MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN- HÀ NAM 1
A.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1
I. Lịch sử hình thành và phát triển 1
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, công tác quản lý và công tác kế toán tại Công ty 6
1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 6
2.Thuận lợi 6
3. Khó khăn 6
III. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chiến lược kinh doanh, mặt hàng sản xuất và thị trường tiêu thụ 6
1.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 6
2. Chiến lược kinh doanh 7
3. Mặt hàng sản xuất 7
4. Thị trường tiêu thụ: Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Nguyên
IV.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 7
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 7
2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 7
V. Đặc điểm quy trình công nghệ sản phẩm 9
VI. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh 12
B. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
I. Tổ chức bộ máy kế toán 13
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 13
2. Bộ máy tổ chức của Công ty bao gồm: 13
3. Chế độ kế toán áp dụng 14
4. Hình thức sổ kế toán áp dụng 14
5. Niên độ kế toán. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 15
6. Các chính sách áp dụng 15
II. Hình thức sổ kế toán áp dụng 15
1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. 15
2. Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: 15
3. Trình tự ghi sổ kế toán 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN HÀ NAM 17
A. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất tại Công ty 18
I. Chi phí sản xuất 18
1. Khái niệm 18
2. Phân loại chi phí 18
3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 18
II.Giá thành sản phẩm 19
1. Khái niệm 19
2. Phân loại giá thành 19
3. Đối tượng tính giá thành. 19
B. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bia tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Hà Nam 20
I. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bia Sài Gòn- Hà Nam 20
II. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 27
III. Kế toán chi phí sản xuất chung 33
IV. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 41
V. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 43
VI. Tính giá thành 44
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN - HÀ NAM 49
I. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Hà Nam 49
1.Ưu điểm 49
2. Nhược điểm 51
II. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Hà Nam 52
1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu 52
2.Chi phí nhân công trực tiếp 53
3. Về chi phí sản xuất chung 54
4. Một số vấn đề khác 54
KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất công nghiệp tại công ty cổ phần bia Sài Gòn - Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GS, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Có, số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng sổ phát sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN HÀ NAM
Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất tại Công ty
I. Chi phí sản xuất
1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định( tháng, quý, năm).
2. Phân loại chi phí
Để thuận tiện cho việc tính giá thành sản phẩm chi phí sản xuất ở công ty được phân theo 5 khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ cùng các khoản trích theo tỉ lệ quy định cho các quỹ KPCĐ, BHYT, BHXH( phần tính vào chi phí).
- Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp nói trên.
- Chi phí bán hàng: gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà không tách được bất kỳ hoạt động hay phân xưởng nào.
3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng của tổ chức kế toán quá trình sản xuất.
Tại Công ty do chỉ có một phân xưởng sản xuất bia nên đối tượng hạch toán là phân xưởng bia.
II.Giá thành sản phẩm
1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành.
2. Phân loại giá thành
Để đáp ứng nhu cầu quản lý và hạch toán giá thành sản phẩm ở Công ty được phân chia thành 3 loại sau:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh.
- Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho 1 đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ, được xác định trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm thực tế : là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
3. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam là sản phẩm bia đã hoàn thành nhập kho thành phẩm như bia lon Sài Gòn, bia chai Nager.
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bia tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Hà Nam
I. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bia Sài Gòn- Hà Nam
Công ty Bia thực hiện sản xuất bia trên một phân xưởng sản xuất, kế hoạch sản xuất bia do phòng thị trường đưa ra dựa trên nhu cầu thị trường và thực tế số lượng bia đã tiêu thụ. Kế hoạch này được chi tiết cho từng mẻ sản xuất. Kế toán tại Công ty vẫn sử dụng kế toán thủ công cho một số phần hành.
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ…sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Công ty áp dụng:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
* Nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty có:
- Nguyên vật liệu chính : Malt, gạo, cao Houblon, hoa Houblon, Maturex, các hoá chất tẩy rửa….
- Nguyên vật liệu phụ như : than, vỏ chai các loại, nhãn, giấy lọc, hồ dán, nút chai, phoi nhôm, bột trợ lọc, mực in…
Để theo dõi và hạch toán các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng Tài khoản 621 ” Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” được mở chi tiết cho phân xưởng bia. Tại Công ty nguyên vật liệu xuất dùng được hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm bia Sài Gòn, bia Nager.
* Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê xuất vật liệu ( Dạng Bảng kê có TK 152)
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất theo từng mẻ sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu do phòng thị trường xây dựng, nhân viên phân xưởng viết giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu trình kế toán trưởng hoặc thủ trưởng duyệt lệnh rồi chuyển xuống phòng cung ứng lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên:
Liên 1 : Lưu tại phòng thị trường
Liên 2 : Lưu tại kho
Liên 3 : Chuyển sang phòng kế toán
Phiếu xuất tới tay thủ kho thì thủ kho xuất theo lệnh và tiến hành ghi thẻ kho sau đó gửi cho phòng kế toán sẽ được kế toán nguyên vật liệu ghi sổ, bảo quản và lưu trữ:
Nợ TK 621 : 225.253.932
Có TK 152A : 225.253.932
Công ty tính giá xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân cuối kỳ trước:
Tổng giá trị NVL từng loại
tồn kho đầu kỳ( cuối kỳ trước)
Giá thực tế NVL xuất kho =
Lượng thực tế từng loại tồn kho
đầu kỳ( cuối kỳ trước)
Trích Phiếu xuất kho:
PHIẾU XUẤT KHO Mã số 01
Ngày 16/04/2007
Nợ : 621px
Có : 152A
Người nhận hàng: Tổ nấu Địa chỉ( Bộ phận): Phân xưởng bia
Lí do xuất kho : Xuất dùng cho sản xuất
Xuất tại kho : Hoàng Dung
STT
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Malt Nager
kg
20.150
8364
168.534.600
2
Gạo
kg
10.920
4.935
53.890.200
3
Cao 30% Nager
kg
4.2
217.710
914.382
4
Hoa 8% Nager
kg
16.65
115.000
1.914.750
Cộng
225.253.932
Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai trăm hai lăm triệu hai trăm năm ba nghìn chín trăm ba hai đồng chẵn
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách Người nhận Thủ kho
đơn vị cung tiêu
Ví dụ:
Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư Malt Nager ta có số lượng Malt tồn kho cuối tháng 3 là 212.540 kg tương ứng với tổng tiền là 1.777.695.126 đồng
1.777.695.126
Giá đơn vị Malt xuất kho = = 8.364( đồng)
212.540
Giá trị Malt Nager thực tế xuất kho = 8.364 x 20.150 = 168.534.600 ( đồng)
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 152
Tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi có TK 152, ghi Nợ TK liên quan
Số hiệu
Ngày tháng
621px
627px
641
642
1
16/4
Tổ nấu-xuất dùng cho sản xuất
225.253.932
225.253.932
2
16/4
Tổ nấu-xuất dùng cho sản xuất
911.280.898
911.280.898
3
16/4
Tổ c/c thuỷ tinh-phục vụ sản xuất
20.978.859
20.978.859
4
16/4
Tổ nấu-phục vụ sản xuất
22.832.577
20.948.421
1.884.152
…
…
…
…
…
Cộng
4.819.735.291
4.430.625.875
321.527.145
Kế toán định kỳ tập hợp toàn bộ phiếu xuất kho đến hằng ngày chi tiết theo đối tượng sử dụng vào Bảng kê ghi có TK 152 . Công ty sử dụng Bảng kê xuất nguyên vật liệu cho sản xuất dạng Bảng kê ghi có TK 152.
Trích:
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 1532
Tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi có TK 1532, ghi Nợ TK liên quan
Số hiệu
Ngày tháng
621px
627px
641
642
1
20/4
Tổ đóng két-xuất dùng cho sản xuất
35.158.800
35.158.800
2
20/4
Tổ đóng két -xuất dùng cho sản xuất
2.157.000
2.157.000
Cộng
37.315.800
35.158.800
2.157.000
Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu chuyển cho kế toán tổng hợp cho việc tập hợp chi phí sản xuất và căn cứ vào các chứng từ trên tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ( CTGS)
Trích Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S 02b-DN) số 048 và 058:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Tài khoản: 1532
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 1532
621px
1532
35.158.800
Cộng
35.158.800
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 11
Tài khoản: 1421
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 1421
621px
1421
6.910
Cộng
6.910
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18
Tài khoản: 152
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 152
621px
152
4.430.625.875
Giấy đề nghị điều chỉnh
621px
152
(18.200.000)
Cộng
4.412.425.875
Nhìn vào CTGS số 18 thấy có một bút toán ghi âm :
Nợ TK 621: (18.200.000)
Có TK 152: (18.200.000)
Là do kế toán điều chỉnh theo giấy đề nghị điều chỉnh huỷ xuất kho vật tư VLB S73- Agar tại phiếu xuất 21 ngày 31/3/2007.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 58
Tài khoản: 331
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Hạch toán bốc xếp phải trả
621px
331
1.203.996
Cộng
1.203.996
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 59
Tài khoản: 621px
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí
154sx
621px
1.203.996
Cộng
1.203.996
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 48
Tài khoản: 621px
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí
154sx
621px
4.447.591.585
Cộng
4.447.591.585
Kế toán tại Công ty sử dụng hệ thống Chứng từ ghi sổ theo dõi cho từng tài khoản.Cuối kỳ sau khi kế toán tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào Bên Nợ TK 621 kế toán tiến hành khoá sổ và kết chuyển sang Bên Nợ TK 154.
Từ Chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào Sổ Cái TK 621px:
SỔ CÁI TK 621
Tháng 4/2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/4
10
30/4
Bảng kê có TK 1532
1532
35.158.800
30/4
11
30/4
Bảng kê có TK 1421
1421
6.190
30/4
18
30/4
Bảng kê ghi có TK 152
152
4.430.625.875
30/4
18
30/4
Giấy đề nghị điều chỉnh
152
(18.200.000)
30/4
48
30/4
Kết chuyển
154sx
4.447.591.585
30/4
58
30/4
Hạch toán bốc xếp phải trả
331
1.203.996
30/4
59
30/4
Kết chuyển
154sx
1.203.996
Cộng phát sinh
4.448.795.581
4.448.795.581
Số dư cuối kỳ
II. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Cụ thể chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản mang tính chất lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo chế độ quy định như sau:
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) của Công ty hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20%, trong đó 15% do Công ty nộp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp và trừ vào thu nhập của họ
Quỹ Bảo hiểm y tế ( BHYT) được hình thành theo tỷ lệ trích hiện hành là 3%, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào thu nhập người lao động
Kinh phí công đoàn ( KPCĐ) hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ hiện hành là 2%, số này một phần nộp lên cơ quan quản lý một phần để lại Công ty chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại công ty.
Tiền lương cho đối tượng lao động ở phân xưởng sản xuất bia tại công ty cổ phần Bia SàI Gòn - Hà Nam được chia thành 2 loại là Lương hệ số và Lương đơn giá.
Lương đơn giá ( LĐG ) : được áp dụng cho tổ trưởng và công nhân lao động trực tiếp sản xuất. Theo quy định tại Công ty thì 2 đối tượng này được hưởng 50% hệ số lương cơ bản của cán bộ quản lý phân xưởng.
Lương hệ số ( LHS ) thì cán bộ quản lý phân xưởng được hưởng 100% .
Trong phân xưởng sản xuất tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của từng người mà cán bộ và công nhân trực tiếp sản xuất được hưởng phụ cấp trách nhiệm khác nhau do công ty quy định. Đồng thời để đánh giá xếp loại ý thức, công việc, trách nhiệm, mức độ hoàn thành công việc mà Công ty thưởng phạt xếp loại lao động, theo các mức A, B, C tương ứng với tỷ lệ hưởng lương là 100%, 80%, 60 %. Đây là một chính sách khôn ngoan nhằm khuyến khích người lao động trong sản xuất kinh doanh lại vừa giúp Công ty quản lý chặt chẽ hơn.
Ngày công chuẩn tại Công ty quy định là : 26 ngày
Chi phí tiền lương công nhân sản xuất tại phân xưởng bia tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Hà Nam được tính theo công thức:
LCB = Hệ số cấp bậc x 450.000
LCB
LHS = x NCTT x HS NSSP x XL x HSL
26
NCTT : Ngày công thực tế
HS NSSP : Hệ số năng suất sản phẩm
XL : Xếp loại
HSL : Hệ số lương
LCB : Lương cơ bản
TL : Thực lĩnh
Để tính lương đơn giá kế toán tiền lương tính theo công thức sau:
LĐG = NCTT x Đơn giá lương
Các khoản giảm trừ như BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định hiện hành là 19% tính vào chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau khi tính toán các khoản lương, phụ cấp, trích theo lương kế toán tiến hành bù trừ thanh toán số thực lĩnh cho công nhân sản xuất và cán bộ phân xưởng theo công thức:
TL = LHS + LĐG + Phụ cấp - Các khoản giảm trừ
Để theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng
TK 622: ” Chi phí nhân công trực tiếp”
TK này chi tiết cho phân xưởng bia
*Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan để ghi sổ.Tính ra tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xưởng bia:
Nợ TK 622: 145.946.188
Có TK 334 : 145.946.188
Ví dụ :
Tính tiền lương cho các đối tượng sau:
1.Bạch Ngọc Đào- Cán bộ quản lý phân xưởng
LCB = 1.890.000 - PCTN: 135.000
Ngày công: 27 - BHYT(1%): 18.900
Hệ số NSSP: 1 - BHXH(5%): 94.500
Xếp loại : A - Ứng kỳ 1: 900.000
Hệ số lương : 1,47
LCB = 450.000 x 4.2 = 1.890.000 ( đồng )
1.890.000
LHS = x 27 x 1 x 1 x 1.47 = 2.885.158 (đồng)
26
TL = 2.885.158 + 135.000 - 18.900 - 94.500 - 900.000
= 2.006.758(đồng)
2. Lê Minh Nghĩa - Tổ trưởng tổ nấu
LCB : 1.305.000 - Đơn giá lương: 21.150
Ngày công : 28 - PCTN: 67.500 HS NSSP: 1 - BHYT(1%):13.050
Xếp loại : A - BHXH(5%): 65.250
Hệ số lương: 0.735 - Ứng kỳ 1 : 600.000
LCB = 450.000 x 2.9 = 1.305.000(đồng)
1.305.000
LHS = x 28 x 1 x 1 x 0.735
26
= 1.032.958( đồng)
LĐG = 21.150 x 28 = 592.200 (đồng)
TL = 1.032.958 + 592.200 + 67.500 -13.050 - 65.250 - 600.000
= 1.014.358 (đồng)
Căn cứ vào Bảng thanh toán lương và quy định về lương hiện hành kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Hàng ngày kế toán phần hành gửi chứng từ trên cho kế toán tổng hợp ghi sổ:
- Trích trước tiền lương nghỉ phép:
Nợ TK 622 : 20.713.500
Có TK 335 : 20.713.500
- Trích KPCĐ (2%):
Nợ TK 622 : 1.902.663
Có TK 3382 : 1.902.663
- Trích BHXH(15%), BHYT(2%):
Nợ TK 622 : 16.172.635
Có TK 3383 : 16.172.635
Trích Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 4 năm 2007
TT
Chỉ tiêu
TK 334
TK 338
TK 335- Chi phí phải trả
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ
BHXH,BHYT
Cộng có TK 338
1
TK 622
95.133.150
50.813.038
145.946.188
1.902.663
16.172.635
18.075.298
20.713.500
- px bia
95.133.150
50.813.038
145.946.188
1.902.663
16.172.635
18.075.298
20.713.500
2
TK 627
5.643.000
2.482.920
8.125.920
112.860
959.310
1.072.170
Cộng
100.776.150
53.295.958
154.072.108
2.015.523
17.131.945
19.147.468
20.713.500
Rồi phản ánh vào Chứng từ ghi sổ số 31,41,42,43:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 31
Tài khoản: 335
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
TT TL nghỉ phép
622
335
20.713.500
Cộng
20.713.500
* TT TL: Trích trước tiền lương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 41
Tài khoản: 3382
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Trích KPCĐ
622
3382
1.902.663
Cộng
1.902.663
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 42
Tài khoản: 3383
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Trích BHXH,BHYT
622
3383
16.172.635
Cộng
16.172.635
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 43
Tài khoản: 334
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ lương
622
334
145.946.188
Cộng
145.946.188
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 50
Tài khoản: 622px
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển
154sx
622px
184.734.986
Cộng
184.734.986
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào Sổ Cái TK 622
SỔ CÁI TK 622
Tháng 4/2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/4
31
30/4
TT TL nghỉ phép
335
20.713.500
30/4
41
30/4
Trích KPCĐ
3382
1.902.663
30/4
42
30/4
Trích BHXH, BHYT
3383
16.172.635
30/4
43
30/4
Phân bổ lương
334
145.946.188
30/4
50
30/4
Kết chuyển
154sx
184.734.986
Cộng phát sinh
184.734.986
184.734.986
Số dư cuối kỳ
III. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung( chi phí sxc) là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những khoản chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, các tổ sản xuất bia của công ty. Chi phí sản xuất chung ở nhà máy bia bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chi phí vật liệu cho sản xuất: than, vỏ chai….
Chi phí công cụ dụng cụ: van xoáy, bulông, êcu…
Chi phí khấu hao TSCĐ: máy móc, dây chuyền sản xuất bia…
Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước…
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627:” Chi phí sản xuất chung” mở cho phân xưởng bia.
*Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn mua dịch vụ, hàng hoá
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng trích khấu hao TSCĐ.
a, Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho dùng cho phân xưởng bia được tính giống như xuất nguyên vật liệu chính
* Chứng từ sử dụng :
Phiếu xuất kho
Căn cứ vào phiếu xuất kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 627px
Có TK 1531,1532
b, Chi phí Khấu hao Tài Sản Cố Định
Tại phân xưởng sản xuất có TSCĐ như dây chuyền sản xuất, tank…phục vụ cho sản xuất chung phải được trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức trích khấu hao được tính như sau:
Mức KH bình quân phải trích = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm
Mức KH bình quân năm
Mức KH bình quân tháng =
12
Định kỳ Công ty trích lập và phân bổ hấu hao theo bảng:
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 4 năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Tỷ
lệ KH
(%)
Toàn
doanh nghiệp
Nơi sử dụng
TK 627- Chi phí sxc
Nguyên giá
Khấu hao
627px
627 nghỉ
1
Đất
2
Máy móc thiết bị
734.428.764
734.428.764
3
Phương tiện vận tải
4
Nhà cửa vật kiến trúc
Cộng
734.428.764
734.428.764
Dựa trên số liệu bảng phân bổ KH TSCĐ kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 627px : 734.428.764
Có Tk 214 : 734.428.764
c, Chi phí dịch vụ mua ngoài
Trong kỳ phân xưởng bia còn sử dụng các dịch vụ mua ngoàI như điện nước… mà công ty phảI trả cho công ty điện nước cho các hoạt động ding chung toàn phân xưởng.Căn cứ chứng từ liên quan như phiếu chi Tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng công thương… kế toán ghi sổ:
Nợ Tk 627 px : 230.312.375
Có TK 111, 1121,331…: 230.312.375
d, Chi phí tiền lương cho nhân viên phân xưởng
Tiền lương phảI trả nhân viên phân xưởng được thực hiện đúng theo những quy định hiện hành của nhà nước và được tính tương tự lương dành cho công nhân trực tiếp sản xuất. Cán bộ quản lý phân xưởng được hưởng lương hệ số. Hệ số lương được công ty quy định tuỳ theo trình độ, cấp bậc của từng người và dựa trên các quy định của Nhà nước ban hành hiện nay. Ngoài tiền lương lao động tại công ty còn các khoản tiền thưởng theo chế độ quy định của công ty nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên làm việc.
Cuối tháng kế toán tiền lương tính lương và các khoản trích theo lương, các khoản khác có liên quan cho từng công nhân, cán bộ phân xưởng rồi tập hợp vào bên Nợ TK 627 gửi cho Kế toán tổng hợp:
Tính ra tiền lương phải trả cán bộ phân xưởng:
Nợ TK 627: 8.125.940
Có TK 334: 8.125.940
- Trích KPCĐ,BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 627 : 112.860
Có TK 3382 : 112.860
- Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 627 : 959.310
Có TK 3383 : 959.310
Dựa vào chứng từ có liên quan kế toán xử lý thông tin rồi ghi vào Chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh ở phân xuởng.Trích :
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 2
Tài khoản: 111
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 111
627px
111
31.017.614
Cộng
31.017.614
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 6
Tài khoản: 1122
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 1122
627px
1122
322
Cộng
322
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 9
Tài khoản: 331
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 331
627px
331
143.073.868
Bảng kê có TK 331
627px
331
25.152.000
Tiền nước sinh hoạt
627px
331
31.068.571
Tiền điện phải trả
627px
331
228.320.800
Cộng
427.615.239
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Tài khoản: 1532
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 1532
627px
1532
2.157.000
Cộng
2.157.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18
Tài khoản: 152
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 152
627px
152
321.527.145
Cộng
321.527.145
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Tài khoản: 1561
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng kê có TK 1561
627px
1561
25.090
Cộng
25.090
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 27
Tài khoản: 214
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Trích KH TSCĐ
627px
214
734.428.764
Cộng
734.428.764
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 41
Tài khoản: 3382
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Trích KPCĐ
627px
3382
112.860
Cộng
112.860
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 42
Tài khoản: 3383
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Trích BHXH,BHYT
627px
3383
959.310
Cộng
959.310
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 43
Tài khoản: 334
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ lương
627px
334
8.125.920
Cộng
8.125.920
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 52
Tài khoản: 627px
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển
154sx
627px
1.524.969.264
Cộng
1.524.969.264
Từ chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào Sổ Cái TK 627px:
SỔ CÁI TK 627
Tháng 4 năm 2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/4
2
30/4
Bảng kê có TK 111
111
31.017.614
30/4
6
30/4
Bảng kê có TK 1122
1122
322
30/4
9
30/4
Bảng kê có TK 331
331
143.073.868
30/4
9
30/4
Bảng kê có TK 331
331
25.152.000
30/4
9
30/4
Chi phí nước phải trả
331
31.068.571
30/4
9
30/4
Chi phí điện phải trả
331
228.320.800
30/4
10
30/4
Bảng kê có TK 1532
1532
2.157.000
30/4
18
30/4
Bảng kê có TK 152
152
321.527.145
30/4
19
30/4
Bảng kê có TK 1561
1561
25.090
30/4
27
30/4
Trích KH TSCĐ
2141
734.428.764
30/4
41
30/4
Trích KPCĐ
3382
112.860
30/4
42
30/4
Trích BHXH, BHYT
3383
959.310
30/4
43
30/4
Phân bổ lương
334
8.125.920
30/4
52
30/4
Kết chuyển
154sx
1.524.969.264
Cộng
1.524.969.264
1.524.969.264
SỔ CÁI TK 154
Tháng 4/2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.164.777.262
30/4
48
30/4
Kết chuyển
621px
4.447.591.585
30/4
50
30/4
Kết chuyển
622px
186.891.986
30/4
52
30/4
Kết chuyển
627px
1.522.812.264
30/4
59
30/4
Kết chuyển
621px
1.203.996
30/4
60
30/4
Bảng kê bên Nợ TK 155
155
6.109.226.293
Cộng
6.158.499.831
6.109.226.293
Số dư cuối kỳ
1.214.050.800
IV. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tại phân xưởng. Tại Công ty toàn bộ chi phí phản ánh vào TK 154 theo định khoản. Toàn bộ chi phí kết chuyển vào bên Nợ TK 154 vào cuối kỳ kế toán dùng để tính giá thành sản phẩm sản xuất .
Tập hợp hết chi phí và ghi vào Chứng từ ghi sổ :
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 60
Tài khoản: 154sx
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển
155
154sx
6.109.226.293
Cộng
6.109.226.293
Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào Sổ Cái TK154:
V. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang (SPDD) là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến còn đang nằm trong quá trình sản xuất.
Ở Công ty Bia Sài Gòn – Hà Nam sản phẩm dở dang là dịch bia còn trong tank. Do đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm mà Công ty lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu chính.
Số lượng SP DD cuối kỳ Toàn bộ
Giá trị NVLC = x giá trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1528.doc