Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam -VINACONEX

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 _TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM -VINACONEX 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5. 3

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5. 4

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5. 6

1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP xây dựng số 5. 6

1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp của công ty CP XD số 5. 10

1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TAI CÔNG TY: 12

1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12

1.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán: 15

1.3.3. Đặc điểm kế toán tài chính khác: 16

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5_VINACONEX 19

2.1.ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ

5_VINACONEX. 19

2.2 HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 22

2.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 31

2.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 38

2.5 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 47

2.6 TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 54

2.6.1 Tổng hợp chi phí sản xuất: 54

2.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 54

2.7 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 58

PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 61

3.1. NHẬN XÉT: 61

3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức nhân sự và bộ máy kế toán 61

3.1.2. Nhận xét về thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 5. 62

3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 68

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 5. 74

3.3.1. Vài phân tích về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty cổ phần xây dựng số 5. 74

3.3.2. Một số phương hướng trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp: 77

KẾT LUẬN 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO 81

 

 

doc86 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam -VINACONEX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nhân thuộc biên chế của công ty: Căn cứ vào tình hình thực tế, người có trách nhiệm sẽ tiến hành theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng chấm công. Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận sẽ ký vào bảng chấm công và phiếu làm thêm giờ sau đó chuyển đến phòng kế toán. Các chứng từ này sẽ được kiểm tra, làm căn cứ hạch toán chi phí tiền lương, Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng tổ tổng hợp số tiền lương phải trả cho các tổ đang thi công công trình lập Bảng thanh toán tiền lương cho các tổ. Kế toán thanh toán căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương cho các tổ lập Phiếu chi hoặc Giấy thanh toán tạm ứng (trường hợp chủ nhiệm công trình đã ứng trước tiền lương) sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp nhập chứng từ vào máy. Cuối tháng từ bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH của cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của Công ty. Biểu số 12. Bảng thanh toán lương của công nhân sản xuất CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 Đội xây dựng số 9 Bộ phận: Tổ sản xuất 1 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG THUỘC BIÊN CHẾ CỦA CÔNG TY THÁNG 09/2008 Mẫu số 02-LĐTL STT Họ tên Hệ số lương Lương thời gian Phụ cấp Tổng số Tạm ứng Khấu trừ lương (6%) Còn được lĩnh Kí nhận Số công Số Tiền 1 Đặng v Vinh 4,4 44,5 2.257.780 2.257.780 300.000 115.400 1.842.380 2 Hoàng Triệu 3,19 42,5 1.606.973 1.606.973 300.000 92.990 1.213.983 3 Ng Tích Sơn 3,19 37 1.290.881 1.290.881 - 66.160 1.224.721 4 Trần Độ 1,96 34 904.521 904.521 - 41.300 863.221 5 Phạm anh Tú 3,56 46 1.832.030 1.832.030 300.000 105.600 1.426.430 … ……….. … … 28 ……….. … … Cộng 735 13.075.000 0 13.075.000 4.000.000 784.500 8.290.500 (Nguồn tài liệu do công ty cung cấp) Biểu số 13: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Công ty CP XD số 5 Mẫu số 11 -LĐTL Độ xây dựng số 9 (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 cùa Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI tháng 9/2008 _ GT số 9 XMBS (A/Quang) STT Đối tượng sử dụng TK 334 –phải trả người lao động TK338 – Phải trả, phải nộp khác TK335 Chi phí phải trả Tổng Cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK334 Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Cộng Có TK338 1 TK 622 – Chi phí nhân công TT GT số 9 XMBS 30.818.000 30.818.000 616.360 4.622.700 616.360 5.855.420 …. … …. …. …. … … … … ….. 2 TK623 – Chi phí sử dụng máy thi công GT số 9 XMBS 12.168.000 12.168.000 243.360 1.825.200 243.360 2.311.920 3 TK 627- Chi phí sản xuất chung GT số 9 XMBS 50.168.000 50.168.000 763.360 1.003.360 7.525.200 1.003.360 …. … …. …. …. … … … … ….. TỔNG CỘNG 93.154.000 93.154.000 1.863.080 13.973.100 1.863.080 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Trên cơ sở bảng phân bổ, kế toán nhập số liệu vào chứng từ mã hoá bút toán, máy sẽ tự động vào sổ NKC (Biểu số 7), sổ chi tiết tài khoản 622090 (Biểu số 14), sổ cái TK 622(biểu số 15). Biểu số 14: Sổ chi tết TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09/2008 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Mã đơn vị: 090 Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kì 30/09/08 K0090 30/09/08 Chi phí tiền lương công nhân biên chế Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 3341 30.818.000 30/09/08 K0091 30/09/08 Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ Nề Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 3348 18.540.000 … … … ………. ….. ….. ……. 30/09/08 K0092 30/09/08 Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ cơ khí Gói thầusố 9–xi măng Bút Sơn (A/Quang) 3348 19.507.000 … … … ………. ….. ….. ……. 30/09/08 KC-10 30/09/08 Kết chuyển Chi phí NCTT Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 09/2008 154 102.668.000 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 102.668.000 102.668.000 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Biểu số 15: Sổ Cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09/2008 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Mã đơn vị: 090 - Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kì 30/09/08 K0090 30/09/08 Chi phí tiền lương công nhân biên chế Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 334 30.818.000 30/09/08 K0091 30/09/08 Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ Nề Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 334 18.540.000 … … … ………. ….. ….. ……. 30/09/08 K0092 30/09/08 Chi phí tiền lương công nhân thuê ngoài tổ cơ khí Gói thầusố 9–xi măng Bút Sơn (A/Quang) 334 19.507.000 … … … ………. ….. ….. ……. 30/09/08 KC-10 30/09/08 Kết chuyển Chi phí NCTT Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 09/2008 154 102.668.000 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 102.668.000 102.668.000 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… 2.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG +Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công: Máy móc thiết bị thi công là những phương tiện không thể thiếu trong ngành kinh doanh xây lắp, việc sử dụng máy thi công giúp tăng năng suất lao dộng, đẩy nhanh tiến độ thi công, thực hiện những công việc mà lao động thủ công không thể làm, nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm… Là một trong những công ty hàng đầu trong ngành xây dựng, Công ty cổ phần xây dựng số 5 có năng lực cơ giới tương đối mạnh, Công ty đã trang bị một khối lượng máy thi công rất lớn, phụ vụ cho nhiều công trình bằng vốn tự có, vốn vay và vốn do tổng công ty cấp. Lực lượng xe, máy của công ty được trang bị khá đầy đủ và hiện đại. Máy làm đất: máy san, máy xúc, máy ủi… Máy xây dựng: máy trộn bê tông, máy trộn vữa, cẩu thiếu nhi, máy vận thăng, cần cẩu KATO, đầm cóc Nhật,.. Hệ thống xe vận chuyển… Ngoài ra, công ty còn cần nhiều loại máy thi công khác, đối với những loại này, chi phí đi thuê rẻ hơn so với mua, vì vậy, công ty cử người đi thuê. Thông thường công ty thuê luôn cả máy, người lái và các loại vật tư cho chạy máy (thuê trọn gói). * Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà tùy theo nhu cầu sử dụng và điều kiện cụ thể của từng công trình, các đội xây dựng sẽ thuê máy thi công của công ty hoặc có thể thuê ngoài. * Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. - Chi phí sử dụng máy thi công thường xuyên như: tiền lương chính, phụ của công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy...(không bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. - Chi phí tạm thời về máy thi công: chi phí sữa chữa lớn máy thi công, chi phí lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho công trình nào có thể hạch toán riêng được thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Nếu máy thi công phục vụ cho nhiều công trình, hạng mục công trình ngay từ đầu không thể hạch toán riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức số giờ máy hoạt động. Tài khoản sử dụng :TK 623, chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6231: chi phí nhân công: phản ánh lương chính lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công.Tài khoản này không phản ánh các khoản trích theo lương, các khoản này được hạch toán vào TK 627 – CPSXC. TK 6232- chi phí nguyên vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ máy thi công. TK 6233- Chi phí công cụ dụng cụ. TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công. TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6238- Chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Bảng theo dõi ca xe máy thi công, Bảng chấm công, Bảng tính lương, Bảng tổng hợ chi phí thuê ngoài,… Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: * Đối với những loại máy móc thuộc sở hữu của công ty, để tiện cho việc quản lý và tiến hành thi công, chủ nhiệm công trình căn cứ vào yêu cầu thi công cùng với Phòng xem xét phương án lựa chọn máy thi công thích hợp. Nhằm hạch toán và xác định chi phí sử dụng máy thi công một cách chính xác kịp thời cho các đối tượng chịu chi phí, Công ty đã tổ chức khâu hạch toán hàng ngày của máy thi công trên các phiếu hoạt động của xe máy thi công. * Định kỳ mỗi xe máy được phát một “Nhật trình sử dụng máy thi công” ghi rõ tên máy, đối tượng phục vụ, khối lượng công việc hoàn thành, số ca lao động thực tế... được người có trách nhiệm ký xác nhận. Cuối tháng “Nhật trình sử dụng được chuyển về phòng kế toán để kiểm tra, làm căn cứ tính lương, xác định chi phí sử dụng máy thi công và hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng liên quan. Công ty cổ phần xây dựng số 5 Tổng công ty CP XNK VN_VINACONEX NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Tháng 09/2008 Tên máy: Máy trộn bê tôngC-350 Ngày tháng Đối tượng SD Khối lương CV hoàn thành Số giờ LĐ thực tế Công nhân điều khiển chữ kí của bộ phận SD … … … … … … 04/09 GT số 9 XM BS AQuang 8 Đặng Văn Thái … … … … … … 23/09 GT số 9 XM BS AQuang 7 Đặng Văn Thái Biểu số 16: Nhật trình sử dụng máy thi công. Đối với những loại máy móc đi thuê, công ty và đơn vị cho thuê máy lập hợp đồng thuê thiết bị. Quá trình hoạt động của máy sẽ được theo dõi qua nhật trình sử dụng máy thi công và lệnh điều động máy. Hàng tháng, căn cứ vào hợp đồng thuê máy, nhật trình sử dụng máy và lệnh điều động xe máy, kế toán tính ra chi phí thuê máy một tháng cho từng công trình theo từng loại máy. Ngoài ra có trường hợp công ty thuê máy tính trọn gói trong một tháng. Trên cơ sở xác định được chi phí thuê của từng máy trên từng công trình, cuối quý kế toán lập Báo cáo thuê xe, máy thi công . Biểu số 17: Báo cáo thuê xe, máy thi công quý III/2008. Công ty cổ phần xây dựng số 5 Tổng công ty CP XNK VN_VINACONEX BÁO CÁO THUÊ XE, MÁY THI CÔNG QUÝ III/ 2008 Đơn vị thuê: Đội XD số 9 A/Quang Công trình: GT XD số 9 Nhà Nghiền XMBS TT Tên MMTB nước SX Ngày báo đầu tháng báo đến ngày Số lượng Số ngày Đơn giá Thàng tiền … … … … … … … … … máy uốn thép Trung Quốc 01/09/08 30/09/08 1 30 43.333 1.300.000 Xe Maz 36L-0797 15/09/08 17/09/08 2 2 400.000 1.600.000 … … … … … … … … … Phòng QLKD TBVT Phụ trách bộ phận Kế toán VT * Chi phí cho chạy máy bao gồm chi phí nhiên liệu (xăng, dầu, mỡ,...) tiền lương cho công nhân lái máy, phụ máy và các chi phí khác (chi phí khấu hao máy móc, chi phí điện, nước mua ngoài). + Chi phí vật liệu cho chạy máy: việc hạch toán chi phí xăng, dầu, mỡ cho chạy máy tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi có nhu cầu, các đội tự lo mua sắm bằng tiền tạm ứng, sau đó hạch toán lại cho công ty theo nguyên tắc: chi phí phát sinh tại công trình nào, ứng với máy nào thì tập hợp riêng cho công trình đó, cho máy đó. . + Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công Tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công được tính căn cứ vào số giờ máy trong Nhật trình sử dụng máy thi công và đơn giá một giờ máy. Lương 1 CN điều khiển máy = Tổng số giờ máy * Đơn giá 1 giờ máy Tổng lương khoán Số công thực hiện Đơn giá 1 giờ máy = = VD: Căn cứ vào Nhật trình sử dụng máy thi công của đội xây lắp số 9 cho biết số giờ máy thực tế hoạt động trong tháng 09/2008 của công nhân Đặng Văn Thái là 98 giờ, đơn giá một giờ là 15.000đ/h. Kế toán tính được lương chính phải trả cho anh Thái là: 15.000 x 98 = 1.470.000 (đ) Chi phí nhân công điều khiển máy tại công ty bao gồm thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy như tiền lương chính, tiền lương phụ, chi phí nhân công điều khiển máy ở đơn vị xây lắp không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân điều khiển máy. Lương được tính theo hình thức lương khoán tương tự như công nhân sản xuất trực tiếp. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp lương, thanh toán lương và bảng phân bổ tiền lương, kế toán tiến hành phân bổ lương cho đối tượng sử dụng (Biểu số 13). + Chi phí công cụ dụng cụ Với công trình khoán gọn chủ công trình sẽ tự lo liệu thuê giàn giáo, cốp pha và các công cụ dụng cụ khác phục vụ thi công . Khi có xuất dùng công cụ dụng cụ thì tuỳ thuộc vào giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng, phiếu xuất để ghi sổ. Với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ (như kìm, kéo cắt sắt, búa…) khi xuất dùng toàn bộ giá trị được hạch toán vào TK6323. Với công cụ dụng cụ có giá trị lớn như giàn giáo, cốp pha… khi xuất dùng toàn bộ giá trị được hạch toán vào TK142. Định kỳ kế toán lập Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, CCDC (Biểu số 6) cho đối tượng sử dụng căn cứ vào mức độ sử dụng. + Chi phí thuê ngoài và chi phí bằng tiền khác của máy thi công như chi phí điện, nước, chi phí thuê sửa chữa... được hạch toán chi tiết cho máy thi công đó. Trường hợp không hạch toán riêng được, công ty sẽ tiến hành phân bổ theo số giờ máy hoạt động. Các đội tự thuê ngoài hoặc tạm ứng sau đó hạch toán cho Công ty. + Chi phí khấu hao máy thi công: hàng tháng, căn cứ vào bảng tính khấu hao, công ty lập cho mọi loại TSCĐ trong công ty đã đăng ký với Cục quản lý vốn và tài sản, sổ chi tiết TSCĐ, lệnh điều động xe máy của công ty, kế toán trích khấu hao máy móc thi công cho từng loại máy, cho từng công trình. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ công ty sử dụng là phương pháp khấu hao theo tỷ lệ (máy thi công hoạt động ở công trình nào thì trích cho công trình đó). Trên cơ sở đó, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao. sSTT LOẠI TS Số năm sử dụng còn lại Toàn doanh nghiệp Chi tiết ra công trình Nguyên giá giá trị còn lại Khấu hao Gói thầu số 9XMBS … … A Máy thi công … 1 Máy vận thăng 27m 5 24.500.000 21.560.000 359.333 … 2 Máy trộn Bê tông 3 5.000.000 2.900.000 80.556 10.510 … 3 Cầu CATO Nhật 6 1.754.283.000 1.754.283.000 24.356.043 8.18.681 … … … … … … … … … … B Phương tiện Vận Tải … 1 Ô tô tải KTA 6 122.850.000 122.850.000 1.706.250 1.706.250 … … … … … … … … … … C Trụ sở công ty 15 226.005.292 198.824.870 1.104.580 … … … … … … … … … … Tổng Cộng 3.852.669.350 3.588.060.794 36.547.564 10.012.600 … Biểu số 18: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty CP XD Số 5. BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 TỔNG CÔNG TY XNK VN VINACONEX Tháng 09/2008 Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ hoặc chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mền vi tính. Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hoá máy sẽ tự động ghi vào sổ NKC ( Biểu 7). chi tiết TK 623090 (Biểu số 19), sổ cái TK 623 (biểu sô 20). Biểu số 19: Sổ chi tiết TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09/ 2008 TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Mã đơn vị: 090 Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Mã số TK TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có Sô dư đầu kì 0 … … … …. … … … 05/09 C0124 02/09/08 A/Hùng lái xe bơm:Mua ty ô thủy lực xe bơm bê tông GT số 9 XMBS 6232 331 16.540.000 07/09 C0629 04/09/09 NHĐT Bỉm Sơn thu phí chuyển tiền mua lốp ô tô 6238 112 83.368 … … … …. … … … 30/09 K0028 30/09/08 Phân bổ lương tổ lái xe A/Hà T9 GT số 9 XMBS 6231 3341 5.850.000 30/09 KC-29 0/09/08 Kết chuyển CP máy thi công GT số 9 XMBS 623 154 92.828.473 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 92.828.473 0 92.828.473 Bỉm Sơn, ngày.....tháng…..năm….. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Biểu số 20: Sổ Cái TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09/ 2008 TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Mã đơn vị: 090 Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có Sô dư đầu kì 0 … … … …. … … 05/09 C0124 02/09/08 A/Hùng lái xe bơm:Mua ty ô thủy lực xe bơm bê tông GT số 9 XMBS 331 16.540.000 07/09 C0629 04/09/09 NHĐT Bỉm Sơn thu phí chuyển tiền mua lốp ô tô 112 83.368 … … … …. … … 30/09 K0028 30/09/08 Phân bổ lương tổ lái xe A/Hà T9 GT số 9 XMBS 3341 5.876.543 30/09 KC-29 0/09/08 Kết chuyển CP máy thi công GT số 9 XMBS 154 92.828.473 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 92.828.473 0 92.828.473 Bỉm Sơn, ngày.....tháng…..năm….. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY 2.5 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG + Đặc điểm về chi phi sản xuất chung tại công ty CP XD số 5: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ cho SX của đội, công trường xây dựng, chi phí SXC bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội; các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy; nguyên vật liệu dùng cho quản lý đội, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở đội, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí chung bằng tiền khác… Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội...) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí. Công thức phân bổ chi phí SXC. Mức chi phí SXC Tổng chi phí SXC cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ cho từng = x phân bổ của đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của các từng đối tượng đối tượng Tài khoản sử dụng: TK 627-chi phí sản xuất chung. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của cả đội, công trình xây dựng . Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2 và được mở chi tiết theo đội... + TK 6271- chi phí nhân viên tổ đội: phản ánh các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội. TK 6272 – chi phí vật liệu TK 6273 – chi phí dụng cụ SX TK 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng: Tùy theo nội dung hạch toán chi phí sản xuất chungsex bao gồm các chứng từ liên quan như: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ KH TSCĐ… Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung: Chi phí nhân công thuộc chi phí sản xuất chung: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho nhân viên thuộc bộ phận quản lí công trình và được hạch toán tương tụ như hạch toán chi phí nhân công trực tiếp thuộc khối biên chế. Lương và các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ) của người lao động được theo dõi trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH chi tết theo công trinh.Căn cứ vào Bảng phân bổ này kế toán nhập định khoản vào máy. Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ hoặc chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mền vi tính. Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hoá máy sẽ tự động ghi vào NKC (Biểu số 7), sổ chi tiết TK6271090 (Biểu số 21), sổ cái TK 627 (biểu số 25). Biểu số 21: Sổ chi tiết TK 6271 – Chi phí nhân công SXC TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 10/2008 TK 6271 – Chi phí nhân công SXC Mã đơn vị: 090 Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 30/09/08 K0193 30/09/08 Chi phí tiền lương nhân viên quản lí Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 334 50.168.000 30/09/08 K0193 30/09/08 Trích KPCĐ công nhân biên chế vào CP SXC Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 3382 1.863.080 30/09/08 K0193 30/09/08 Trích BHXH công nhân biên chế vào CP SXC Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 3383 13.973.100 30/09/08 K0193 30/09/08 Trích BHYT công nhân biên chế vào CP SXC Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 3384 1.863.080 30/09/08 KC-10 30/09/08 Kết chuyển TK6271 Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 10/2008 154 67.867.260 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 67.867.260 0 67.867.260 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… Chi phí nguyên vật liệu Tại công trình, chi phí NVL phục vụ cho hoạt động sản xuất chung ít, không thường xuyên nên thường được tập hợp và phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Việc hạch toán CP NVL phục vụ cho hoạt động sản xuất chung cũng được tiến hành tương tự như NVL trực tiếp. Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ hoặc chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mền vi tính. Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hoá máy sẽ tự động ghi vào NKC (Biểu số 7), sổ chi tiết TK6272090 (Biểu số 22), sổ cái TK 627 (biểu sô 25). Biểu số 22: Sổ chi tiết TK 6272 – Chi phí NVL SXC TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09/2008 TK 6272 – Chi phí NVL Mã đơn vị: 090 - Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 30/09/08 T0156 30/09/08 Xuất xăng dầu T10 cây xăng số 3 Bỉm Sơn Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 152 5.028.431 30/09/08 KC-10 30/09/08 Kết chuyển TK6272 Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 10/2008 154 5.028.431 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 5.028.431 0 5.028.431 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Chi phí công cụ dụng cụ: Chi phí công cụ dụng cụ ở công ty khá cố định theo tháng tại các công trình, như: cuốc, xẻng, cột chống, quần áo bảo hộ lao động,...và những vật dụng hành chính mà chưa đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ, được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Căn cứ vào kết quả kiểm kê, kế toán xác định được tổng chi phí công cụ, dụng cụ trong tháng, ghi vào Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Số liệu trên bảng này là căn cứ để kế toán kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ vào giá thành sản xuất. Cuối tháng đội trưởng đội thi công gửi chứng từ lên phòng kế toán công ty để tiến hành phân loại chứng từ, lập chứng từ ghi sổ và nhập số liệu vào phần mềm vi tính. Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hoá máy sẽ tự động ghi vào NKC (Biểu số 7), sổ chi tiết TK6273090 (Biểu số 23), sổ cái TK 627 (biểu sô 25). Biểu số 23: Sổ chi tiết TK 6273 – Chi phí CCDC SX & BHLĐ TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09/2008 TK 6273 – Chi phí CCDC SX & BHLĐ Mã đơn vị: 090 - Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 … … … …. … … … 30/09/08 K0113 30/09/08 Xuất quần áo, đồ dùng bảo hộ lao động Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 153 5.863.080 30/09/08 PXK014 30/09/08 Xuất kho CCDC Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 242 10.873.100 … …. … … … 30/09/08 KC-10 30/09/08 Kết chuyển TK6273 Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 10/2008 154 16.653.210 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 16.653.210 0 16.653.210 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho SXC Bao gồm: Khấu hao máy vi tính, thiết bị liên lạc, thiết bị văn phòng… Để theo dõi khấu hao, Công ty sử dụng tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ. . Để theo dõi chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ thi công kế toán sử dụng TK 6274 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.Việc xác định chi phí khấu hao được thực hiện theo nguyên tắc TSCĐ sử dụng phục vụ công trình nào thì tập hợp chi phí khấu hao trực tiếp cho công trình đó. Hàng tháng căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ tiến hành trích khấu hao TSCĐ cho các công trình, hạng mục công trình. Kế toán lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Số liệu trên bảng này được phản ánh trên sổ Nhật ký chung( Biểu số 7), Sổ chi tiết TK 6274 090 (Biểu số 24), Sổ cái TK 6274 (Biểu 3.4 ) Biểu số 24: Sổ chi tiêt TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ SXC TỔNG CÔNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (Tháng 09/2008) TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ SXC Mã đơn vị: 090 - Tên đơn vị : Gói thầu số 9 – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 30/09/08 PB 201 30/09/08 CP KH TSCĐ dùng cho quản lí GT 9 XMBS 2411 1.008.438 30/09/08 KC-10 30/09/08 Kết chuyển TK6272 GT 9 XMBS (A/Quang) T 10/2008 154 1.008.438 Phát sinh trong kì Số dư cuối kì 1.008.438 0 1.008.438 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… Các chi phí dịch vụ mua ngoài: TK sử dụng :TK 6277 - chi phí dịch vụ mua ngoài Bao gồm: chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại,bảo hành, … căn cứ vào các hoá đơn thanh toán tiền, kế toán hạch toán chi phí này theo nguyên tắc: chi phí phát sinh cho công trình nào thì hạch toán thẳn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31404.doc
Tài liệu liên quan