản 511.
2.3.1.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà Tổng công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Khi cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại, Tổng công ty sẽ ghi tỷ lệ chiết khấu và tính ra thành tiền ngay trên hóa đơn. Số chiết khấu được hưởng sẽ được trừ trực tiếp vào tổng số tiền phải thanh toán của khách hàng.
Ví dụ 4: Ngày 04/12/2008 Phòng XNK1 bán cho công ty TNHH Phúc Anh 180 chiếc máy sấy tóc Panasonic EH 5282 (theo hợp đồng số 318/08 XNK1). Đơn giá bán 250.000đ chưa bao gồm VAT. Theo thỏa thuận khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên tổng số thanh toán. Thanh toán sau 30 ngày bằng chuyển khoản.
Theo hợp đồng đã ký kết, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT số 02438 ghi rõ số tiền chiết khấu thương mại, Phiếu xuất kho và chuyển xuống kho phòng XNK1 để làm thủ tục xuất kho. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán bán hàng nhập dữ liệu vào máy tính theo định khoản:
Nợ TK 131: 49.500.000*(100%-2%)=48.510.000
Có TK 511: 44.010.000
Có TK 3331: 4.500.000
Quy trình luân chuyển chứng từ, nhập dữ liệu vào máy tính và kết chuyển số liệu ra sổ sách tương tự như kế toán bán buôn hàng hóa.
2.3.1.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán là số tiền Tổng công ty chấp nhận giảm cho khách hàng so với giá đã ghi trên hóa đơn do số hàng xuất bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách ghi trong hợp đồng.
Khi chấp nhận giảm giá cho khách hàng, bộ phận bán hàng lập biên bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa giảm giá, lý do giảm giá và mức giảm. Biên bản này phải có chữ ký xác nhận của người lập và khách hàng. Căn cứ vào biên bản kế toán hàng hóa xác định số tiền giảm giá cho khách hàng trừ trực tiếp vào khoản phải thu khách hàng (trong trường hợp chưa thanh toán tiền hàng) hoặc thanh toán bằng tiền mặt (trong trường hợp khách hàng đã thanh toán tiền).
Do Tổng công ty không sử dụng TK 532- Giảm giá hàng bán mà hạch toán trực tiếp vào tài khoản 511 nên việc nhập dữ liệu vào máy tính được thực hiện tương tự như trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại.
2.3.1.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại.
Trường hợp này xảy ra khi số hàng hóa đã được tiêu thụ nhưng do một số nguyên nhân như sai hỏng nhiều, chất lượng kém… bị khách hàng trả lại.
Khi khách hàng yêu cầu trả lại số hàng hóa đã tiêu thụ, khách hàng sẽ lập “Phiếu khiếu nại hàng trả về”, phiếu này kiêm biên bản kiểm nhập lại hàng. Tổng công ty sẽ cử cán bộ kiểm nghiệm lại số hàng hóa bị trả lại. Sau khi kiểm nghiệm hàng hóa cán bộ kiểm nghiệm sẽ ký xác nhận và chuyển “Phiếu khiếu nại hàng trả về” về phòng kế toán. Căn cứ vào “ Phiếu khiếu nại hàng trả về” kiêm biên bản kiểm nghiệm, kế toán hàng hóa lập “Phiếu nhập kho” cho số hàng hóa bị trả lại. Trị giá của số hàng bị trả lại được tính theo giá ghi trên hóa đơn GTGT khi xuất bán.
Ví dụ 5: Ngày 28/12/2008, Công ty TNHH TM&DV Việt Hàn trả lại toàn bộ số hàng đã mua của phòng XNK1 theo hợp đồng số 231/08-XNK1 ký ngày 22/11/2008 do hàng không đảm bảo chất lượng. Số hàng này gồm 12 chiếc quạt sưởi Saiko, đơn giá 1.125.000đ chưa bao gồm VAT.( Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng).
Kế toán hàng hóa lập “Phiếu nhập kho số 56/12” cho số hàng bị trả lại và nhập dữ liệu vào máy tính theo định khoản sau:
+ Nợ TK 156: 11.832.000
Có TK 632: 11.832.000
+ Nợ TK 511: 13.500.000
Nợ TK 33311: 1.350.000
Có TK 131: 14.850.000
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng:
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này sử dụng để hạch toán giá vốn của hàng đã xuất bán trong kỳ. TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi bán
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Phiếu khiếu nại hàng trả về.
Phiếu kế toán
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Trị giá của hàng hóa xuất kho
=
Số lương hàng hóa xuất kho tiêu thụ trong kỳ
*
Đơn giá bình quân
Giá vốn hàng bán trong kỳ
=
Trị giá của hàng hóa xuất kho + Chi phí thu mua
Tổng công ty Thương mại Hà Nội hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá hàng tồn kho theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ. Cuối mỗi kỳ kế toán căn cứ vào số lượng và trị giá hàng tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ, phần mềm kế toán tự động tính ra giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ và trị giá mua của số hàng đã xuất bán trong kỳ theo công thức:
Trong đó chi phí thu mua hàng hóa được phần mềm kế toán tự động tính vào cuối kỳ, phân bổ cho số hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và số hàng hóa tồn kho cuối kỳ theo công thức sau:
CP thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
=
CP thu mua tồn đầu kỳ
+
CP thu mua phát sinh trong kỳ
*
Trị giá của hàng hóa xuất kho
Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ
CP thu mua phân bổ cho hàng tồn cuối kỳ
=
CP thu mua tồn đầu kỳ
+
CP thu mua phát sinh trong kỳ
-
CP thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
Ví dụ 6: Số liệu về mặt hàng Chảo chống dính 18mm trong quý IV năm 2008 như sau:
Số lượng tồn đầu kỳ: 560 chiếc; Giá trị: 138.320.000đ
Số lượng nhập trong kỳ: 1765 chiếc; Giá trị 432.425.000đ
Số lượng xuất bán trong kỳ: 1996 chiếc.
Theo số liệu trên, phần mềm kế toán sẽ tính giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân =
138.320.000 + 432.425.000
=
245.481,7204 (đ/ chiếc)
560 + 1765
Trị giá của mặt hàng Chảo chống dính 18mm tiêu thụ trong kỳ:
= 1996 * 245.481,7204 = 489.981.514 đ
Ví dụ 7: Số liệu về chi phí thu mua hàng hóa trong quý IV năm 2008 như sau:
Chi phí thu mua tồn đầu kỳ: 13.456.000 đ
Chi phí thu mua hàng phát sinh trong kỳ: 21.700.000 đ
Trị giá của hàng hóa tồn cuối kỳ là : 342.156.000 đ
Trị giá của hàng hóa xuất kho tiêu thụ trong kỳ là: 11.350.676.000 đ
Theo số liệu trên, phần mềm kế toán sẽ tự động tính và phân bổ chi phí thu mua cho số hàng tiêu thụ trong kỳ.
CP thu mua phân bổ cho số hàng tiêu thụ trong kỳ
=
13.456.000 + 21.700.000
*
11.350.676.000
=
34.127.264,08
342.156.000+11.350.676.000
CP thu mua phân bổ cho số hàng tồn kho:
= (13.456.000 + 21.700.000) – 34.127.264,08 =1.028.735.924 đ.
Kế toán tổng hợp vào phần hành “Kế toán tổng hợp” chọn “Cập nhật số liệu” rồi chọn “Phiếu kế toán” để lập “Phiếu kế toán” (Biểu số 2.16 )làm chứng từ gốc cho bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí thu mua cuối kỳ.
Biểu số2.16. Phiếu kế toán
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Số phiếu: 21A/12
Nội dung
Tài khoản
Vụ việc
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
P/b chi phí thu mua quý IV/2008.
632
34.127.264,08
P/b chi phí thu mua quý IV/2008.
1562
34.127.264,08
Cộng
34.127.264,08
34.127.264,08
Bằng chữ: Ba mươi bốn triệu một trăm hai mươi bảy nghìn hai trăm sáu mươi bốn phẩy không tám đồng./.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu số2.17. Sổ chi tiết tài khoản 632
Đơn vị: Tổng công ty Thương mại Hà Nội Mẫu số S38 - DN
Địa chỉ: Số 38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 63211 – GVHB phòng XNK1
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị: 1.000 đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
217.500
Số phát sinh trong kỳ
……
……
…………
…….
………
…
…
02/12
HĐ 02436
Bán hàng cho công ty CP Thành Đô
156
3.425
03/12
HĐ 02437
Bán hàng cho công ty TNHH TM&DV Việt Hàn
156
13.623
….
….
….
….
…
……..
…
…
20/12
HĐ 02454
Bán hàng cho công ty TNHH TM&DV Việt Hàn
156
61.370
21/12
HĐ 02455
Bán hàng cho công ty CP Hưng Thành
156
12.950
….
……
……….
…..
…
……..
…
……
28/12
PNK 56/12
Hàng bán bị trả lại
156
11.832
……
...
...........
…..
.....
……….
....
……..
Cộng số phát sinh
103.975
11.832
Số dư cuối kỳ
309.643
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.18. Bảng kê số 8
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
BẢNG KÊ SỐ 8
Hàng hóa – TK 156
Tháng 12/2008
Số dư đầu kỳ: 1.221.932.500 đ
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 156 Ghi Có các TK
Ghi Có TK 156 Ghi Nợ các TK
NT
SH
TK 331
TK 632
Cộng Nợ TK156
TK 331
TK 632
Cộng Có TK 156
…
….
……
………….
…….
……..
………
…
……..
……
5
04/12
HĐ02438
Bán hàng cho công ty TNHH Phúc Anh, chiết khấu TM 2%.
39.897.000
39.897.000
…
…….
……..
………
…….
…….
……
…
…….
……
29
16/12
HĐ31192
Mua hàng của công ty CP Ngôi Nhà Ánh Dương
43.020.000
43.020.000
…
…..
…….
……….
……….
………
………
…
……….
……..
44
20/12
HĐ02454
Bán hàng cho công ty TNHH TM&DV Việt Hàn
61.370.000
61.370.000
45
24/12
HĐ02470
Bán lẻ hàng hóa
920.500
920.500
…
…..
…….
…….
……
……..
………
….
……….
…….
70
28/12
PN56/12
Nhập kho HBBTL của công ty TNHH TM&DV Việt Hàn.
11.832.000
11.832.000
71
31/12
PKT21A/12
P/b chi phí mua hàng quý IV
34.127.264,08
34.127.264,08
Cộng
3.556.945.000
11.832.000
3.568.777.000
3.632.815.247
3.632.815.247
Số dư cuối kỳ: 1.157.894.253 đ
Biểu số2.19. Sổ cái TK 632
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI Mẫu số S05-DN
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
SỔ CÁI
TK 632
Quý IV/2008
Số dư đầu quý
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 632
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
TK 156 (NKCT 8)
……
…….
3.632.815.247
Cộng số phát sinh Nợ
3.632.815.247
11.372.971.260
Tổng số phát sinh Có
3.632.815.247
11.372.971.260
Số dư cuối kỳ
Nơ
Có
2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ.
2.3.3.1. Kế toán thanh toán với khách hàng.
Tổng công ty Thương mại Hà Nội áp dụng hai phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ hàng hóa, tương ứng với mỗi phương thức sẽ có những hình thức thanh toán khác nhau. Có ba hình thức thanh toán với khách hàng được áp dụng tại Tổng công ty đó là thanh toán ngay, trả trước và trả chậm, trong đó hai hình thức được áp dụng chủ yếu là thanh toán ngay và trả chậm. Tuy nhiên, tại Tổng công ty dù khách hàng thanh toán ngay, kế toán vẫn hạch toán thông qua tài khoản công nợ 131- Phải thu của khách hàng.
Với phương thức bán lẻ, khách có nhu cầu mua hàng sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt trước khi nhận hàng. Cuối mỗi ngày, nhân viên phụ trách bán hàng của cửa hàng sẽ mang “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” lên phòng kế toán và nộp tiền tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Kế toán tiền mặt căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” viết “Phiếu thu”. Do số tiền phát sinh khi thực hiện phương thức bán lẻ là không lớn và không trọng yếu nên trình tự luân chuyển phiếu thu như sau: Phiếu thu được viết thành 3 liên ghi đầy đủ nội dung trên phiếu, kế toán tiền mặt ký nhận rồi chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ tiến hành thu tiền theo phiếu thu và ký xác nhận đã thu đủ số tiền, sau đó phiếu thu được chuyển về cho kế toán làm căn cứ ghi sổ, kế toán tập hợp các phiếu thu và trình kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt.
Với Ví dụ 2 , theo trình tự đã nêu ở trên, Kế toán tiền mặt lập Phiếu thu (Biểu số2.20 ), thủ quỹ thu tiền và ghi chép vào Sổ quỹ (Biểu số 2.21).
Với phương thức bán buôn, Tổng công ty áp dụng hình thức thanh toán linh hoạt tùy theo đối tượng khách hàng.
Đối với các khách hàng vãng lai, Tổng công ty chỉ giao hàng khi khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản hoặc thanh toán bằng Séc. Kế toán hàng hóa viết hóa đơn GTGT, nếu khách thanh toán bằng tiền mặt kê toán tiền mặt lập phiếu thu, thủ quỹ tiến hành thu tiền cho khách hàng. Tuy nhiên trình tự luân chuyển Phiếu thu khác với trường hợp thu tiền bán lẻ hàng hóa. Do số tiền phát sinh trong nghiệp vụ bán buôn hàng hóa lớn nên trình tự luân chuyển Phiếu thu như sau: Kế toán tiền mặt lập Phiếu thu thành 3 liên, ký xác nhận rồi chuyển Phiếu thu cho Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị xem xét, ký duyệt, sau đó Phiếu thu được chuyển cho Thủ quỹ thu tiền và ký xác nhận. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi Sổ Quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ.
Biểu số 2.20. Phiếu thu
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 12 năm 2008
Số phiếu: 1329
Tài khoản: 111
Người nộp: Phạm Xuân Khoát
Địa chỉ: 38 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Lý do nộp: Nộp tiền bán lẻ hàng hóa.
Số tiền: 1.519.650 đ
Bằng chữ: Một triệu năm trăm mười chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán thanh toán
(Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): triệu năm trăm mười chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./.
Ngày 24 tháng 12 năm 2008
Người nộp
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Biểu số 2.21. Sổ quỹ tiền mặt
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
SỔ QUỸ
Tài khoản: 111-Tiền mặt
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Số dư Nợ đầu kỳ: 218.265.692
NT ghi sổ
NT chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
Thu
Chi
Nợ
Có
…..
……
…….
……..
…….
…….
……..
22/12
22/12
PT1328
Thu tiền bán hàng HĐ 0227
23.658.000
23/12
23/12
PC1377
Chi tạm ứng công tác phí
1.500.000
24/12
24/12
P
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31395.doc