MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 3
1.1.1.Vị trí vai trò của công ty trong nền kinh tế quốc dân 3
1.1.2. Quá trình tăng trưởng và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 4
1.1.3.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh trong một số năm 6
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 11
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động – thế mạnh của công ty 11
1.2.2. Các sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ 12
1.2.3. Các đối tác chủ yếu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
1.2.4. Các hoạt động tạo doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 14
1.2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 16
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 17
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 21
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 28
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 28
1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán 31
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán 31
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán 32
1.5.5. Hệ thống báo cáo tài chính 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 34
2.1 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 34
2.1.1. Nội dung và phân loại chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 34
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất trực tiếp sản xuất dịch vụ 35
2.1.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 41
2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 52
2.2. Tổ chức hạch toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 59
2.2.1. Cách xác định doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 59
2.2.2. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần và truyền thông Biển Xanh 61
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 76
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 80
3.1. Đánh giá chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 80
3.1.1. Những ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 80
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 83
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 86
3.2.1. Kiến nghị về Tài khoản 154 và TK 632 và công tác kế toán chi phí 86
3.2.2. Kiến nghị về việc ghi nhận doanh thu chi phí 87
3.2.3. Các kiến nghị khác 88
KẾT LUẬN 90
100 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1707 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán Việt Nam và đang áp dụng theo kế toán quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngoài ra công ty còn chi tiết các tài khoản để tiện cho việc tổ chức kế toán:
TK 511: doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng đúng giá thẻ, sim
TK 5112: Doanh thu hoa hồng Viettel
TK 5113: Doanh thu dịch vụ khác
TK 5114: Doanh thu dịch vụ tin nhắn SMS
TK 632: Giá vốn hàng bán được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 6321: Giá vốn hàng bán Viettel
TK 6322: Giá vốn hàng bán dịch vụ tin nhắn SMS
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức “Nhật ký chung” trên máy vi tính theo phần mềm ACC do công ty tự xây dựng theo phần mềm Fast Accounting. Chính thế nên mẫu sổ đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc điểm của công ty và tuân theo chế độ kế toán Việt Nam và đang áp dụng theo kế toán quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán chi tiết được mở theo dõi chi tiết từng đối tượng có liên quan tới nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản tương ứng.
Biểu 1.1: Giao diện của phần mềm kế toán máy ACC 4.0
1.5.5. Hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính: Đơn vị lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của của Bộ Tài chính bao gồm:
1. Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01- DNN
2. Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu số B02- DNN
3. Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DNN
4. Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01- DNN
Ngoài ra công ty còn lập thêm Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DNN
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
2.1 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
2.1.1. Nội dung và phân loại chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Đối với chi phí kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh giống như các công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông khác đó là không thể tập hợp chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm mà được tính cho tổng doanh số mà công ty cung cấp.
Sản phẩm của công ty không mang hình thái vật chất cụ thể, kết quả dịch vụ chỉ được biểu hiện qua số lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ đó.
Để tạo ra được dịch vụ cung cấp cho khách hàng, cũng như các công ty khác, công ty đã phải bỏ ra những chi phí sau đây:
Chi phí lương nhân viên trực tiếp sản xuất dịch vụ
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài: in tờ rơi, mua thẻ để kiểm tra dịch vụ SMS…
Chi phí dịch vụ sử dụng nhạc phẩm âm nhạc
Chi phí bằng tiền khác…
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất trực tiếp sản xuất dịch vụ
Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ được sử dụng trong kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ là:
Phiếu chi
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, các chứng từ gốc kèm theo
Giấy báo Nợ của ngân hàng
Hóa đơn GTGT
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các chứng từ khác có liên quan
Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần mềm kế toán dưới dạng Phiếu chi và Phiếu khác, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào các loại sổ: Nhật kí chung, Sổ chi tiết, Sổ cái tài khoản có liên quan.
Biểu 2.1: Nhập phiếu chi
Biểu 2.2: Phiếu chi
Biểu 2.3: Nhập dữ liệu vào Phiếu kế toán khác
Biểu 2.4: Phiếu khác
Biểu 2.5: Giao diện danh sách phiếu chi trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0
Biểu số 2.6: Giao diện danh sách phiếu khác của phần mềm kế toán ACC 4.0
Các chi phí trực tiếp để sản xuất dịch vụ, kế toán viên tập hợp và phản ánh trực tiếp vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Các chi phí trực tiếp được tập hợp vào TK 154 như sau:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331….
Ngoài ra công ty sử dụng tài khoản 3342 – Phải trả CNV trực tiếp sản xuất dịch vụ để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất dịch vụ. Vào ngày cuối tháng, kế toán sử dụng phần mềm kế toán thực hiện bút toán tự động kết chuyển vào TK 154:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 3342 – Phải trả CNV trực tiếp sản xuất DV
Cuối kỳ, kế toán dùng bút toán Kết chuyển của phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển số liệu của TK 154 sang TK 6322 theo nguyên tắc sau:
Nợ TK 6322: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí kinh doanh dở dang
Sổ cái sử dụng trong kế toán chi phí
Biểu 2.7: Sổ cái TK 154
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 154 – Chi phí kinh doanh dở dang
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/12/08
002/12/C
01/12/08
TT tiền mua thẻ test dịch vụ SMS
111
179.965.350
04/12/08
027/12/C
04/12/08
TT tiền in tờ rơi hướng dẫn dịch vụ nhắn tin
111
37.313.000
05/12/08
031/12/C
05/12/08
TT tiền in tờ rơi hướng dẫn dịch vụ nhắn tin
111
70.000.000
………………….
31/12/08
123/12/K
31/12/08
TTU tiền sử dụng nhạc phẩm âm nhạc nội dung nhạc chờ SMS cho các ca sỹ
141
61.408.047
31/12/08
04
31/12/08
KC tiền lương trực tiếp SXDV 3342→154
3342
495.170.000
31/12/08
09
31/12/08
KC Giá vốn hàng bán
6322
2.800.322.198
Cộng phát sinh trong kỳ
2.800.322.198
2.800.322.198
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,kí tên)
Biểu 2.8: Giao diện của sổ cái TK 154
2.1.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Chứng từ sử dụng
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hóa đơn GTGT
Các chứng từ khác có liên quan
Biểu 2.9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Đài truyền hình Bắc Ninh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------***------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số 0108/HĐ – SMS /2008
Căn cứ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay ngày 01 tháng 8 năm 2008, tại Hà Nội, chúng tôi gồm
BÊN A: ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH BẮC NINH
Đại diện: Ông NGUYỄN VĂN PHONG
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0241.827.267 Fax: 0241.871.659
Địa chỉ: Dốc Suối Hoa – Phường Vũ Minh, TP Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh
Tài khoản số: 945020000006 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh
Mã số thuế: 2300106610
BẾN B: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
Đại diện: Ông NGUYỄN ĐỨC QUÂN
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Điện thoại: 0437672210 Fax: 0437672005
Địa chỉ: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Tài khoản số 0021000833499 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình Hà Nội
Mã số thuế: 0101543958
Hai bên cùng cam kết hợp tác và thực hiện những điều khoản chi tiết sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp tác
Hai bên nhất trí cùng nhau hợp tác cung cấp dịch vụ bằng phương tiện tin nhắn SMS qua các đầu số 8077, 8177, 8177, 8377, 8477, 8577, 8677, 8777 (gọi tắt là dịch vụ)
Điều 2: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên:
Bên A
Trách nhiệm của Bên A
- Chịu trách nhiệm cung cấp khung chương trình, kênh triển khai, lịch và thời lượng phát sóng quảng cáo triển khai lịch và thời lượng phát sóng quảng cáo triển khai kinh doanh dịch vụ trước khi triển khai kinh doanh quảng cáo phải báo cho Bên B biết và phải được sự đồng ý của Bên B.
- Phối hợp với Bên B để giải quyết các vấn đề khiếu nại, khiếu kiện của khách hàng hoặc các điều tra của các cơ quan quản lý của nhà nước.
- Cung cấp các thông tin chi tiết về dịch vụ Bên B trước 7 (bảy) ngày để Bên B chuẩn bị ngân sách và kỹ thuật cho việc triển khai cung cấp dịch vụ (nếu là nội dung của Bên A).
- Trong trường hợp chấm dứt cung cấp dịch vụ hoặc thay đổi kịch bản dịch vụ Bên A phải thông báo cho Bên B trước một tuần để phối hợp thông báo cho khách hàng và cập nhật hệ thống cung cấp dịch vụ.
- Chịu trách nhiệm xuất hóa đơn Giá trị gia tăng cho Bên B thanh toán.
- Chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của các công ty di động và hợp đồng mà công ty Biển Xanh đã kí kết với các công ty di động đó.
Quyền hạn của Bên A:
- Yêu cầu Bên B cung cấp các Báo cáo tổng kết và đối soát sản lượng – doanh thu dịch vụ hàng tháng.
- Được phân chia doanh thu theo sản lượng tin nhắn theo quy định chi tiết trong phụ lục 01 của Hợp đồng này.
- Được quyền yêu cầu Bên B thực hiện các yêu cầu kĩ thuật về khai báo và mở mã tiếp nhận tin nhắn yêu cầu, định tuyến các tin nhắn yêu cầu về máy chủ xử lý của bên A.
2. Bên B
Trách nhiệm của Bên B
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp nội dung thông tin dịch vụ riêng Bên B
- Chịu trách nhiệm thiết kế, sản xuất các nội dung dịch vụ (để phối hợp Bên A thực hiện quảng cáo trên sóng truyền hình và phát thanh của Bên A theo lịch bên A cung cấp).
- Chịu trách nhiệm kết nối, bảo trì, vận hành kỹ thuật, đảm bảo hệ thống kỹ thuật được vận hành tốt nhất.
- Đảm bảo tính thông suốt về nội dung thông tin giữa khách hàng sử dụng và máy chủ của Bên B.
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các nhà cung cấp mạng di động và cố định để hướng dấn sử dụng các dịch vụ, tiếp nhận các phản hồi khiếu nại của khách hàng.
- Các trách nhiệm khác liên quan được quy định trong các phụ lục bổ sung.
Quyền hạn của Bên B
- Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin về dịch vụ để chuẩn bị nhân sự và kỹ thuật cho việc triển khai cung cấp dịch vụ.
- Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết để đảm bảo thực hiện kết nối và trao đổi dữ liệu kịp thời.
- Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ nếu dịch vụ vi phạm một trong những trường hợp sau đây:
Chưa được sự đồng ý của Bên B
Nội dung dịch vụ gây sự hiểu lầm hay nhầm lẫn với các dịch vụ đang triển khai của Bên B
- Được quyền tạm ngưng phục vụ khi phát hiện hệ thống có sự cố hoặc có nguy cơ dẫn đến sụp đổ các hệ thống của Bên B.
Điều 3: Phạt vi phạm
Bên nào vi phạm các điều khoản của Hợp đồng sẽ phải bị phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4: Tranh chấp
Các tranh chấp nội bộ giữa hai bên trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng hòa giải nếu không sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Hà Nội.
Điều 5: Chi phí thực hiện
Ngoài các thỏa thuận như trên, các bên khẳng định rằng mọi kinh phí hoạt động của mỗi bên hoàn toàn độc lập không có bất cứ sự chia sẻ nào.
Điều 6: Phân chia doanh thu và thanh toán
Phân chia doanh thu thực hiện theo phụ lục 01 HĐ
Trước ngày 15 hàng tháng, Bên B chịu trách nhiệm thống kê tổng hợp số liệu tin nhắn làm biên bản xác nhận sản lượng doanh thu tính đến 23 giờ 59 phút 59 giây ngày cuối cùng của tháng trước đó.
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hai bên kí biên bản xác nhận sản lượng doanh thu Bên B phải thanh toán cho Bên A 100%
Quá thời hạn nêu trên 05 ngày mà Bên B vẫn chưa thực hiện thanh toán thì chịu vi phạm Hợp đồng theo điều 3 Hợp đồng này.
Loại tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VND)
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Điều 7: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2008 và có giá trị trong vòng 01 năm. Nếu hai bên không yêu cầu chấm dứt hợp đồng hoặc điều chỉnh Hợp đồng thì Hợp đồng được tự động gia hạn trong các năm tiếp theo
Hợp đồng lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 02 (hai) bản
Đại diện bên A Đại diện bên B
Phụ lục 01 kèm theo HĐKT số 0108/ HĐ SMS/2008 ký ngày 01/08/2008 Giữa Biển Xanh và Truyền hình Bắc Ninh.
PHÂN CHIA DOANH THU
I. Nguyên tắc chung
- Các khoản chi phí đầu tư máy móc, trang thiết bị cần thiết phục vụ tại bên
- Các khoản Chi phi phát sinh trong quá trình điều hành tại bên nào bên đó chịu.
II. Phân chia doanh thu:
MO – Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng dịch vụ của đầu số 8x77
MT – Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới khách hàng thông qua hệ thống của công ty
CDR – Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành công và tính được cước
Số tiền Bên B phải thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT) cho Bên A được xác định như sau:
Số
dịch vụ
Thu của khách hàng (đ/SMS)
Mức Bluesea được hưởng tương ứng với 1 MT
Mức ăn chia mà Bluesea chia lại cho Bên A (%)
Giá trị bên A được hưởng đ/SMS
8177
1.000
510
50
255
8277
2.000
1.359
50
680
8377
3.000
1.949
50
975
8477
4.000
2.699
50
1.350
8577
5.000
3.449
50
1.725
8677
6.000
7.200
50
3.600
8777
7.000
10.949
50
5.475
Trong trường hợp vượt 01 MT (từ MT thứ 2 trở đi) thì bên A phải thanh toán cho bên B 200 đ/MT vượt để Bên B thanh toán cho các Telco.
Ngoài ra Bên A và Bên B sẽ cùng chia sẻ các chi phí khác theo thực tế từ việc đối soát hàng tháng của các Telco.
Như vậy, số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A là
= CDR × Giá trị Bên A được hưởng - 200×MT vượt – Chi phí Telco
Trong đó MT vượt = MT – MO
Chi phí Telco bao gồm chi phí khuyến mại của các nhà cung cấp mạng (Telco) và chi phí thất thoát không thu được cước của các Telco dựa trên Biên bản đối soát thực tế của Telco hàng tháng.
Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AB/2008
Số: 0025845
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Châu Á Mềm
Địa chỉ: 205-207 Trần Hưng Đạo, Phường 10, Quận 5, TP Hồ Chí Minh.
Số Tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 0304347356
Người mua hàng: Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Địa chỉ: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
HÌnh thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0101543958
STT
TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3=1×2
1
Thanh toán cước SMS trên đầu số 8577 tháng 11/2008 kèm theo Biên Bản xác nhận doanh thu hàng tháng
(Theo HĐ hợp tác kinh doanh số 025/HĐ-SMS-2008 kí ngày 25/4/2008
621.998.032
Cộng tiền hàng
621.998.032
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
62.199.803
Tổng tiền thanh toán
684.197.835
Số tiền bằng chữ : Sáu trăm tám tư triệu một trăm chín mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi lăm đồng.
Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Người mua hàng Người Bán hàng Giám đốc công ty
( Ký,Họ tên) ( Ký,Họ tên) (Kí tên, đóng dấu)
Biểu 2.11: Phiếu khác
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC
Số: 006/12/K Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
02/12
006/12/
Kết chuyển cước dịch vụ SMS T11/2008 công ty Châu Á Mềm
6322
331
621.998.032
Kèm theo:……………..chứng từ gốc.
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(chữ kí, họ tên) (chữ kí, họ tên) (Đóng dấu, kí, họ tên)
Kế toán xác định giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
TK 632: Giá vốn hàng bán được chi tiết thành 2 tài khoản
- TK 6321: Giá vốn hàng bán Viettel
- TK 6322: Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
Do đặc diểm tổ chức công ty có 1 Cửa hàng Dịch vụ viễn thông, đây là hệ thống các cửa hàng làm đại lý cấp 1 cung cấp dịch vụ sim thẻ cho nhà cung cấp mạng (Telco), vì thế công ty có thêm TK chi tiết 6321. Tuy nhiên chuyên đề của em chỉ đề cập đến TK: Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS để thể hiện giá vốn hàng bán của dịch vụ cung cấp các nội dung như game, nhạc chuông, nhạc chờ…qua hình thức tin nhắn SMS.
TK 6322 được sử dụng để kết chuyển chi phí do công ty tự sản xuất ra dịch vụ đồng thời tập hợp giá vốn dịch vụ mà công ty mua vào của các đối tác để cung cấp cho khách hàng.
Khi công ty mua dịch vụ của các đối tác khác để cung cấp cho các nhà cung cấp mạng. Giá vốn hàng bán dịch vụ đó được xác định theo công thức:
Số tiền Biển Xanh phải trả cho bên cung cấp
=
CDR
×
ĐG Biển Xanh được hưởng
×
tỉ lệ chia
- 200
×
MT vượt
-
Chi phí Telco
Trong đó:
MO – Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng dịch vụ của đầu số 8x77
MT – Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới khách hàng thông qua hệ thống của công ty
CDR – Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành công và tính được cước
ĐG Biển Xanh được hưởng: Số tiền Biển Xanh được nhận từ các nhà cung cấp mạng.
Tỉ lệ chia: Tỉ lệ chia mà các nhà cung cấp dịch vụ nhận đuợc
MT vượt = MT – MO (được quy định trong Hợp đồng)
Chi phí Telco bao gồm chi phí khuyến mại của các nhà cung cấp mạng (Telco) và chi phí thất thoát không thu được cước của các Telco dựa trên Biên bản đối soát thực tế của Telco hàng tháng. Vì vậy giá vốn hàng bán của các đối tác chỉ được xác định chính xác khi các nhà cung cấp mạng xác nhận Biên bản đối soát doanh thu.
Các số liệu MT, MO, CDR do phòng kỹ thuật cung cấp và chịu trách nhiệm. Các số liệu này được xác định theo từng mã đối tác.
Khi công ty tự sản xuất dịch vụ. Bút toán kết chuyển chi phí
Nợ TK 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
Có TK 154 – Chi phí kinh doanh dở dang
Khi công ty mua dịch vụ của các đối tác khác để cung cấp cho các khách hàng
Nợ TK 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 331 – Chi tiết từng đối tác
Cuối kỳ KC vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 6322: Giá vốn hàng bán
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT (trích)
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 6322 – Gía vốn hàng bán dịch vụ SMS
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/12/08
002/12/K
01/12/08
KC phí SMS T11/08 SMS cty Nước sốt cà chua
331
26.771.247
02/12/08
006/12/K
02/12/08
KC cước dịch vụ SMS T11/08 cty Châu Á Mềm
331
621.998.032
………………….
15/12/08
077/12/K
15/12/08
TT tiền cước SMS T11/08 cho Thị Trường Thông Minh
111
4.998.707
……………………
31/12/08
09
31/12/08
KC Giá vốn hàng bán
6322
2.800.322.198
31/12/08
15
31/12/08
KC giá vốn 632→911
911
7.554.156.803
Cộng phát sinh trong kỳ
7.554.156.803
7.554.156.803
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh bao gồm các chi phí sau:
Chi phí thuê cộng tác viên phát tờ rơi
Chi phí quảng cáo: trên báo
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí giao tế, đối ngoại
Chi phí đồ dùng, công cụ văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế và lệ phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác...
Đặc điểm của các chi phí này là phát sinh với mật độ lớn, thường xuyên, liên tục.
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp công ty sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh và các TK chi tiết:
TK 6421 Chi phí bán hàng
TK 64212 Chi phí quảng cáo
TK 6422 Chi phí quản lý
TK 64221 Chi phí nhân viên quản lý
TK 64222 Chi phí giao tế đối ngoại
TK 64223 Chi phí đồ dùng, công cụ văn phòng
TK 64224 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 64225 Thuế và lệ phí
TK 64227 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 64228 Chi phí bằng tiền khác
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 642
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 642
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Sổ tổng hợp các chứng từ gốc:
Phiếu chi, phiếu thu,phiếu khác…
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Khi xuất hiện các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 141,142, 214, 242…
Cuối kỳ chi phí quản lý kinh doanh được tự động kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 64212 – Chi phí quảng cáo
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT (trích)
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 64212 – Chi phí quảng cáo
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/12/08
01
31/12/08
KC chi phí bán hàng 64212→911
911
304.546
31/12/08
108/12/K
31/12/08
TT phí cộng tác viên phát tờ rơi
111
304.546
Cộng phát sinh trong kỳ
304.546
304.546
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 64221 – Chi phí nhân viên quản lý
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT (trích)
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 64221 – Chi phí nhân viên quản lý
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
02/12/08
31/12/BN
02/12/08
Chuyển khoản trả tiền lương cho quản lý tại CN
112
16.256.000
………………..
31/12/08
02
31/12/08
KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64221→911
911
26.038.666
Cộng phát sinh trong kỳ
26.038.666
26.038.666
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT (trích)
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
15/12/08
081/12/C
15/12/08
TT tiền tiếp khách các ca sỹ tại CN TP Hồ Chí Minh
111
2.022.000
………………..
31/12/08
02
31/12/08
KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64222→911
911
21.399.174
Cộng phát sinh trong kỳ
21.399.174
21.399.174
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT (trích)
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 64223 – Chi phí đồ dùng văn phòng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
08/12/08
033/12/C
08/12/08
TT tiền mua kính làm vách ngăn, làm cửa 91 Trung Kính
111
20.461.468
23/12/08
039/12/C
23/12/08
TT tiền mua bình nước làm nóng cho Phòng HĐQT
111
2.045.454
………………..
31/12/08
135/12/K
31/12/08
Kết chuyển chi phí dài hạn chờ phân bổ
242
182.421.648
31/12/08
02
31/12/08
KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64223→911
911
245.421.648
Cộng phát sinh trong kỳ
245.421.648
245.421.648
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.17: Sổ cái TK 642
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 642: Chi phí hoạt động kinh doanh
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
02/12/08
31/12/BN
02/12/08
Chuyển khoản trả tiền lương cho quản lý tại CN
112
16.256.000
08/12/08
033/12/C
08/12/08
TT tiền mua kính làm vách ngăn, làm cửa 91 Trung Kính
111
20.461.468
15/12/08
081/12/C
15/12/08
TT tiền tiếp khách các ca sỹ tại CN TP Hồ Chí Minh
111
2.022.000
23/12/08
039/12/C
23/12/08
TT tiền mua bình nước làm nóng cho Phòng HĐQT
111
2.045.454
31/12/08
108/12/K
31/12/08
TT phí cộng tác viên phát tờ rơi
111
304.546
…………..
31/12/08
01
31/12/08
KC chi phí bán hàng 64212→911
911
304.546
31/12/08
02
31/12/08
KC CPhí quản lý doanh nghiệp 64221→911
911
26.038.666
31/12
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31413.doc