Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh

MỤC LỤC

Nội dung Trang

LỜI NÓI ĐẦU 4

Chương 1: Nội dung và tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 6

1.1. Nội dung chi phí bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh: 6

1.2. Tổ chức quản lý chi phí bán hàng của Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh. 7

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 9

2.1. Thủ tục chứng từ 9

2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 33

2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 44

Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh 51

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 51

3.1.1- Ưu điểm 51

3.1.2- Nhược điểm 51

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 52

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 53

3.2.1- Về công tác quản lý chi phí bán hàng 53

3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 53

3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 53

3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết 53

3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp 54

3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến chi phí bán hàng 54

KẾT LUẬN 55

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2581 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TGT - Giấy Đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) AX/2010B 0005931 Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Bắc Sơn Địa chỉ: 38 Đường Châu Xuyên - Lê Lợi - Bắc Giang Số tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 230010579 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Văn Hải Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Xăng A92 Tiền phí xăng dầu Lít 60 14.536,364 872.182 60.000 Cộng tiền hàng 872.182 Thuế suất thuế GTGT: 10% 87.218 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.019.400 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Nguyễn Văn Hải Bộ phận (hoặc địa chỉ): Lái xe Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền xăng xe 932.132 87.218 1.019.400 Tổng cộng 932.132 87.218 1.019.400 (Số tiền bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Số: 009 Nợ: 6412 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Văn Hải Địa chỉ: Lái xe Lý do chi: Chi tiền xăng xe Số tiền: 1.019.400đ (Viết bằng chữ): Một triệu, không trăm mười chín nghìn, bốn trăm đồng/ Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 03 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty Việt Anh sử dụng tài khoản 6412 để hạch toán chi phí vận tải. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Các bộ phận giao hàng lấy hóa đơn GTGT vận tải về làm thủ tục thanh toán chuyển lên phòng Kế toán. Phòng Kế toán xem xét, kiểm tra chứng từ hợp lệ hay không. Chứng từ sau khi hợp lệ Kế toán thanh toán tiến hành thanh toán, lập phiếu chi. 2.1.3. Chi phí bảo hành sản phẩm: Các mặt hàng mua tại Công ty đều được bảo hành trong vòng 1 năm. Trong thời gian đó, khách hàng sử dụng có trục trặc về vấn đề kỹ thuật sẽ phản hồi ngay cho Công ty. Công ty tiến hành bảo hành theo yêu cầu. Công ty sẽ phát sinh các khoản chi phí để sửa chữa, bảo hành sản phẩm đó trong thời gian quy định * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy Đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) AT/2010B 0070525 Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị Bách khoa Hà Nội Địa chỉ: 22 Đại Cồ Việt – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101445069 Họ tên người mua hàng: Ông Trần Đăng Trung Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Phụ kiện máy tính Cái 01 1.800.000 1.800.000 Cộng tiền hàng 1.800.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 180.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do -Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Trần Đăng Trung Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền mua phụ kiện máy tính 1.800.000 180.000 1.980.000 Tổng cộng 1.800.000 180.000 1.980.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Số: 012 Nợ: 6413 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Trần Đăng Trung Địa chỉ: Hành chính Lý do chi: Chi tiền mua phụ kiện máy tính Số tiền: 1.980.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu, chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn/ Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 05 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6413 để hạch toán chi phí bảo hành * Quy trình luân chuyển chứng từ: Trong quá trình bảo hành nếu phát sinh thêm những chi phí nào, bộ phận bảo hành tập hợp đầy đủ chứng từ có liên quan. Sau đó làm Giấy Đề nghị thanh toán kèm theo các chứng từ chuyển lên Phòng Kế toán. Phòng Kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra những chứng từ hợp lệ và không hợp lệ. Hoàn thành công việc kiểm tra, Kế toán thanh toán lập Phiếu chi thanh toán các khoản tiền trên. 2.1.4. Khấu hao TSCĐ: Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị. Do vậy kế toán phải làm công tác trích khấu hao. Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh khấu hao TSCĐ là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐ 1 cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐ là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp hay khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị TSCĐ. Công ty đã khấu hao phương tiện vận tải về thực chất là xác nhận về phương diện kế toán 1 khoản giá trị bị giảm của phương tiện vận tải - Việc tính khấu hao TSCĐ phải theo các quy định sau: + Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Tất cả các TSCĐ trích khấu hao trên cơ sở tỷ lệ tính khấu hao đăng ký theo định kỳ 3 năm với Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. + Tất cả TSCĐ hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều phải tính khấu hao và phân bổ vào giá thành. + Việc tính khấu hao phương tiện vận tải của Công ty dựa trên 2 cơ sở: Nguyên giá của phương tiện, máy móc (ô tô, nhà cửa...) và thời gian sử dụng. Đối với xe vận tải hàng hoá trên 2 tấn thì trích khấu hao 8 năm, đối với sân bãi để xe, đường, trích khấu hao 8 năm, đối với nhà cửa kiến trúc tính khấu hao 19 năm. Mức khấu hao được tính như sau: Mức khấu hao hàng năm = S Nguyên giá số năm sử dụng Mức khấu hao hàng tháng tính như sau: Mức khấu hao hàng tháng = Mức khấu hao hàng năm 12 tháng * Chứng từ sử dụng: - Chứng từ giao nhận TSCĐ - Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ Bảng 2-4 Bảng phân bổ trích khấu hao Tài sản cố định ĐVT : Đồng TT Tên tài sản trích khấu hao Nguồn vốn Nguyên giá Mức tính khấu hao GTCL I Nhà cửa vật kiến trúc NS BX 1.434.389.891 300.684.086 1.133.714.805 II Máy móc thiết bị BX 137.120.300 11.869.000 125.251.300 1 Máy điều hoà National 11.030.000 3.862.000 7.168.000 2 Máy điều hoà 12000PTU 14.421.000 1.923.000 12.498.000 3 Máy điều hoà 12000PTU 14.421.000 1.923.000 12.498.000 4 Máy điều hoà 20000PTU 21.778.000 2.903.000 18.875.000 5 Máy photocopy 29.095.000 485.000 28.610.000 6 Máy điều hoà General 31.665.000 528.000 31.137.000 7 Máy vi tính 14.710.300 245.000 14.465.300 III Phương tiện vận tải NS BX 5.494.619.400 2.891.009.000 2.603.610.400 1 Xe tải to 4.990.619.400 2.602.891.000 2.387.728.400 2 Xe tải nhỏ 280.000.000 187.238.000 92.762.000 * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6414 để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Các chứng từ liên quan đến TSCĐ từ các bộ phận chuyển lên phòng kế toán, kế toán TSCĐ hàng tháng căn cứ vào các chứng từ đó trích khấu hao. 2.1.5. Chi phí quảng cáo, khuyến mại: * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) BL/2010B 004358 Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quảng cáo Anh Việt Địa chỉ: Kim Ngưu – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101377588 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Hoàng Anh Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Đăng thông tin quảng cáo 1 14.536.364 14.536.364 Cộng tiền hàng 14.536.364 Thuế suất thuế GTGT: 10% 1.453.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.990.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Nguyễn Hoàng Anh Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền đăng thông tin quảng cáo 14.536.364 1.453.636 15.990.000 Tổng cộng 14.536.364 1.453.636 15.990.000 Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Số: 020 Nợ: 6415 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Hoàng Anh Địa chỉ: Hành chính Lý do chi: Chi tiền đăng thông tin quảng cáo Số tiền: 15.990.000đ (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn / Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 09 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6415 để hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Hàng tháng, Công ty có đăng quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cuối tháng, bộ phận Marketting nhận hóa đơn về tiến hành thủ tục đề nghị thanh toán chuyển lên Phòng Kế toán. Kế toán thanh toán xét duyệt, lập Phiếu chi. 2.1.6. Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng: * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) AX/2010B 0005802 Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Hùng Minh Địa chỉ: Đội Cấn – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101348770 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyến Hoàng Anh Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Văn phòng phẩm T3/2010 Lô 1 2.536.459 2.536.459 Cộng tiền hàng 2.536.459 Thuế suất thuế GTGT: 10% 253.646 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.790.105 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Nguyến Hoàng Anh Bộ phận (hoặc địa chỉ): Hành chính Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền mua VPP T3/2010 2.536.459 253.646 2.790.105 Tổng cộng 2.536.459 253.646 2.790.105 Số tiền bằng chữ: Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Số: 033 Nợ: 6416 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyến Hoàng Anh Địa chỉ: Hành chính Lý do chi: Chi tiền mua VPP T3/2010 Số tiền: 2.790.105đ (Viết bằng chữ): Hai triệu, bẩy trăm chín mươi nghìn, một trăm linh năm đồng./. Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6416 để hạch toán chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Sau mỗi lần phát sinh chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng, Phòng tổng hợp nhận hóa đơn về và làm thủ tục thanh toán. Sau đó Kế toán thanh toán xét duyệt và lập Phiếu chi. 2.1.7. Chi phí bằng tiền khác cho bộ phận bán hàng: * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) CQ/2010B 003568 Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Vinh Vượng Địa chỉ: 25 Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: Số điện thoại: Mã số thuế: 0101348770 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Ngọc Hoàng Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Địa chỉ: Số 29 phố Tám, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100520651 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Chi phí tiếp khách 1.250.000 Cộng tiền hàng 1.250.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 125.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.375.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, ba trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Kính gửi: Giám đốc công ty Tên tôi là Nguyễn Ngọc Hoàng Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng Kinh doanh Đề nghị công ty cho thanh toán theo khoản kê chi tiết dưới đây STT Nội dung Số tiền Thuế GTGT Thành tiền Ghi chú 1 Thanh toán tiền tiếp khách 1.375.000 1.375.000 Tổng cộng 1.375.000 - 1.375.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu, ba trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Số: 039 Nợ: 6417 Nợ: 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Ngọc Hoàng Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do chi: Chi tiền tiếp khách Số tiền: 1.375.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu, ba trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ........................................................................................ Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thanh toán (Ký,họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 6417 để hạch toán các loại chi phí bằng tiền khác cho bộ phận bán hàng. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Sau mỗi lần phát sinh chi phí bằng tiền khác, nhân viên kinh doanh nhận hóa đơn về và làm thủ tục thanh toán. Sau đó Kế toán thanh toán xét duyệt và lập Phiếu chi. 2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh: 2.2.1. Kế toán chi tiết chi phí nhân viên: Hàng tháng, căn cứ vào các bảng thanh toán lương, kế toán tổng hợp và phân loại tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung để tổng hợp số liệu ghi vào cột ghi “Có TK 334- Phải trả công nhân viên vào các dòng phù hợp. Ví dụ 1: Hạch toán tiền lương tháng 03/2010 của nhân viên bán hàng. Kế toán ghi: BT1: Nợ TK 641: 36.656.667 Có TK 3341: 36.656.667 BT2: Nợ TK 3341: 1.391.150 Có TK 3382: 221.000 Có TK 3383: 939.250 Có TK 3335: 230.900 BT3: Nợ TK 3341: 35.265.517 Có TK 111: 35.265.517 Hàng tháng, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tính tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng tính vào chi phí kinh doanh theo mức quy định. Việc tổng hợp số liệu này, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán lập hàng tháng trên cơ sở các bảng thanh toán lương đã lập cho Phòng Kinh doanh và trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ... Số liệu ở bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội do kế toán tiền lương lập xong sẽ chuyển cho các bộ phận liên quan là căn cứ ghi sổ và đối chiếu. Ví dụ 2: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, thuế thu nhập cá nhân T03/2010 của cán bộ công nhân viên kế toán ghi: BT: Tính vào chi phí của công ty Nợ TK 6411: 2.431.000 Có TK 3383: 2.210.000 Có TK 3382 : 221.000 Bảng 2-5 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 03 năm 2010 TT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 - phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác TK 335 Chi phí phải trả Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng BHTN (1%) KPCĐ (3382) (2%) BHXH (3383) (16%) BHYT (3384) (3%) Cộng có 338 1 6411 36.656.667 36.656.667 110.500 221.000 1.768.000 331.500 2.431.000 39.087.667 Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6411 – Chi phí nhân viên (Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)   ĐVT: Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có Mã khoản mục Mã CT 31/03/2010 PKTK6.6 Chi phí lương nhân viên bán hàng 3341 36.656.667 01.TL PKKN 31/03/2010 PKTK6.6 Chi phí lương nhân viên bán hàng tháng 3 trich 8.5% BHXH, BHYT, BHTN 3383 2.210.000 PKKN 31/03/2010 PKTK6.6 Trích KPCĐ từ lương NLĐ 3382 221.000 PKKN 31/03/2010 PKTK6.6 Thuế TNCN 3335 230.900 PKKN 31/03/2010 PC 363 Thanh toán Lương tháng 3/2010 bộ phận nhân viên bán hàng 1111 35.265.517 Ngày.... tháng .... năm .... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) Ký,họ tên) 2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí vận tải: Ví dụ 3: Ngày 03/03/2010, phát sinh hóa đơn xăng xe số 0005931. Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán: Nợ TK 6412 932.182 Nợ TK 1331 87.218 Có TK 111 1.019.400 Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6412 – Chi phí vận tải (Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)  ĐVT: Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có Mã khoản mục Mã CT … … … … … … 03/03/2010 0005931 Chi phí xăng xe 111 932.182 … … … … … … … … … … … … Kết chuyển chi phí 911 52.022.355 Cộng phát sinh 52.022.355 52.022.355 Ngày.... tháng .... năm .... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí bảo hành: Ví dụ 4: Ngày 05/03/2010, phát sinh hóa đơn mua phụ kiện máy tính số 0070525. Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán: Nợ TK 6413 1.800.000 Nợ TK 1331 180.000 Có TK 111 1.980.000 Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6413 – Chi phí bảo hành (Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)  ĐVT: Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có Mã khoản mục Mã CT … … … … … … 05/03.2010 0070525 Chi phí mua phụ kiện 111 1.800.000 … … … … … … … … … … … … Kết chuyển chi phí 911 198.432.653 Cộng phát sinh 198.432.653 198.432.653 Ngày.... tháng .... năm .... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.4. Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ: Ví dụ 5: Nghiệp vụ khấu hao TSCĐ tháng 3/2010 ở Công ty trích khấu hao TSCĐ như sau: Kế toán căn cứ vào nguyên giá đầu năm và thời gian sử dụng TSCĐ để ghi: Đối với nhà cửa vật kiến trúc, kế toán ghi sổ Nợ TK 6413(1) 25.057.007 Có TK 214 25.057.007 2. Nợ TK 009 25.057.007 Đối với máy móc thiết bị kế toán ghi sổ: 1. Nợ TK 6413(2) 989.083 Có TK 214 989.083 2. Nợ TK 009 989.083 Đối với phương tiện vận tải kế toán ghi sổ: 1. Nợ TK 6413(3) 24.091.083 Có TK 214 24.091.083 2. Nợ TK 009 24.091.083 Căn cứ vào hạch toán trên, kế toán công ty mở sổ chi tiết TSCĐ. Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ (Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)  ĐVT: Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có Mã khoản mục Mã CT 31/03/2010 CTK003 Trích khấu hao nhà cửa vật kiến trúc T3/2010 214 25.057.007 31/03/2010 CTK003 Trích khấu hao máy móc thiết bị T3/2010 214 989.083 31/03/2010 CTK003 Trích khấu hao phương tiện vận tải T3/2010 214 24.091.742 Kết chuyển chi phí 911 50.137.832 Cộng phát sinh 50.137.832 50.137.832 Ngày.... tháng .... năm .... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.5. Kế toán chi tiết chi phí quảng cáo, khuyến mại: Ví dụ 6: Ngày 09/03/2010 phát sinh hóa đơn đăng thông tin quảng cáo số 004358. Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán: Nợ TK 6415 14.536.364 Nợ TK 1331 1.453.636 Có TK 111 15.990.000 Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6415 – Chi phí quảng cáo (Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)  ĐVT: Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có Mã khoản mục Mã CT … … … … … … 09/03.2010 004358 Chi phí đăng thông tin quảng cáo 111 14.536.364 … … … … … … … … … … … … Kết chuyển chi phí 911 35.536.364 Cộng phát sinh 35.536.364 35.536.364 Ngày.... tháng .... năm .... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.6. Kế toán chi tiết chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng: Ví dụ 7: Ngày 15/03/2010 phát sinh hóa đơn mua VPP T3/2010 số 0005802 Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán: Nợ TK 6416 2.536.459 Nợ TK 1331 253.646 Có TK 111 2.790.105 Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6416 – Chi phí dịch vụ văn phòng, thiết bị văn phòng (Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)  ĐVT: Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có Mã khoản mục Mã CT … … … … … … 15/03.2010 0005802 Chi phí mua VPP T3/2010 111 2.536.459 … … … … … … … … … … … … Kết chuyển chi phí 911 12.468.159 Cộng phát sinh 12.468.159 12.468.159 Ngày.... tháng .... năm .... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.7. Kế toán chi tiết chi phí khác cho bộ phận bán hàng: Ví dụ 8: Ngày 20/03/2010 phát sinh hóa đơn tiếp khách số 003568. Kế toán căn cứ vào chứng từ hạch toán: Nợ TK 6417 1.250.000 Nợ TK 1331 125.000 Có TK 111 1.375.000 Sau đó Kế toán lập sổ chi tiết sau: Công ty TNHH Thiết bị bảo vệ và Điện tử tin học Việt Anh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6417 – Chi phí khác cho bộ phận bán hàng (Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010)  ĐVT: Đồng Ngày Số CT Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có Mã khoản mục Mã CT … … … … … … 20/03/2010 003568 Chi phí tiếp khách 111 1.250.000 … … … … … … … … … … … … Kết chuyển chi phí 911 8.432.189 Cộng phát sinh 8.432.189 8.432.189 Ngày.... thá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25536.doc
Tài liệu liên quan