Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cấp nước Yên Bái

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I :LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3

1.Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 3

1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 3

1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4

1.3 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp: 5

1.4 Vai trò nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 5

1.5. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 6

1.5.1. Phân loại chi phí sản xuất: 6

1.5.2. Phân loại giá thành: 8

1.6 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 9

1.6.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: 9

1.6.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm: 11

2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. 14

2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng: 14

2.1.1 Chứng từ kế toán; 14

2.1.2 Tài khoản sử dụng: 14

2.2 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 16

2.3 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 17

2.4 Xác định giá tri sản phẩm dở dang. 17

2.4.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: 18

2.4.2 Xác định giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương: 18

2.4.3 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến: 18

2.4.4 Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp: 19

2.4.5 Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch: 19

2.5 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm. 19

2.5.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (còn gọi là phương pháp trực tiếp). 19

2.5.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 19

2.5.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số. 20

2.5.4 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ. 21

2.5.5 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ. 22

PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 23

1. Khái quát chung về công ty Cấp nước Yên Bái. 23

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cấp nước Yên Bái 23

1.1.1 Đặc điểm chung của công ty. 23

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 23

1.1.3 Nhiệm vụ của công ty Cấp nước Yên Bái. 24

1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. 25

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty cấp nước Yên Bái. 26

1.2.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cấp nước Yên Bái. 26

1.2.2 Tổ chức sản xuất ở công ty cấp nước Yên Bái. 26

1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch. 27

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cấp nước Yên Bái 28

1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cấp nước Yên Bái. 28

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty. 28

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cấp nước Yên Bái. 29

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. 29

1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán. 30

1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cấp nước Yên Bái. 31

1.5.1 Các chính sách kế toán chung. 31

1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản trong công ty. 31

1.5.3 Hình thức sổ kế toán: 32

1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán: 33

1.5.5 Phần mềm kế toán. 33

2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 34

2.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của công ty Cấp nước Yên Bái 34

2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty Cấp nước Yên Bái. 34

2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 34

2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 36

2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 36

2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. 36

2.3 Phương pháp hach toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 36

2.3.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 36

2.3.2 Phương pháp tính giá thành 37

2.4 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước sạch Quý III năm 2006 tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 38

2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 38

2.4.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 47

2.4.3 Chi phí sản xuất chung. 54

2.4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất nước sạch và tính giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng) của sản phẩm nước sạch. 71

PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CẤP NƯỚC YÊN BÁI 75

1. Đánh giá chung về thực trạng công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 75

1.1. Ưu điểm 76

1.2 Nhược điểm. 77

2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cấp nước Yên Bái 78

3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Yên Bái 79

KẾT LUẬN 83

 

 

docx92 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2899 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cấp nước Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cáo kho quỹ. Định kỳ khoá sổ đối chiếu số tiền thực tế tại quỹ với kế toán tiền mặt, cân đối, đối chiếu kho vật tư để phát hiện thừa, thiếu. 1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cấp nước Yên Bái. 1.5.1 Các chính sách kế toán chung. - Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. -Niên độ kế toán: là 1 năm tài chính tính theo lịch dương bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. -Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. - Kỳ hạch toán: hạch toán theo quý. - Phương pháp tính trị giá vốn xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng. - Các loại thuế phải nộp: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế môn bài và thuế đất. 1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản trong công ty. 1.5.2.1 Hệ thống chứng từ. Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của Công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy và cũng như trình độ của nhân viên kế toán, công ty đã vận dụng hệ thống chứng từ sau: Hoá đơn mua hàng, bán hàng,Phiếu nhập xuất kho NVL, CCDC, Bảng tính khấu hao TSCĐ, Bảng tính giá thành sản phẩm, Bảng thanh toán lương. 1.5.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán Công ty cấp nước Yên Bái đang áp dụng hệ thống tài khoản Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Các tài khoản kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thàn sản phẩm bao gồm: Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 111 Tiền mặt 334 Phải trả người lao động 112 Tiền gửi ngân hàng 341 Vay dài hạn 131 Phải thu của khách hàng 411 Nguồn vốn kinh doanh 133 Thuế GTGT được khấu trừ 414 Quỹ đầu tư phát triển 136 Phải thu nội bộ 415 Quỹ dự phòng tài chính 138 Phải thu khác 421 Lợi nhuận chưa phân phối 152 Nguyên liệu, vật liệu 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 153 Công cụ, dụng cụ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 515 Doanh thu hoạt động tài chính 141 Tạm ứng 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 211 Tài sản cố định hữu hình 622 Chi phí nhân công trực tiếp 212 Tài sản cố định thuê tài chính 627 Chi phí sản xuất chung 213 Tài sản cố định vô hình 632 Giá vốn hàng bán 214 Hao mòn tài sản cố định 641 Chi phí bán hàng 228 Đầu tư dài hạn khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 241 Xây dựng cơ bản dở dang 711 Thu nhập khác 242 Chi phí trả trước dài hạn 811 Chi phí khác 311 Vay ngắn hạn 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 331 Phải trả cho người bán 911 Xác định kết quả kinh doanh 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Và các tài khoản khác có liên quan: 142, 451, 452, 335...... 1.5.3 Hình thức sổ kế toán: - Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của công ty cũng như trình độ của nhân viên kế toán, Công ty cấp nước Yên Bái chọn áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung. Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. * Trình tự ghi chép sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung. Chứng từng kế toán Sổ ,thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Hàng ngày Cuối tháng Đối chiếu 1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán: Công ty áp dụng chế độ báo cáo theo Quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. Bao gồm 4 mẫu báo cáo bắt buộc. - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN - Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN 1.5.5 Phần mềm kế toán. Công ty sử dụng phần mềm kế toán BRAVO vì vậy trình tự ghi sổ và lập các báo cáo được thực hiện nhanh, đơn giản, giảm được khối lượng công việc. 2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 2.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của công ty Cấp nước Yên Bái 2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty Cấp nước Yên Bái. Công ty Cấp nước Yên Bái với đặc thù vừa sản xuất nước sạch vừa lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước phục vụ sinh hoạt của nhân dân, các cơ quan và phục vụ sản xuất cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Yên Bái và thị trấn Yên Bình. Hoạt động sản xuất của Công ty bao gồm sản xuất chính là sản xuất nước sạch và sản xuất phụ là lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước do đó chi phí sản xuất được tập hợp riêng cho từng sản phẩm ( sản phẩm nước sạch và sản phẩm lắp đặt). Chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất sản phẩm nào thì được tập hợp và phân bổ cho sản phẩm đó. 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất. Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm để thuận tiện trong việc tính giá thành toàn bộ chi phí sản xuất được phân loại theo khoản mục chi phí. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Công ty cấp nước Yên Bái áp dụng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Giá thành sản phẩm bao gồm năm khoản mục chi phí. Trên cơ sở căn cứ vào hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính công ty đã tiến hành mở các tài khoản chi tiết cho từng loại đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và từng đối tượng tính giá thành sản phẩm. Với đặc thù của công ty vừa sản xuất nước sạch phục vụ nhu cầu của nhân dân, khối cơ quan, và các doanhh nghiệp khác trong tỉnh vừa lắp đặt hệ thống đường ống nước Công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất thành 2 loại: + Chi phí sản xuất nước sạch. + Chi phí lắp đặt. Vì vậy, các tài khoản tập hợp chi phí cũng được chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( 621 ) - TK 6211“ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất nước sạch” - TK 6212 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp lắp đặt ” + Chi phí nhân công trực tiếp ( 622 ) - TK 6221“ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất nước sạch” - TK 6222 “ Chi phí nhân công trực tiếp lắp đặt ” + Chi phí sản xuất chung ( 627 ) - TK 6271 “ Chi phí sản xuất chung nước sạch” TK 62711 “ Chi phí nhân viên phân xưởng nước sạch” TK 62712 “ Chi phí vật liệu nước sạch” TK 62713 “ Chi phí dụng cụ sản xuất nước sạch” TK 62714 “ Chi phí khấu hao TSCĐ nước sạch” TK 62717 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài nước sạch” TK 62718 “ Chi phí bằng tiền khác nước sạch” TK 6272 “ Chi phí lắp đặt” TK 62721 “ Chi phí nhân viên phân xưởng lắp đặt” TK 62722 “ Chi phí vật liệu lắp đặt” TK 62723 “ Chi phí dụng cụ lắp đặt” TK 62724 “ Chi phí khấu hao TSCĐ lắp đặt” TK 62727 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài lắp đặt” TK 62728 “ Chi phí bằng tiền khác lắp đặt” 2.1.2.2.Phân loại giá thành. Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như yêu cầu yêu cầu xây dựng giá cả hành hoá hợp lý. Theo phạm vi phát sinh chi phí giá thành ở Công ty Cấp nước Yên Bái được chia thành giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. Giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng): phản ánh những chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất nước trong Phân xưởng nước và lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành tiêu thụ ( giá thành toàn bộ): phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất ( chi phí sản xuất – Phân xưởng nước), tiêu thụ nước ( chi phí bán hàng) và quản lý công ty ( chi phí quản lý doanh nghiệp). Do vậy, giá thành tiêu thụ ( giá thành toàn bộ) của Công ty Cấp nước Yên Bái được xác định theo công thức. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Công ty cấp nước Yên Bái vừa sản xuất kinh doanh nước vừa lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, khả năng và trình độ của các các cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành sản phẩm của Công ty đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của Công ty được chia thành hai loại: + Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của sản phẩm nước sạch: Là toàn bộ những chi phí phát sinh tại Phân xưởng sản xuất nước. + Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của sản phẩm lắp đặt: Là từng hạng mục xây lắp bao gồm các hợp đồng xây dựng và lắp đặt hệ thống đường ống cung cấp nước. 2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm và trình độ quản lý của Công ty.Công ty cấp nước Yên Bái với đặc điểm tổ chức sản xuất giản đơn nên đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm ( sản phẩm nước sạch và sản phẩm lắp đặt) + Đối tượng tính giá thành của sản phẩm nước sạch: Là sản lượng nước tiêu thụ + Đối tượng tính giá thành của sản phẩm lắp đặt: Là các hợp đồng xây dựng và lắp đặt đường ống cung cấp nước theo nhu cầu sử dụng nước của nhân dân, các cơ quan, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác. 2.3 Phương pháp hach toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất được Công ty sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất đã xác định ( Phân xưởng nước và các hạng mục công trình ). Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất được Công ty áp dụng là phương pháp trực tiếp ( hay còn gọi là phương pháp giản đơn). Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó ngay từ khâu hạch toán ban đầu, chi phí sản xuất phát sinh được phản ánh riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trên chứng từ ban đầu để căn cứ vào chứng từ thực hiện hạch toán trực tiếp chi phí sản xuất cho từng đối tượng riêng biệt.Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí nên đảm bảo mức độ chính xác cao. Thực chất khi vận dụng phương pháp hạch toán chi phí trực tiếp trong công tác kế toán hàng ngày, chính là việc kế toán mở các sổ ( hoặc thẻ ) chi tiết hạch toán chi phí sản xuất theo từng đối tượng đã xác định ( phân xưởng nước, bộ phận bán hàng, bộ phận văn phòng công ty ) phản ánh các chi phí phát sinh có liên quan đến từng đối tượng. Hàng tháng tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng. 2.3.2 Phương pháp tính giá thành Công ty cấp nước Yên Bái với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn chỉ sản xuất ra một sản phẩm duy nhất là nước sạch nên công ty áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp ( còn gọi là phương pháp giản đơn ). Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng cách trược tiếp lấy số chi phí sản xuất cộng ( + ) hoặc trừ ( - ) số chênh lệch giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ so với cuối kỳ chia ( / ) số lượng sản phẩm hoàn thành. Sản phẩm nước sạch: của công ty với đặc thù sản xuất ra bao nhiêu tiêu thụ hết bấy nhiêu không có sản phẩm dở dang nên tổng giá thành sản phẩm nước sạch bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ ( điều đó có nghĩa là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán đều được tập hợp và phân bổ hết vào giá thành sản phẩm nước sạch). Sản phẩm xây lắp: sản phẩm dở dang là các công trình xây dựng trạm bơm, hệ thống tuyến ống cấp I, II nên việc hạch toán chi phí sản xuất phải bao gồm cả chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuât phát sinh trong kỳ (đã trừ các khoản thu hồi ghi giảm chi phí) - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 2.4 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước sạch Quý III năm 2006 tại Công ty Cấp nước Yên Bái. 2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật, liệu trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ… mà công ty xuất dùng trực tiếp cho sản xuất nước sạch. Nguyên vật liệu chính cho sản phẩm nước sạch gồm: Điện, Clo lỏng, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vật liệu phụ gồm: Dầu nhờn, mỡ các loại… được dùng để bôi trơn hệ thống máy bơm ở Phân xưởng sản xuất nước. Chi phí vật liệu phụ rất nhỏ so với chi phí nguyên liệu, vật chính do đó được hạch toán vào chi phí sản xuất chung “TK 62712 - Chi phí vật liệu phân xưởng”. * Clo lỏng sử dụng cho sản xuất nước sạch. Với đặc điểm Công ty có ít danh điểm nguyên vật liệu Công ty Cấp nước Yên Bái kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song. Phương pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng loại nguyên vật liệu kịp thời, chính xác. Theo phương pháp này Thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu để ghi “Thẻ kho”. Kế toán nguyên vật liệu cũng dựa trên chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu để ghi số lượng và tính thành tiền nguyên vật liệu nhập, xuất vào “ Thẻ kế toá chi tiết vật liệu”( mở tương ứng theo thẻ kho). Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên “ Thẻ kế toán chi tiết vật liệu” với “ Thẻ kho” tương ứng do Thủ kho chuyển đến. đồng thời từ “ Sổ kế toán chi tiết vật liệu” kế toán lấy số liệu ghi vào “ Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu” theo từng loại nguyên vật liệu để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu. Tại Công ty Cấp nước Yên Bái với đặc thù của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tham gia sản xuất ( Clo lỏng) là thời gian bảo quản ngắn, để lâu sẽ bị hỏng không sử dụng được nên nguyên vật liệu được quản lý theo kiểu Nhập – Xuất thẳng, có nghĩa là Clo lỏng mua về viết Phiếu Nhập kho rồi viết Phiếu xuất kho luôn. Clo lỏng sử dụng cho sản xuất nước sạch thường là Công ty trực tiếp đi mua từ Công ty hoá chất Việt Trì và mua bao nhiêu thì xuất dùng hết bấy. Khi mua về căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho kế toán ghi giá thực tế của vật liệu nhập kho. Vật liệu nhập kho = Giá mua theo hoá đơn ( không bao gồm thuế GTGT) + Chi phí vận chuyển bỗc dỡ Trích hoá đơn mua Clo của công ty tháng 7 năm 2006 Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT - 3LL Giá trị gia tăng BU/ 2006B Liên 2: Giao cho khách hàng 0089025 Ngày 05 tháng 07 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty Hoá chất Việt Trì. Địa chỉ: Việt Trì - Phú Thọ. Số tài khoản:………………. MST: 2600108217. Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn An. Tên đơn vị: Công ty Cấp nước Yên Bái. Địa chỉ: Đường Nguyễn Phúc – Thành phố Yên Bái. Hình thức thanh toán: TM. TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Clo lỏng Kg 470 9.587 4.505.890 2 Chi phí v/c kiểm định bình Clo Bình 10 940.000 Cộng tiền hàng: 5.445.890 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 272.295 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.718.185 Số viết bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mười tám nghìn một trăm tám mươi năm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Khi nhận được Clo lỏng thì thủ kho kiểm tra về số lượng và chất lượng nguyên vật liệu đã mua có khớp đúng với Hợp đồng và Hoá đơn không, sau đó thủ kho căn cứ vào Hoá đơn và Phiếu nhập kho để ghi các “Thẻ kho” và “ Thẻ kế toán chi tiết vật liệu” ( được mở tương ứng với từng thẻ kho). Trích phiếu nhập kho nguyên vật liệu (Clo lỏng) của Công ty. Công ty cấp nước yên bái Mẫu số S03a- DN 167 Nguyễn Phúc- TP Yên Bái-Tỉnh Yên Bái (Ban hành theo QĐ Số 15/2003/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 07 năm 2006 NGƯỜI NHẬP: NGUYỄN VĂN AN Đơn vị: Công ty cấp nước Yên bái. Nội dung: nhập Clo lỏng theo HĐ 0089025 ngày 05/07/2006 Nhập tại kho: Công ty TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Clo lỏng Kg 470 11.587 5.445.890 Cộng tiền hàng: 5.445.890 Tiền thuế GTGT 272.295 Tổng tiền 5.718.185 Số viết bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mười tám nghìn một trăm tám mươi năm đồng. Lập phiếu Nhập kho Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào Hoá đơn và Phiếu nhập kho kế toán nguyên vật liệu nhập dữ liệu vào máy và định khoản nghiệp vụ phát sinh. Số chứng từ: 230 Ngày 05 tháng 07 năm 2006 Diễn giải:Mua Clo lỏng của Công ty Hoá chất Việt Trì thanh toán bằng mặt. Định khoản. Nợ TK 1521 5.445.890 Nợ TK 1331 272.295 Có TK 111 5.718.185 Việc xuất dùng nguyên liệu, vật liệu của Công ty là theo nhu cầu sản xuất của Phân xưởng nước. Phân xưởng nước căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất của mình sẽ tính khối lượng nguyên liệu, vật tư cần xuất phục vụ cho sản xuất nước sạch. Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, Quản đốc Phân xưởng nước viết giấy đề nghị xin lĩnh nguyên liệu, vật liệu gửi lên phòng Kế hoạch xem xét sau đó ký gửi cho phòng Kế toán. Phòng kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Lúc đó Kế toán nguyên vật liệu viết Phiếu xuất khovà được Kế toán trưởng, Giám đốc hoặc phó Giám đốc ký duyệt. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu được tính theo giá bình quân gia quyền: Cách tính như sau: Trị giá vật liệu xuất kho = Đơn gía bình quân x Số lượng vật liệu xuất dùng Trong đó: Đơn giá bình quân = Trị giá VL tồn đầu kỳ + Trị giá VL mua vào trong kỳ Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL mua vào trong kỳ Nhưng do nguyên liệu,vật liệu trực tiếp sản xuất (Clo lỏng) chỉ mua một lần và xuất hết trong quý đó nên giá xuất kho của Clo lỏng cũng chính là giá nhập kho. Trích phiếu xuất kho nguyên vật liệu ( Clo lỏng) của Công ty. Công ty cấp nước yên bái Mẫu số S03a- DN 167 Nguyễn Phúc- TP Yên Bái-Tỉnh Yên Bái (Ban hành theo QĐ Số 15/2003/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu xuất kho Ngày 07 tháng 07 năm 2006 Người lĩnh: Nguyễn Thế Quang Đơn vị: Phân xưởng nước - Công ty cấp nước Yên Bái. Nội dung: xuất phục vụ cho sản xuất nước. Xuất tại kho: Công ty. TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Clo lỏng Kg 470 170 11.587 5.445.890 Cộng tiền hàng: Tổng tiền 5.445.890 Số viết bằng chữ : Một triệu chín trăm sáu mươi chín nghìn bảy trăm chín mươi đồng Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào Phiếu xuất kho kế toán nhập dữ liệu vào máy và định khoản. Số chứng từ: 241 Ngày 07 tháng 07 năm 2006 Diễn giải: Xuất Clo lỏng tháng 07/2006 phục vụ cho sản xuất nước sạch. Định khoản. Nợ TK 6211 5.445.890 Có TK 1521 5.445.890 Kế toán vật tư lập và được lập thành 03 liên giao cho thủ kho, 01 liên giao cho người lĩnh, 01 liên phòng Kế toán lưu. * Chi phí tiền điện. Chi phí tiền điện của Công tydo Điện Lực Yên Bái cung cấp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất nước sạch. Hàng tháng khi có hoá đơn tiền điện của Điện Lực gửi đến Công ty hạch toán trực tiếp vào tài khoản 6211 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ”. Trích hoá đơn tiền điện của Công ty. Hoá đơn tiền điện GTGT (Liên 2 giao cho khách hàng) Công ty điện lực 1 ID: 744743 Điện lực Yên Bái Kỳ:3 Từ ngày 21/07 đến ngày 20/08/2006 Địa chỉ: 815 đường Yên Ninh- TP Yên Bái- Tỉnh Yên Bái Ký hiệu: AD/2006T Điện thoại: 992000 MSTĐL1:0100100417-012 Số hộ: 1.0 Mã KH: PA 10010100350 MSKH: Số công tơ: 4985 Tên khách hàng: Công ty Cấp nước Yên bái Địa chỉ khách hàng: 167 Đường Nguyễn Phú- TP Yên Bái- Tỉnh Yên Bái Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Điện năng thị trường Đơn giá Thành tiền Trong đó Ngày 22/08/2006 TUQ Giám đốc Vũ Duy Khương DT/ SC: 210312 Cộng 52.245.900 Thuế suất GTGT: 10%. Thuế GTGT: 5.224.590 Tổng cộng tiền thanh toán: 57.470.490 Số viết bằng chữ: Năm mươi bảy triệu bốn trăm bảy mươi nghìn bốn trăm chín mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền điện kế toán nhập dữ liệu vào máy và định khoản. Chứng từ số: 012 Ngày 22 tháng 08 năm 2006 Diễn giải: Tiền điện phải nộp cho Điện lực Yên Bái. Định khoản. Nợ TK 6211: 52.245.900 Nợ TK 1331: 5.224.590 Có TK 331: 57.470.490 Kế toán nguyên vật liệu hạch toán và nhập tương tự các chứng từ ( Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho) và các Hoá đơn khác đã được kiểm tra vào máy. Sau đó, máy sẽ tự động xử lý thông tin vào sổ Nhật ký chung đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh cũng được ghi vào các sổ kế toán chi tiết “ TK 6211 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” Trích sổ Nhật ký chung quý III năm 2006 của Công ty. Công ty cấp nước yên bái Mẫu số S03a- DN 167 Nguyễn Phúc- TP Yên Bái-Tỉnh Yên Bái (Ban hành theo QĐ Số 15/2003/QĐ-BTC (ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ nhật ký chung Quý III năm 2006 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đãghi sổ cái STT dòng Sốhiệu TKĐƯ Phát sinh Số Ngày Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 230 05/07 Mua Clo lỏng phục vụ sản xuất nước sạch Nhập Clo lỏng 202 1521 5.445.890 Thuế GTGT 203 1331 272.295 Phải trả người bán 204 331 5.718.185 237 07/07 Xuất Clo lỏng Chi phí NVL trực tiếp sản xuất nước sạch 213 6221 5.445.890 Nguyên liệu, vật liệu 214 1521 5.445.890 243 07/07 Thanh toán tiền Clo lỏng Phải trả người bán 223 331 5.718.185 Tiền mặt 224 111 5.718.185 012 23/07 Tiền điện tháng 7/06 - PXN Chi phí NVL trực tiếp sản xuất nước sạch 312 6211 52.245.900 Phải trả người bán 313 331 52.245.900 013 23/07 Tiền điện tháng 7/06 – VP Chi phí NVL trực tiếp sản xuất nước sạch 314 6211 425.850 Phải trả người bán 315 331 425.850 017 22/08 Tiền điện tháng 8/06 - PXN Chi phí NVL trực tiếp sản xuất nước sạch 312 6211 53.276.300 Phải trả người bán 313 331 53.276.300 018 22/08 Tiền điện tháng 8/06 – VP Chi phí NVL trực tiếp sản xuất nước sạch 312 6211 425.850 Phải trả người bán 313 331 425.850 020 22/09 Tiền điện tháng 9/06 - PXN Chi phí NVL trực tiếp sản xuất nước sạch 312 6211 48.835.780 Phải trả người bán 313 331 48.835.370 021 22/09 Tiền điện tháng 9/06 – VP Chi phí NVL trực tiếp sản xuất nước sạch 312 6211 400.800 Phải trả người bán 313 331 400.800 Cộng chuyển trang sau Ngày… tháng…năm… Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Trích sổ chi tiết “ TK 6211 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu” SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý III năm 2006 Tài khoản “ 6211 - Chi phí nhân viên phân xưởng nước sạch” Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 07/07 237 Xuất Clo lỏng 1521 5.445.890 5.445.890 23/07 012 Tiền điện T7/06 - PXN 331 52.245.900 57.691.790 23/07 013 Tiền điện T7/06 - VP 331 425.850 58.117.640 22/08 017 Tiền điện T8/06 – PXN 331 53.276.300 111.393.940 22/08 018 Tiền điện T8/06 - VP 331 425.850 111.819.790 22/09 020 Tiền điện T9/06 – PXN 331 48.835.780 160.056.570 22/09 021 Tiền điện T9/06 - VP 331 400.800 161.056.370 31/09 33 Kết chuyển chi phí NVL sản xuất nước 1541 161.056.370 Tæng ph¸t sinh 161.056.370 161.056.370 Dư cuối kỳ Ngày… tháng…năm… Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Trích sổ cái “ TK 6211 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” Công ty cấp nước yên bái Mẫu số S03a- DN 167 Nguyễn Phúc- TP Yên Bái-Tỉnh Yên Bái (Ban hành theo QĐ Số 15/2003/QĐ-BTC (ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý III năm 2006 Tên tài khoản: “ 6211 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sp nước sạch” Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT Dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng 07/2006 237 07/07 Xuất Clo lỏng 1 152 5.445.890 012 23/07 Tiền điện T7/2006-PXN 2 331 52.245.900 013 23/07 Tiền điện T7/2006 –VP 3 331 425.850 Cộng số phát sinh tháng 07/2006 58.117.640 Số dư cuối tháng 07/2006 58.117.640 Số phát sinh trong tháng 08/2006 017 22/08 Tiền điện T8/2006- PXN 4 331 53.276.300 018 22/08 Tiền điện T8/2006 – VP 5 331 425.850 Cộng số phát sinh tháng 08/2006 53.702.150 Số dư cuối tháng 08/2006 111.819.790 Số phát sinh trong tháng 08/2006 020 22/09 Tiền điện T9/2006-PXN 6 331 48.835.780 021 22/09 Tiền điện T9/2006 –VP 7 331 400.800 33 31/09 Kết chuyển chi phí NVL sản xuất nước sạch 8 1541 161.056.370 Cộng số phát sinh tháng 09/2006 49.236.580 161.056.370 Số dư cuối tháng 09/2006 Cộng luỹ kế từ đầu quý 161.056.370 161.056.370 Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 01 Ngày mở sổ. Ngày… tháng… năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Ký, họ tên Ký, họ tên ký, họ tên Cuối quý, máy tính sẽ tự động kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sang“ TK1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cấp nước Yên Bái.docx
Tài liệu liên quan