Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Chính

MỤC LỤC

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 3

1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 3

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẨT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 4

1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 7

1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Chính 7

1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Chính 8

1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Chính 11

1.3.4. Phương pháp quản lý chi phí sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Chính 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 17

2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 17

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17

2.1.1.1. Nội dung 17

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 18

2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 18

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28

2.1.2.1. Nội dung 28

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 29

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 29

2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 37

2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 39

2.1.3.1. Nội dung 39

2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 41

2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 42

2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 51

2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 54

2.1.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 54

2.1.4.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 58

2.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 63

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Chính 63

2.2.2. Quy trình tính giá thành 63

THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SỢI THÀNH PHẨM THÁNG 11/2010 65

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 66

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH; PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 66

3.1.1. Ưu điểm 66

3.1.2. Nhược điểm 67

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Chính 69

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 69

3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 69

3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp 71

3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 71

3.2.4. Hoàn thiện kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 73

3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI CHÍNH 73

KẾT LUẬN 74

 

 

doc82 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2585 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 11 năm 2010 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có 01/11/10 PX17 Chi phí bông trắng thô 152112 76.401.300 04/11/10 PX28 Chi phí bông trắng nhập khẩu 152113 167.804.760 08/11/10 PX32 Chi phí chất tẩy rửa bông nguyên liệu 15222 34.355.890 11/11/10 PX35 Chi phí bông thô chưa qua sơ chế 152111 92.801.300 12/11/10 PX38 Mua về dùng trực tiếp chất kết dính sợi bông 33115 46.425.300 12/11/10 PX43 Chi phí thuốc nhuộm tổng hợp 15223 35.320.000 20/11/10 PT48 Xuất dùng trực tiếp bông trắng thô 152112 82.846.300 30/11/10 Cộng số phát sinh 531.749.190 531.749.190 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.2.1. Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH Đại Chính bao gồm tiền lương thực tế (lương chính và lương phụ) và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất phát sinh trong kỳ và được tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm. - Tiền lương: gồm 2 loại: + Lương chính: được trả theo khối lượng sản phẩm sản xuất được tại mỗi công đoạn hoặc lương theo thỏa thuận. Ưu điểm của hình thức trả lương theo sản phẩm: đảm bảo công bằng và khuyến khích người lao động làm việc tốt hơn. Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá + Lương phụ: bao gồm các khoản lương làm thêm giờ, tiền ăn ca, phụ cấp độc hại, phụ cấp chức vụ, lương được hưởng khi đi học hoặc nghĩa vụ quân sự.... Việc trả lương cho công nhân được tiến hành vào cuối tháng. Tiền ăn ca định mức là 20.000 đồng/người. - Các khoản trích theo lương: + Các khoản trích theo lương tính vào chi phí: Bảo hiểm xã hội: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ 16%. Bảo hiểm y tế: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 3%. Bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 1%. Lương cơ bản = hệ số lương x mức lương tối thiểu Kinh phí công đoàn: tính trên lương thực tế với tỷ lệ là 2%. Lương thực tế = Lương chính + Lương phụ + Các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương phải trả người lao động: Bảo hiểm xã hội: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 6%. Bảo hiểm y tế: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 1,5%. Bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp: tính trên lương thực tế với tỷ lệ 1%. Kinh phí công đoàn: tính trên lương thực tế với tỷ lệ 1%. 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng Để phản ánh chung tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm toàn phân xưởng, Công ty TNHH Đại Chính sử dụng tài khoản tổng hợp 622 - chi phí nhân công trực tiếp. Vì Công ty tập hợp chi phí sản xuất riêng cho từng loại sản phẩm nên tài khoản tổng hợp 622 được chi tiết thành tài khoản nhiều tài khoản cấp 2 tương ứng với mỗi loại sản phẩm để phản ánh chi tiết chi phí công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm đó. Danh mục các tài khoản cấp 2 của TK 622 được trình bày tại phần 1.3.4 Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi, Công ty TNHH Đại Chính sử dụng tài khoản 6221 để phản ánh chung mọi chi phí lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sợi và TK 6211 lại được chi tiết thành các TK cấp 3 tương ứng để chi tiết hóa từng khoản mục chi phí đó. Đối ứng với tài khoản 6221 là các tài khoản có liêu quan, gồm: TK 33411 – phải trả công nhân sản xuất sợi, TK 3382 – kinh phí công đoàn, TK 3383 –bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, TK 3389 – bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp. Kết cấu và nội dung tài khoản tổng hợp 622: Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành thành phẩm. - Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632 – giá vốn hàng bán. Tài khoản này không có số dư cuối kì 2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết * Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi: Tại Công ty TNHH Đại Chính, chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi được hạch toán vào các sổ, thẻ kế toán liên quan theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi TK 3341, 335, 338 TK 154 TK 6221 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi gồm tiền lương và các khoản trích theo lương TK 632 Kết chuyển CP NCTT trên mức bình thường (nếu có) * Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi và quy trình ghi sổ chi tiết: Cuối mỗi tháng, tổ trưởng các tổ trong bộ phận sản xuất sợi của Công ty TNHH Đại Chính tiến hành chốt Bảng thống kê số giờ công lao động và tiền ăn ca cuối tháng của công nhân tổ mình rồi đưa lên quản đốc xét duyệt, làm cơ sở cho Phòng hành chính nhân sự tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sợi. Bảng thống kê số giờ công lao động và tiền ăn ca cuối tháng của công nhân tổ se sợi tháng 11/2010 (Biểu 2.5). Biểu 2.5 Bảng thống kê số giờ công lao động và tiền ăn ca tại tổ se sợi tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội BẢNG THỐNG KÊ SỐ GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG VÀ TIỀN ĂN CA CUỐI THÁNG 11 NĂM 2010 Ngày 30/11/2010 Đơn vị: Tổ se sợi STT Mã NV Họ và tên Số giờ công Tiền ăn ca 1 D01 Lê Thị Xuân (tổ trưởng) 315 350000 2 D02 Nguyễn Mai Anh 350 350000 3 D03 Chu Thị Liên 352 380000 4 D04 Trần Thị Huệ 350 300000 5 D05 Vũ Ngọc Mai 367 310000 Người lập biểu Quản đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Dựa trên Bảng thống kê số giờ công lao động và tiền ăn ca cuối tháng từ phân xưởng chuyển lên (đã được xét duyệt), Phòng hành chính nhân sự tiến hành tính lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương của từng công nhân sản xuất sợi rồi lập Bảng thanh toán lương tại bộ phận sản xuất sợi (biểu 2.6), sau đó gửi lên Phòng tài chính kế toán để lập chứng từ chi lương và hạch toán tiền lương. Trường hợp tính chi phí nhân công trực tiếp tại tổ se sợi trong tháng 11/2010: Dựa vào Bảng thống kê số giờ công lao động, Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, Bảng đơn giá tiền lương, có: + Khối lượng con sợi hoàn thành đạt tiêu chuẩn: 39.020 con + Tổng số giờ tham gia sản xuất của cả tổ: 2410 giờ è bình quân 1 giờ hoàn thành được 16,19 con sợi + Đơn giá công sản xuất con sợi: 880đ Trường hợp của chị Lê Thị Xuân - tổ trưởng (bậc lương là 3,6): Tiền lương chính: 315 x 16,19 x 880 = 4.487.868 Phụ cấp chức vụ (20% lương tối thiểu): 20% x 730.000 = 146.000 Tổng lương thực tế 4.633.868 Các khoản trích theo lương tính vào chi phí: BHXH: (3,6 x 730.000) x 16% = 2.628.000 x 16% = 420.480 BHYT: 2.628.000 x 3% = 78.840 BH trợ cấp thất nghiệp: 2.628.000 x 1% = 26.280 KPCĐ: 3.307.907 x 2% = 66.158 Tổng: 591.758 Các khoản trích theo lương người lao động phải trả (tính tương tự như trên) Từ Bảng thanh toán lương tại bộ phận sản xuất sợi (Biểu 2.6) do Phòng hành chính nhân sự gửi lên, kế toán lương lập và cập nhật số liệu vào Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty (Biểu 2.7) rồi phản ánh các nghiệp vụ đó vào các sổ kế toán liên quan. Biểu 2.6: Bảng thanh toán tiền lương tại bộ phận sản xuất sợi tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2010 Đơn vị: Bộ phận sản xuất sợi Ngày 30/11/2010 STT Họ và tên Lương cơ bản Lương thực tế Các khoản khấu trừ vào lương Số tiền thực lĩnh KPCĐ BHXH-BHYT BHTCTN 1 Lê Thị Xuân 2.628.000 4.487.868 44.878,68 332.100 44.878,68 4.044.648.86 2 Nguyễn Mai Anh 2.453.500 4.051.776 40.517,76 300.012,5 40.517,76 3.696.727,98 3 Chu Thị Liên 2.897.500 4.710.540 47.105,4 350.312.5 47.105,4 4.319.016,7 4 Trần Thị Huệ 2.989.300 3.853.675 38.536,75 281.197,5 38.536,75 3.516.040,4 5 Vũ Ngọc Mai 2.344.100 3.922.675 39.226,75 290.807,5 39.226,75 3.514.041,4 6 Lê Mai Linh 2.544.300 4.175.660 41.756,6 315.822,5 41.756,6 3.713.324,3 7 Vũ Mai Phương 2.354.100 3.985.550 39.855,5 293.557,5 39.855,5 3.541.281,5 8 Trần Thị Tâm 2.125.700 3.221.500 33.221,5 159.427,5 33.221,5 2.910.342,5 9 Lê Mai Nhung 3.210.000 3.543.890 35.438,9 240.750 35.438,9 3.282.262,6 Tổng cộng 23.546.500 48.467.345,5 398.731,73 2.560.807,5 398.731,73 48.467.345,5 Biểu 2.7: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương toàn công ty tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TOÀN CÔNG TY THÁNG 11 NĂM 2010 STT TK Nợ TK 334 TK 338 Tổng TK 338 Lương cơ bản Lương thực tế 3382 3383 3389 I TK 6221 – sợi 23.546.500 48.467.345,5 969.346,91 4.473.835 235.465 5.678.646,91 1 TK 6222 – hàng dệt 45.256.125 55.153.452,1 1.103.069,042 8.598.663,75 452.561,25 10.154.294,042 2 TK 6223 – vải sợi 48.596.125 59.126.981,5 1.182.539,63 9.233.263,75 485.961,25 10.901.764,63 3 TK 6224 – dây buộc 32.156.842 46.125.350,3 922.507,006 6.109.799,98 321.568,42 7.539.256,852 4 TK 6225 – nhãn mác 33.156.148 52.156.214,3 1.043.124,286 6.299.668,177 331.561,483 7.675.156,812 5 TK 627 – CP SXC 26.185.125 38.334.785 766.695,7 4.975.173,75 261.851,25 6.005.145,84 III TK 641 98.129.251 162.129.350 3.242.587 18.644.557,69 981.292,51 22.687.156,2 IV TK 642 56.489.145 85.689.256 1.713.785,12 10.732.937,55 564.891,45 13.012.457,0 Tổng cộng 363.515.261 547.182.734,7 10.943.654,69 69.067.899,65 3.635.152,613 116.363.257,5 Ngày 30/11/2010Biểu 2.7 Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương toàn công ty tháng 11/2010 Từ Bảng thanh toán tiền lương tại bộ phận sản xuất sợi và Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty tháng 11/2010, kế toán lương tiến hành lập “Chứng từ kế toán” (Biểu 2.8) để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh về tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản xuất sản phẩm. Biểu 2.8: Chứng từ kế toán nghiệp vụ kế toán lương công nhân trực tiếp sản xuất tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Số: GS2035 Ngày: 30/11/2010 Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Số tiền (đồng) Tài khoản Tiểu khoản Tài khoản Tiểu khoản Phân bổ lương công nhân trực tiếp sản xuất sợi tháng 11/2010 622 6221 3341 33411 48.467.345,5 Phân bổ lương công nhân trực tiếp sản xuất hàng dệt tháng 11/2010 622 6222 3341 33412 55.153.452,1 Phân bổ lương công nhân trực tiếp sản xuất vải sợi tháng 11/2010 622 6223 3341 33413 59.126.981,5 …………………… ……… ……… ……… ……… …….. Tổng cộng ……… ……… ……… ……… …….. Số chứng từ gốc kèm theo: ............................................................................... Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ Chứng từ kế toán, số liệu sẽ được kế toán phản ánh đồng thời vào Sổ nhật ký chung (được xếp vào quy trình ghi sổ tổng hợp) và Sổ chi tiết TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. Trích Sổ chi tiết tài khoản 622 phản ánh phần chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi (Biểu 2.9). Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 622 tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Tên sản phẩm: Sợi Tháng 11 năm 2010 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có 30/11/10 PKT 27 Chi phí NCTT sản xuất 33411 48.467.345,5 30/11/10 PKT 28 Trích 2% kinh phí công đoàn 33821 974.464,56 30/11/10 PKT 29 Trích 19% BHXH, BHYT 33831 9.573.835 30/11/10 PKT 30 Trích 1% bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp 33891 235.546,5 30/11/10 Kết chuyển sang TK 1541 58.143.573,06 Tổng phát sinh Nợ: 58.143.573,06 Tổng phát sinh Có: 58.143.573,06 Số dư cuối kỳ: 0 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp Đến cuối tháng, từ số liệu trên Sổ nhật ký chung và đối chiếu so sánh với Sổ chi tiết TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiến hành ghi sổ cái tương ứng là Sổ cái TK 622. Trích Sổ nhật ký chung phản ánh phần chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi (Biểu 2.10). Biểu 2.10: Sổ Nhật ký chung tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2010 Ngày Số chứng từ Nội dung TK Nợ Tiểu khoản Nợ TK Có Tiểu khoản Có Số tiền Ngày gốc Chứng từ gốc 30/11/10 TT19 Thanh toán lương cho bộ phận sản xuất sợi tháng 11/2010 622 6221 3341 33411 48.467.345,5 30/11/10 TT19 30/11/10 TT20 Tính kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất sợi tháng 11/2010 622 6221 338 3382 974.464,56 30/11/10 TT20 30/11/10 TT21 Tính BHXH - BHYT vào chi phí sản xuất sợi tháng 11/2010 622 6221 338 3383 9.573.835 30/11/10 TT21 30/11/10 TT22 Tính bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp vào chi phí sản xuất sợi tháng 11/2010 622 6221 338 3389 235.546,5 30/11/10 TT22 ………….. ………… ……………………….. ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… Cộng chuyển trang sau Trích Sổ cái tài khoản 622 phản ánh phần chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sợi (Biểu 2.11). Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 622 tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Tháng 11 năm 2010 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có 30/11/10 PKT 27 Chi phí NCTT sản xuất 33411 48.467.345,5 30/11/10 PKT 28 Trích 2% kinh phí công đoàn 33821 974.464,56 30/11/10 PKT 29 Trích 19% BHXH, BHYT 33831 9.573.835 30/11/10 PKT 30 Trích 1% bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp 33891 235.546,5 30/11/10 Cộng số phát sinh 58.143.573,06 58.143.573,06 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.3.1. Nội dung Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng sản xuất của Công ty TNHH Đại Chính bao gồm: - Chi phí tiền lương gồm lương chính và lương phụ trả cho bộ phận quản lý và nhân viên phân xưởng (gọi chung là Ban điều hành phân xưởng): quản đốc, phó quản đốc, nhân viên kiểm định chất lượng sản phẩm của từng loại sản phẩm. + Lương chính: được trả theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động. + Lương phụ: bao gồm các khoản lương làm thêm giờ, tiền ăn ca, phụ cấp độc hại, phụ cấp chức vụ, lương được hưởng khi đi học hoặc nghĩa vụ quân sự.... Việc trả lương cho nhân viên phân xưởng được tiến hành vào cuối tháng. Tiền ăn ca định mức là 20.000 đồng/người. - Các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng: + Các khoản trích theo lương tính vào chi phí: Bảo hiểm xã hội: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ 16%. Bảo hiểm y tế: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 3%. Bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 1%. Lương cơ bản = hệ số lương x mức lương tối thiểu Kinh phí công đoàn: tính trên lương thực tế với tỷ lệ là 2%. + Các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương phải trả người lao động: Bảo hiểm xã hội: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 6%. Bảo hiểm y tế: tính trên lương cơ bản với tỷ lệ là 1,5%. Bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp: tính trên lương thực tế với tỷ lệ 1%. Kinh phí công đoàn: tính trên lương thực tế với tỷ lệ 1%. Lương thực tế = Lương chính + Lương phụ - Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng sử dụng cho sản xuất và văn phòng phân xưởng. Công thức tính giá vật liệu xuất kho: Giá trị vật liệu xuất dùng = số lượng x đơn giá Chi phí dụng cụ xuất dùng: được tính theo giá trị phân bổ cho từng kỳ. - Chi phí khấu hao thiết bị máy móc, nhà xưởng: Công thức tính khấu hao TSCĐ: Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá x Tỷ lệ KH năm Mức KH bq tháng = Mức KH bq năm / 12 Mức KH trích tháng này = Mức KH trích tháng trước ± KH tăng (giảm) trong tháng KH tăng (giảm) trong tháng = (Mức KH bq tháng / 30) x số ngày còn lại trong tháng - Tiền chi trả dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, chuyển phát nhanh… Cơ sở ghi nhận: Hóa đơn GTGT do người bán giao cho. - Chi phí bằng tiền khác: sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị, hội nghị công nhân phân xưởng hàng tháng… 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng Vì chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Đại Chính được tập hợp chung cho toàn phân xưởng và phân bổ riêng cho từng loại sản phẩm (trừ khấu hao máy móc thiết bị là được tập hợp và tính riêng cho từng loại sản phẩm) nên tài khoản được sử dụng để phản ánh chung chi phí sản xuất phát sinh tại phân xưởng là tài khoản tổng hợp 627. Tài khoản tổng hợp 627 được phân thành các tài khoản cấp 2 và cấp 3 theo theo quy định trong Quyết định số 15/QĐ – BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/03/2006 và yêu cầu quản lý của Công ty. Các tài khoản đối ứng với tài khoản 627 bao gồm: TK 152 – nguyên vật liệu, TK 153 – công cụ dụng cụ, TK 214 – hao mòn tài sản cố định, TK 331 – phải trả người bán, TK 334 – phải trả người lao động (trong và ngoài công ty), TK 3382 – kinh phí công đoàn, TK 3383 – Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế, TK 3389 – Bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp…. Kết cấu và nội dung tài khoản tổng hợp 627: Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung được phân bổ, kết chuyển vào chi phí chế biến cho các đối tượng chịu chi phí. - Chi phí sản xuất chung không được phân bổ, kết chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì. Tài khoản này không có số dư cuối kì Các tài khoản cấp 2 và cấp 3 cụ thể của công ty gồm: - TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng + TK 62711: lương chính của nhân viên phân xưởng + TK 62712: các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng - TK 6272: chi phí vật liệu + TK 62721: chi phí vật liệu bảo trì máy cung bông tự động + TK 62722: chi phí vật liệu bảo trì máy chải + TK 62723: chi phí vật liệu bảo trì máy ghép + TK 62724: chi phí vật liệu bảo trì máy OE + TK 62725: chi phí vật liệu bảo trì máy dệt + TK 62726: chi phí vật liệu khác dùng cho phân xưởng - TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất + TK 62731: chi phí dụng cụ sửa chữa máy khâu, máy may + TK 62732: chi phí dụng cụ sửa chữa máy in nhãn mác +TK 62733: chi phí dụng cụ sửa chữa máy dệt - TK 6274: chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 62771: chi phí điện dùng cho phân xưởng + TK 62772: chi phí điện thoại cho văn phòng quản lý phân xưởng + TK 62773: chi phí nước dùng cho phân xưởng - TK 6278: chi phí bằng tiền khác: liên hoan, hội nghị công nhân phân xưởng, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị ….. 2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết a, Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Mọi khoản mục chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng sản xuất của Công ty TNHH Đại Chính được hạch toán vào các sổ, thẻ kế toán theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK 154 TK 627 TK 334, 338 Kết chuyển chi phí sản xuất chung được phân bổ Chi phí nhân viên phân xưởng TK 111, 112, 152, 153, 141, 331, 214… TK 632 Chi phí vật liệu, CCDC, khấu hao TSCĐ… Kết chuyển chi phí sản xuất chung không được phân bổ TK 133 b, Hạch toán chi phí sản xuất chung và quy trình ghi sổ chi tiết: * Đối với chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng Cuối mỗi tháng, quản đốc phân xưởng của Công ty TNHH Đại Chính tiến hành chốt Bảng thống kê số giờ công lao động và tiền ăn ca cuối tháng (Biểu 2.12) của Ban điều hành phân xưởng rồi đưa lên giám đốc xét duyệt. Biểu 2.12: Bảng thống kê số giờ công lao độngvà tiền ăn ca tại Ban điều hành phân xưởng tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội BẢNG THỐNG KÊ SỐ GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG VÀ TIỀN ĂN CA CUỐI THÁNG 11 NĂM 2010 Ngày 30/11/2010 Đơn vị: Ban điều hành phân xưởng STT Mã NV Họ và tên Chức vụ Số giờ công Tiền ăn ca 1 QLPX01 Lê Văn Tài Quản đốc 311 350000 2 QLPX02 Hoàng Văn Thế P.quản đốc 313 350000 3 QLPX03 Bùi Mai Anh Nv.kiểm định 289 380000 4 QLPX04 Nguyễn Thị Lê Nv.kiểm định 315 300000 5 QLPX05 Lê Hoàng Quân Nv.kiểm định 311 310000 6 QLPX06 Chu Thị Thiết Nv.kiểm định 320 350000 7 QLPX07 Lê Nhung Nv.kiểm định 299 350000 Dựa trên Bảng thống kê số giờ công lao động và tiền ăn ca cuối tháng của Ban điều hành phân xưởng từ phân xưởng chuyển lên (đã được xét duyệt), Phòng hành chính nhân sự tiến hành tính lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương của từng nhân viên phân xưởng rồi lập Bảng thanh toán lương tại Ban điều hành phân xưởng (Biểu 2.13) gửi lên Phòng tài chính kế toán để lập chứng từ chi lương và hạch toán tiền lương. Biểu 2.13: Bảng thanh toán tiền lương tại Ban điều hành phân xưởng tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2010 Ngày 30/11/2010 STT Họ và tên Lương cơ bản Lương thực tế Các khoản khấu trừ vào lương Số tiền thực lĩnh KPCĐ BHXH-BHYT BHTCTN 1 Lê Văn Tài 3.567.000 4.357.907 43.790,07 282.400 43.790,07 4.044.648.86 2 Hoàng Văn Thế 3.124.500 3.951.776 39.517,76 264.012,5 39.517,76 3.655.727,98 3 Bùi Mai Anh 2.997.500 3.710.540 37.105,4 255.312.5 37.105,4 3.319.016,7 4 Nguyễn Thị Lê 2.909.300 3.553.675 34.536,75 244.197,5 34.536,75 3.216.040,4 5 Lê Hoàng Quân 2.522.100 3.322.675 33.226,75 219.807,5 33.226,75 3.014.041,4 6 Chu Thị Thiết 2.785.300 3.475.660 34.756,6 223.822,5 34.756,6 3.113.324,3 7 Lê Nhung 2.854.100 3.285.550 34.855,5 205.557,5 34.855,5 3.012.281,5 Tổng cộng 26.345.500 38.334.785 292.856,32 1.759.807,5 292.856,32 36.435.860 Đơn vị: Ban điều hành phân xưởng Từ Bảng thanh toán lương cho Ban điều hành phân xưởng và Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty tháng 11/2010 (Biểu 2.7), kế toán lương (kiêm kế toán tiền và nguồn vốn chủ sở hữu) lập “Chứng từ kế toán” (mẫu chứng từ kế toán giống Biểu 2.1.2) rồi phản ánh đồng thời số liệu trên đó vào Sổ Nhật ký chung (được xếp vào quá trình ghi sổ tổng hợp) Sổ chi tiết tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung (Biểu 2.15). * Đối với chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng sử dụng cho sản xuất chung: - Trình tự hạch toán vật liệu xuất kho: tương tự như hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí dụng cụ xuất dùng: được tính theo giá trị phân bổ cho từng kỳ. + Đối với công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần: kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để lập “Chứng từ kế toán” (mẫu chứng từ kế toán giống Biểu 2.1.2), sau đó số liệu được kế toán phản ánh đồng thời vào các sổ kế toán có liên quan: Sổ Nhật ký chung (được xếp vào quá trình ghi sổ tổng hợp), Sổ chi tiết tài khoản 627 (Biểu 2.15), Sổ cái tài khoản 627 (Biểu 2.17)... + Đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần: kế toán thực hiện phân bổ qua số dư trên tài khoản 142 – chi phí trả trước ngắn hạn hoặc 242 - chi phí trả trước dài hạn. * Đối với chi phí khấu hao thiết bị máy móc, nhà xưởng: Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (biểu 2.14), kế toán tiến hành lập “Chứng từ kế toán” (mẫu chứng từ kế toán giống Biểu 2.1.2) để phản ánh nghiệp vụ trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và nhà xưởng phát sinh trong tháng. Số liệu trên “Chứng từ kế toán” được kế toán phản ánh đồng thời vào Sổ Nhật ký chung (được xếp vào quá trình ghi sổ tổng hợp) (Biểu 2.16) và Sổ chi tiết tài khoản 627 (Biểu 2.15), Sổ cái tài khoản 627 (Biểu 2.17)... Biểu 2.14: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ chung cho phân xưởng tháng 11/2010 Công ty TNHH Đại Chính Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 30/11/2010 Số thứ tự Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%) Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp TK 627 - chi phí sản xuất chung Nguyên giá Mức KH 1 Số KH trích tháng trước 15.923.355.000 458.865.800 123.936.500 2 Số KH tăng trong tháng - - 3 Số KH giảm trongtháng - - 4 Số KH trích tháng này 458.865.800 123.936.500 Đơn vị: Phân xưởng sản xuất (Nguồn: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ chung cho toàn doanh nghiệp) * Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài: Căn cứ các chứng từ gốc là Hóa đơn GTGT do nhà cung cấp giao cho, kế toán tiến hành lập “Chứng từ kế toán” (mẫu chứng từ kế toán giống Biểu 2.1.2) để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh. Số liệu trên Chứng từ kế toán được phần mềm tự động cập nhật vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.16), Sổ chi tiết tài khoản 331 – phải trả người bán, Sổ cái tài khoản 331, Sổ chi tiết tài khoản 111 – tiền mặt, Sổ cái tài khoản 111, Sổ chi tiết tài khoản 627 (Biểu 2.15), Sổ cái tài khoản 627 (Biểu 2.17). Trường hợp ghi nhận chi phí tiền nước dùng cho phân xưởng dựa trên Hóa đơn GTGT mà Công ty Nước sạch Hà Nội gửi đến: CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 44 Yên Phụ - Ba Đình – Hà Nội Tel: 04.8293179 - 04.8293166 HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC (GTGT) (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ngày 29 tháng 11 năm 2010 Mẫu số: 01GTKT - 2LN - 01 Ký hiệu: AA/2010T Số: 0087035 Mã khách hàng: 1020202963 Tên khách hàng: Công ty TNHH Đại Chính Chỉ số ngày 29/04/2010 = 69852 Chỉ số ngày 29/05/2010 = 75117 Số m3 = 5265 CTY TNHH NƯỚC SẠCH HÀ NỘI Tổng Giám đốc Nguyễn Như Hải Đối tượng Khối lượng (m3) Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Doanh nghiệp 5265 4529 20.294.465 Cộng 20.294.465 Thuế GTGT (5%) 1.264.723 Phí bảo vệ môi trường (5%) 1.264.723 Tổng số tiền thanh toán 22.823.912 Bằng chữ: Hai mươi hai triệu tám trăm hai mươi ba ngàn chín trăm mười hai đồng chẵn Địa chỉ: Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112554.doc
Tài liệu liên quan