Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại công ty thông tin di động

Mục lục

Danh mục các chữ cái viết tắt

Danh mục sơ đồ, bảng, biểu

Lời mở đầu

Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1THÔNG TIN DI ĐỘNG (VMS) 1

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Thông tin di động (VMS) 1

1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Thông tin di động (VMS) 4

1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 8

1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Thông tin di động. 10

1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thông tin di động. 10

1.4.2 Hệ thống chứng từ 13

1.4.3 Chế độ tài khoản 15

1.4.4 Hình thức ghi sổ: 16

1.4.5 Báo cáo kế toán : 17

1.4.6 Các phương pháp kế toán: 18

Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG (VMS) 19

2.1. Đặc điểm về chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại Công ty Thông tin di động (VMS). 19

2.2. Kế toán chi phí 20

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 21

2.2.1.1 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh 21

2.2.1.2 Giá vốn hàng hóa đã bán 29

2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 32

2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) 36

2.2.4 Kế toán chi phí tài chính 40

2.3 Kế toán doanh thu 42

2.3.1 Kế toán doanh thu viễn thông 43

2.3.1.1 Kế toán doanh thu cước dịch vụ thông tin di động 43

2.3.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng hóa 51

2.3.1.3 Kế toán doanh thu dịch vụ khác 52

2.3.2 Kế toán doanh thu dịch vụ nội bộ 53

2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 55

2.5 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. 56

Chương III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG (VMS) 59

3.1 Đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty Thông tin di động. 59

3.1.1. Những ưu điểm 59

3.1.1.1 Về hệ thống chứng từ 59

3.1.1.2 Về hệ thống tài khoản 59

3.1.1.3 Về hệ thống sổ kế toán 60

3.1.1.4 Về hệ thống báo cáo kế toán 61

3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân 62

3.1.2.1 Về hệ thống chứng từ 62

3.1.2.2 Về hệ thống tài khoản sử dụng trong việc hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả. 62

3.1.2.3 Về hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả. 63

3.1.2.4 Về hệ thống báo cáo sử dụng trong kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả. 63

3.1.2.5 Những tồn tại khác 63

Về tổ chức bộ máy kế toán 66

3.2 Hoàn thiện kế toán, chi phí doanh thu và xác định kết quả tại Công ty Thông tin di động (VMS). 67

3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán. 67

3.2.2 Kiến nghị về tài khoản 68

3.2.3 Kiến nghị về sổ kế toán. 68

3.2.4 Kiến nghị về báo cáo kế toán dưới góc độ kế toán quản trị 69

3.2.5 Các kiến nghị khác 73

3.2.5.1 Kiến nghị về công tác hạch toán kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả. 73

3.2.5.2 Kiến nghị về tổ chức bộ máy kế toán 75

3.2.5.3 Kiến nghị về bộ máy kế toán quản trị 76

 

 

doc100 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3544 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại công ty thông tin di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vé tàu) kèm theo trong quá trình đi công tác, phiếu chi, giấy báo Nợ… Hóa đơn GTGT. Hợp đồng thuê dịch vụ kiểm toán, tư vấn, pháp lý… Quy trình hạch toán chi phí QLDN Căn cứ vào các chứng từ gốc trên, kế toán tại Công ty tiến hành hạch toán và nhập số liệu vào các chứng từ ghi sổ về các nghiệp vụ phát sinh chi phí QLDN. Trình tự hạch toán chi phí QLDN tại Công ty được thực hiện theo sơ đồ sau: Chi phí phát sinh nhỏ hơn chi phí trích trước Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ TK 335 Dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 139 Thuế GTGT TK 133 Chi phí điện thoại (phần không được công ty thanh toán) Chi phí điện, nước, fax, Internet, điện thoại (phần được công ty thanh toán), thuê mặt bằng, thuế môn bài, thuế nhà đất, phí, lệ phí TK 1388 TK 111, 112, 141, 331 Xuất vật tư, CCDC phục vụ quản lý dịch vụ thông tin di động TK 152, 153, 156 Tiền lương và các khoản phụ cấp, trích các khoản trích theo lương TK 642 TK 334, 338 Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán chi phí QLDN tại Công ty Số liệu được cập nhật sẽ được phần mềm kế toán tự động chuyển vào sổ chi tiết của các TK: Sổ chi tiết TK 64211 (chi phí lương nhân viên quản lý). Sổ chi tiết TK 64212 (chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ nhân viên quản lý). Sổ chi tiết TK 64221 (chi phí vật liệu quản lý). Sổ chi tiết TK 64222 (chi phí nhiên liệu quản lý). Sổ chi tiết TK 6423 (chi phí đồ dùng văn phòng) Sổ chi tiết TK 6424 (chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý). Sổ chi tiết TK 6425 (chi phí thuế, phí lệ phí có tính chất như thuế). Sổ chi tiết TK 64261 (chi phí dự phòng) Sổ chi tiết TK 64262 (chi phí xóa nợ cước) Sổ chi tiết TK 64271 (chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài). Sổ chi tiết TK 64272 (chi phí điện nước, điện thoại, fax). Sổ chi tiết TK 64274 (chi phí kiểm toán, dịch vụ pháp lý, tư vấn). Sổ chi tiết TK 64275 (chi phí thuê văn phòng). Sổ chi tiết TK 64276 (chi phí bảo hiểm). Sổ chi tiết TK 64277 (chi phí dịch vụ ngân hàng). Sổ chi tiết TK 64278 (chi phí dịch vụ mua ngoài khác). Sổ chi tiết TK 64281 (chi phí bảo hộ lao động). Sổ chi tiết TK 64284 (chi phí bổ túc, đào tạo). Sổ chi tiết TK 64285 (chi phí quỹ dịch vụ viễn thông công ích). Sổ chi tiết TK 64287 (chi phí công tác phí). Sổ chi tiết TK 64288 (chi phí chi bằng tiền khác) Số liệu từ sổ chi tiết sẽ tự động cập nhật vào sổ cái của các TK 64211, TK 64212, TK 64221, TK 64222, TK 6423, TK 6424, TK 6425, TK 64261, TK 64262, TK 64271, TK 64272, TK 64274, TK 64275, TK 64276, TK 64277, TK 64278, TK 64281, TK 64284, TK 64285, TK 64287, TK 64288 (theo mẫu biểu số 2.9 sau): CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VP CÔNG TY SỔ CÁI Từ kỳ : Đến kỳ: 10/2008 12/2008 Tài khoản: 64211 LƯƠNG Số Công ty Ngày CT Nội dung Tk đối ứng Nợ Có Dư đầu kỳ - TM01-11 07/11/2008 TT SUA XE 11118 14,726,100 - LUONG-Q4 30/12/2008 K/C TIEN AN CA VAO CP –Q4 3348 300,161,000 - LUONG-Q4 30/12/2008 TRICH LBS L1,2,3-Q4 3342 12,656,506,999 - LUONG-Q4 30/12/2008 TRICH LCB VAO CHI PHI –Q4 3341 1,205,479,800 - LUONG-Q4 30/12/2008 TRICH LNS VAO CHI PHI –Q4 3342 8,736,753,167 - LUONG-Q4 30/12/2008 TRICH LUONG TG VAO CP 3344 2,381,116,001 1,769,492,188 TH036 31/12/2008 DC TM01-11 (TT SUA XE) 11118 (14,726,100) - TH042 31/12/2008 DC LUONG Q4 3346 (400,559,964) - TH048 31/12/2008 TRICH BSL-VPCT 3346 543,671,467 - TH061 31/12/2008 KC CP QL XD KQKD 9111 - 25,463,688,434 TH072 31/12/2008 KC BS KQKD Q4-2008 9111 - (400,559,964) Cộng trong kỳ 25,063,128,470 25,063,128,470 Luỹ kế từ đầu năm 54,089,530,814 54,089,530,814 Dư cuối kỳ - - Người lập sổ Kế toán trưởng Biểu số 2.9: Mẫu sổ cái TK 64211 tại Công ty Thông tin di động Vào cuối kỳ kế toán, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu để chiết xuất thành báo cáo chi phí QLDN toàn Công ty. 2.2.4 Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính phát sinh tại Công ty Thông tin di động bao gồm: Chi phí lãi vay. Lỗ về chênh lệch tỷ giá. Chi chiết khấu thanh toán. Chi phí liên quan đến đầu tư chứng khoán. Chi phí tài chính khác. Chứng từ sử dụng Các chứng từ gốc được sử dụng để hạch toán chi phí tài chính phát sinh tại Công ty Thông tin di động bao gồm: Giấy báo Nợ của ngân hàng. Hợp đồng bán hàng. Hợp đồng tín dụng của Công ty và ngân hàng. Tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kỳ kế toán. Báo cáo chi phí tài chính của các Trung tâm. Quy trình hạch toán chi phí tài chính Chi phí tài chính được phát sinh tại cả Trung tâm và tại văn phòng Công ty. Kế toán tại các Trung tâm căn cứ vào các chứng từ gốc, theo dõi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh chi phí tài chính hàng ngày tại Trung tâm và cập nhật số liệu vào các chứng từ ghi sổ. Kế toán tại Trung tâm hạch toán: Nợ TK 635 chi phí tài chính Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ nếu có Có TK 111, 112, 331, 131… Đến cuối kỳ, kế toán tại Trung tâm tiến hành tổng hợp thành báo cáo chi phí hoạt động tài chính ( theo phụ lục 2.2) và gửi về văn phòng Công ty. Nợ TK 33611 Phải trả về SXKD Có TK 635 Chi phí tài chính. Kế toán tại văn phòng Công ty tiến hành phản ánh các nghiệp vụ phát sinh chi phí tài chính tại văn phòng Công ty và tổng hợp chi phí tài chính phát sinh tại Trung tâm. Căn cứ vào chứng từ gốc chứng minh chi phí tài chính phát sinh tại Công ty và báo cáo chi phí hoạt động tài chính của các Trung tâm gửi lên, kế toán tại Công ty tiến hành nhập số liệu vào các chứng từ ghi sổ. Khi phát sinh chi phí tài chính tại Công ty: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 331… Khi nhận được báo cáo chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 635 Có TK 13611 Phải thu về SXKD Số liệu từ các chứng từ ghi sổ sẽ được phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết các TK sau: Sổ chi tiết TK 6351: chi phí lãi vay. Sổ chi tiết TK 6352: lỗ về chênh lệch tỉ giá. Sổ chi tiết TK 6353: chi khiêt khấu thanh toán. Sổ chi tiết TK 6354: chi phí liên quan đến đầu tư chứng khoán. Sổ chi tiết TK 6358: chi phí tài chính khác. Đồng thời, số liệu cũng được cập nhật vào sổ Cái các TK 6351, 6352, 6353, 6354, 6355, 6358 (theo phụ lục 2.3) Cuối kỳ kế toán, số liệu trên các sổ Cái này là cơ sở để cuối kỳ kế toán, máy tính tự động chiết xuất thành báo cáo chi phí hoạt động tài chính của toàn Công ty. 2.3 Kế toán doanh thu Với đặc thù kinh doanh dịch vụ thông tin di động, doanh thu viễn thông của Công ty thông tin di động bao gồm 3 loại: doanh thu bán hàng hóa (máy, linh kiện), doanh thu cước dịch vụ thông tin di động và doanh thu dịch vụ khác. Trong đó, doanh thu cước dịch vụ thông tin di động chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh thu bao gồm: doanh thu cước dịch vụ trả sau (doanh thu cước tiếp mạng, doanh thu cước thuê bao, doanh thu cuộc gọi, doanh thu nhắn tin, doanh thu khác); doanh thu cước dịch vụ trả trước (doanh thu bán bộ trả trước, doanh thu cước), doanh thu chuyển vùng quốc tế (doanh thu cước định tuyến, doanh thu cước nước ngoài phải trả, phụ thu VMS), doanh thu cước ăn chia với mạng khác (cước quốc tế, cước trong nước). Ngoài doanh thu viễn thông, tại Công ty còn phát sinh doanh thu dịch vụ nội bộ và doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu của Công ty thông tin di động chủ yếu phát sinh tại các Trung tâm và một phần nhỏ phát sinh tại Công ty. 2.3.1 Kế toán doanh thu viễn thông 2.3.1.1 Kế toán doanh thu cước dịch vụ thông tin di động Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Biên bản bàn giao số liệu cước phát sinh Báo cáo sản lượng doanh thu cước điện thoại di động chuyển vùng quốc tế của thuê bao mạng VMS. Báo cáo sản lượng doanh thu cước điện thoại di động Biên bản xác nhận doanh thu ăn chia cước kết nối giữa VMS và bưu điện tỉnh, biên bản xác nhận doanh thu ăn chia cước kết nối giữa VMS và Viettel, biên bản xác nhận doanh thu ăn chia cước kết nối giữa VMS và S- fone… Báo cáo doanh thu của các Trung tâm. Hợp đồng cung cấp dịch vụ điện thoại Hợp đồng đại lý Bảng giá của Công ty thông tin di động Tại Trung tâm, doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định khi các đơn vị nhận đại lý gửi chứng từ (báo cáo bán hàng, hóa đơn GTGT (theo phụ lục số 1.1), phiếu khuyến mãi, hợp đồng…) về tình hình bán hàng trong tháng tới phòng Kế toán – Thống kê - Tài chính của Trung tâm và khi có biên bản ăn chia cước với các doanh nghiệp khác. Doanh thu dịch vụ viễn thông được ghi nhận cho các đại lý bao gồm: doanh thu cước hòa mạng mới và doanh thu cước phát sinh hàng tháng. Quy trình thực hiện nghiệp vụ xác định doanh thu cước hòa mạng mới được thực hiện theo sơ đồ sau: Kế toán thanh toán tại Trung tâm Đơn vị nhận đại lý Khách hàng Giao dịch viên Bảo quản, lưu trữ chứng từ Nghiệp vụ bán hàng Theo dõi, ghi sổ TK công nợ Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ Đề nghị mua hàng Lập và ký hợp đồng, hoá đơn Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu cước hòa mạng mới Các nghiệp vụ thực hiện bán bộ trọn gói trả trước và lập hợp đồng với khách hàng trả sau được thực hiện tại các cửa hàng trực thuộc Trung tâm và hệ thống các đại lý cho Trung tâm. Đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ trả sau của Công ty thì thực hiện ký hợp đồng sử dụng dịch vụ tại nơi giao dịch. Trên cơ sở hợp đồng đã ký kết, giao dịch viên lập hóa đơn GTGT (3 liên): liên 1 dùng để lưu tại Trung tâm (đơn vị chủ đại lý), liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng để luân chuyển nội bộ, lưu tại đơn vị nhận đại lý. Đối với khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ trả sau thì chỉ cần mua bộ trọn gói của Công ty. Hàng tháng, các đại lý lập Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ kèm theo báo cáo chi tiết số lượng hàng bán ra gửi về phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính của các Trung tâm. Kế toán tại Trung tâm nhận được bảng kê, báo cáo và hóa đơn GTGT của đơn vị nhận đại lý. Căn cứ vào các chứng từ này kế toán tiến hành hạch toán và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán Sunsystem. Quy trình thực hiện nghiệp vụ xác định doanh thu cước hòa mạng mới được thực hiện theo sơ đồ sau: Các đơn vị nhận đại lý P. Kế toán – Thống kê – Tài chính Cước phát sinh Trung tâm tính cước và đối soát cước Hoá đơn cước Biên bản đối soát cước Ghi sổ, báo quản, lưu trữ chứng từ Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu cước phát sinh hàng tháng Vào ngày 02 hàng tháng, Trung tâm tính cước và đối soát cước gửi các dữ liệu cước của khách hàng trả sau kèm theo biên bản đối soát cước cho Công ty, Trung tâm đồng thời chuyển số liệu cước cho các đại lý (kèm theo biên bản đối soát cước có đầy đủ chữ ký xác nhận của 2 bên). Vào ngày 7 hàng tháng, Trung tâm tính cước và đối soát cước sẽ hoàn tất việc chuyển số liệu cước cho các đại lý. Căn cứ vào số liệu cước mà đại lý đã thống nhất với Trung tâm tính cước và đối soát cước, bộ phận quản lý hóa đơn tại các đại lý tiến hành in hóa đơn cước, thông báo thanh toán cước sử dụng, bảng kê chi tiết cước sử dụng theo từng khách hàng. Còn đối với khách hàng trả trước, định kỳ, các đại lý sẽ lập bảng kê các thẻ nạp tiền theo mệnh giá đã tiêu thụ gửi về Trung tâm để thực hiện hạch toán và cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán Sunsystem. Trình tự hạch toán kế toán doanh thu cước dịch vụ thông tin di động TK 1311 TK 13888 TK 51311-DT cước dịch vụ trả sau TK 3361 Phần cước quá quy định K/c cước máy công vụ TK 1331 Kết chuyển doanh thu thuần để thanh toán với Công ty Phần cước trong quy định Thuế GTGT Phải trả về SXKD (100% cước quốc tế) Khi KH hòa mạng Kế toán tại Trung tâm: Hạch toán doanh thu cước dịch vụ trả sau ở Trung tâm được thực hiện theo sơ đồ sau: TK 15472, 64172, 64272 TK 33311 Thuế GTGT DT cước hàng tháng Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán doanh thu cước dịch vụ trả sau tại Trung tâm. Hạch toán doanh thu cước dịch vụ trả trước ở Trung tâm được thực hiện theo sơ đồ sau: TK 33611 TK 111,112,13112 TK 3387 – DT chưa thực hiện TK 154, 641, 642 Phải trả về SXKD - cước IDD thu hộ VNPT Khi bán bộ trọn gói, mệnh giá nạp tiền cho KH, đại lý TK 336311 Cuối kỳ ghi nhận doanh thu Phải trả cước với Bưu điện Tỉnh-cước 108 Đối với sim, thẻ công vụ cấp cho CBCNV sử dụng, sim thẻ dùng khuyến mại, tiếp thị, đối ngoại TK 511312 Cuối kỳ kết chuyển phải trả về SXKD với Công ty Doanh thu cước dịch vụ trả trước TK 33311 Thuế GTGT Sơ đồ 2.8: Trình tự hạch toán doanh thu cước dịch vụ trả trước ở Trung tâm Hạch toán doanh thu ăn chia với mạng khác: Sau khi nhận được số liệu đã đối soát cước với Công ty VTN do Công ty gửi, Trung tâm lập “Biên bản xác nhận doanh thu ăn chia cước kết nối giữa VMS và Bưu điện tỉnh” xác định rõ doanh thu cước kết nối được nhận và phải trả (không bù trừ) làm căn cứ ghi hóa đơn GTGT và thực hiện hạch toán: Trung tâm thực hiện phát hành hóa đơn GTGT phần doanh thu VMS được hưởng gửi bưu điện tỉnh: Nợ TK 136621 Phải thu cước kết nối trong VNPT Có TK 511314 Doanh thu cước ăn chia mạng khác Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Khi nhận được hóa đơn GTGT mà bưu điện phát hành theo số chi phí kết nối VMS phải trả: Nợ TK 15474 – Chi phí cước kết nối Nợ TK 1331 Thuế GTGT khấu trừ Có TK 136321 Phải thu cước kết nối trong VNPT Sau khi bù trừ phần phải thu và phải trả: Nếu VMS nhận được tiền, Trung tâm hạch toán: Nợ TK 111, 112 Có TK 136321 Phải thu cước kết nối trong VNPT Nếu VMS phải trả tiền, Trung tâm hạch toán: Nợ TK 136321 Phải thu cước kết nối trong VNPT Có TK 111, 112 Tất cả doanh thu cước dịch vụ trung tâm di động sẽ được kế toán tại Trung tâm tổng hợp trong “Báo cáo doanh thu” (theo phụ lục số 2.4) và gửi về Công ty để kế toán tại Công ty tiến hành tổng hợp nên báo cáo doanh thu toàn Công ty. Kế toán tại Công ty Tại văn phòng Công ty không phát sinh doanh thu dịch vụ trả sau. Đối với doanh thu dịch vụ trả trước phát sinh (khi bán bộ trọn gói và bán thẻ nạp tiền trả trước), căn cứ vào hóa đơn GTGT (phụ lục 2.5), kế toán hạch toán và tiến hành ghi chép vào chứng từ ghi sổ: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511312 Doanh thu dịch vụ trả trước. Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ, khi nhận được báo cáo doanh thu của các Trung tâm, kế toán tại Công ty dựa vào báo cáo này và các chứng từ gốc chứng minh nghiệp vụ phát sinh doanh thu tại Trung tâm để thực hiện hạch toán và nhập số liệu vào các chứng từ ghi sổ (theo mẫu biểu số 2.10). Kế toán hạch toán: Nợ TK 13611 Phải thu về SXKD Có TK 5113, 5114 Có TK 3368 phải trả nội bộ khác (cước quốc tế) VMS – VP CÔNG TY CHỨNG TỪ GHI SỔ TRANG: 1 NGƯỜI NHẬP: ALL SỐ CHỨNG TỪ: 5,897 NGÀY SỐ CT TKHOẢN DIỄN GIẢI TIỀN NỢ TIỀN CÓ 30/10/2008 TH001 13611 K/C DT MOBIC CUOC-TT2 - 482,749,032,552 31/10/08 TH001 5113111 K/C DT MOBIC CUOC-TT2 482,749,032,552 - 31/10/08 TH001 13611 K/C DT MOBIF HM-TT2 - 2,841,256,372 31/10/08 TH001 13611 K/C DT MOBIF HM-TT2 2,841,256,372 - …………………………………………………………………………………………………. Cộng số CT 5,772 929,142,273,178 929,142,273,178 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người lập sổ Kế toán trưởng Biểu số 2.10: Mẫu chứng từ ghi sổ tại Công ty thông tin di động Số liệu từ các chứng từ ghi sổ sẽ được máy tính tự động chuyển đến sổ chi tiết của các TK: TK 13611 (phải thu về SXKD chính), TK 3368 (doanh thu cước chuyển cùng quốc tế được hưởng từ thuê bao mạng khác), TK 511311 (doanh thu cước dịch vụ trả sau), 511312 (doanh thu cước dịch vụ trả trước), TK 511313 (doanh thu cước chuyển vùng quốc tế), TK 511314 (doanh thu ăn chia với mạng khác) (theo mẫu biểu số 2.11), CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VP CÔNG TY SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ kỳ : Đến kỳ: 10/2008 12/2008 Tài khoản: 511312 DOANH THU CUOC DICH VỤ TRA TRUOC Số CT Ngày CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có Dư đầu kỳ - TH001 31/10/2008 K/C DT MOBIC CUOC-TT2 13611 - 482,749,032,552 TH005 31/10/2008 K/C DT MOBIC CUOC-TT1 13611 - 18,720,001,644 TH009 31/10/2008 K/C DT MOBIC CUOC-TT3 13611 - 110,998,838,129 …………………………….……………………………………………………………………………………………………………… Cộng PHAI THU VE SXKD CHINH 13611 1,962,657,234,362 LGQ4-08-10 30/10/2008 DT MA THE T10 EAB 13112 - 786,274,900 LGQ4-08-12 28/12/2008 DT MA THE MUAXUAN T12 13112 - 4,694,375,000 LGQ4-08-18 31/12/2008 VPIN T12 13112 - 4,481,537,680 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Cộng PHAI THU VE BAN HANG 13112 200,411,685,735 TH073 31/12/2008 KC DT HDKD 9111 2,107,068,092,097 Cộng XAC DINH KET QUA 9111 2,107,068,092,097 2,107,068,092,097 Cộng trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Dư cuối kỳ xxx xxx - Xxx xxx - Người lập sổ Kế toán trưởng Biểu 2.11: Mẫu sổ chi tiết theo theo tài khoản đối ứng của TK 511312 tại Công ty Thông tin di động Đồng thời, máy tính cũng chuyển số liệu đến sổ cái của các TK 13611, TK 3368, TK 511311, TK 511312, TK 511313, TK 511314 (theo mẫu biểu số 2.12). CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VP CÔNG TY SỔ CÁI Từ kỳ : Đến kỳ: 10/2008 12/2008 Tài khoản: 511312 DOANH THU CUOC DICH VU TRA TRUOC Số CT Ngày CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có Dư đầu kỳ - - TH001 31/10/2008 K/C DT MOBIC CUOC-TT2 13611 - 482,749,032,552 TH005 31/10/2008 K/C DT MOBIC CUOC-TT1 13611 - 18,720,001,644 TH009 31/10/2008 K/C DT MOBIC CUOC-TT3 13611 - 110,998,838,129 …………………………………………………………………………………………………………………… LGQ4-08-10 30/10/2008 DT MA THE T10 EAB 13112 - 786,274,900 LGQ4-08-12 28/12/2008 DT MA THE MUAXUAN T12 13112 - 4,694,375,000 LGQ4-08-18 31/12/2008 VPIN T12 13112 - 4,481,537,680 …………………………………………………………………………………………………………………… TH073 31/12/2008 KC DT HDKD XD KQKD 9111 2,670,068,092,097 - Cộng trong kỳ 2,670,068,092,097 2,670,068,092,097 Luỹ kế từ đầu năm 7,802,969,079,575 7,802,969,079,575 Dư cuối kỳ - Người lập sổ Kế toán trưởng Biểu số 2.12: Mẫu sổ cái TK 511312 tại Công ty Thông tin di động 2.3.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng hóa Tại Trung tâm, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán tại Trung tâm tiến hành hạch toán doanh thu của khối lượng hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ và nhập số liệu vào chứng từ ghi sổ thông qua phần mềm kế toán Sunsystem. Kế toán tại Trung tâm ghi: Nợ TK 111, 112, 131… Có TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa (51111,51112) Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ, kế toán tại Trung tâm tập hợp doanh thu bán hàng vào báo cáo doanh thu và gửi về văn phòng Công ty và định khoản: Nợ TK 5111 (51111, 51112) Có TK 33611 Phải trả về SXKD Tại Công ty, kế toán xác định doanh thu của khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ tương tự như quy trình tại Trung tâm. Và vào cuối kỳ, sau khi nhận được báo cáo doanh thu của các Trung tâm, kế toán căn cứ vào báo cáo này để hạch toán và lập chứng từ ghi sổ: Nợ TK 13611 Phải thu về SXKD Có TK 51111, 51112 Doanh thu bán hàng hóa. Từ chứng từ ghi sổ, số liệu được phần mềm máy tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết của các TK: TK 51111 (doanh thu bán máy), TK 51112 (doanh thu bán phụ kiện), TK 13611 (phải thu về SXKD). Đồng thời, máy tính cũng cập nhật số liệu vào sổ cái các TK TK 51111, TK 51112, TK 13611. 2.3.1.3 Kế toán doanh thu dịch vụ khác Bao gồm doanh thu cho thuê máy, thuê simcard, bán đổi Simcard, dịch vụ khác (cho thuê cột ăng tên, phòng đặt thiết bị BTS…), kế toán tại Trung tâm hạch toán: Nợ TK 111, 112, 1312 Có TK 511388 Doanh thu dịch vụ khác Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu này cuối kỳ được kế toán tại Trung tâm tập hợp vào báo cáo doanh thu và gửi về văn phòng Công ty. Nợ TK 51138 Doanh thu dịch vụ khác Có TK 33611 Phải trả về SXKD Tại Công ty không xảy ra nghiệp vụ phát sinh doanh thu dịch vụ khác. Vào cuối kỳ, kế toán căn cứ vào báo cáo doanh thu của Trung tâm để tiến hành kết chuyển doanh thu và lập chứng từ ghi sổ. Kế toán tại Công ty hạch toán: Nợ TK 13611 Phải thu về SXKD Có TK 51138 Doanh thu dịch vụ khác. Số liệu trên chứng từ ghi sổ sẽ được tự động cập nhật vào sổ chi tiết của các TK: TK 511381 (doanh thu cho thuê máy), TK 511382 (doanh thu bán đổi simcard), TK 511388 (doanh thu dịch vụ khác), TK 13611 (phải thu về SXKD). Đồng thời, số liệu cũng được tự động cập nhật vào sổ cái của các TK: 511381, TK 511382, TK 511388, TK 13611. 2.3.2 Kế toán doanh thu dịch vụ nội bộ Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ là toàn bộ các khoản về cung ứng dịch vụ trọng nội bộ do xí nghiệp thiết kế thực hiện. Tại Xí nghiệp thiết kế, khi phát sinh doanh thu cung ứng dịch vụ trong nội bộ, kế toán tại xí nghiệp thiết kế thực hiện hạch toán: Nợ TK 111, 112 Thu tiền ngay Nợ TK 1368 Phải thu nội bộ khác Có TK 5123 Doanh thu dịch vụ khác Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ kế toán, kế toán tại xí nghiệp thiết kế tiến hành tổng hợp doanh thu vào báo cáo doanh thu của xí nghiệp thiết kế và gửi về văn phòng Công ty. Kế toán tại xí nghiệp thiết kế định khoản: Nợ TK 5123 Có TK 33611 Phải trả về SXKD Khi nhận báo cáo doanh thu của xí nghiệp thiết kế và các hóa đơn bán hàng thực hiện trong kỳ, kế toán tại Công ty tiến hành hạch toán và lập chứng từ ghi sổ: Nợ TK 13611 Phải thu về SXKD Có TK 5123 Số liệu từ chứng từ ghi sổ sẽ được đưa lên sổ chi tiết các TK 13611 và TK 5123 (doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ) (theo mẫu biểu số 2.13). CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VP CÔNG TY SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ kỳ : Đến kỳ: 10/2008 12/2008 Tài khoản: 5123 DOANH THU CUNG CAP DICH VU Số Công ty Ngày CT Nội dung Tk đối ứng Nợ Có Dư đầu kỳ - - TH054 01/12/2008 KC DT D/U KHAC-XNTK 13611 - 4,004,870,282 ……………………………………………………………………………………………………… Cộng PHAI THU VE SXKD CHINH 13611 xxx TH073 31/12/2008 KC DT HDKD 9111 4,576,021,300 - TH077 31/12/2008 KC BS KQKD Q4-2008 9111 (571,151,018) - Cộng XAC DINH KET QUA 9111 xxx Cộng trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Dư cuối kỳ xxx xxx - xxx xxx - Người lập sổ Kế toán trưởng Biểu số 2.13: Mẫu sổ chi tiết theo tài khoản của TK 5123 tại Công ty Thông tin di động Phần mềm máy tính cũng sẽ cập nhật số liệu vào sổ cái TK 13611, sổ cái TK 5123. 2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tại các Trung tâm khi phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 111, 112, 13111 Có TK 521, 531, 532 Các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu thực tế để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 51111, 51112, 51131, 51132 Có TK 521 Chiết khấu thương mại. Có TK 531 Hàng bán bị trả lại. Có TK 532 Giảm giá hàng bán. Tại xí nghiệp thiết kế, cuối kỳ thực hiện kết chuyển hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán (nếu có) trừ vào doanh thu thực tế thực hiện trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (5123). Có TK 5212, 5312, 5322 Cuối kỳ, các đơn vị phụ thuộc thực hiện tập hợp vào báo cáo các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại. giảm giá hàng bán) (theo mẫu phụ lục số 2.2) và gửi về văn phòng Công ty. Kế toán tại Công ty căn cứ vào báo cáo này để thực hiện hạch toán và nhập số liệu vào chứng từ ghi sổ: Nợ TK 521, 531, 532 Có TK 13611 Phải thu về SXKD Và kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào doanh thu thực hiện trong kỳ để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511, 512 Có TK 521, 531, 532 Từ chứng từ ghi sổ, số liệu sẽ được phần mềm kế toán chuyển đến sổ chi tiết các TK: TK 5211 (chiết khấu bán hàng hóa), TK 5213 (chiết khấu cung cấp dịch vụ), TK 5311 (chiết khấu hàng hóa bị trả lại), TK 53131 (doanh thu cước dịch vụ thông tin di động bị từ chối), TK 53138 (doanh thu dịch vụ khác bị từ chối), TK 5321 (giảm giá hàng bán), TK 53231 (giảm giá cước dịch vụ thông tin di động), TK 53238 (giảm giá dịch vụ khác)… Đồng thời số liệu cũng được chuyển đến sổ cái của các TK 5211, TK 5213, TK 5311, TK 53131, TK 53138, TK 5321, TK 53231, TK 53238… Số liệu từ các sổ cái các tài khoản doanh thu sẽ được máy tính tập hợp để tổng hợp nên báo cáo doanh thu toàn Công ty. 2.5 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. Việc hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thông tin di động chỉ được thực hiện tại văn phòng Công ty, không được thực hiện tại các Trung tâm phụ thuộc. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty được chi tiết thành 3 khoản mục: xác định kết quả hoạt động SXKD, xác định kết quả hoạt động tài chính, xác định kết quả hoạt động khác. Do Công ty sử dụng kế toán máy nên vào bất cứ thời điểm nào, phần mềm kế toán cũng có thể xác định kết quả kinh doanh của toàn Công ty. Vào cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu trên sổ cái của các TK liên quan, máy tính sẽ tự động lập chứng từ ghi sổ thể hiện các bút toán kết chuyển số liệu sang TK 9111, TK 91112, TK 9118 theo trình tự: lập chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu, chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí bán hàng, chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí QLDN, chứng từ ghi sổ kết chuyển giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Và thực hiện bút toán xác định kết quả sang TK 4212 –lợi nhuận chưa phân phối năm nay. Các chứng từ ghi sổ này sẽ được in ra, được kế toán trưởng ký duyệt và đưa vào bảo quản lưu trữ. Từ chứng từ ghi sổ, số liệu được được tự động chuyển sang sổ chi tiết TK 9111 (xác định kết quả hoạt động SXKD), 9112 (xác định kết quả hoạt động tài chính), 9118 (xác định kết quả hoạt động khác), TK 4212 (lợi nhuận chưa phân phối năm nay), các TK doanh thu, các TK chi phí (theo mẫu biểu số 2.14) CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VP CÔNG TY SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ kỳ : Đến kỳ: 10/2008 12/2008 Tài khoản: 9111 XAC DINH KET QUA SXK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty thông tin di động (vms).DOC
Tài liệu liên quan