MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ T&S 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 15
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 18
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 19
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 19
1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán 22
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán 22
1.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán 23
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ T&S 24
2.1. Đặc điểm và phân loại các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty. 24
2.2. Kế toán thanh toán với người bán tại Công ty 25
2.2.1. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán với người bán tại Công ty 25
2.2.1.1. Các trường hợp phát sinh quan hệ thanh toán với người bán tại Công ty 25
2.2.1.2. Chính sách thanh toán với người bán tại Công ty 25
2.2.1.3. Đối tượng thanh toán 26
2.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán tại Công ty 27
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng 27
2.2.2.2. Quy trình mua hàng và thanh toán với người bán và trình tự luân chuyển chứng từ 27
2.2.2.3. Kế toán thanh toán với người bán tại Công ty 31
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán thanh toán với người bán tại Công ty 32
2.3. Kế toán thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 38
2.3.1. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty 38
2.3.1.1. Các trường hợp phát sinh quan hệ thanh toán với người mua tại Công ty 38
2.3.1.2. Chính sách thanh toán 38
2.3.1.3. Đối tượng thanh toán 39
2.3.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty. 40
2.3.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng 40
2.3.2.2. Quy trình mua hàng và thanh toán với người bán và trình tự luân chuyển chứng từ 40
2.3.2.3. Kế toán thanh toán với người mua tại Công ty 45
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán thanh toán với người mua tại Công ty 46
2.4. Kế toán thanh toán với nhà nước tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 50
2.4.1. Kế toán thanh toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 50
2.4.1.1. Phương pháp tính thuế GTGT tại Công ty 50
2.4.1.2. Phương pháp kế toán thanh toán thuế GTGT tại Công ty. 51
2.4.1.3. Hệ thống sổ sách kế toán thanh toán thuế GTGT tại Công ty 55
2.4.2. Kế toán thanh toán thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 58
2.5. Kế toán thanh toán với người lao động tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 60
2.5.1. Đặc điểm lao động tại Công ty 60
2.5.2. Cách tính trả lương cho người lao động trong Công ty 60
2.5.3. Phương pháp kế toán thanh toán với người lao động tại Công ty 62
2.6. Kế toán các khoản tiền vay tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 68
2.6.1. Kế toán các khoản vay ngắn hạn 68
2.6.2. Kế toán các khoản vay dài hạn. 72
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ T&S 73
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S. 73
3.1.1. Những ưu điểm 73
3.1.1.1. Về tổ chức công tác kế toán: 73
3.1.1.2. Về tổ chức hạch toán thanh toán 74
3.1.2. Những nhược điểm 75
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S 77
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
93 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oanh
P. Đại lý
(1)
Xưởng sửa chữa
(3b)
(3a)
(4)
Nhà cung cấp
P. Kế toán
(5)
Phòng đại lý và xưởng sửa chữa ôtô xem xét nhu cầu về thị trường và nguyên nhiên vật liệu còn tồn kho và trình kế hoạch lên phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh sau khi xem xét nhu cầu và nghiên cứu thị trường, lấy báo giá sẽ trình kế hoạch mua hàng lên giám đốc
Kế hoạch mua hàng sau khi được giám đốc duyệt sẽ được chuyển quay lại phòng kinh doanh để liên hệ với nhà cung cấp lấy hàng, đồng thời các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ mua hàng này được chuyển cho phòng kế toán.
Phòng kế toán thực hiện thanh toán cho người bán và vào sổ kế toán.
Trong đó thường thì hợp đồng mua hàng được ký 1 năm 1 lần hoặc nhiều năm 1 lần với người bán vì các nhà cung cấp của Công ty là ổn định từ khi Công ty ra đời.
Hóa đơn giá trị gia tăng xuất hiện đều đặn ở mỗi nghiệp vụ mua hàng của Công ty, phiếu chi sử dụng khi thanh toán bằng tiền mặt với người bán, giấy báo Nợ và ủy nhiệm chi được Công ty sử dụng khi thanh toán với người bán thông qua ngân hàng, các loại chứng từ như giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tam ứng, giấy đề nghị thanh toán được Công ty sử dụng khi nhân viên trong Công ty tạm ứng để đi mua hàng và thanh toán của Công ty với nhân viên trong các nghiệp vụ tạm ứng để mua hàng.
Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ thanh toán với người bán được thể hiện qua ví dụ sau:
Ví dụ 1: Ngày 15/02/2009, Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S nhập mua dầu Shell của Công ty TNHH Shell Damco Việt Nam với tổng giá trị thanh toán là 200.000.000 VND, thanh toán bằng chuyển khoản.
Các hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này là Hóa đơn GTGT, Ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ.
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKL-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GL/2008B
Liên 3: Nội bộ 001723
Ngày 15 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Shell VN TNHH
Địa chỉ: Quận 3 – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0053681285
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0101049393
STT
Tên hàng hóa, Dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Dầu Shell
lít
2100
86.850
181.818.000
Cộng tiền hàng: 181.818.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 18.182.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 200.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.2. Ủy nhiệm chi
FROM: CT CO PHAN VT DV T&S PHONE NO: 8448617118 FEB 17 2009 11:11AM
BIDV PAYMENT ORDER Ngày/Date: 17/02/2009
Số tiền bằng số/Amount in figures: 200.000.000 VND
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Hai trăm triệu đồng chẵn
……………………………………………………………….Nội dung/Remarks: Trả tiền mua dầu Shell………………….
Phí trong:
Charge include
Phí ngoài:
Charge exclude
0018
ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU: CÔNG TY CP VT – DV T&S
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK:211100013616
Tại NH/At Bank: Đầu tư và phát triển Hà nội
ĐƠN VỊ/NGƯỜI HƯỞNG: CÔNG TY SHELL VN
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK:002009587001
Tại NH/At Bank: HSBC – Chi nhánh Hà Nội
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
NGÂN HÀNG TRẢ/PAYING BANK
Giao dịch viên Kiểm soát viên
NGÂN HÀNG NHẬN/RECEIVING BANK
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Biểu 2.3: Giấy báo Nợ
NHĐT&PTVN Trang: 1
Chi nhánh 211 CN NHĐT&PTVN Ngày: 17/02/2009
Giờ:
Sao kê tài khoản khách hàng
TK số: 21110000013616 Loại ngoại tệ: VNĐ
Ngày
Mã GD
Số sec
PS Nợ
PS Có
Số dư
Diễn giải
19/01/09
Số dư đầu
624913017.00
8213
200000000.00
424913017.00
Trả tiền
mua hàng
Tổng
200000000.00
424913017.00
Số dư cuối
424913017.00
Từ ngày 17/02/09 đến 17/02/09
Lập bảng Xác nhận của ngân hàng
Chu trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
Theo hợp đồng cung cấp hàng hóa đã ký từ trước, ngày 15/02/2009 Công ty TNHH Shell Damco Việt Nam cung cấp hàng hóa cho Công ty.
Sau khi nhận được hàng và Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, Công ty tiến hành kiểm tra nhập kho hàng.
Ngày 17/02/2009 khi đến hạn thanh toán, Công ty cổ phần vận tải và Dịch vụ T&S tiến hành lập Ủy nhiệm chi cùng với bộ hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa gửi đến Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển để Ngân hàng thực hiện thanh toán theo Ủy nhiệm chi.
Cùng ngày, Ngân hàng sau khi kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của bộ hóa đơn chứng từ sẽ tiến hành thanh toán đồng thời gửi giấy báo Nợ cho Công ty cổ phần vận tải và Dịch vụ T&S.
Kế toán thanh toán nhận đầy đủ bộ hóa đơn chứng từ để ghi sổ và bảo quản lưu trữ chứng từ.
2.2.2.3. Kế toán thanh toán với người bán tại Công ty
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán được sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán tại Công ty là TK 331. Tài khoản này được chi tiết tới từng nhà cung cấp thường xuyên như sau:
TK 331Isuzu: Phải trả Công ty Isuzu Việt Nam
TK 331Suzuki: Phải trả Công ty TNHH Việt Nam Suzuki
TK 331Shell: Phải trả Công ty Shell Việt Nam TNHH.
Ngoài ra còn có các TK 331 chi tiết tới từng nhà cung cấp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác trong quan hệ thanh toán với người bán như: TK 111, TK 112.
Phương pháp kế toán:
Đối với người bán là nhà cung cấp Dịch vụ vận chuyển hoặc các Dịch vụ khác có giá trị hợp đồng nhỏ thì tùy theo phương thức thanh toán, kế toán hạch thẳng vào TK liên quan:
Nợ TK 154, 6421: Giá mua vào chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331: Tổng giá trị phải trả người bán
Còn đối với những hợp đồng cung cấp hàng hóa có giá trị lớn như ôtô và dầu Shell, kế toán đều hạch toán thông qua TK 331 – “Phải trả cho người bán”.
Nợ TK 156: Giá mua vào chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá trị phải trả người bán
Sau đó mới hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng khi thực hiện thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 112
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán thanh toán với người bán tại Công ty
Hình thức ghi sổ kế toán mà Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S là “Chứng từ ghi sổ”, vì vậy các sổ sách kế toán thanh toán với người bán tại Công ty là: “Sổ chi tiết TK 331”, “Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán”, “Chứng từ ghi sổ”, “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” và “Sổ cái TK 331”.
Trình tự hạch toán chi tiết thanh toán với người bán tại Công ty như sau:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sổ chi tiết TK 331
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán chi tiết thanh toán với người bán
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 331
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Mẫu số: S13-DNN
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331Shell
Đối tượng: Công ty Shell VN TNHH
Loại tiền: VND
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
Số dư đầu kỳ
5.681.536.425
03/02/09
07/02/09
15/02/09
17/02/09
6125
7831
8002
8517
03/02/09
07/02/09
15/02/09
17/02/09
Số phát sinh trong kỳ
Nhập dầu Shell
…
Trả tiền dầu Shell
…
Nhập dầu Shell
Trả tiền dầu Shell
….
156
112
156
112
350.000.000
181.818.000
409.090.910
181.818.000
6.090.627.335
5.772.245.515
5.954.263.515
5.772.245.515
Cộng số phát sinh
1.586.456.241
2.478.125.445
Số dư cuối kỳ
6.573.205.639
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu2.5: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với nhà cung cấp
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ T&S
THANH TRÌ- HÀ NỘI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NHÀ CUNG CẤP
STT
Tên người bán
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Cty Shell VN TNHH
5.681.536.425
1.586.456.241
2.478.125.445
6.573.205.639
2
Cty v/c Xuyên Việt
86.254.892
10.254.178
96.509.070
3
Cty bảo hiểm Bảo Việt
105.041.263
13.908.448
118.949.711
…
…
…
…
…
…
Cộng
11.568.794.832
8.969.966.212
10.005.693.452
12.604.522.072
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Mẫu số: S02a-DNN
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Cước v/c thép còn phải trả Cty Xuyên Việt
Thuế GTGT đầu vào
Cước v/c hàng Viettel còn phải trả Cty Triết Tâm
Thuế GTGT đầu vào
…
Dầu Shell còn phải trả cho Cty Shell VN TNHH
Thuế GTGT đầu vào
…
BH thép còn phải trả cho Cty bảo hiểm Bảo Việt
Thuế GTGT đầu vào
Phí kiểm toán còn phải trả cho Cty kiểm toán V
Thuế GTGT đầu vào
154
1331
154
1331
156
1331
154
1331
6422
1331
331
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3.363.636
336.364
10.083.000
504.150
181.818.000
18.182.000
13.908.448
1.390.845
27.272.727
2.727.273
Cộng
10.005.693.452
Kèm theo: 27 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.7: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Mẫu số: S02b-DNN
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
(Trích) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
….
14
….
….
28/02/2009
….
…
10.005.693.452
…
…
15
….
….
28/02/2009
….
…
8.969.966.212
…
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có: … trang, đánh số từ trang số 01 đến…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.8: Sổ Cái tài khoản 331
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Mẫu số: S02c1-DNN
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
ơ
SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên TK: Phải trả cho người bán
Số hiệu TK: 331
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
28/02
28/02
28/02
28/02
14
14
14
15
28/02
28/02
28/02
28/02
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
Cước v/c thép còn phải trả Cty Xuyên Việt
Thuế GTGT đầu vào
…
Dầu Shell còn phải trả cho Cty Shell VN TNHH
Thuế GTGT đầu vào
…
Phí kiểm toán còn phải trả cho Cty kiểm toán V
Thuế GTGT đầu vào
…
Trả tiền dầu Shell cho Cty Shell VN TNHH
…
154
1331
156
1331
6422
1331
112
350.000.000
11.568.794.832
3.363.636
336.364
181.818.000
18.182.000
27.272.727
2.727.273
Cộng số phát sinh tháng
8.969.966.212
10.005.693.452
Số dư cuối tháng
12.604.522.072
ơ
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S
2.3.1. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty
2.3.1.1. Các trường hợp phát sinh quan hệ thanh toán với người mua tại Công ty
Quan hệ thanh toán với người mua phát sinh tại Công ty trong quá trình Công ty bán hàng hóa và thực hiện các hợp đồng Dịch vụ.
Thị trường tiêu thụ của Công ty là cung cấp hàng hóa Dịch vụ cho các tỉnh thành phía Bắc, với đối tượng khách hàng đa dạng từ các tổ chức đến các cá nhân có nhu cầu.
Là một đơn vị hạch toán độc lập, các khoản phải thu của Công ty phát sinh hầu hết là các khách hàng bên ngoài Công ty.
2.3.1.2. Chính sách thanh toán
Khách hàng của Công ty là cả các tổ chức và các cá nhân có phát sinh quan hệ phải thanh toán với Công ty trong quá trình mua ôtô, mua dầu hoặc thuê Công ty vận chuyển. Các khách hàng mua ôtô khi có nhu cầu thường liên hệ với Công ty trước để làm thủ tục đăng ký rồi mới giao hàng sau một thời gian (từ 15 đến 30 ngày), cho nên chính sách thanh toán của Công ty với khách hàng thường là thanh toán ngay và Công ty không thực hiện chiết khấu thương mại hay chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
Còn đối với khách hàng mua dầu Shell, thuê Công ty vận chuyển hay sửa chữa ôtô tại Công ty thì Công ty có thực hiện chính sách trả sau, trả chậm.
Và hình thức thanh toán của khách hàng chủ yếu áp dụng tại Công ty là tiền gửi ngân hàng.
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt chỉ áp dụng với khách hàng sửa chữa hay thuê Công ty thực hiện Dịch vụ vận chuyển.
Đồng tiền chủ yếu sử dụng trong thanh toán là Việt Nam Đồng.
Cũng như trong thanh toán với người bán, đối với các trường hợp khách hàng mua ôtô cũng có thể thanh toán bằng ngoại tệ và đồng ngoại tệ duy nhất được sử dụng trong các nghiệp vụ này là USD.
Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái tại Công ty được thực hiện theo quy định.
- Đối với khoản phải thu có sử dụng gốc ngoại tệ, Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ để quy đổi thành VND.
- Đến hạn thanh toán, Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng ở thời điểm hiện tại để quy đổi thành VND. Và phần chênh lệch được hạch toán theo quy định chung giống như trong trường hợp thanh toán với nhà cung cấp.
Tuy nhiên, cũng giống như trường hợp thanh toán với người bán, trường hợp này ít khi xuất hiện tại Công ty.
2.3.1.3. Đối tượng thanh toán
Do đặc thù về mặt hàng kinh doanh của Công ty là ôtô, dầu mỡ, Dịch vụ vận tải, Dịch vụ sửa chữa, Dịch vụ cho thuê kho bãi,… nên khách hàng của Công ty rất đa dạng, từ các tổ chức đến các cá nhân.
Khách hàng là tổ chức chủ yếu trong hoạt động bán ôtô, Dịch vụ vận tải, dầu Shell, Dịch vụ cho thuê kho bãi, sửa chữa ôtô như:
Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
Công ty Honda Việt Nam
Công ty Gạch men Thăng Long
Công ty Cổ phần Kho vận và Dịch vụ Thương mại,…
Khách hàng là các cá nhân chủ yếu trong hoạt động sửa chữa ôtô và mua ôtô.
2.3.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty.
2.3.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
Các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S bao gồm thanh toán với khách hàng mua ôtô, khách hàng mua dầu Shell, khách hàng mua Dịch vụ vận chuyển, Dịch vụ sửa chữa ôtô,…
Hệ thống chứng từ Công ty sử dụng trong hạch toán thanh toán với người bán gồm có: Hợp đồng bán hàng, hóa đơn GTGT đầu ra, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có, Phiếu thu,…
2.3.2.2. Quy trình mua hàng và thanh toán với người bán và trình tự luân chuyển chứng từ
Quy trình bán hàng và thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần vận tải và Dịch vụ T&S được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Quy trình bán hàng và thanh toán với người mua
Phòng đại lý
(2)
(1)
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Xưởng sửa chữa
(3)
(4)
Phòng kế toán
Khách hàng
Phòng kinh doanh sau khi nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng và các hợp đồng cung cấp hàng hóa và Dịch vụ cho khách hàng sẽ trình lên giám đốc các đơn đặt hàng của khách hàng.
Sau khi giám đốc duyệt, các đơn đặt hàng được chuyển đến Phòng đại lý và xưởng sửa chữa để lên kế hoạch chuẩn bị hàng hóa Dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Hàng hóa và Dịch vụ được chuyển đến cho khách hàng.
Phòng kế toán nhận tiền thanh toán từ khách hàng và vào sổ sách kế toán.
Hóa đơn GTGT đầu ra xuất hiện đều đặn ở mỗi nghiệp vụ Công ty bán hàng hóa Dịch vụ, phiếu thu sử dụng khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty, giấy báo Có và ủy nhiệm thu được Công ty sử dụng khi khách hàng thanh toán cho Công ty thông qua ngân hàng.
Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ thanh toán với người bán được thể hiện qua ví dụ sau:
Ví dụ 2:
Ngày 10/02/2009, Công ty cổ phần vận tải và Dịch vụ T&S có bán cho khách hàng là cá nhân một ôtô với tổng giá trị thanh toán là 330.000.000 VND, thanh toán bằng chuyển khoản.
Các hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này là Hợp đồng mua bán xe ôtô, Hóa đơn GTGT, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có.
Biểu 2.9: Hợp đồng mua bán xe ôtô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE ÔTÔ
Căn cứ luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ nhu cầu ông Nguyễn Hồng Sơn (bên mua) và khả năng cung cấp xe của Công ty (bên bán).
Hôm nay, ngày 10 tháng 02 năm 2009 tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN MUA: Ông Nguyễn Hồng Sơn
Địa chỉ: Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại:
BÊN BÁN: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Thanh Trì, Hà Nội
Điện thoại: Fax:
Tài khoản: 21110000013616 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội
Mã số thuế: 0101049393
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng mua bán xe ôtô MAZ với các điều khoản:
Điều 1: Chủng loại hàng hóa giá cả
TT
Tên hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe ôtô tải 7 tấn
Màu xanh
BKS: 29L - 0687
01
315.000.000
315.000.000
Bằng chữ: Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn.
Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, không bao gồm chi phí đăng ký, đăng kiểm, lưu hành xe.
Điều 2: Thanh toán
Điều 3: Địa điểm và thời gian giao xe
Điều 4: Trách nhiệm bên A
Điều 5: Trách nhiệm bên B
Điều 6: Điều khoản chung
Đại diện bên A Đại diện bên B
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT
Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 2 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S
Địa chỉ: Km 12 +300 quốc lộ 1A - Thanh Trì - Hà Nội
Số TK:21110000013614- NH ĐT & PTHN
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hồng Sơn
Tên đơn vị :
Địa chỉ : Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số TK: 1460205110345 NH NN&PTNT Nam Hà Nội
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT
Tên hàng hoá , Dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe ôtô tải 7 tấn
chiếc
1
300.000.000
300.000.000
Màu xanh
BKS: 29L - 0687
Màu xanh
Cộng tiền hàng
300.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
15.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
315.000.000
Số tiền bằng chữ:Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn
Ngày 20 tháng 2 năm 2009
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu 2.11: Ủy nhiệm thu
FROM: CT CO PHAN VT DV T&S PHONE NO: 8448617118 FEB 20 2009 11:11AM
BIDV RECEIVE ORDER Ngày/Date: 20/2/2009
Số tiền bằng số/Amount in figures: 315.000.000 VND
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn
……………………………………………………………….Nội dung/Remarks: Thu tiền bán ôtô………………….
Phí trong:
Charge include
Phí ngoài:
Charge exclude
0018
ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU: CÔNG TY CP VT – DV T&S
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK:211100013616
Tại NH/At Bank: Đầu tư và phát triển Hà nội
ĐƠN VỊ/NGƯỜI TRẢ TIỀN: Nguyến Hồng Sơn
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK: 1460205110345
Tại NH/At Bank: NN&PTNT – Chi nhánh Nam Hà Nội
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
NGÂN HÀNG TRẢ/PAYING BANK
Giao dịch viên Kiểm soát viên
NGÂN HÀNG NHẬN/RECEIVING BANK
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Biểu 2.12: Giấy báo Có
NHĐT&PTVN Trang: 1
Chi nhánh 211 CN NHĐT&PTVN Ngày: 22/2/2009
Giờ:
Sao kê tài khoản khách hàng
TK số: 21110000013616 Loại ngoại tệ: VNĐ
Ngày
Mã GD
Số sec
PS Nợ
PS Có
Số dư
Diễn giải
20/03/09
Số dư đầu
624913017.00
8213
315.000.000
939913017.00
Thu tiền
bán ôtô
Tổng
93913017.00
Số dư cuối
939913017.00
Từ ngày 23/02/09 đến 23/02/09
Lập bảng Xác nhận của ngân hàng
Chu trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
- Ngày 10/02/2009 đại diện Công ty và ông Nguyễn Hồng Sơn ký hợp đồng mua bán xe ôtô.
- Ngày 20/02/2009 Công ty giao xe cho khách hàng kèm theo hóa đơn GTGT (liên 2) đồng thời lập Ủy nhiệm thu gửi tới ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh 211, kèm theo bộ chứng từ về mua bán ôtô.
- Sau khi nhận được tiền từ phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sẽ gửi giấy báo Có cho Công ty.
- Kế toán thực hiện ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ.
2.3.2.3. Kế toán thanh toán với người mua tại Công ty
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán được sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty là TK 131. Đối với các khách hàng thường xuyên của Công ty, Công ty chi tiết TK 131 tới từng khách hàng, còn đối với những khách hàng không thường xuyên hoặc khách hàng là các cá nhân nhỏ lẻ, Công ty theo dõi chung trên TK 131.
TK 131GTTN: Phải thu Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên
TK 131GMTL: Phải thu Công ty cổ phần gạch men Thăng Long
TK 131OLHN: Phải thu Công ty cổ phần gạch ốp lát Hà Nội,…
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác trong quan hệ thanh toán với người mua như: TK 111, TK 112.
Phương pháp kế toán:
Đối với hợp đồng Dịch vụ vận chuyển, Dịch vụ sửa chữa ôtô hoặc các Dịch vụ khác có giá trị nhỏ thì tùy theo phương thức thanh toán, kế toán hạch toán thẳng vào tài khoản liên quan.
Nợ TK 111, 131: Tổng giá trị khách hàng phải thanh toán
Có TK 511 – chi tiết loại Dịch vụ hoàn thành: Giá chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
Còn đối với những hợp đồng cung cấp hàng hóa có giá trị lớn như ôtô và dầu Shell, kế toán đều hạch toán thông qua TK 131 – “Phải thu khách hàng”.
Nợ TK 131 – chi tiết khách hàng: Tổng giá trị khách hàng phải thanh toán
Có TK 511 – chi tiết loại Dịch vụ hoàn thành: Giá chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
Sau đó mới hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng khi khách hàng thực hiện thanh toán:
Nợ TK 112
Có TK 131 – chi tiết khách hàng
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán thanh toán với người mua tại Công ty
Hình thức ghi sổ kế toán mà Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S là “Chứng từ ghi sổ”, vì vậy các sổ sách kế toán thanh toán với người mua tại Công ty là: “Chứng từ ghi sổ”, “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” và “Sổ cái TK 131”.
Với các khách hàng mua ôtô là các khách hàng lẻ và thanh toán ngay sau khi giao hàng thì kế toán không mở sổ chi tiết TK 131 đối với các khách hàng này.
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Mẫu số: S02a-DNN
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán ôtô Isuzu cho Cty CP tư vấn đầu tư XD&TM
Thuế GTGT đầu ra
Bán dầu Shell cho Cty CP Nam Thiên
Thuế GTGT đầu ra
…
Bán ôtô tải cho Nguyễn Hồng Sơn
Thuế GTGT đẩu ra
…
Bán ôtô tải Suzuki cho Nguyễn Trung Dũng
Thuế GTGT đầu ra
131
-
-
-
-
-
-
-
511
3331
511
3331
511
3331
511
3331
405.426.011
20.271.301
18.336.824
1.833.682
300.000.000
15.000.000
153.571.920
7.678.596
Cộng
11.229.384.973
Kèm theo: 30 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.14: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Mẫu số: S02b-DNN
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
(Trích) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
….
20
….
….
28/02/2009
….
…
11.229.384.973
…
…
21
….
….
28/02/2009
….
…
9.684.214.587
…
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có: … trang, đánh số từ trang số 01 đến…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.15: Sổ Cái tài khoản 131
Đơn vị: Công ty CP Vận tải và Dịch vụ T&S
Mẫu số: S02c1-DNN
Địa chỉ: Thanh Trì – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên TK: Phải thu của khách hàng
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Số hiệu TK: 131
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
28/02
28/02
28/02
28/02
28/02
20
20
20
20
21
28/02
28/02
28/02
28/02
28/02
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
Bán ôtô Isuzu cho Cty CP tư vấn đầu tư XD&TM
Thuế GTGT đầu ra
Bán dầu Shell cho Cty CP Nam Thiên
Thuế GTGT đầu ra
…
Bán ôtô tải cho Nguyễn Hồng Sơn
Thuế GTGT đẩu ra
…
Bán ôtô tải Suzuki cho Nguyễn Trung Dũng
Thuế GTGT đầu ra
Công ty LEO Việt Nam thanh toán tiền dầu Shell
…
511
3331
511
3331
511
3331
511
3331
111
11.458.792.501
405.426.011
20.271.301
18.336.824
1.833.682
300.000.000
15.000.000
153.571.920
7.678.596
2.440.780
Cộng số phát sinh tháng
11.229.384.973
9.684.214.587
Số dư cuối tháng
13.003.962877
2.4. Kế toán thanh toán với nhà nước tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S
Các khoản Công ty phải thanh toán với nhà nước có nhiều loại như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế nhà đất, thuế trước bạ,… nhưng trong đó chủ yếu là thanh toán thuế GTG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31426.doc