Tổ chức kế toán chi phí thuế TNDN; chi phí, thu nhập khác
* Nội dung:
Chi phí thuế thu nhập tại Công ty chính là số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh.
Hàng quý, kế toán thực hiện tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu.
Cuối quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 01B/TNDN để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.
* TK sử dụng:
Để phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tại Công ty không có khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nên không dùng TK 8212.
Nguyên tắc hạch toán trên TK 821 (đã trình bày trong chương 1).
Hàng quý, kế toàn lập tờ khai thuế tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (biểu số 08) kế toán phản ánh số thuế thu nhập phải tạm nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành theo định khoản:
Nợ TK 8211 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112.
63 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH thương mại Tân Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họn TK 511, thời gian → máy sẽ đưa ra sổ cái TK 511
Tại công ty TNHH thương mại Tân Á Châu sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện ghi sổ sách theo hình thức Nhật ký chung. Khi phát sinh các nghiệp vụ về mua hàng, bán hàng ... kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán bằng các định khoản và chọn các đối tượng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh. Sau khi nhập số liệu sẽ được thể hiệẩptên sổ Nhật ký chung và tự động chuyển sang các sổ Cái, sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ phát sinh.
Tại Công ty TNHH thương mại Tân Á Châu có sử dụng hai sổ Nhật ký đặc biệt là sổ Nhật ký mua hàng và sổ Nhật ký bán hàng. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nghiệp vụ mua hàng, bán hàng được
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Biểu số 2.4:
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
QUÝ 4/2009
Ngày_ct
Mã_ct
Số_ct
Tên khách
Diễn giải
TK nợ
TK có
PS_có
Số dư đầu kỳ
29/10/2009
HHOA2
0029000
Bệnh viện Da Liễu TPHCM
Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
248.094.000
29/10/2009
HHOA2
0029001
Bệnh viện Lão Khoa TW
Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
12.500.000
31/10/2009
HHOA2
0029002
Bệnh viện Bạch Mai
Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
62.500.000
31/10/2009
HHOA2
0029003
Bệnh viện Đức Giang
Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
5.500.000
...
…
…
...
511/3331
22/11/2009
HHOA2
0035005
Bệnh viện 354
Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
110.400.000
22/11/2009
HHOA2
0035006
Bệnh viện Tràng An
Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
10.500.000
23/11/2009
HHOA2
0035007
Bệnh viện 198
Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
530.937.846
25/11/2009
HHOA2
0035008
Bệnh viện 103
Xuất bán – Kho
131
511/3331
35.202.200
26/11/2009
HHOA2
0035009
Bệnh viện Huyết Học
Xuất bán – Kho 01
111
511/3331
10.500.000
…
…
…
…
1.050.000
15/12/2009
HHOA2
0098003
Bệnh viện Tim Mạch
Xuất bán – Kho 01
112
511/3331
6.500.000
16/12/2009
HHOA2
0098004
Bệnh viện Không Quân
Xuất bán- Kho 01
650.000
30/122009
HHOA2
0098005
Bệnh viện K
Xuất bán – Kho 01
63.560.000
31/12/2009
HHOA2
00978006
Bệnh viện Thanh Nhàn
X Xuất bán – Kho 01
131
511/3331
89.742.000
Tổng số PS
12.131.167.464
Biểu số 2.5: Sổ cái TK 5113
SỔ CÁI
Số hiệu TK: 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày_ct
Mã_ct
Số_ct
Diễn giải
TK dư
Ps_nợ
PS_có
Số dư đầu kỳ
27/10/2009
HHOA2
24716
Xuất bán-Kho 01- Bệnh viện Dự án Liễu TPHCM
131
248.094.000
28/10/2009
HHOA2
24717
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện Lão Khoa TW
111
11.904.762
28/10/2009
HHOA2
24718
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện Bạch Mai
131
59.523.810
31/10/2009
HHOA2
24719
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện Đa khoa Đức Giang
111
5.500.000
...
…
…
...
29/11/2009
HHOA2
29614
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện 354
131
110.400.000
29/11/2009
HHOA2
29615
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện Tràng An
1111
10.500.000
30/11/2009
HHOA2
29616
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện 198
131
530.937.846
30/11/2009
HHOA2
29617
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện 103
131
35.202.200
...
…
...
20/12/2009
HHOA2
32471
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện Huyết Học
131
11.500.000
21/12/2009
HHOA2
32472
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện Tim Mạch
111
6.500.000
31/12/2009
HHOA2
32473
Xuất bán – Kho 01 – Bệnh viện Thanh Nhàn
131
89.742.000
31/12/2009
HHOA2
TH 26
Kết chuyển doanh thu thuần
911
11.553.492.442
Tổng số phát sinh trong kỳ
11.553.492.442
11.553.492.442
Số dư cuối kỳ
x
x
2.2 Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hoạt động chính của Công ty là buôn bán kinh doanh, nên Công ty có các khoản giảm trừ doanh thu sau: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
Công ty sử dụng tài khoản 521 để phản ánh khoản chiết khấu thương mại. Tài khoản này Công ty sử dụng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà Công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết kinh tế mua, bán hàng).
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ.
* Quy trình nhập liệu:
Khi khách hàng đủ điều kiện ghi nhận chiết khấu thương mại, căn cứ vào đơn hàng cuối cùng của khách hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT, giá bán trên hóa đơn ghi giảm đúng theo phần chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng đồng thời giảm cả phần thuế GTGT phải nộp, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333111 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131, ...
Để có thể hình dung một cách cụ thể, ta đi vào ví dụ sau:
Ngày 09 tháng 12 năm 2009, Bệnh viện Bạch Mai có đơn đặt hàng số 0078850 tại sổ sách phòng kinh doanh theo dõi, Bệnh viện Bạch Mai đã đủ lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại 10%, đơn hàng với số tiền là: 62.500.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 5%), kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT 0029001 (Biểu số 1), trên cơ sở đó nhập liệu vào máy với những nội dung sau:
Mã khách: PTHU56
Diễn giải chung: Bán hàng cho Bệnh viện Bạch Mai thanh toán bằng chuyển khoản
Số HĐ 0078850
Ngày hạch toán: 09/12/2009
Nợ TK 521 5952381
Nợ TK 33311 297619
Có TK 131 (Bạch Mai) 6250000
Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ báo cáo sang tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - 5921381
Có TK 521 - 5921381
Sau khi nhập xong số liệu vào máy, máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ Cái TK 521, TK 511, sổ chi tiết TK 33311 và các sổ khác có liên quan như sổ chi tiết TK 131, sổ Cái TK 131, ...
Khi cần in sổ sách tổng hợp hay các báo cáo kế toán hàng kỳ, tại của sổ làn việc của chương trình chon phân hệ nghiệp vụ “Kế toán tổng hợp” → sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung → sổ Cái của một Tài khoản.
Chọn TK 521, thời gian → máy sẽ đưa ra sổ Cái TK 521
Tương tự với sổ chi tiết và sổ Nhật ký chung.
2.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán:
Kế toán dùng tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán” để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua, do hạn sử dụng của thuốc tân dược không còn dài. Công ty quyết định giảm giá cho khách hàng để tránh tồn thuốc hết hạn.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ cho việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn GTGT.
Trong kỳ kế toán, giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ của TK 532 “Giảm giá hàng bán” Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 - Giảm giá hàng bán
Bên Nợ: Các khản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng kém phẩm chất (ở Công ty là thuốc gần hết hạn, hạn dùng ngắn) hoặc sai quy cách trong hợp đồng nguyên tắc.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
* Quy trình nhập liệu:
Khi có quyết định của Công ty về việc giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém phẩm chất (hạn sử dụng ngắn), sai quy cách hợp đồng:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (theo giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 333111 - Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá)
Có TK 111, 112, 131...
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
2.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại:
Kế toán sử dụng tài khoản 531 để phản ánh giá trị của số sản phẩm hàng hóa bị trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng nguyên tắc hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của hàng bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 642.9 - Chi phí bán hàng.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm hàng hóa bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại được nhập kho hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành hoặc kho biệt trữ theo quy định của ngành Dược về việc xử lý hàng kém phẩm chất.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Đồng thời kế toán tiến hành thanh toán với người mua hàng số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có VAT)
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131, ...
Các chi phí liên quan đến việc hàng bán bị trả lại (nếu có):
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 111,112,141,334,...
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
2.3 Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán
* Nội dung giá vốn hàng bán:
Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dược phẩm nên sau khi xác định được doanh thu bán hàng đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu; để đảm bảo nguyên tắc phù hợp, khi ghi nhận doanh thu kế toán đồng thời ghi nhận giá vốn tương ứng cho khối lượng giao dịch cung cấp dịch vụ hoàn thành trong kỳ.
Giá vốn ở đây là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến sản phẩm cung cấp hàng hoá, bao gồm:
Chi phí nhân viên.
Chi phí nguyên vật liệu.
Chi phí vận chuyển bốc vác.
Chi phí kho bãi
* Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh giá vốn của công ty, kế toán sử dụng TK 632.
Công ty mở sổ chi tiết của tài khoản này cho từng mặt hàng.
- Tài khoản 632 (Jeil bra): Trị giá vốn hàng bán của thuốc Jeil bra
- Tài khoản 632 (Lazocolic): Trị giá vốn hàng bán của sản phẩm thuốc Lazocolic
- Tài khoản 632 (Pentafex): Trị giá vốn hàng bán của sản phẩm Petafex;
- Tài khoản 632 (Thyamin): trị giá vốn hàng bán của sản phẩm thuốc Thyamine
- Tài khoản 632 (Lepbos): Trị giá vốn hàng bán của sản phẩm thuốc Lepbos
- Tài khoản 632 (Fexim): Trị giá vốn hàng bán của sản phẩm thuốc Fexim
- Tài khoản 632 (Fastopas): Trị giá vốn hàng bán của sản phẩm thuốc Fastopas
* Chứng từ sử dụng:
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến giá vốn kế toán sử dụng các chứng từ sau: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, ...
* Quy trình nhập liệu:
Căn cứ vào các chứng từ kế toán như hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu chi ..., kế toán tiền hành nhập liệu tất cả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ. Đến cuối kỳ, khi đã xác định được doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển các khoản chi phí tương ứng đã chi ra sang giá vốn mà không kết chuyển sang TK 154, đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK 632 để xác định kết quả kinh doanh theo định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 156.
Nợ TK 911.
Có TK 632.
Tại màn hình giao diện kế toán chọn phân hệ “kế toán tổng hợp”, chọn mục “cập nhật số liệu” → bút toán kết chuyển tự động.
Màn hình phân bổ kết chuyển
Đánh dấu vào các mục chọn tên bút toán là: K/c giá vốn
Sau đó nhấn F4 và chọn thời gian để tạo các bút toán kết chuyển.
Máy sẽ tự động kết chuyển và đưa số liệu vào các sổ kế toán như: sổ cái TK 632 và các sổ liên quan khác.
Khi cần in sổ sách tổng hợp hay các báo cáo kế toán hàng kỳ, tại cửa sổ làm việc của chương trình chọn phân hệ nghiệp vụ “kế toán tổng hợp” → sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ → sổ cái của một tài khoản.
Chọn TK 632. Chọn thời gian. Nhấn “nhận” → sổ cái.
SỔ CÁI
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Quý 4/2009
Ngày_ct
Mã_ct
Số_ct
Diễn giải
TK dư
Ps_nợ
PS_có
Số dư đầu kỳ
x
x
Số phát sinh trong kỳ
01/10/09
HHOA2
24716
Bán hàng cho Bệnh viện Nhiệt Đới
220.777.722
30/12/09
HHOA2
24717
Bán hàng cho Bệnh viện 354
35.568.040
………….
31/12/09
HHOA2
24718
Bán hàng cho Bệnh viện 198
54.575.360
Kết chuyển GVHB
911
9.470.921.122
Cộng số PS
9.470.921.122
9.470.921.122
Số dư cuối kỳ
x
x
2.4 Tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Tại Công ty phát sinh các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.4.1 Nội dung chi phi bán hàng:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động quản lý chung toàn doanh nghiệp như:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho bán hàng toàn Công ty .
- Chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng cho công tác bán hàng toàn Công ty.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ chung cho việc bán hàng như: tiền điện, nước, điện thoại, ...
* TK sử dụng:
Để tập hợp chi phí bán hàng toàn Công ty, kế toán sử dụng TK 641.
Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc theo dõi các khoản chi phí theo nội dung chi phí phát sinh, kế toán sử dụng các tiểu khoản để chi tiết các khoản chi phí bán hàng của doanh nghiệp như sau:
TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng.
TK 6412: chi phí vật liệu bán hàng.
TK 6413: chi phí đồ dùng bán hàng
TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: thuế, phí, lệ phí.
TK 6416: chi phí dự phòng.
TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: chi phí bằng tiền khác.
* Tổ chức chứng từ:
Các chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn.
Ví dụ: trích tài liệu Công ty.
Phiếu chi
Số: 574
Ngày 09 tháng 11 năm 2009
Nợ TK: 642
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thanh Mai
Địa chỉ: Gia Lâm - Hà Nội.
Lý do chi: chi tiền lương cho nhân viên bán hàng.
Số tiền: 4.500.000 (viết bằng chữ): ....
Kèm theo: ...................................................................... 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm ngàn đồng.
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
* Quy trình nhập liệu:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu chi), kế toán tiến hành nhập vào máy với nội dung như sau:
Mã khách: PHCHI 575
Người nhận tiền: Phạm thanh Mai.
Ngày ht, ngày lập pc: 09/11/2009.
TK nợ: 6411
TK có: 1111
Lý do chi: Chi tiền lương tháng 9
Số phiếu chi: 575
Số tiền: 4.500.000
* Kết xuất sổ và cung cấp thông tin:
Ngay khi nhập xong dữ liệu chương trình sẽ tự động tổng hợp dữ liệu và đưa vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 641, sổ nhật ký chung ... và tập hợp số liệu để thực hiện các thao tác phân bổ, kết chuyển cuối kỳ.
2.4.2 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động quản lý chung toàn doanh nghiệp như:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý toàn Công ty như vật liệu dùng cho việc sửa chữa TSCĐ, ...
- Chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung toàn Công ty.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, điện thoại, ...
- Chi phí bằng tiền khác như: chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi đào tạo cán bộ, ...
* TK sử dụng:
Để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp toàn Công ty, kế toán sử dụng TK 642.
Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc theo dõi các khoản chi phí theo nội dung chi phí phát sinh, kế toán sử dụng các tiểu khoản để chi tiết các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:
TK 6421: chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422: chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: thuế, phí, lệ phí.
TK 6426: chi phí dự phòng.
TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: chi phí bằng tiền khác.
* Tổ chức chứng từ:
Các chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn, bảng phân bổ lương, ...
Ví dụ: trích tài liệu Công ty.
Phiếu chi
Số: 575
Ngày 09 tháng 11 năm 2009
Nợ TK: 642
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thanh Mai
Địa chỉ: Gia Lâm - Hà Nội.
Lý do chi: chi tiền công tác phí tháng 8
Số tiền: 2.500.000 (viết bằng chữ):....
Kèm theo: ....................................................................... 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm ngàn đồng.
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
* Quy trình nhập liệu:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu chi), kế toán tiến hành nhập vào máy với nội dung như sau:
Mã khách: PHCHI 575
Người nhận tiền: Phạm Thanh Mai.
Ngày ht, ngày lập pc: 09/12/2009.
TK nợ: 6427
TK có: 1111
Lý do chi: Chi tiền công tác phí tháng 8
Số phiếu chi: 575
Số tiền: 2.500.000
* Kết xuất sổ và cung cấp thông tin:
Ngay khi nhập xong dữ liệu chương trình sẽ tự động tổng hợp dữ liệu và đưa vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 642, sổ nhật ký chung ... và tập hợp số liệu để thực hiện các thao tác phân bổ, kết chuyển cuối kỳ.
Biểu số 2.6
SỔ CÁI
TK 641 - Chi phí bán hàng
Quý 4/2009
Ngày_ct
Mã_ct
Số_ct
Diễn giải
TK dư
Ps_nợ
PS_có
Số dư đầu quý
x
x
Số phát sinh trong kì
...
Kết chyển chi phí bán hàng tháng 10
148.214.352
Kết chyển chi phí b h tháng 11
152.607.210
21/12
PCHI
00
Chi tiền điện thoại tháng 12/2009
111
6.207.214
………..
31/12
PKT
65
Tiền lương phải trả NVQL
334
68.720.500
31/12
PKT
66
Các khoản trích theo lương
338
13.056.895
31/12
BPBKH
Khấu hao tài sản cố định
214
22.412.300
31/12
PKT
TH28
Kết chyển chi phí BH tháng 12
911
146.215.710
Cộng số PS
447.037.272
447.037.272
Số dư cuối quý
X
x
Biểu số 2.7
SỔ CÁI
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Quý 4/2009
Ngày_ct
Mã_ct
Số_ct
Diễn giải
TK dư
Ps_nợ
PS_có
Số dư đầu quý
x
x
Số phát sinh trong kì
...
Kết chyển chi phí QLDN tháng 10
124.312.620
Kết chyển chi phí QLDN tháng 11
113.714.682
21/12
PC
964
Chi tiền điện thoại tháng 12/2009
111
8.504.262
………..
31/12
PKT
65
Tiền lương phải trả NVQL
334
62.511.515
31/12
PKT
66
Các khoản trích theo lương
338
14.270.180
31/12
BPBKH
Khấu hao tài sản cố định
214
14.844.206
31/12
PKT
TH28
Kết chyển chi phí QLDN tháng 12
911
126.932.844
Cộng số PS
364.960.146
364.960.146
Số dư cuối quý
X
x
2.5 Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu hoạt động tài chính
* Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là các khoản lãi tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng TK 515.
Cuối tháng căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 1121
Có TK 515
Công ty không có chi phí hoạt động tài chính nên không dùng TK 635
Ví dụ: trích tài liệu Công ty:
VCB GIẤY BÁO CÓ Số: 995
Ngày 31/12/2009
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại Tân Á Châu
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: TK của quý khách đã được ghi có với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
31/12/2009
13.250.524
Lãi tiền gửi
Giao dịch viên
(ký, họ tên)
Kiểm soát
(ký, họ tên)
* Quy trình nhập liệu như sau:
Từ cửa sổ giao diện của chương trình, chọn phân hệ “kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay” → cập nhật số liệu → Giấy báo có (thu) của ngân hàng.
Tại giao diện làm việc nhập các thông tin sau:
Mã khách: HNKH16
Lý do nộp: nhập “lãi tiền gửi”
TK nợ: 1121
TK có: 5151
Số PT: 1008
Ngày ht: 31/12/2009
PS có: 13.250.524
* Kết xuất sổ và cung cấp thông tin:
Sau khi nhập xong dữ liệu chương trình sẽ tự tổng hợp để lên các báo cáo chi tiết, tổng hợp: các sổ chi tiết, sổ cái TK 515. Tổng hợp số liệu để thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ, để lên các báo cáo tài chính.
SỔ CÁI
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Quý 4/2009
Ngày_ct
Mã_ct
Số_ct
Diễn giải
TK dư
Ps_nợ
PS_có
Số dư đầu kỳ
x
x
Số phát sinh trong kì
...
30/11/2009
HHOA2
11009
Tiền ngân hàng
112
13.250.524
31/12/2009
HHOA2
12009
Tiền ngân hàng
112
9.832.275
31/12/2009
TH29
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
911
46.203.189
Cộng số PS
46.203.189
46.203.189
Số dư cuối kỳ
x
x
* Chi phí khác, thu nhập khác: của Công ty chủ yếu gồm các khoản chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, ...
Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ căn cứ vào các chứng từ như: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ ... kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 1111
Có TK 711
Có TK 3331
Máy tự tổng hợp số liệu đưa ra các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết, thực hiện bút toán kết chuyển khi có yêu cầu để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: trích tài liệu Công ty
PHIẾU THU Số: 115
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Nợ TK: 111
Có TK: 711, 3331
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do nộp: nộp tiền bán thanh lý TSCĐ
Số tiền: 3.100.000 (viết bằng chữ): ........
Kèm theo: ............................................................. 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu một trăm ngàn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
* Quy trình nhập liệu:
Số liệu sau khi nhập được đưa vào sổ cái TK 711, 3331 sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký chung.
SỔ CÁI
TK 711 - Thu nhập khác
Quý 4/2009
Ngày_ct
Mã_ct
Số_ct
Diễn giải
TK dư
Ps_nợ
PS_có
Số dư đầu quý
x
x
Số phát sinh trong kỳ
...
15/12
PT
115
Thu thanh lý TSCĐ
1111
3.100.000
31/12
PKT
TH31
Kết chuyển thu nhập khác
911
3.100.000
Cộng số PS
3.100.000
3.100.000
Số dư cuối kỳ
x
x
2.6 Tổ chức kế toán chi phí thuế TNDN; chi phí, thu nhập khác
* Nội dung:
Chi phí thuế thu nhập tại Công ty chính là số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh.
Hàng quý, kế toán thực hiện tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu.
Cuối quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 01B/TNDN để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.
* TK sử dụng:
Để phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tại Công ty không có khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại nên không dùng TK 8212.
Nguyên tắc hạch toán trên TK 821 (đã trình bày trong chương 1).
Hàng quý, kế toàn lập tờ khai thuế tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (biểu số 08) kế toán phản ánh số thuế thu nhập phải tạm nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành theo định khoản:
Nợ TK 8211 - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112.
Cụ thể như sau:
Trong quý 4/2009, doanh thu phát sinh trong kỳ là 10.553.492.442 đồng trong đó:
Doanh thu bán hàng: 11.553.492.442 đồng
Các khoản giảm trù : 654.316.530 đồng
Doanh thu thuần: 10.899.175.912 đồng
Doanh thu hoạt động tài chính là: 46.203.189 đồng.
Thu nhập khác: 3.100.000 đồng
Giá vốn hàng bán: 9.470.921.122 đồng
Chi phí bán hàng: 447.037.272 đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 364.960.146 đồng
Để lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán tạm tính lãi quý 4 là 665.560.561 đồng
Biểu số 2.8:
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
QUÝ 4/2009
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01B/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2009
Mã số thuế:
Người nộp thuế: Công ty TNHH thương mại Tân Á Châu
STT
Chi tiêu
Số tiền
1
Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ ([10] = [11] + [12])
[10]
10.889.175.912
2
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ:
[13]
10.282.918.540
3
Thuế suất
25%
a
Thuế suất chung (%)
[14]
b
Thuế suất ưu đãi (%)
[15]
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16] = [17] + [18])
[16]
154.064.343
a
Thuế th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH thương mại Tân Á Châu.doc