Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH 2

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2

1.2. Đặc điểm tổ chức quản lí và sản xuất kinh doanh. 4

1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy. 4

1.2.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh. 6

1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 8

1.3.1. Tổ chức bộ máy. 8

1.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán: 9

1.3.3. Chính sách kế toán áp dụng. 11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XĐKQ TT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH. 15

2.1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý hàng hóa tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình. 15

2.2. Kế toán thu mua và nhập kho hàng hóa 16

2.2.1. Các phương thức mua hàng và thanh toán 16

2.2.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ mua hàng. 16

2.2.3. Phương pháp tính giá hàng mua. 17

2.2.4. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng. 17

2.2.4.1. Hạch toán chi tiết. 19

2.2.4.2. Hạch toán tổng hợp. 22

2.3. Kế toán bán hàng. 24

2.3.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa. 24

2.3.2. Hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hóa. 25

2.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 28

2.3.2.2. Hạch toán doanh thu và giảm trừ doanh thu 32

2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ. 42

2.3.3.1. Thanh toán với ngân sách 42

2.3.3.2. Thanh toán với người mua 45

2.3.4. Xác định kết quả kinh doanh 48

2.3.4.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 48

2.3.4.2. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 52

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XĐKQ TT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH 56

3.1. Đánh giá. 56

3.1.1. Đánh giá chung 56

3.1.2. Đánh giá cụ thể về kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ. 58

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế bán hàng và XĐKQ TT tại công ty vật tư nông nghiệp Quảng Bình 61

3.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh. 67

KẾT LUẬN 70

 

 

doc74 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1561 234 285 714 11/11 43590 11/11 Mua nhập kho đam urea 1331 11 714 286 ... ... .. ... ... ... ... Cộng PS 3 932 574 372 14 244 297 747 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) 2.3. Kế toán bán hàng. 2.3.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa. Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng trong quá trình trình lưu chuyển hàng hóa của kinh doanh thương mại, giai đoạn này ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần có được những phương thức tiêu thụ hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu của thị trường kể tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiện tại, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp nông nghiệp Quảng Bình tiêu thụ hàng theo hai phương thức chủ yếu làbán buôn và bán lẻ. Bán buôn: Phương thức này được áp dụng cho các tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ chức bán lẻ...mua hàng về để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa chứ không phải là để tiêu dùng. Việc bán hàng theo phương thức này thông quá các đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế..., khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ xem xét bảng báo giá các mặt hàng kinh doanh của công ty, nếu ưng thuận bên công ty sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng kinh tế ghi đầy đủ thông tin của hai bên cũng như các điều khoản liên quan đến việc mua bán hàng. Phương thức bán buôn được chi tiết thành hai loại: Bán buôn qua kho Bán buôn vận chuyển thẳng Bán lẻ: Đây là phương thức bán hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của tổ chức, cá nhân, khách hàng chủ yếu là các hộ nông dân, nông trường, lâm trường...Việc bán lẻ được thực hiện thông qua hệ thống các cửa hàng và các quày bán lẻ trên địa bàn toàn tỉnh. 2.3.2. Hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hóa. Hàng ngày khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT, hóa đơn được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 để kế toán ghi sổ và luân chuyển. Ví dụ: Ngày 07/11/2008 bán cho ông Hà Minh Thông 100 Kg đạm NPK 16.16.8 Việt Nhật, giá bán có thuế GTGT là 1 250 000 đồng chưa thanh toán. Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT: HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KM/2008N Liên 03: Nội bộ 0043590 Ngày 07 tháng 11 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Cty CP vật tư nôngnghiệp Quảng Bình Địa chỉ: TP Đồng Hới – Quảng Bình Điện thoại: 052 3836 162 MST: 3100303892 Họ tên người mua hàng: Hà Minh Thông Tên đơn vị: Địa chỉ: Đức Ninh – Đồng Hới Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 NPK 16.16.8 V N kg 100 11 904,76 1 190 476 Cộng tiền hàng: 1 190 476 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 59 524 Tổng cộng tiền thanh toán : 1 250 000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, đóng dấu họ tên) Hóa đơn trên kiêm luôn phiếu xuất kho, sau khi được thủ trưởng đơn vị kí duyệt được chuyển xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất kho. Thủ kho sau khi xuất hàng tiến hành ghi vào thẻ kho của loại hàng hóa đó. Trong trường hợp xuất hàng ở kho Công ty cho các cửa hàng tiêu thụ thì lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Ngày 19 tháng 11 năm 2008 Liên 02: Dùng để vận chuyển hàng Căn cứ lệnh điều động số ... ngày ... tháng ... năm .... của ... về việc ... Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Văn Tiến Phương tiện vận chuyển: 73L 1528 Xuất kho tại: kho Công ty Nhập kho tại: kho Đồng Lê STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Supe lân Lâm Thao kg 40 000 Giá mua tạm tính: 2 800 đ/kg Cộng : Xuất ngày19 tháng 11 năm 2008 Nhập ngày19 tháng11 năm 2008 Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Ở các cửa hàng, hàng ngày khi bán hàng cho khách hàng mua với số lượng lớn thì nhân viên bán hàng xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng. đến cuối tháng nhân viên cửa hàng lên Báo cáo xuất, nhập, tồn kho để nộp cho công ty, phòng kinh doanh của công ty sẽ tiến hành viết hóa đơn cho những nghiệp vụ hàng bán không xuất hóa đơn cho khách hàng. Sau đó Báo cáo xuất, nhập, tồn kho trong tháng cùng với hóa đơn được chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ. 2.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán. Khi có các nghiệp vụ xuất kho bán trực tiếp hoặc gửi bán qua đại lý thủ kho căn cứ vào hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để vào thẻ kho. Kế toán vào sổ chi tiết cho từng loại hàng hóa và đến cuối quý tính ra giá đơn vị bình quân của từng mặt hàng theo công thức Giá trị vật tư tồn đầu kì + Giá trị vật tư nhập trong kì Đơn giá = bình quân Số lượng vật tư tồn đầu kì + Số lượng vật tư nhập trong kì Dựa vào đơn giá bình quân tính được kế toán xác định giá trị hàng xuất bán cho từng lần xuất bán trong kì, từ đó lập ra bảng kê Nhập-Xuất-Tồn BẢNG TÍNH GIÁ MUA BÌNH QUÂN IV/2008 STT Danh mục ĐVT Tồn Nhập Tồn + Nhập Giá BQ SL TT SL TT SL TT 1 NPK Việt Nhật Kg 85 850 615 428 650 158 000 1 369 888 833 243 850 1 985 317 483 8142 2 Supe Lân LT Kg 85 402 234 316 257 1 754 800 5 229 006 503 1 840 202 5 463 322 760 2969 ... ... ... ... ... ... ... ... ... BẢNG KÊ NHẬP – XUẤT – TỒN TK: 1561 giá mua hàng hóa Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 STT Mã SP Tên, quy cách hàng hóa Tồn ĐK Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn CK SL TT SL TT SL TT SL TT ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5 VN NPK việt nhật (kg) 85 850 615 428 650 158 000 1 369 888 833 228 600 1 861 261 200 15 250 124 056 238 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 1 764 754 7 140 041 002 4 737 970 16 850 286 989 5 360 083 19 307 238 063 1 142 641 4 683 089 928 BẢNG KÊ NHẬP – XUẤT – TỒN TK: 1573 Hàng gửi bán (kho Đồng Lê) Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 STT Mã SP Tên, quy cách hàng hóa Tồn ĐK Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn CK SL TT SL TT SL TT SL TT ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 7 SUPE SUPE Lân (kg) 0 0 1 022 950 3 037 138 550 441 950 1 312 149 550 581 000 1 744 989 000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 150 152 850 2 203 670 6 607 103 700 539 000 1 598 017 600 1 664 820 5 009 238 950 Chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa được tập hợp riêng trên TK 1562, cuối tháng căn cứ vào kết quả tiêu thụ trong kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho số hàng tiêu thụ được để tính ra giá vốn của hàng bán. Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí kho bãi, chi phí vận chuyển, bóc dỡ, bao bì... Hao hụt trong định mức khi mua hàng Sau khi tính ra được giá vốn hàng bán kế toán định khoản Nợ TK 632 Có TK 1561 Có TK 1562 Ví dụ: Trong quý IV/2008 chi phí mua hàng phát sinh là 1 070 251 504 đồng cho số hàng mua vào có giá mua là 17 658 039 877 đồng. Giá mua hàng tồn đầu kì là 7 140 041 002 đồng với chi phí thu mua là 370 156 147 đồng. Hàng xuất tiêu thụ trong kì có giá mua là 13 044 797 050 đồng. Chi phí thu mua 370 156 147 + 1 070 251 504 phân bổ cho = x 13 044 797 050 hàng tiêu thụ 7 140 041 002 + 17 658 039 877 = 757 712 888 (đồng) DN: Cty CP Vật tư NN Quảng Bình Địa chỉ: Dường F325 - TP Đồng Hới – QB MST: 3100303892 SỔ CÁI TK 632 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 07/11 43590 07/11 Xuất bán hàng cho HMT 1561 814 200 ... ... ... ... ... ... ... Phân bổ chi phí mua hàng cho HH bán ra 1562 757 712 888 K/c giá vốn hàng bán 911 13 802 509 949 Cộng PS 15 664 056 499 15 664 056 499 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) 2.3.2.2. Hạch toán doanh thu và giảm trừ doanh thu Phòng kế toán của công ty là nơi ghi nhận doanh thu cho hàng hóa tiêu thụ được, khi nhận được hóa đơn kế toán nhập hóa đơn vào máy tính, mỗi màn hình cập nhật tương đương với một chứng từ ghi sổ, với định khoản được kế toán khai báo chương trình sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào các Sổ Cái có liên quan Màn hình PHIẾU XUẤT Số CT: 43590 Ngày: 07/11/2008 Ghi Nợ TK 131 Ghi Có TK 511 Mã đối tượng Có: DN II Số mặt hàng: 01 Thuế GTGT: 59 524 Chi tiết xuất hàng Mã hàng Số lượng Số tiền NPK 16.16.8 V N 100 1 190 476 fhfhfhfg ghghf g Cuối mỗi quý kế toán tổng hợp số hàng tiêu thụ được trong quý để lập bảng tổng hợp bán ra. BẢNG TỔNG HỢP BÁN RA STT Chỉ tiêu ĐVT Lượng Tiền 1 NPK Việt Nhật Kg 233 850 2 099 383 811 2 Supe lân Lâm Thao Kg 982 800 2 856 113 437 ... ... ... ... ... Cộng 3 905 269 16 177 406 970 Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa tại công ty CP vật tư nông nghiệp Quảng Bình thường phát sinh những khoản giảm trừ doanh thu do hàng bán ra không đảm bảo yêu cầu như đã thỏa thuận như là hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán. Các khoản giảm trừ doanh thu kế toán theo dõi trên TK 521, TK này được chi tiết thành 3 TK cấp 2 là: TK 5211: Chiết khấu thương mại TK 5212: Hàng bán bị trả lại TK 5213: Giảm giá hàng bán Khi khách hàng có nhu cầu sẽ lập giấy đề nghị giảm giá hàng bán hoặc giấy đề nghị trả lại hàng gửi đến VP công ty. Phòng Kế hoạch nghiệp vụ Công ty và Phòng TC - KT sẽ xuống cơ sở kiểm tra lập biên bản và thống nhất % giảm giá bán cho lô hàng hoặc chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng. Trong trường hợp hàng bán bị trả lại thủ kho lập phiếu nhập kho cho số hàng nhập lại. Căn cứ các biên bản thỏa thuận giữa hai bên kế toán phán ánh vào TK 521 sau đó cuối kì kết chuyển sang TK 511 để ghi giảm doanh thu bán hàng trong kì. Ví dụ: Trong kỳ do lô hàng lân lâm thao xuất cho ông Hoàng Ngọc Ánh theo hoá đơn số 45433 ngày 10/12/2008 kém chất lượng. Ngày 17/12/2008 Phòng Kế hoạch nghiệp vụ Công ty và Phòng TC - KT đã xuống cơ sở kiểm tra lập biên bản và thống nhất giảm 5% giá bán lô hàng trên. Căn cứ biên bản làm việc ngày 17/12/2008 kế toán đề nghị điều chỉnh giảm giá hàng bán. Sau khi được lãnh đạo Công ty phê duyệt kế toán lập chứng từ ghi sổ và hạch toán: CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập ngày 18 tháng 12 năm 2008 Nội dung: Giảm nợ cho Hoàng Ngọc Ánh do giảm giá hàng bán theo HĐ GTGT Số 45433 ngày 10/12/2008 12.720.000 x 5% = 636.000đ Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Giảm giá hàng bán 5213 636.000 Thuế GTGT phải nộp 3331 63.600 Phải thu khách hàng 131 699.600 Cộng: 699.600 699.600 Kế toán trưởng Người ghi sổ Người lập chứng từ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập ngày 18 tháng 12 năm 2008 Nội dung: Giảm doanh thu do giảm giá hàng bán Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển giảm giá hàng bán 511 636.000 Giảm giá hàng bán 5213 636.000 Cộng: 636.000 636.000 Kế toán trưởng Người ghi sổ Người lập chứng từ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi sổ cái TK 511, 521 - Phản ánh giảm trừ doanh thu do giảm giá hàng bán trong kỳ. Lô hàng xuất kho ngày 19/12/2008- Hoá đơn GTGT số 45474 cho Ông Hoàng Minh Thông kém chất lượng, ngày 27/12/2008 Ông Hoàng Minh Thông nhập trả lại kho Công ty. Kế toán lập phiếu nhập kho. PHIẾU NHẬP KHO Số: 054 Ngày 27 tháng 12 năm 2008 Họ tên người giao hàng: Hà Minh Thông Theo hoá đơn số: 45474 ngày 19 tháng 12 năm 2008 Lý do nhập kho: Hàng bán bị trả lại. Nhập tại kho: Công ty Vật tư nông nghiệp QB TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đ/kg) Thành tiền (đồng) Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Lân Lâm Thao Kg 4 400 2 925 12 870 000 Cộng: 4 400 12 870 000 Bằng chữ: Mười hai triệu tám trăm bảy mười ngàn đồng chẵn. Nhập ngày 27 tháng 2 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại kế toán ghi chứng từ ghi sổ phản ánh giá vốn hàng bán trả lại nhập kho: CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập ngày 27 tháng 12 năm 2008 Nội dung: Giảm giá vốn hàng bán trong kỳ do hàng bán bị trả lại theo PNK 054 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Nhập kho lân lâm thao 156 12 870 000 Giá vốn 632 12 870 000 Cộng: 12 870 000 12 870 000 Kế toán trưởng Người ghi sổ Người lập chứng từ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Và ghi giảm nợ cho khách hàng CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập ngày 27 tháng 12 năm 2008 Nội dung: Giảm nợ cho Hà Minh Thông do hàng bán bị trả lại theo CT Số: 45474 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Hàng bán bị trả lại 5212 14 520 000 Thuế GTGT phải nộp 3331 1 452 000 Phải thu khách hàng 131 15 972 000 Cộng: 15 972 000 15 972 000 Kế toán trưởng Người ghi sổ Người lập chứng từ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Đồng thời lập chứng từ ghi sổ Ghi giảm doanh thu do hàng bán trả lại: CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập ngày 27 tháng 12 năm 2008 Nội dung: Giảm doanh thu Lân Lâm Thao do hàng bán trả lại - theo Phiếu nhập kho số 054- ngày 27/02/2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển doanh thu hàng trả lại 5111 14 520 000 Hàng bán bị trả lại 5212 14 520 000 Cộng: 14 520 000 14 520 000 Kế toán trưởng Người ghi sổ Người lập chứng từ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ cái TK 521 DN: Cty CP Vật tư NN Quảng Bình Mẫu số S02C1-DNN Địa chỉ: Dường F325 - TP Đồng Hới – QB Ban hành theo QĐ 48/2006 QĐ-BTC MST: 3100303892 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TK 521 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 18/12 Giảm 5% giá lô hàng bán cho HNA ngày 10/12/08 131 636 000 ... ... ... ... ... ... ... 27/12 HMT trả lại 4,4 tấn supe lân bán ngày 19/12/08 131 14 520 000 31/12 K/c DT giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại 511 1 192 459 050 Cộng PS 1 192 459 050 1 192 459 050 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) DN: Cty CP Vật tư NN Quảng Bình Địa chỉ: Dường F325 - TP Đồng Hới – QB SỔ CÁI TK 511 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 07/11 43590 07/11 Xuất bán hàng cho HMT 131 1 190 476 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 K/c giảm giá hàng bán và DT hàng bán bị trả lại 521 1 192 459 050 K/c doanh thu thuần 911 14 984 947 924 Cộng PS 16 177 406 970 16 177 406 970 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) 2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ. 2.3.3.1. Thanh toán với ngân sách Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Các mặt hàng chịu các mức thuế GTGT 0%, 5%, 10%. Căn cứ vào hóa đơn mua hàng và bán hàng kế toán và sổ cái TK 133 và TK 333, cuối kì hai TK này bù trừ cho nhau để tính ra số thuế GTGT công ty phải nộp hoặc được hoàn lại. Bên cạnh việc theo dõi thuế GTGT trong hệ thống sổ sách của công ty, kế toán còn phải kê khai toàn bộ hóa đơn GTGT trong một phần mềm của cơ quan thuế. Phần mềm này được kết nối trực tiếp với máy chủ của cơ quan thuế để cơ quan thuế quản lí số thuế GTGT phát sinh từng tháng của doanh nghiệp, từ đó tính ra được số thuế phải nộp. Trích tờ khai thuế GTGT tháng 12/2008: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) Kỳ khai thuế: Tháng 12 năm 2008. Mã số thuế: 3100303892 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP vật tư nông nghiệp Quảng Bình Địa chỉ trụ sở: Đường F325 – TP Đồng Hới – Quảng Bình Điện thoại: Số fax : Email: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT CHỈ TIÊU Giá trị HHDV (Chưa có GTGT) Thuế GTGT A Không ps hoạt động mua bán trong kỳ (đánh dấu x) x x B Thuế GTGT còn được KT từ kỳ trước chuyển sang C Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN I Hàng hoá dịch vụ mua vào 1 Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ 9 156 871 240 a Hàng hoá dịch vụ mua vào trong nước 9 156 871 240 b Hàng hoá dịch vụ nhập khẩu 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào kỳ trước a Điều chỉnh tăng b Điều chỉnh giảm 3 Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào 357 843 521 4 Tổng thuế GTGT được khấu trừ kỳ này 357 843 521 II Hàng hoá dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ 10 284 947 950 2 Hàng hoá bán ra không chịu thuế GTGT 3 Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT 10 284 947 950 a Hàng hoá dịch vụ xuất khẩu:0% b Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% 10 284 947 950 c Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% 2 Điều chỉnh thuế GTGT bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng b Điều chỉnh giảm 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra 10 284 947 950 514 247 398 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ 170 403 875 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ sau DN: Cty CP Vật tư NN Quảng Bình Địa chỉ: Đường F325 - TP Đồng Hới – QB SỔ CÁI TK 133 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 171 463 566 ... ... ... ... ... ... ... 12/11 43355 11/11 Mua nhập kho đạm urea 3311 11 714 286 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 T24/4 31/12 K/c VAT được khấu trừ bù VAT phải nộp năm 2008 33311 864 854 641 Cộng PS 693 391 075 864 854 641 Số dư cuối kì 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) DN: Cty CP Vật tư NN Quảng Bình Địa chỉ: Dường F325 - TP Đồng Hới – QB SỔ CÁI TK 333 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 907 255 746 529 ... ... ... ... ... ... ... 07/11 43590 07/11 PTH mua hàng 1311 59 524 ... ... .. ... ... ... ... Cộng PS 1 083 654 144 1 108 540 655 Số dư cuối kì 280 632 083 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) 2.3.3.2. Thanh toán với người mua Khách hàng của công ty rất đa dạng, với mỗi nhóm khách hàng công ty áp dụng một phương thức thanh toán khác nhau,phù hợp với đặc điểm của nhóm khách hàng đó. Với khách hàng thường xuyên trong tường hợp khách hàng chưa thể thanh toán ngay thì công ty cho phép thanh toán chậm, thường là 30 ngày kể từ ngày công ty hoàn tất việc giao hàng Với khách hàng không thường xuyên công ty có thể yêu cầu khách hàng thanh toán ngay hoặc yêu cầu khách hàng đặt trước 5% đến 10% giá trị tiền hàng, phần còn lại thanh toán trong vòng năm ngày kể từ ngày công ty hoàn tất việc giao hàng. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng có thể trực tiếp thanh toán tiền hàng cho nhân viên kế toán hoặc nhân viên giao nhận tại phòng kinh doanh sẽ thu tiền của khách hàng sau đó nộp lại cho phòng kế toán. Sau khi kiểm nhận tiền kế toán lập phiếu thu, công việc này được thực hiện thông qua phần mềm kế toán, máy tính sẽ in ra phiếu thu. Khách hàng cũng có thể thanh toán bằng chuyển khoản, khi ngân hàng nhận được tiền của khách hàng chuyển trả thì ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có cho công ty. PHIẾU THU (TM) Ngày 12 tháng 11 năm 2008 Họ tên người nộp tiền: Hà Minh Thông Địa chỉ : Cửa hàng Vật tư nông nghiệp Đồng Hới. Lý do nộp : Trả tiền mua hàng Số tiền : 1 250 000 VND (Viết bằng chữ) : Một triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo : Hoá đơn GTGT số 0043590 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Một triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Ngày 12 tháng 11 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA - TK 131 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Mã người mua: THONG(H) Tên: Hà Minh Thông NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kì 321 445 021 ... ... ... ... ... ... ... 07/11 43590 07/11 HMT mua hàng 5111 1 190 476 07/11 43590 07/11 HMT mua hàng 33311 59 524 ... ... ... ... ... ... ... 12/11 12/11 TT tiền hàng 1111 1 250 000 ... ... .. ... ... ... ... Cộng PS 1 341 061 500 1 073 297 000 Số dư cuối kì 589 209 521 BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Quý IV/2008 STT Tên người mua Số dư đầu kì Phát sinh trong kì Số dư cuối kì Nợ có Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Hà Minh Thông 321 445 021 1 341 061 500 1 073 297 000 589 209 521 … … … … … … … … Cộng 5 066 934 802 37 792 000 17 013 504 400 15 778 644 099 6 526 476 109 262 473 006 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) DN: Cty CP Vật tư NN Quảng Bình Địa chỉ: Dường F325 - TP Đồng Hới – QB SỔ CÁI TK 131 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 5 066 934 802 37 792 000 ... ... ... ... ... ... ... 07/11 43590 07/11 HMT mua hàng 5111 1 190 476 07/11 43590 07/11 HMT mua hàng 33311 59 524 ... ... .. ... ... ... ... Cộng PS 17 013 504 400 15 778 644 099 Số dư cuối kì 6 264 003 103 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) 2.3.4. Xác định kết quả kinh doanh 2.3.4.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán dùng tài khoản 642 – Chi phí quản lí kinh doanh để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo, lương nhân viên bán hàng... cũng như những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp. Tài khoản 642 được chi tiết thành các tài khoản: TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Hàng ngày kế toán căn cứ chứng từ kinh tế phát sinh như: hoá đơn, phiếu chi tiền mặt, giấy đi đường, bảng kê thanh toán lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.... để cập nhật vào máy tính, từ đó phần mềm kế toán sẽ tự động tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết chi phí và sổ cái TK 642 BẢNG KÊ CHI TIỀN THƯỞNG BH TT TRƯỚC HẠN Tháng 11/2008 TT Họ và tên Số tiền Kí nhận 1 Hoàng Ngọc Ánh 410 056 2 Bùi Xuân Hùng 103 125 3 Hà Minh Thông 724 716 4 Trương Anh Đào 328 406 Tổng cộng 1 566 303 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số 02 GTTT-3LL THÔNG THƯỜNG DD/2008B Liên 02: Giao khách hàng 0016216 Ngày 15 tháng 10 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Nguyễn Văn Tâm Địa chỉ: Đồng Phú – TP Đồng Hới – Quảng Bình Điện thoại: MS: 3100416945 Họ tên người mua hàng: Hồ Thị Chanh Tên đơn vị: Cty Vật tư nông nghiệp Quảng Bình Địa chỉ: TP Đồng Hới Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Áo sơ mi Cái 06 215 000 1 290 000 2 “ “ 01 230 000 230 000 3 “ “ 06 245 000 1 470 000 4 “ “ 01 235 000 235 000 5 “ “ 01 249 000 249 000 Cộng tiền hàng: 3 474 000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm bảy mươi tư nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, đóng dấu họ tên) DN: Cty CP Vật tư NN Quảng Bình Địa chỉ: Dường F325 - TP Đồng Hới – QB SỔ CÁI TK 642 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 15/10 16216 15/10 Mua văn phòng phẩm 3311 3 474 000 ... ... ... ... ... ... ... 05/12 C101 05/12 Chi tiền thưởng đại lý bán hàng TT trước hạn 1111 1 566 406 ... ... ... ... ... ... ... K/c chi phí QLKD 911 956 803 248 Cộng PS 1 770 352 098 1 770 352 098 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) (Kí, Họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 Nội dung: Kết chuyển doanh thu bán hàng Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 14 984 947 924 Xác định kết quả kinh doanh 911 14 984 947 924 Cộng: 14 984 947 924 14 984 947 924 Kế toán trưởng Người ghi sổ Người lập chứng từ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 2.3.4.2. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa Kết quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty được xác định là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa giúp lãnh đạo Công ty biết được kết quả của quá trình thu mua và tiêu thụ hàng hóa, để từ đó có những chiến lược kinh doanh phù hợp. Cuối kì kế toán lập chứng từ ghi sổ cho các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí. CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31427.doc
Tài liệu liên quan