MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP ĐỨC THÀNH 3
1.1. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty. 3
1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty. 3
1.1.2. Đặc điểm hoạt dộng kinh doanh của Công ty. 4
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh. 6
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty. 8
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty. 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. 10
1.2.2 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty. 12
1.2.2.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. 12
1.2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán. 13
1.2.2.3. Tổ chức hình thức ghi sổ kế toán. 13
1.2.2.4. Hệ thống Báo cáo tài chính. 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP ĐỨC THÀNH 16
2.1. Những vấn đề kinh tế tại Công ty có ảnh hưởng tới kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh. 16
2.2. Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng tại Công ty. 18
2.3. Hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty. 40
PHẦN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP ĐỨC THÀNH 41
3.1. Nhận xét chung về tình hình kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty. 41
3.1.1. Ưu điểm 42
3.1.2. Nhược điểm 45
3.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty. 46
3.2.1. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện. 46
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện. 47
K ẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tổng hợp Đức Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổng hợp theo kho, Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định.
PHẦN II
THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP ĐỨC THÀNH
2.1. Những vấn đề kinh tế tại Công ty có ảnh hưởng tới kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh.
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tổng hợp Đức Thành là đơn vị kinh doanh thương mại, cung cấp các mặt hàng rượu, bia, nước ngọt,…, đại lý ký gửi. Do đó, quá trình tiêu thụ hàng hoá giữ vai trò quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty. Nhận thức được điều này Công ty đã tiến hành nhiều biện pháp tích cực nhằm đẩy mạnh công tác bán hàng, tiêu thụ hàng hoá. Vì vậy mà công tác kế toán bán hàng được coi là phần hành chủ yếu và được tổ chức thuận lợi cho việc theo dõi và xác định kết quả tiêu thụ.
Không giống như các doanh nghiệp khác, mặt hàng kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tổng hợp Đức Thành chủ yếu là rượu, bia do vậy mà hàng hoá trước khi nhập kho được kiểm tra một cách chặt chẽ về quy cách và hạn sử dụng, vì vậy mà hàng kém chất lượng không đạt yêu cầu bị trả lại ít xảy ra.
* Phương thức tiêu thụ: Công ty bán hàng chủ yếu theo 2 phương thức là: bán hàng trực tiếp và bán hàng theo hợp đồng. Thực chất 2 phương thức này tương tự nhau, điểm khác biệt cơ bản là phương thức bán hàng theo hợp đồng thường được áp dụng khi khách hàng mua hàng của Công ty thường hợp đồng theo thời hạn trong 6 tháng hoặc 1 năm. Còn trường hợp bán hàng trực tiếp thì thường ký hợp đồng cho từng lần mua hàng. Theo quy định mới của Nhà nước thì tất cả các giao dịch có doanh thu từ 20 triệu trở lên đều phải có hợp đồng.
* Giá vốn: Giá vốn của hàng bán được xác định trên cơ sở trị giá mua thực tế. Phương pháp tính trị giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp “đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ”.
* Doanh thu tiêu thụ tại Công ty được kế toán ghi nhận khi đã thu tiền hoặc khi khách hàng chấp nhận thanh toán.
* Các phương thức giao hàng: hiện nay, hầu hết khách hàng mua hàng tại Công ty bằng cách gọi điện đến Công ty đặt hàng. Nhân viên giao hàng của Công ty sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng đến tận địa chỉ của khách hàng. Chi phí vận chuyển sẽ được kế toán hạch toán vào chi phí lương nhân viên giao hàng. Đôi khi, có một số khách hàng đến Công ty mua lẻ hàng hoá sẽ tự vận chuyển hàng.
* Phương thức thanh toán: hiện nay Công ty đang áp dụng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản…
Việc thanh toán có thể là thanh toán ngay toàn bộ hoặc thanh toán một phần, hoặc thanh toán chậm sau một khoảng thời gian nhất định. Công ty luôn tạo điệu kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh toán mà không gây thiện hại cho Công ty. Phương thức thanh toán trả ngay toàn bộ hiện nay đang chiếm tỷ trọng lớn, bên cạnh đó thì cũng còn nhiều khách hàng không thể hoặc không muốn thanh toán ngay. Đối với những trường hợp này Công ty có những quy đình rất chặt chẽ trong hợp đồng để quản lý chặt chẽ các khoản phải thu và đảm bảo không bị chiếm dụng vốn. Việc bán chịu cũng chỉ được thực hiện với những khách hàng lâu năm, làm ăn lâu dài với Công ty, không bán chịu cho khách vãng lai trừ khi có tài sản thế chấp.
Như vậy việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có phần phức tạp hơn trong theo dõi nhưng bù lại tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng nhằm thu hút nhiều khách hàng đến với Công ty.
2.2. Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng tại Công ty.
*Nghiệp vụ bán hàng:
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hoá đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Giấy báo có
Phiếu thu
** Biểu 1: Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số: 01 – GTKT – 3LL)
Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu đặt hàng của khách hàng, thư ký phòng kinh doanh sẽ báo lên phòng kế toán để căn cứ trên lệnh xuất kho, kế toán lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sử dụng theo mẫu của Bộ Tài chính ban hành và được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
- Liên 1: Được lưu tại quyển hoá đơn.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Được dùng để thanh toán.
Hoá đơn GTGT có thể do người bán hàng lập khi bán hàng và mỗi hoá đơn được lập cho những hàng hoá có cùng thuế suất.
** Biểu 2: Phiếu xuất kho. (Mẫu số: 02 – VT)
Phiếu xuất kho dùng để theo dõi số lượng hàng hoá xuất bán cho các đơn vị khác. Khi bán hàng cho khách hàng tiến hành lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
- Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
- Liên 2: Giao cho thủ kho giữ để lưu vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào cột 3,4 và ghi vào sổ kế toán.
- Liên 3: Người nhận hàng giữ.
** Biểu 3: Thẻ kho.
** Biểu 4: Phiếu thu (Mẫu số: 01 – TT)
Khi khách hàng nhận hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt, phiếu thu thì chứng từ sử dụng là phiếu thu. Phiếu thu do kế toán thanh toán lập và được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1lần)
- 1 liên lưu tại quyển phiếu thu của Công ty.
- 1 liên giao cho khách hàng.
- 1 liên giao cho thủ quỹ ghi sổ.
** Biểu 5: Giấy báo Có.
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản thông qua Ngân hàng thì chứng từ là giấy báo Có của Ngân hàng gửi đến phòng kế toán của Công ty. Khi nhận được giấy báo Có kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lưu giữ tại phòng kế toán.
Hệ thống sổ sách:
** Biểu 6: Chứng từ ghi sổ.
** Biểu 7: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
** Biểu 8: Sổ chi tiết hàng hoá. Sổ này dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho.
** Biểu 9: Sổ chi tiết bán hàng. Được lập chi tiết cho từng mặt hàng và dùng để theo dõi từng mặt hàng trong từng tháng.
** Biểu 10: Sổ chi tiết thanh toán. Sổ này dùng để theo dõi tình hình thanh toán với người mua, được mở chi tiết theo từng khách hàng và theo từng thời hạn thanh toán.
** Biểu 11: Bảng tổng hợp bán hàng.
** Biểu 12: Bảng tổng hợp thanh toán.
** Biểu 13: Sổ Cái TK 511
** Biểu 14: Sổ Cái TK 632
Quy trình hạch toán:
VD: Ngày 5/09/2008, Công ty CPTM&DVTH Đức Thành xuất bán cho Công ty TNHH Hà Trúc Bạch theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%.
Bia Hà Nội – chai: 50 két, đơn giá 125.000đ/ két.
Rượu Vodka 750ml: 20 thùng, đơn giá 650.000đ/ thùng.
Rượu Vodka 350ml: 15 thùng, đơn giá 570.000đ/ thùng.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán lập Hoá đơn GTGT số 87896 (Biểu 1). căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập Phiếu xuất kho số 23 (Bi ểu 2) rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào Phiếu xuất kho xuất hàng và ghi vào thẻ kho (Biểu 3) của từng mặt hàng. Tuỳ vào hình thức thanh toán tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng của khách hàng mà kế toán lập Phiếu thu (Biểu 4) hay là Giấy báo Có (Biểu 5).
Biểu 1
hoá đơn mẫu số: 01- gtkt- 3ll
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BY/2008B
Liên I: (Lưu) N0087896
Ngày 05 tháng 09 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công - Hoàng Mai – HN
Số tài khoản:………..
MST: 0101000007
Điện thoại: 04.39940832
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Dương.
Tên công ty: Công ty TNHH Hựu Hưng Số tài khoản:………..
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Huy Tự - Hoàn Kiếm - HN
Hình thức thanh toán: thanh toán ngay. MST: 0106000364
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Bia Hà Nội – chai
Két
50
125.000
6.250.000
2
rượu Vodka 750ml
Thùng
20
650.000
13.000.000
3
Rượu Vodka 350ml
Thùng
15
570.000
8.550.000
Cộng tiền hàng: ………………………………………………………………27.800.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.780.000
Tổng cộng tiền hàng: …………………………………………………………30.580.000
(Viết bằng chữ: Ba mươi triệu, năm trăm tám mươi nghìn đồng.)
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2
Mẫu số: 02 – VT
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công -
Định Công – Hoàng Mai - HN
(Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK: 632
Ngày 05 tháng 09 năm 2008 Có TK: 156
Số: 23
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Huy Tự - Hoàn Kiếm - HN
Lý do xuất: bán hàng
Xuất tại kho: 182/192 Lê Trọng Tấn
Nhân viên bán hàng:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bia Hà Nội – chai
Két
50
50
125.000
6.250.000
2
Rượu Vodka 750ml
Thùng
20
20
650.000
13.000.000
3
Rượu Vodka 350ml
Thùng
15
15
570.000
8.550.000
Cộng
X
X
X
X
X
27.800.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu, tám trăm nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1 Ngày 05 tháng 09 năm 2008
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 3 Mẫu số: 12 – DN
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành (Theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Tên kho: 182/192 Lê Trọng Tấn ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/09/2008
Tờ số:
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: Rượu Vodka 750ml
Đơn vị tính: Thùng
Mã số:
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
1/09/08
1/09/08
1.Tồn đầu tháng
50
5/09/08
87896
5/09/08
Bán hàng cho Công ty TNHH Hựu Hưng
20
30
7/09/08
80784
7/09/08
Nhập kho số hàng bị trả lại
10
40
11/09/08
79784
11/09/08
Nhập kho số hàng mua
30
70
30/09/08
88973
30/09/08
Bán hàng cho Công ty TNHH Hựu Hưng
50
20
2. Cộng tháng 9
40
70
20
Biểu 4 Mẫu số: 01- TT
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành. (Theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Định Công – Hoàng Mai – HN
PHIẾU THU Quyển số: 7
Ngày 05 tháng 09 năm 2008 Số: 09
Nợ TK: 111
Có TK: 131
Người nộp tiền: Anh Trần Văn Dương – Công ty TNHH Hựu Hưng
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Huy Tự - Hoàn Kiếm - HN
Lý do nộp: thanh toán tiền hàng.
Số tiền: 30.580.000
(Bằng chữ: Ba mươi triệu, năm trăm tám mươi nghìn đồng.)
Kèm theo:…1…..chứng từ gốc.
Người nộp tiền Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi triệu, năm trăm tám mươi nghìn đồng.
Ngày 05 tháng 09 năm 2008
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ……………………….
+ Số tiền quy đổi:………………………….
Biểu 5: Công ty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam GIẤY BÁO CÓ
Hà Nội Ngày 06/09/2008 giờ in: 7:52:20 AM
Số chứng từ: Đã hạch toán
Số chuyển tiền:
NHNT Hà Nội
Người trả tiền: Công ty TNHH Hựu Hưng.
Số tài khoản: ……………..tại Ngân hàng Techcombank Hà Nội
Người hưởng: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành
Số tài khoản: ……… …….tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Số tiền: VNĐ: 30.580.000
Ba mươi triệu, năm trăm tám mươi nghìn đồng.
Nội dung: Công ty TNHH Hựu Hưng thanh toán tiền hàng theo HĐ 87896.
Giao dịch viên Liên 2 Phòng nghiệp vụ
Sau đó kế toán lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 6), căn cứ vào CTGS để ghi vào Sổ đăng ký CTGS (Biểu 7).
Biểu 6
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công –
Định Công – Hoàng Mai – HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu: 501
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
HĐ
PXK
5/09
Bán hàng cho Công ty TNHH Hựu Hưng
632
156
27.800.000
………….
HĐ
PXK
30/09
Bán hàng cho Công ty TNHH Hựu Hưng
632
156
40.500.000
Cộng
Biểu 7
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công –
Định Công – Hoàng Mai – HN
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
501
30/09
68.300.000
502
30/09
37.400.000
…
Cộng
Đồng thời với việc lập CTGS, kế toán ghi vào Sổ chi tiết hàng hoá (Biểu 8), Sổ chi tiết bán hàng (Biểu 9) và Sổ chi tiết thanh toán (Biểu 10).
Biểu 8 Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công- Định Công – Hoàng Mai- HN
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 09 năm 2008
Tên hàng hoá: Rượu Vodka 750ml Đơn vị tính: Thùng
Quy cách phẩm chất: Tại kho: 182/192 Lê Trọng Tấn
Tài khoản: 156
Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số
NT
1/09
1/09
Tồn đầu tháng
50
32.500.000
5/09
87896
5/09
Xuất kho bán
650.000
20
13.000.000
30
19.500.000
7/09
80784
7/09
Nhập hàng do bị trả lại
650.000
10
6.500.000
40
26.000.000
11/09
79784
11/09
Nhập hàng mua
650.000
30
19.500.000
70
45.500.000
30/09
88973
30/09
Xuất kho bán
650.000
50
32.500.000
20
13.000.000
Cộng
650.000
40
26.000.000
70
45.500.000
20
13.000.000
Từ Thẻ kho (Biểu 3) kế toán ghi vào Sổ Chi tiết hàng hoá.
Biểu 9
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – HN
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 09 năm 2008
Tên sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá: Rượu Vodka 750ml
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ(531,532,521)
Số hiệu
NT
SL
Đơn giá
Thành tiền
87896
5/09
Bán hàng cho Công ty Hựu Hưng
131
20
650.000
13.000.000
7/09
Nhận hàng bị trả lại
111
10
650.000
6.500.000
………
88973
30/09
Bán hàng cho Công ty Hựu Hưng
111
50
650.000
32.500.000
Cộng
80
650.000
45.500.000
6.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ Hoá đơn GTGT (Biểu 1) kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng.
Biểu 10
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công – Định Công – Hoàng Mai – HN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty TNHH Hựu Hưng (HH)
Loại tiền: VNĐ
Đơn vị: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TH
CK
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
NTTT
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 09/08
Số dư đầu tháng
5/09
87896
5/09
Bán hàng cho HH
511
333.1
27.800.000
2.780.000
30.580.000
6/09
6/09
HH thanh toán
112
30.580.000
…………
Tổng cộng
30.520.000
10.500.000
20.020.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ Hoá đơn GTGT (Biểu 1), Giấy báo Có (Biểu 5) kế toán vào Sổ chi tiết thanh toán.
Căn cư vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ Cái TK 511(Biểu 13), sổ Cái TK 632 (Biểu 14). Đến cuối tháng, từ các sổ chi tiết kế toán vào các bảng tổng hợp bán hàng (Biểu 11) và bảng tổng hợp thanh toán (Biểu 12).
Biểu 11
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – HN
BẢNG TỔNG HỢP BÁN HÀNG
Tháng 09 năm 2008
Đơn vị: đồng
Tên hàng hoá
Mã hàng
Doang thu bán hàng
Các khoản giảm trừ (531,532,)
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lãi gộp
Bia HN- chai
35.725.000
35.725.000
32.175.000
3.550.000
Rượu Vodka 750 ml
45.500.000
6.500.000
39.000.000
37.080.000
1.920.000
Rượu Vodka 350ml
27.275.000
27.275.000
24.630.000
2.645.000
………..
Tổng cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biêu 12
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – HN
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN
Tài khoản: 131
Tháng 09 năm 2008
Đơn vị: đồng
Tên khách hàng
Mã khách
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Công ty TNHH Hựu Hưng
HH
-
130.520.000
110.500.000
20.020.000
Công ty TNHH Hà Truc Bạch
HTB
12.520.000
7.535.000
12.520.000
7.535.000
Bách hoá Tuyết Mai
TM
-
13.540.000
-
13.540.000
………
Tổng cộng
Biểu 13 Mẫu số: S02c1-DN
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – HN
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diến giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
30/09
506
30/09
Từ Chứng từ ghi sổ
111
112
98.270.150
130.939.870
30/09
506
30/09
Từ Chứng từ ghi sổ
131
187.593.450
30/09
507
30/09
Giảm giá hàng bán
532
531
2.875.000
5.750.000
30/09
30/09
Kết chuyển doanh thu
911
407.178.470
Cộng phát sinh
408.178.470
408.178.470
Số dư cuối tháng
Cộng phát sinh đầu tháng
Sổ này có…..trang, đánh số trang từ 01 đến ….
Ngày mở sổ:…… Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đống dấu)s
Biểu 14 Mẫu số: S02c1-DN
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – HN
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số dư đầu tháng
-
30/09
501
30/09
Từ chứng từ ghi sổ
156
68.300.000
30/09
30/09
Kết chuyển giá vốn
911
68.300.000
30/09
30/09
Cộng số phát sinh tháng
68.300.000
68.300.000
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
Sổ này có……..trang, đánh số từ 01 đến trang…….
Ngày mở sổ: ……….
Ngày 30 tháng 09 năm 2008.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
*Giảm giá hàng bán:
VD: Ngày 25/11/2008 Công ty TNHH Hựu Hưng khiếu nại mặt hàng Rượu Vodka 750ml thuộc lô hàng HĐ GTGT số 98947 ngày 30/09/2008 bán rất chậm, Công ty Hựu Hưng đề nghị Công ty giảm giá cho lô hàng này. Công ty chấp nhận giảm giá cho lô hàng này và Công ty chấp nhận giảm 10% giá trị lô hàng này và thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cư biên bản giảm giá hàng bán (Biểu 15), kế toán lập CTGS (Biểu 6) rồi căn cứ vào đó để vào sổ Cái TK 532 (Biểu 16).
Biểu 15:
BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
Người yêu cầu: Công ty TNHH Hựu Hưng
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Huy Tự - Hoàn Kiếm - HN.
Hoá đơn được giảm giá: HĐ GTGT số 0098947 ngày 30/09/2008.
STT
Tên hàng
ĐVT
Lý do giảm
Đơn giá theo HĐ
Số lượng
Tỷ lệ giảm giá
Thành tiền
1
Rượu Vodka 750ml
Thùng
Hàng bán chậm
650.000
50
10%
3.250.000
Ngày 25 tháng 11 năm 2008.
Người yêu cầu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 16:
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành. Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công- Định Công – Hoàng Mai – HN
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán
Số hiệu: 532
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
30/11
508
30/11
Từ chứng từ ghi sổ
111
3.250.000
30/11
30/11
Kết chuyển giảm thu
511
3.250.000
30/11
30/11
Cộng phát sinh tháng
3.250.000
3.250.000
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
Sổ này có…….trang, đánh số từ 01 đến trang………
Ngày mở sổ:……
Ngày 30 tháng 11 năm 2008.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
*Kế toán hàng bị trả lại:
VD: Ngày 07/09/2008 Công ty TNHH Hựu Hưng trả lại 10 thùng Rượu Vodka 750ml thuộc lô hàng HĐ GTGT số 0087896 ngày 05/09/2008 do hàng đã hết hạn sử dụng. Công ty chấp nhận và đã hoàn trả số tiền đó bằng tiền mặt.
Căn cứ vào biên bản trả lại hàng (Biểu 17), kế toán lấp Chứng từ ghi sổ (Biểu 6) rồi từ đó vào sổ Cái TK 531 (Biểu 18).
Biểu 17
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành.
Điạ chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – HN
BIÊN BẢN TRẢ HÀNG
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty CPTM&DVTH Đức Thành
Công ty TNHH Hựu Hưng chúng tôi có mua mặt hàng Rượu Vodka 750ml của Công ty CPTM&DVTH Đức Thành theo HĐ GTGT số 0087896 ngày 05/09/2008, do mặt hàng này có 10 thùng đã quá hạn sử dụng nên chúng tôi không thể xuất bán số hàng này.
Nay Công ty chúng tôi xuất trả lại 10 thùng Rượu Vodka 750ml này cho quý Công ty.
Kính mong quý Công ty nhận lại số hàng trên.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày 07 tháng 09 năm 2008
Giám đốc Công ty TNHH Hựu Hưng
Nguyễn Hựu Hưng
Biểu 18 Mẫu số: S03b-DN
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – HN
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Hàng bán trả lại
Số hiệu: 531
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
30/09
509
30/09
Từ chứng từ ghi sổ
111
6.500.000
30/09
30/09
Kết chuyền giảm thu
511
6.500.000
30/09
30/09
Cộng phát sinh tháng
6.500.000
6.500.000
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
Sổ này có ………trang, đánh số từ 01 đến trang……..
Ngày mở sổ:………
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
*Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Căn cứ vào chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế liên quan phát sinh, kế toán tiến hành, phân loại và hạch toán vào TK 641, TK 642. Sau đó kế toán lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 6) và ghi vào Sổ Cái TK 641 (Biểu 19) và Sổ Cái TK 642 (Biểu 20).
Biểu 19 Mẫu số: S03b-DN
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
NT
GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
-
30/09
510
30/09
Từ chứng từ ghi sổ
111
6.726.180
30/09
510
30/09
Từ chứng từ ghi sổ
334
5.350.000
30/09
30/09
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
12.176.180
30/09
30/09
Cộng phát sinh tháng
12.176.180
12.176.180
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
Sổ này có…….trang, đánh số từ 01 đến trang………
Ngày mở sổ: ……..
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 20 Mẫu số: S03b-DN
Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công - Định Công – Hoàng Mai- HN
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
SH
NT
Số dư đầu tháng
-
30/09
511
30/09
Từ chứng từ ghi sổ
111
4.190.500
30/09
511
30/09
Từ chứng từ ghi sổ
334
6.470.000
30/09
30/09
Kết chuyển CPQLDN
911
10.660.500
30/09
30/09
Cộng phát sinh tháng
10.660.500
10.660.500
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
Sổ này có……trang, đánh số từ 01 đến trang……..
Ngày mở sổ:……..
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty.
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành tập hợp doanh thu và chi phí vào TK 911 và phản ánh vào sổ cái TK 911 (Biểu 21), từ đó xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty.
Biểu 21 Đơn vị: Công ty CPTM&DVTH Đức Thành Mấu số S03b-DN
Địa chỉ: P1207 Nơ 14B khu đô thị mới Định Công
Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội
SỔ CÁI
Năm:2008
Tên tài khoản: Xác định kết quả
Số hiệu: 911
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Tháng 09/2008
Số dư đầu tháng
-
30/09
30/09
Kết chuyển doanh thu thuần
511
408.178.470
30/09
30/09
Kết chuyển giá vốn
632
368.661.000
30/09
30/09
Kết chuyển chi phí BH
641
12.176.180
30/09
30/09
Kết chuyển chi phi QLDN
642
10.640.500
30/09
30/09
Kết chuyển lợi nhuận
421
16.700.790
30/09
30/09
Cộng phát sinh tháng
408.178.470
408.178.470
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
Sổ này có……trang, đánh số từ 01 đến trang……..
Ngày mở sổ:……….
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ các sổ Cái của các TK 511, 632,641,642 kế toán vào sổ Cái TK 911.
PHẦN III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP ĐỨC THÀNH
3.1. Nhận xét chung về tình hình kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty.
Tồn tại trong môi trường sôi động của nền kinh tế thị trường, mỗi Doanh nghiệp phải phát huy được nguồn lực của mình, đưa ra những quyết định và những phương hướng kinh doanh có hiệu quả đảm bảo mang lại lợi nhuận cao để tiếp tục tồn tại và phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh và thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước.
Để đạt được điều đó, Công ty đã nhanh nhạy bắt kịp với sự đổi mới của cơ chế quản lý, cơ chế kinh tế, tổ chức sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, lựa chọn những người có trình độ vững vàng, có chuyên môn có tinh thần trách nhiệm cao.
Với phương châm kinh doanh “lấy chữ tín làm đầu” và “khách hàng là thượng đế”, trong quá trình bán hàng Công ty luôn đảm bảo cung cấp hàng đủ về số lượng, đúng về chất lượng chủng loại đúng theo yêu cầu của khách hàng, thực hiện tốt các quy định trong hợp động mua bán. Chính vì vậy, Công ty luôn tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, tạo được quan hệ vững chắc và lâu dài trong kinh doanh.
Từ khi hoạt động có thể nới Công ty đã đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ. Hoạt động của Công ty chủ yếu là nhằm vào thị trường rượu, bia, nước ngọt…và Công ty đã không ngừng mở rộng thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, tạo được niềm tin cho khách hàng cả về chất lượng sản phẩm lẫn chất lượng phục vụ. Dưới sự phấn đấu nỗ lực của toàn thể nhân viên, Công ty đã từng bước đi lên từ những bỡ ngỡ ban đầu và có chỗ dựa vững chắc trên thị trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần đóng góp vào Ngân sách Nhà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21465.doc