MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY NTHH ĐÔNG HẢI 2
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty NTHH ĐÔNG HẢI 2
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty NTHH ĐÔNG HẢI 2
1.1.2. Thị trường của công ty NTHH ĐÔNG HẢI 5
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty NTHH ĐÔNG HẢI 5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
NTHH ĐÔNG HẢI 8
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán doanh thu & xác định kết quả kinh doanh tại công ty NTHH ĐÔNG HẢI 9
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HẢI 14
2.1. Kế toán doanh thu tại công ty 14
2.12 Kế toán chi tiết doanh thu 15
2.12 Kế toán tổng hợp về doanh thu 20
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 30
2.2.1 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 30
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 50
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 57
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐÔNG HẢI 60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại công ty và phương hướng hoàn thiện 60
3.1.1. Ưu điểm 60
3.1.2 Nhược điểm 61
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 62
3.2. Câc giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải 64
KẾT LUẬN 65
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2367 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i rõ họ tên)
Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Biểu số 2.3 Báo cáo bán hàng
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Tên nhân viên bán hàng:Nguyễn Minh Đạt
Nợ TK111 2.396.386.000
Có TK 511 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620
Đơn vị tính: VN Đ
STT
Tên hàng bán
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
10.500
88.200
926.100.000
2
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
5.000
49.612
248.060.000
3
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
3.600
97.020
349.272.000
4
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
4.800
83.790
402.192.000
5
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
7.000
54.022
378.154.000
6
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
4.000
23.152
92.608.000
Cộng
2.396.386.000
Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./.
Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nhân viên bán hàng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất bán
Biểu số 2.4 Bảng kê bán lẻ
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
10.500
88.200
926.100.000
Cộng tiền hàng
926.100.000
Thuế suất 5%
46.305.000
Tổng cộng tiền
972.405.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn đồng chẵn./.
Người lập
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của cửa hàng, kế toán công ty phản ánh doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và ghi vào sổ Nhật kí chung theo quan hệ đối ứng tài khoản (Số 2.1), sau đó kế toán chuyển ghi vào sổ cái TK632, TK 1561 và các sổ cái TK có liên quan khác.
Sổ 2.1: Nhật ký chung
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
Số trang trước chuyển sang
1.230.560.000
1.230.560.000
......................................
01/03
125
01/03
Giá vốn bán sắt- cty Mai Anh
632
500.000.000
01/03
125
01/03
Xuất sắt bán – cty Mai Anh
156
500.000.000
01/03
125
01/03
Phải thu – Cty Mai Anh
131
750.000.000
01/03
125
01/03
Thuế VAT đầu ra
3331
15.000.000
01/03
125
01/03
Doanh thu BH – cty Mai anh
511
60.000.000
01/03
001
01/03
Thu tiền hàng cty Mai Anh
111
250.000.000
01/03
001
01/03
Cty Mai Anh trả tiền hàng
131
250.000.000
01/03
001
01/03
Chiết khấu TT cho Mai Anh
635
2.500.000
01/03
001
01/03
Chiết khấu TT cho Mai Anh
131
2.500.000
10/03
126
10/03
GV bán sắt- cty Thịnh Vượng
632
580.000.000
10/03
126
10/03
Xuất bán – cty Thịnh Vượng
156
580.000.000
10/03
126
10/03
Phải thu – Cty Thịnh Vượng
131
676.494.000
10/03
126
10/03
Thuế VAT đầu ra
3331
32.214.000
10/03
126
10/03
DT BH – cty Thịnh Vượng
511
644.280.000
30/03
005
30/03
Lãi tiền gửi tháng 3/2009
112
400.215.364
30/03
005
30/03
Doanh thu tài chính lãi TG
515
400.215.364
…………………………..
…………………………..
30/3
32
30/3
Kết chuyển KQKD sang lãi chưa phân phối
911
106.466.158
30/3
32
30/3
Lãi chưa phân phối
4212
106.466.158
Cộng phát sinh
9.235.230.000
9.235.230.000
Sổ này có.....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........
Ngày mở sổ 01/03/2009
Ngày...tháng...năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Sổ 2.2: Sổ cái tài khoản 511.
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2009
Tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu 511
Đơn vị tính: đồng VN
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
Số dư đầu tháng
.........
01/03
0004981
01/03
DT bán thép Cty CP anh Đức
131
261.761.524
01/03
0004982
01/03
DT bán thép Cty Thịnh Vượng
131
644.280.000
01/03
0004983
01/03
Doanh thu bán lẻ
111
926.100.000
01/03
0004983
01/03
DT bán thép– Cty Mai Anh
131
60.000.000
…………………….
31/13
KC 01
31/13
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
4.869.832.800
Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng.
4.869.832.800
4.869.832.800
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số....
Ngày... tháng... năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá - dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu cho từng loại mặt hàng trên sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng.
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/03
0004981
01/03
Thu tiền BH
111
644.280.000
…………………….
……………………….
Tổng cộng
4.869.832.800
4.869.832.800
Sổ 2.3 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Sổ 2.4 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG
(Chưa có thuế GTGT)
Tháng 03/2009
Tên sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số HĐ
Diễn giải
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Tiền
01/03/09
004983
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
8.000
80.000
64.000.000
02/03/09
004984
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
1.500
80.000
120.000.000
05/03/09
004988
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
2.950
80.000
236.000.000
….
Cộng
12.450
80.000
996.000.000
Từ sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng (chưa có thuế) vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Số liệu ghi trên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng được lấy ở dòng tổng cộng của sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị.
Sổ 2.5 SỔ TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN
CHƯA THUẾ GTGT
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Tiền
Ghi chú
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
12.450
966.000.000
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
4.960
234.360.000
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
10.650
984.060.000
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
3.230
257.754.000
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
6.945
357.320.250
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
3.900
85.995.000
Lưới thép Ф 12 ô 100x100
M2
4.490
1.588.786.500
Lưới thép Ф 10 ô 100x100
M2
540
132.678.000
Lưới thép Ф 7 ô 100x100
M2
0
Lưới thép Ф 5 ô 150x150
M2
370
14.180.250
Lưới thép Ф 11 ô 150x150
M2
376
74.617.200
Lưới thép Ф 9 ô 100x100
M2
896
17.8281.600
….
Cộng
4.949.832.800
Đối với khách hàng thanh toán ngay tiền mua hàng thì kế toán lập phiếu thu để thu tiền.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của từng nhân viên hoặc hoá đơn GTGT kế toán lập phiếu thu.
Phiếu thu được lập thành 3 liên (viết 1 lần qua giấy than), ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Biểu số 2.5 Phiếu Thu
Đơn vị: TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 02
Số: 52
Nợ TK111: 2.396.386.000
Có TK 511 : 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Đạt
Địa chỉ:
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng ngày 01/03/2009
Số tiền: 2.396.386.000……………. (viết bằng chữ) Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./. ………………………………………
Kèm theo:………………………………chứng từ gốc:…………………………….
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi
2.1.2 Các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản phải thu mà người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. Để đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán, cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải dự kiến số nợ có khả năng khó đòi, tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán.
Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
VD Trong tháng tiến hành xoá nợ cho công ty TNHH TM Hoa Mỹ, số nợ đã được lập dự phòng và công ty quyết định xoá toàn bộ số nợ.
Căn cứ vào quyết định xoá nợ của công ty, kế toán ghi:
Nợ TK139 - Dự phòng phải thu khó đòi: 9.980.000
Có TK 131d- Phải thu của khách hàng: 9.980.000
Ghi đơn TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý: 9.980.000
Việc theo dõi việc hạch toán dự phòng phải thu khó đòi được kế toán ghi chép trên sổ kế toán chi tiết TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi.
Sổ 2.6 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 139 -Dự phòng phải thu khó đòi
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
25.360.500
31/03
011
31/03
Xoá nợ cho Hoà Mỹ
131
9.980.000
Số dư cuối kỳ
15.380.500
Tổng cộng
9.980.000
2.1.3 HẠCH TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH
Công ty còn phát sinh các khoản như lãi tiền gửi ngân hàng …Các khoản này được công ty hạch toán vào hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Trong tháng phát sinh giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi ngân hàng tháng 03/2009. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 400.215.364
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửi…kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
K/c doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364
Sổ 2.7 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/03
005
31/03
Lãi tiền gửi tháng 3
112
400.215.364
31/03
005
31/03
K/c DT hoạt động TC
911
400.215.364
Tổng cộng
400.215.364
400.215.364
Công ty kinh doanh mặt hàng thép các loại gạch ngói phục vụ cho nhu cầu xây dựng của các hộ gia đình hay được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn, nhà chung cư cao tầng, công trình quốc gia…
Để quản lý chặt chẽ tình hình kinh doanh của công ty đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng thứ, từng loại sản phẩm cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị.Khi công ty nhập hàng v ào kho thì kế toán sẽ viết phiếu nhập kho.
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
TK 632 “Giá vốn hàng bán”: TK này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ và việc kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ.
Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng. Để có thể xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác việc hạch toán giá vốn hàng bán đòi hỏi kế toán phải tiến hành một cách hợp lý. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất.
Khi xuất bán các sản phẩm hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hoá được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Trị giá mua thực tế hàng xuất kho bình quân
=
Số lượng hàng xuất kho
x
Giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng thì căn cứ vào nhu cầu thực tế của khách và ngày giao hàng kế toán viết hoá đơn GTGT hoặc lệnh xuất kho, kế toán lập phiếu xuất kho để chuyển cho thủ kho tiến hành xuất hàng cho nhân viên bán hàng chuyển hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Trên phiếu xuất kho ghi đầy đủ số lượng, đơn giá xuất của hàng bán Giá xuất kho của hàng được kế toán theo dõi và tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc duyệt giao cho nhân viên bán hàng cầm phiếu xuống kho nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ thành phẩm:Liên1: Lưu ở bộ phận lập phiếu,Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán.
Người có nhu cầu đặt hàng làm đơn đặt hang, HĐKT
Thủ trưởng Công ty KTT duyệt xuất
Kế toán vật tư lập phiếu xuất kho
Thủ kho xuất hàng
Kế toán ghi sổ
Nghiệp vụ xuất hàng
.
Sơ đồ 2-1 : Quy trình lập và luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ xuất hàng
Biểu số 2.2.1 PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Số: 350
Nợ:
Có:
-Họ và tên người nhận hàng: Trương Minh Hoà
-Lý do xuất kho: Xuất bán hàng
Xuất tại kho: Cầu chạ
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
8.000
80.000
640.000.000
2
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
4.000
45.000
180.000.000
3
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
2.300
88.000
202.400.000
4
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
1.800
76.000
136.800.000
5
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
5.600
49.000
274.400.000
6
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
3.300
21.000
69.300.000
Cộng
1.502.900.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một tỷ năm trăm linh hai triệu chín trăm ngàn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhậnhàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ nhận được trong ngày, thủ kho tiến hành phân loại phiếu nhập, xuất theo từng thứ, từng loại hàng hoá để ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Theo nguyên tắc ở kho tổ chức ghi chép, quản lý về mặt số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất. Số lượng hàng hoá ghi trên thẻ kho là số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất ghi trên chứng từ.Cuối ngày, thủ kho tính ra số tồn kho của từng thứ hàng hoá và ghi vào cột tồn của thẻ kho.
Đơn vị: Cty TNHH Đông Hải
Địa chỉ: Cầu chạ - Mạo khê - Quảng Ninh
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC)
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 2.2.2 THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Tờ số: 13
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50– Mã số:
Đơn vị tính: M2
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Số hiệu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu
1.868
01/03
125
01/03
Nhập kho
10.500
01/03
350
01/03
Xuất bán hàng
8.000
02/03
351
02/03
Xuất bán hàng
1.500
05/03
352
05/03
Xuất bán hàng
2950
06/03
127
06/03
Nhập kho
3.000
….
….
Tổng
13.500
12.450
2.918
Cuối tháng, thủ kho tính toán tổng lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn cuối tháng đối với mỗi thẻ kho. Việc thủ kho lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho vào cuối tháng làm căn cứ để kế toán đối chiếu với số liệu của mình, đảm bảo cho công tác hạch toán chi tiết hàng hoá của công ty được chặt chẽ.
Tại phòng kế toán:
Kế toán tiêu thụ sử dụng sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được mở cho từng thứ, từng loại thành phẩm tương ứng với thẻ kho của thủ kho.
Cách lập sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hóa:
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán lập số chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá. Trên phiếu có ghi cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị, do đó kế toán vào sổ chi tiết theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Sổ 2.2.1 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU - SẢN PHẨM - HÀNG HOÁ
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Trang số: 08
Quy cách sản phẩm
Mã số: ĐVT: M2
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số dư đầu kỳ
80.000
1.868
149.440.000
125
01/03
Nhập kho
156
10.500
840.000.000
350
01/03
Xuất bán hàng
632
8.000
640.000.000
351
02/03
Xuất bán hàng
632
1.500
120.000.000
352
05/03
Xuất bán hàng
632
2.950
236.000.000
126
06/03
Nhập kho
156
3.000
240.000.000
Tổng cộng
13.500
1.080.000.000
12.450
996.000.000
2.918
233.440.000
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá của từng loại vật liệu để tiến hành ghi vào bảng tổng hợp cân đối nhập - xuất - tồn. Mỗi sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được phản ánh trên một dòng của báo cáo vật liệu tồn kho.
Sau khi tính ra số lượng hàng hoá tồn kho của từng thứ, từng loại hàng hoá kế toán tiến hành đối chiếu với số liệu báo cáo tồn kho với báo cáo nhập - xuất - tồn do thủ kho gửi lên sổ số liệu phải khớp nhau giữa 2 bảng về chỉ tiêu số lượng.
Biểu số 2.2.3 BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 03/2009
Tên hang
ĐVT
ĐG
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn cuối
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
80.000
1.868
149.440.000
13.500
1.080.000.000
12.450
996.000.000
2.918
313.440.000
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
45.000
4.550
204.750.000
1.000
45.000.000
4.960
223.200.000
590
26.550.000
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
88.000
5.905
519.640.000
9.000
792.000.000
10.650
937.200.000
4.255
374.440.000
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
76.000
478
36.328.000
3.550
269.800.000
3.230
245.480.000
798
60.648.000
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
49.000
7.381
361.669.000
6.945
340.305.000
436
21.364.000
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
21.000
4.430
93.030.000
3.900
81.900.000
530
11.130.000
Lưới thép Ф 12 ô 100x100
M2
337.000
1.137
383.169.000
4.800
1.617.600.000
4.490
1.513.130.000
1.447
487.639.000
Lưới thép Ф 10 ô 100x100
M2
234.000
1.300
304.200.000
540
126.360.000
760
177.840.000
Lưới thép Ф 7 ô 100x100
M2
107.000
235
25.145.000
235
25.145.000
Lưới thép Ф 5 ô 150x150
M2
36.500
1.050
38.325.000
370
13.505.000
680
24.820.000
Lưới thép Ф 11 ô 150x150
M2
189.000
984
185.976.000
376
71.064.000
608
114.912.000
Lưới thép Ф 9 ô 100x100
M2
189.500
1840
348.680.000
1.000
896
169.792.000
1944
368.388.000
….
….
….
….
….
Tổng cộng
2.612.027.000
3.842.725.000
4.557.936.000
1.926.316.000
Quá tình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng. Hiện nay, công ty cũng có những ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên lấy hàng và lấy hàng với khối lượng lớn thì công ty cho những khác hàng này được trả chậm (phương thức nợ gối đầu: Lần lấy hàng sau mới thanh toán tiền hàng của đợt hàng trước)
Việc theo dõi, đôn đốc thanh toán nợ là công việc quan trọng đòi hỏi phải được theo dõi chặt chẽ và liên tục để đảm bảo cho khách hàng thanh toán đúng thời hạn.
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán các phần hành lên sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, sổ tổng hợp chi tiết khách hàng.
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng dùng để theo dõi thường xuyên tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng. Sổ được mở riêng cho từng đối tượng. Cách ghi sổ chi tiết như sau:
Hàng ngày khi xuất hàng cho các khách hàng, kế toán thanh toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào số hoá đơn và ngày lập để ghi vào cột ngày, số chứng từ. Căn cứ vào tổng số tiền phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột phát sinh nợ. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, phòng kế toán lập phiếu thu và thủ quỹ thu tiền. Căn cứ vào số tiền khách hàng thanh toán ghi vào cột phát sinh có. Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh nợ, có trong tháng để tính số dư của từng khách hàng (dư Nợ hoặc dư Có), số dư đầu kỳ tháng này chính là số dư cuối kỳ của tháng trước chuyển sang.
Hạch toán khoản phải thu khách hàng
Tài khoản sử dụng : TK 131 - Phải thu khách hàng
Tài khoản này được mở chi tiết để theo dõi công nợ của từng khách hàng
Khi khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán ngay.
VD: Xuất sắt thép bán cho Công ty THHH Mai Anh ,ngày 16 tháng 03 năm 2009, hóa đơn LB/2009B, 00049890 theo giá vốn 500.000.000đ tổng giá thanh toán 750.000.000đ trong đó VAT 5%. Công ty Mai Anh thanh toán bằng tiền mặt 250.000.000đ và được hưởng chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1%.
Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
a. Nợ TK 632 giá vốn bán sắt 500.000.000
Có TK 15611 : 500.000.000
b.Nợ TK 131a- Phải thu Cty Mai Anh 750.000.000
Có TK 5111 – doanh thu BH và cung cấp dịch vụ: 60.000.000
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 15.000.000
c. Nợ TK 111.Thu tiền hàng 250.000.000
Có TK 131 : Cty Mai Anh trả tiền 250.000.000
d. Nợ TK 635.chiết khấu thanh toán cty Mai Anh 2.500.000
Có TK 131 : Cty Mai Anh 2.500.000
Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã ghi nhận kế toán theo dõi công nợ của khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối với mỗi khách hàng được theo dõi chi tiết trên từng trang sổ.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và mỗi dòng tổng của từng khách hàng sẽ được chuyển sang sổ tổng hợp Phải thu khách hàng để theo dõi tổng hợp.
Sổ 2.2.2 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/03
350
01/03
Giá vốn hàng bán
156
1.422.900.000
………………………
………………………..
………………………..
31/03
KC 01
31/03
K/c giá vốn XĐKQKD
911
4.637.936.000
Tổng cộng
4.637.936.000
4.637.936.000
Sổ 2.2.3 Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2009
Tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Đơn vị tính: đồng VN
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
Số dư đầu tháng
.........
01/03
0004981
01/03
GVxuất bán thép Cty CP anh Đức
156
240.135.000
-
01/03
0004982
01/03
GV xuất bán thép Cty Thịnh Vượng
156
568.460.000
01/03
0004983
01/03
GV xuất bán lẻ
156
763.298.000
-
01/03
0004983
01/03
GV xuất bán thép– Cty Mai Anh
156
500.000.000
……………………
31/03
KC 01
31/03
Kết chuyển giá vốn
911
-
4.637.936.000
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
4.637.936.000
-
4.637.936.000
-
Sổ này có....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang...
Ngày....tháng....năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị: Cty TNHH Đông Hải
Địa chỉ: Cầu chạ - Mạo khê - Quảng Ninh
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC)
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Sổ 2.2.4 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 131a –-Phải thu Công THHH Mai Anh
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16/03
0004890
16/03
Tiền hàng chưa thanh toán
511
600.000.000
16/03
0004890
16/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
15.000.000
16/03
001
16/03
Cty Mai Anh Trả tiền hàng
111
250.000.000
16/03
001
16/03
Chiết khấu thanh toán
635
2.500.000
………………………….
Số dư cuối kỳ
497.500.000
Tổng cộng
750.000.000
252.500.000
497.500.000
Sổ 2.2.5 SỔ TỔNG HỢP CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25885.doc