MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN MAY THANH TRÌ 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 3
1.1.1. Danh mục sản phẩm 3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng 5
1.1.3. Tính chất của sản phẩm 5
1.1.4. Loại hình sản xuất 6
1.1.5. Thời gian sản xuất 6
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang 6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần may Thanh Trì 7
1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 7
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh 9
1.3. Quản lý chi phí sản xuất 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ 12
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần may Thanh Trì 12
2.1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 12
2.1.1.1. Nội dung 12
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 13
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 14
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 21
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 23
2.1.2.1. Nội dung 23
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 24
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 24
2.1.2.4.Quy trình ghi sổ tổng hợp 27
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 29
2.1.3.1. Nội dung 29
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 30
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 30
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 41
2.1.4. Kế toán chi phí thuê ngoài gia công 44
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 48
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 48
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 49
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm 53
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 53
2.2.2 Quy trình tính giá thành 53
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ 57
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện. 57
3.2. Phương hướng hoàn thiện 63
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 64
3.4. Điều kiện thực hiện kiến nghị hoàn thiện 67
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2904 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành gia công hàng may mặc xuất khẩu tại Công ty Cổ phần may Thanh Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã hàng.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: Trong quý chi phí NCTT phát sinh cho đơn đặt hàng, mã hàng nào thì tập hợp vào đơn hàng, mã hàng đó.
TK 622 được chi tiết như sau
TK 6221: lương công nhân trực tiếp sản xuất
TK 6222: trích KPCĐ
TK 6224: BHXH và BHYT
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng ngày các tổ trưởng căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người . Ngoài ra ở cùng một công đoạn nhưng đối với các mã hàng khác nhau thì mức độ phức tạp cũng khác nhau. Do đó các tổ trưởng phải cho công nhân kê khai số lượng bán thành phẩm mà mình tham gia sản xuất theo từng mã hàng. Đến cuối tháng, nhân viên của phòng tổ chức hành chính bộ phận tiền lương sẽ tổng hợp các báo cáo về số thành phẩm, bán thành phẩm đã thực hiện và bảng chấm công ở các chuyền ( tổ) sản xuất, bảng kê khai số lượng thành phẩm, bán thành phẩm sản xuất theo mã hàng của công nhân để phục vụ cho công tác tính lương. Đồng thời bộ phận tiền lương sẽ lập báo cáo tính lương, bảng kê chi tiết lương sản phẩm theo từng mã hàng gửi sang cho phòng kế toán. Các bảng kê chi tiết lương sản phẩm được tập hợp cuối mỗi quý là cơ sở cho việc lập sổ chi tiết tài khoản 622. Ngoài ra với các mã hàng có yêu cầu thêu thì chi phí nhân công trực tiếp còn gồm chi phí lương công nhân thêu.
Bảng 2-10 Bảng kê chi tiết lương sản phẩm Quý IV/2009
Mã hàng
Loại
PX
BP
SL
ĐG
Thành tiền
Ghi chú
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
Cắt
3.830
2
7.660
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
HT
3.830
2
7.660
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
Cắt
4.743
282
1.338.996
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
C1
4.743
4.038
19.154.368
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
OTK
4.743
247
1.173.560
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
HT
4.743
661
3.132.941
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
Cắt
3.830
282
1.081.247
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
C1
3.830
4.038
15.467.264
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
OTK
3.830
247
947.657
AMI 01029526
PS AMI 01029526
PX2
HT
-
-
2.360.000
AMI 01029526
Áo nỉ dài tay 1 L
PX2
HT
3830
661
2.529.868
AMI 01029526 Total
47.201.222
AMI 04029525
Áo nỉ 1 lớp
Cắt
1.617
409
661.353
AMI 04029525
Áo nỉ 1 lớp
C3
1.617
5.845
9.451.365
AMI 04029525
Áo nỉ 1 lớp
OTK
1.617
358
578.886
AMI 04029525
Áo nỉ 1 lớp
HT
1.617
956
1.545.852
AMI 04029525 Total
12.237.456
…
…
…
…
…
…
…
…
Nguồn: Phòng kế toán
Từ bảng tổng hợp này kế toán có thể tính được các khoản trích theo lương đối với từng mã hàng
Đơn vị: Công ty Cổ phần may Thanh Trì
Địa chỉ: Km 11 quốc lộ 1A Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội
Bảng 2-11 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn đặt hàng số: 34
Mã hàng: AMI 01029526
Quý IV năm 2009 Đơn vị: đồng
STT dòng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng tiền
Ghi nợTK 621
Ghi chú
Số hiệu
NT
Lương
KPCĐ
BHXH
BHYT
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
x
x
x
x
Số dư đầu kỳ
x
-
-
-
-
-
-
1
31/12
BTH lương
31/12
Tính ra lương phải trả
334
47.201.222
47.201.222
-
-
2
30/12
BPB
28/12
Trích quỹ tính vào chi phí
338
8.968.32
-
944.024
7.080.183
944.025
-
4
30/12
x
x
Cộng nợ TK 622
x
56.169.454
47.201.222
944.024
7.080.183
944.025
-
5
30/12
x
x
Kết chuyển chi phí NCTT ghi có TK 622
154
56.169.454
47.201.222
944.024
7.080.183
944.025
-
x
x
x
x
Số dư cuối kỳ
x
-
-
-
-
-
-
Nguồn: Phòng kế toán
2.1.2.4.Quy trình ghi sổ tổng hợp
Căn cứ bảng tính lương hàng tháng do phòng tổ chức hành chính kế toán tổng hợp khoản lương phải trả công nhân viên trong kỳ,tính các khoản trích theo lương và xác định TK ghi nợ, có ,nhập số liệu về các chi phí NCTT phát sinh vào máy, sau đó máy tự động chuyển vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 621. Trích mẫu số Nhật ký chung với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán chi phí NCTT
Bảng 2-12 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV Năm 2009 Đơn vị tính : đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
…..
….
…..
…..
….
30/11
BTL T10,11
x
Trích lương T10, 11/2009
6221
33411
1.990.359.224
-
-
1.990.359.224
30/11
x
x
Trích KPCĐ T10, 11
6224
3382
39.807.184
39.807.184
30/11
x
x
Trích BHXH,
BH YT T10, 11
6222
3383
338.361.068
-
-
338.361.068
30/11
x
x
6221 – 154 (K/C T11/2009)
154
6221
1.990.359.224
-
1.990.359.224
30/11
x
x
6224 – 154 (K/C T11/2009)
154
6224
39.807.184
39.807.184
30/11
x
x
6222 – 154 (K/C T11/2009)
154
6222
338.361.068
-
-
338.361.068
…
…
…
…
…
…
…
…
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2-13 SỔ CÁI
Quý: IV/2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Đơn vị tính : đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
x
x
x
Số dư đầu quý
x
-
-
30/11
BTL T10, 11
02/10
Trích lương T10, 11/2009
33411
1.990.359.224
-
30/11
x
x
Trích KPCĐ T10, 11
3382
39.807.184
-
30/11
x
x
Trích BHXH,
BHYT T10, 11
3383
338.361.068
-
30/11
x
x
6221 – 154 (K/C T11/2009)
154
1.990.359.224
30/11
x
x
6221 – 154 (K/C T11/2009)
154
39.807.184
30/11
x
x
6222 – 154 (K/C T11/2009)
154
-
09/10
190
09/10
Trích lương T12/2009
33411
1.000.000.000
-
31/12
BTL T12
31/12
Trích KPCĐN T12
3382
20.000.000
-
31/12
x
x
Trích BHXH, BHYT T12
3383
170.000.000
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12
x
x
Cộng phát sinh cuối quý
x
3.555.527.476
3.555.527.476
Nguồn: Phòng kế toán
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là các loại chi phí sản xuất phát sinh ở các phân xưởng và các chi phí đó liên quan đến quá trình sản xuất trong kỳ mà không thể hạch toán riêng cho từng đơn đặt hàng thì được hạch toán và theo dõi bằng các chi phí sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Bao gồm tiền lương nhân viên ở bộ phận gián tiếp trong phân xưởng như quản đốc phân xưởng, tổ trưởng, chuyền trưởng, các nhân viên đóng gói bốc dỡ hàng và các nhân viên phục vụ khác.
Chi phí vật liệu công cụ dụng cụ
Bao gồm các vật liệu cơ khí như: kim máy may, đèn điện, mũi khoan dây da…dùng để sửa chữa bảo dưỡng máy may; vật liệu sản xuất như: phấn may, băng dính; chi phí về kéo bàn là, bảo hộ lao động, các chi tiết máy…
Chi phí khấu hao TSCĐ
Là trích khấu hao hệ thống máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất nhà xưởng.Trong chi phí sản xuất chung thì khoản mục chi phí khấu hao TSCĐ chiếm một tỷ trọng lớn. Phương pháp khấu hao sử dụng ở công ty là phương pháp khấu hao bình quân. Tỷ lệ khấu hao ở công ty được chia làm 3 loại: 7 năm với thiết bị may, 12 năm với nhà xưởng, 8 năm với phương tiện vận tải, 6 năm với thiết bị văn phòng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bao gồm tiền điện, tiền thuê phân xưởng,thuê gia công sản xuất ngoài, chi phí hàng giặt thuê ngoài,chi sữa chữa TSCĐ…
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí này bao gồm các khoản như: tiền trông xe ngoài giờ, tiền in áo bảo hộ lao động, tiền kiểm định dụng cụ đo lường…
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán công ty mở TK 627- chi phí sản xuất chung và chi tiết các tài khoản cấp 2 theo chế độ. Tất cả các khoản mục chi phí sản xuất chung khi phát sinh đều được kế toán tập hợp vào TK 627. Tài khoản 627 được mở chi tiết như sau
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng được mở chi tiết TK cấp 3 như sau: 62711: lương nhân viên phân xưởng
62712: trích KPCĐ
62714: trích BHXH và BHYT
TK 6272 – Chi phí nguyên liệu
TK 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất, sửa chữa
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài được mở chi tiết TK cấp 3 như sau: 62771: chi phí điện
62772: chi phí thuê kho
62773: tiền trông giữ xe đạp ngoài giờ
62775: chi phí dịch vụ mua ngoài khác
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền
Một số TK liên quan khác như: TK 111, 112, 142, 242, 214, 152…
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Để hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung phục vụ công tác tính giá thành kế toán mở sổ chi tiết TK 627 theo từng đơn hàng, mã hàng. Sau khi tổng chi phí sản xuất chung được tập hơp kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất cho từng mã hàng và lấy số liệu này để vào sổ chi tiết TK 627.
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung như sau:
Với chi phí nhân viên phân xưởng: Cuối quý kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương của khối công nhân viên phân xưởng do phòng tổ chức hành chính gửi sang để tính được tổng tiền lương nhân viên phân xưởng. Đối với lương nhân viên phân xưởng công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Toàn bộ khoản tiền lương này được phòng tổ chức hành chính tập hợp riêng gửi sang cho phòng kế toán như sau:
Bảng 2-14 Bảng tổng hợp lương khối công nhân viên phân xưởng
Đơn vị tính : đồng
Họ tên
Tổng tiền lương mỗi tháng
Tiền lương cả quý
A
1
2
(2)= (1)*3
Lã Văn Cường
10.864.667
32.594.001
Trần Thị Hoa
5.878.067
17.634.201
Lương Thuỷ
4.130.300
12.390.900
Mai Ánh Tuyết
4.458.933
13.376.799
Hoàng Phương
4.120.833
12.362.499
…
….
….
Tổng cộng
70.033.134
210.099.392
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
Từ đó kế toán tiến hành trích các khoản theo lương tính vào chi phí là 14.842.942
Với chi phí vật liệu dụng cụ
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ cho từng phân xưởng để tổng hợp chi phí vật liệu, công cụ .
Mẫu phiếu xuất kho vật liệu dùng chung cho sản xuất tại các phân xưởng như sau:
Đơn vị:
Bộ phận:
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 tủa Bộ trưởng BTC
Nợ:…6272…Có…1523
Có………
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày…01…..tháng10……..năm…2009….
Số:………15……………………….
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Phương
Lý do xuất kho: dùng cho lò hơi phân xưởng 1
Xuất kho tại: kho số 1
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư (SP,HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu tầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xuất than cục
TC
tấn
40
40
986.300
39.452.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Ba mươi chín triệu bốn trăm năm mươi hai nghìn VNĐ.
Số chứng từ gốc kèm theo:..
Ngày…..tháng…….năm…….
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2-15 Bảng tổng hợp xuất vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung tại các phân xưởng
Quý: IV/2009 Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
153
1523
1524
1525
Tổng cộng
Số
Ngày tháng
15
01/10
Xuất than cục
-
39.452.000
-
-
39.452.000
65
08/10
Xuất vật tư cơ khí…
-
-
7.018.000
-
7.018.000
67
12/10
Dầu tẩy 830
-
-
2.643.576
-
2.643.576
16
22/10
Cồn công nghiệp
-
6.800.000
-
-
6.800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
78
31/12
Nhựa dán CV(của Pn156),Vtư thay thế máy vẽ
-
-
8.293.256
-
8.293.256
x
x
Cộng
-
84.704.000
92.959.949
-
177.663.949
Nguồn: Phòng kế toán
Về chi phí khấu hao TSCĐ
Hàng tháng kế toán TSCĐ thực hiện nhập dữ liệu vào máy tính. Máy sẽ tự động tính toán và phân bổ dựa trên những dữ liệu kế toán viên đã nhập. Từ phần mềm kế toán có thể lấy được số liệu về chi phí khấu hao TSCĐ qua bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Trong quý IV/2009 không có biến động tăng, giảm TSCĐ nên trích khấu hao TSCĐ ở 3 tháng 10, 11,012 là như nhau. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 10/2009 như sau:
Bảng 2-16 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Tháng 10/2009 Đơn vị tính : đồng
STT
Tên tài sản
NG
Số tháng KH
Số KH
TK 627
TK 642
1
Tổng tài sản
19.286.162.924
x
183.199.691,33
175.175.460,33
8.024.231
2
Máy móc thiết bị
7.207.848.732
84
85.807.723
85.807.723
-
3
Nhà xưởng
8.763.800.256
144
60.859.724
60.859.724
-
4
Thiết bị văn phòng
577.744.656
72
8.024.231.33
-
8.024.231
5
Phương tiện vận tải
2.736.769.280
96
28.508.013,33
28.508.013,33
-
Vì số trích khấu hao TSCĐ ở 3 tháng quý IV/2009 như nhau nên tổng số khấu hao TSCĐ quý IV/2009 là 175.175.460,33 x 3 = 525.526.381
Về chi phí dịch vụ mua ngoài
Về chi phí sửa chữa TSCĐ: kế toán căn cứ vào các chứng từ thanh toán về sửa chữa TSCĐ phát sinh trong quý như phiếu chi, hóa đơn GTGT… để tập hợp khoản chi phí này.
Các khoản phí còn lại được tập hợp căn cứ vào các phiếu chi về các khoản liên quan.
Trích mẫu phiếu chi thanh toán tiền điện cho phân xưởng thêu tháng 10/2009
Đơn vị:
Bộ phận:
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 tủa Bộ trưởng BTC
Số: 124
Nợ:…62771
Có…111…
PHIẾU CHI
Ngày…05…..tháng. .11……..năm…2009….
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Lam………………………..
Địa chỉ: Phòng kế hoạch…………………………………………
Lý do chi: Chi thanh toán tiền điện tháng 10 cho phân xưởng thêu….
Số tiền: 18.417.600 ( Viết bằng chữ) : Mười tám triệu bốn trăm mười bảy nghìn sáu trăm đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: hoá đơn GTGT tiền điện tháng 10 PX thêu
Ngày 05.tháng11.năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ (Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Mười tám mươi triệu bốn trăm mười bảy nghìn sáu trăm đồng.
Về chi phí băng tiền khác
Với các loại chi phí này kế toán căn cứ vào các phiếu chi, các chứng từ có liên quan phát sinh trong kỳ cho các phân xưởng để tập hợp chi phí SXC.
Chi phí phải trả và chi phí trả trước
Kế toán chi phí phải trả
Công ty may Thanh Trì không tiến hành trích trước các chi phí chưa phát sinh. Nếu trong kỳ có các khoản chi phí lớn phát sinh như sửa chữa lớn TSCĐ, tiền thuê TSCĐ… thì kế toán chỉ phản ánh vào TK 142- chi phí trả trước ngắn hạn, TK 242 chi phí trả trước dài hạn sau đó sẽ tính và phân bổ vào các kỳ.
Kế toán chi phí trả trước
Các khoản chi phí trả trước của công ty thường là tiền thuê nhà xưởng, giá trị sữa chữa lớn TSCĐ. Do không có kế hoạch trích trước các khoản chi phí này nên trong kỳ nếu có phát sinh thì tiến hành tính trực tiếp vào chi phí trong kỳ, còn nếu chi phí phát sinh quá lớn kế toán phản ánh vào TK 142, TK 242 sau đó phân bổ vào các kỳ sau
Do tất cả các chứng từ phát sinh đều được định khoản phản ánh vào sổ Cái TK 627 nên để tổng hợp số liệu các khoản chi phí trên kế toán lấy trực tiếp từ sổ Cái
Cuối mỗi quý sau khi tập hợp các loại chi phí sản xuất chung vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành phân bổ cho từng đơn hàng, mã hàng từ đó lấy số liệu để vào sổ chi tiết TK 627.
Một số khoản chi phí sản xuất chung có thể tính trực tiếp cho từng mã hàng hoặc phân bổ giữa một vài mã hàng trong trong 1 lô xuất theo các hợp đồng kinh tế như tiền thuê giặt, tiền in, thêu ngoài … thì không phải qua phân bổ. Để tập hợp khoản chi phí này kế toán căn cứ vào các phiếu chi và hợp đồng kinh tế kèm theo.
Một số mã hàng có khoản chi phí chung phát sinh trực tiếp được tập hợp như sau:
Bảng 2-17 Bảng tập hợp trực tiếp CPSXC
Đơn vị tính : đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Mã hàng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
PC 28
HĐ 097562
05/10
Thanh toán tiền in hàng HS 1573
HS1573
13.064.728
2
PC 34
HĐ 0032420
07/10
Tiền giặt hàng HS CTF 61
HS CTF 61
6.570.000
3
PC 50
HĐ 0032428
02/11
Thanh toán tiền thêu hàng HS JE 65
HS JE 01
8.547.273
4
PC 78
HĐ 0099494
10/12
Thanh toán tiền thêu hàng HS POLO 366
HS POLO 366
58.085.000
…
…
…
…
…
…
40
x
x
Tổng cộng
x
189.875.153
Nguồn: Phòng kế toán
Mã hàng AMI 01029526 trong quý IV/2009 không phát sinh khoản chi phí sản xuất chung có thể tập hợp trực tiếp.
Bảng 2-18 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
( những khoản mục chi phí sản xuất chung không thể tính trực tiếp cho từng mã hàng)
Đơn vị tính : đồng
STT
Nội dung
TK 6271
TK 6272
TK6273
TK6274
TK6277
TK6278
Tổng cộng
1
111
-
-
-
66.029.604
1.010.225
67.039.829
2
112
-
-
-
-
103.614.413
-
103.614.413
3
152
-
177.663.949
-
-
-
-
177.663.949
4
153
-
-
-
-
-
-
-
5
242
-
-
-
249.827.493
-
249.827.493
6
214
-
-
-
525.526.381
-
525.526.381
7
331
-
-
-
-
169.457.337
169.457.337
8
334
210.099.392
-
-
-
210.099.392
9
338
14.872.942
-
-
14.872.942
10
Tổng cộng
224.972.334
177.663.949
-
525.526.381
598.928.847
1.010.225
1.528.101.736
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2-19 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Với tiêu thức phân bổ là tiền lương nhân công trực tiếp các khoản chi phí sản xuất chung được phân bổ theo bảng sau
Đơn vị tính : đồng
STT
Mã hàng
TK 62711
TK 62712 và 62714
TK 6272
TK6274
TK6277
TK6278
Tổng cộng
210.129.392
14.842.942
177.663.949
525.526.381
598.928.847
1.010.225
1.528.101.736
1
AMI 01029526
3.922.249,5
277.056,5
3.316.253,5
9.809.410,98
11.179.532
18.856,74
28.523.360
2
AMI 04029525
1.016.888
71.830.07
859.776,599
2.543.201,85
2.898.421,5
4.888,824
7.395.007
3
ASD 12726
3.539.954,5
250.052,3
2.993.023.957
8.853.304,55
10.089.883
17018,8
25.743.237
4
ÁD 12851
2.078.992,1
146.854,1
1.757.783,341
5.199.487,7
5.925.721,9
9995,031
15.118.834
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
..
..
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
210.129.392
14.842.942
177.663.949
525.526.381
598.928.847
1.010.225
1.528.101.736
Nguồn: Phòng kế toán
Đơn vị: Công ty Cổ phần may Thanh Trì
Địa chỉ: Km 11 quốc lộ 1A Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội
Bảng 2-20 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Đơn đặt hàng số: 34
Mã hàng: AMI 01029526
Quý IV năm 2009 Đơn vị: đồng
STT dòng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng tiền
Ghi nợTK627
Số hiệu
NT
6271
6272
6273
6274
6277
6278
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
5
6
7
x
x
x
X
Số dư đầu kỳ
x
-
-
-
-
-
-
-
1
30/12
BPB CPSXC
30/12
Chi phí lương
334
3.922.249,5
3.922.249,5
-
-
-
-
-
2
30/12
BPB
30/12
Trích theo lương
338
277.056,5
277.056,5
-
-
-
-
-
3
30/12
BPB
30/12
PB chi phí NVL phụ
152
3.316.253,5
-
3.316.253,5
-
-
-
4
30/12
BPB
30/12
KHTSCĐ
214
9.809.410,98
-
-
-
9.809.410,98
-
-
5
30/12
BPB
30/12
DV mua ngoài
331
11.179.532
-
-
-
11.179.532
6
30/12
BPB
30/12
Tiền mặt chi cho SX
111
18.856,74
-
-
-
-
-
18.856,74
7
x
x
x
Cộng nợ TK 627
x
28.523.360
4.199.306
3.316.253,5
-
9.809.410,98
11.179.532
18.856,74
8
31/12
x
x
K/C CPSXC- ghi có TK 627
154
28.523.360
4.199.306
3.316.253,5
-
9.809.410,98
11.179.532
18.856,74
x
x
x
x
Số dư cuối kỳ
x
-
-
-
-
-
-
-
Nguồn: Phòng kế toán
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu chi, hợp đồng kinh tế, bảng phân bổ và trích KHTSCĐ… kế toán xác định TK ghi nợ, có ,nhập số liệu về các khoản chi phí phát sinh vào máy, sau đó máy tự động chuyển vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 627. Trích mẫu số Nhật ký chung với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán chi phí sản xuất chung.
Bảng 2-21 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV Năm 2009 Đơn vị tính : đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
…..
….
…..Tháng 10
…
…..
….
01/10
15
01/10
Than cục
6272
1523
39.452.000
-
-
39.452.000
…
…
…
…
…
…
…
…
05/10
1379
05/10
TT tiền in cho công ty Đức Thịnh
62775
111
3.256.000
-
-
3.256.000
…
…
…
…
…
…
…
…
22/10
16
22/10
Xuất vật tư cơ khí
6272
1524
340.000
-
-
340.000
…
…
…
…Tháng 11
…
…
…
…
30/11
x
30/11
Trích lương T10, T11
62711
334
164.728.792
-
-
164.728.792
30/11
x
30/11
Trích KPCĐ T10, T11
62714
3382
2.285.200
-
-
2.285.200
30/11
x
30/11
Trích BHXH, YT T10,T11
62712
3383
8.578.221
-
-
8.578.221
30/11
x
30/11
62711- 154 (K/C tháng 11)
154
62711
164.728.792
-
-
164.728.792
30/11
x
30/11
62712- 154 (K/C tháng 11)
154
62712
8.578.221
-
-
8.578.221
62714- 154(K/C tháng 11)
154
62714
2.285.200
-
-
2.285.200
…
…
…
….
…
…
…
…
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2-22 SỔ CÁI
Quý: IV/2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627 Đơn vị tính : đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
x
x
x
- Tháng 10/2009
x
x
x
x
x
x
Số dư đầu tháng
x
x
x
01/10
15
01/10
Xuất than cục
1523
39.452.000
-
02/10
1379
02/10
TT tiền in cho công ty Đức Thịnh
111
3.256.000
-
05/10
104
05/10
TT tiền điện, nước
112
37.117.600
-
08/10
65
08/10
Vật tư cơ khí
1524
7.018.694
-
12/10
67
12/10
Dầu tẩy 830
1524
2.643.576
…
13/10
1421
13/10
TT tiền trông xe ngoài giờ và chủ nhật
1111
240.000
-
…
…
…
…
…
…
…
31/10
KC
31/10
6272– 154 (Kết chuyển tháng 10/2009)
154
-
56.359.270
31/10
KC
31/10
62771 – 154 (Kết chuyển tháng 10/2009)
154
-
80.417.600
31/10
x
x
62772- 154 (Kết chuyển tháng 10/2009)
154
249.827.493
31/10
x
x
62773- 154 (Kết chuyển tháng 10/2009)
154
240.000
31/10
x
x
62775- 154 (Kết chuyển tháng 10/2009)
154
5.818.400
- Tháng 11/2009
…
…
…
…
…
…
…
31/12
x
x
Cộng phát sinh cuối quý
x
1.717.976.889
1.717.976.889
Nguồn: Phòng kế toán
2.1.4. Kế toán chi phí thuê ngoài gia công
Công ty may Thanh Trì không chỉ nhận may gia công cho khách hàng mà đôi khi do yêu cầu sản xuất phức tạp của sản phẩm hoặc để tiết kiệm thời gian đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, công ty còn có thể đi thuê đơn vị khác gia công một vài chi tiết hoặc cả sản phẩm hoàn chỉnh. Lúc này kế toán phải hạch toán chi phí thuê gia công vào giá thành. Xét về bản chất ta có thể coi khoản này là một khoản chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc chi phí sản xuất chung, nhưng do yêu cầu quản lý hạch toán nên công ty tập hợp riêng và chi tiết cho từng mã hàng có chi phí thuê gia công vì vậy khoản chi này được tập hợp trực tiếp vào giá thành sản phẩm không cần qua phân bổ. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành nhập kho cùng đơn giá gia công từng sản phẩm được ghi rõ trong các hợp đồng gia công kế toán tính được chi phí gia công theo công thức:
Chi phí thuê ngoài gia công SPi= Đơn giá gia công Spi x khối lượng SPi nhập kho. Vì được tập hợp trực tiếp nên cuối quý, kế toán căn cứ vào báo cáo tổng hợp chi phí thuê gia công để làm cơ sở tính vào giá thành sản phẩm có liên quan.
Khoản chi phí thuê ngoài gia công phát sinh không nhiều lần trong 1 quý vì vậy kế toán công ty không mở sổ chi tiết theo dõi riêng khoản mục chi phí này mà chỉ lập bảng tổng hợp chi phí thuê ngoài gia công và căn cứ vào đó để lấy số liệu tính giá thành sản phẩm.
Bảng 2-23 Bảng tổng hợp chi phí thuê ngoài gia công
Quý IV/2009
STT
Chứng từ
Tên sản phẩm
SL nhập kho
Đơn vị
Đơn giá gia công
Thành tiền
Số hiệu
NT
1
HĐGC 0668
PNK 152
16/10
Áo nỉ AMI 01029526
8.762
chiếc
16.067,7
140.784.440
2
HĐGC 0669
PNK 154
16/10
Áo nỉ AMI 04029525
2.490
chiếc
16.607,7
40.009.320
3
HĐGC 0678
PNK 160
21/10
Mũ Dojin 442501/2/3
23.000
chiếc
5.400
124.200.000
4
HĐGC 0679
PNK 162
22/10
Áo nỉ AMI 01029526
3.511
chiếc
16.618,5
58.630.068
5
HĐGC 0682
PNK 170
25/10
Quần 50138
12
chiếc
86.116,8
1.033.402
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
…
…
…
1.839.893.284
Nguồn: Phòng kế toán
Với mã hàng AMI 01029526 trong quý IV/2009 có 2 lần đem thuê gia công ngoài với tổng sản phẩm được gia công là 12.273, tổng trị giá thuê ngoài gia công là 199.414.508.
Để hạch toán tổng hợp khoản chi phí này kế toán sử dụng :
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 331: Phải trả người bán
Hàng quý căn cứ vào hợp đồng gia công và phiếu nhập kho kế toán xác định TK ghi nợ, có ,nhập số liệu về các khoản chi phí phát sinh vào máy, sau đó máy tự động chuyển vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 154. Trích mẫu sổ Nhật ký chung với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán chi phí thuê ngoài gia công.
Bảng 2-24 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV Năm 2009 Đơn vị tính : đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
…..
….
…..Tháng 10
x
x
x
…
…
…
…
…
…
…
16/10
HĐGC 0668
PNK152
16/10
Áo nỉ AMI 01029526: 8.762c*16.067,7
154
331
140.784.440
140.784.440
16/10
HĐGC 0669
PNK 154
16/10
Áo nỉ AMI 04029525: 2.490*16.067,7
154
331
40.009.320
-
-
40.009.320
…
…
…
…
…
…
…
…
21/10
HĐGC 0678
PNK 160
21/10
Mũ Dojin 442501/2/3: 23.000*5.400
154
331
124.200.000
-
124.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
22/10
HĐGC 0679
PNK 162
22/10
Âo nỉ AMI 01029526: 3.511*16.618,5
154
331
58.630.068
-
58.630.068
…
…
…
…
…
…
…
…
25/10
HĐGC 0682
PNK 170
25/10
Quần 50138
154
331
86.116,8
-
-
86.116,8
…
…
…
…
…
…
…
Nguồn: Phòng kế toán
Trích mẫu Sổ Cái tài khoản 154 quý IV/2009 những nghiệp vụ liên quan đến chi phí thuê ngoài gia công.
Bảng 2-25 SỔ CÁI
Quý: IV/2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 Đơn vị tính : đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
x
x
x
Số dư đầu quý
x
2.354.837.188
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26966.doc