Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ 1

1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 1

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 1

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3

1.1.2.1. Chức năng 3

1.1.2.2. Nhiệm vụ 3

1.1.3. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: 4

1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị: 6

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty: 8

1.4. Cơ cấu nhân sự: 11

1.5. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty: 12

1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 12

1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 14

1.5.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán: 14

1.5.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ: 15

1.5.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 16

1.5.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán 16

1.5.2.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính 18

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ 20

2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại công ty 20

2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 20

2.1.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại công ty 20

2.1.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 20

2.1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 34

2.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 40

2.1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 48

2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty. 52

2.2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: 52

PHẦN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ 55

3.1. Nhận xét chung về công tác quản lý và công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty 55

3.1.1 Ưu điểm 55

3.1.1.1 Ưu điểm trong công tác quản lý kế toán tại công ty 55

3.1.1.2 Ưu điểm trong công tác kế toán CPSX và tính GTSP. 57

3.1.2. Hạn chế: 59

3.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 61

3.2.1. Về hình thức kế toán: 62

3.2.2. Về kế toán tài chính 63

3.2.3. Về kế toán quản trị 67

KẾT LUẬN .69

 

doc82 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được phản ánh trên sổ chi phí NVL (biểu số 2.6). Mỗi loại sản phẩm đều có một sổ chi phí NVL. Sổ này theo dõi về số lượng, giá trị, thành tiền của từng loại NVL dùng cho từng sản phẩm. Sổ này là căn cứ để tập hợp chi phí NVL. Biểu số 2.6: SỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU Phân xưởng kem xốp Tháng 11/2007 Sản phẩm: Bánh kem xốp 210g STT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá (đ/kg) Thành tiền 1 Bột mỳ Kg 47.400 5.105 241.977.000 2 Bột sữa gầy Kg 126.000 31.400 62.800.000502.400.000 3 Bột cacao Kg 28.000 30.840 61.680.000246.720.000 4 Bột sôcôlaManto Kg 16.0200 17.950 107.700.0008.109.000 5 Đường kính loại 1 Kg 21.747 4.986 108.430.835 … ….. … … … … Cộng 1.278.543.000466.725.000 Với số tổng cộng chi phí NVL trong sổ chi phí NVL của từng sản phẩm, kế toán phản ánh vào bảnh tính giá thành sản phẩm (biểu số 2.30X) và sổ chi tiết xuất vật tư cho từng sản phẩm (biểu số 2.7). Sổ chi tiết xuất vật tư chi tiết cho từng loại sản phẩm và theo từng phân xưởng sản xuất. Biểu số 2.7: SỔ CHI TIẾT XUẤTTIẾT XUẤT VẬT TƯ CHO TỪNG SP Tháng 11/ 2007 Đơn vị: đồng STT Diễn giải Tài khoản Tiền Nợ Có …. …. Kem xốp 210g 6211 152 1.278.543.000466.725.000 Kem xốp 280g 6211 152 1.0846.729.630 …. Cộng phân xưởng kem xốp 3.562.865.764 … … … Cộng 217.478.680.820 Từ sổ chi tiết xuất vật tư, kế toán tính ra tổng chi phí NVL dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 11/2007 là 27.478.680.820đXXXXXXXXXX. Kế toán sẽ phản ánh vào cột phát sinh Có TK 152, đối ứng với dòng TK 621 trên bảng tổng hợp phát sinh TK 152 (biểu số 2.8) Biểu số 2.8: BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH TK 152 Tháng 11/2007 Sản phẩm: bánh kem xốp 210g Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … … 338 - Phải trả phải nộp khác 104.638.755 621- chi phí NVL trực tiếp 1.278.543.000 27.478.680.820 627 – chi phí sản xuất chung 131.255.800 … … Cộng 30.875.934.8751.459.830.700 30.875.934.875 Sổ chi tiết xuất vật tư theo dõi chi tiết số vật tư xuất dùng cho sản xuất sản phẩm. Tổng hợp chi tiết của sổ chi tiết xuất vật tư được thể hiện bên Có TK 152 trên bảng tổng hợp phát sinh TK 152 để ghi vào Bảng kê số 4 (biểu số 2.225X) và Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 2.236X), chí phí NVL được theo dõi chung trên Sổ cái TK 621 (biểu số 2.11). Chi phí NVL TT từng sản phẩm được theo dõi trên sổ chi tiết TK 621 (biểu số 2.9). Ta có bảng kê số 4 như sau: (Trích biếu số 2.22) BẢNG KÊ SỐ 4 Ghi Có TK 152, 153, 154, 214, 334, 335, 338, 621, 622, 627, 331, 112, 141, 142, 155 Tháng 11/2007 Đơn vị: đồng Tài khoản TK ghi Nợ TK ghi Có … TK 152 … … … 627 … 131.255.800 … … Cộng … … Ta có nhật ký chứng từ số 7 (trích biểu số 2.23) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn công ty Ghi Có các TK 142, 152, 153, 154, 111, 112, 621, 622, 627, 334, 338, 214, 241,… Tháng 11/2007 TK ghi Có TK ghi Nợ … 622 … Tổng cộng chi phí … … 152 11.875.635.840 … … Tổng cộng Biểu số 2.9: SỔ CHI TIẾT TK 621 Tháng 11/2007 Sản phẩm: bánh kem xốp 210g Diền giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Xuất NVL sản xuất 152 1.278.543.000466.725.000 Sản phẩm tái chế 154 _ Kết chuyển chi phí NVLTT 154 1.278.543.000 466.725.000 Cộng 1.278.543.000466.725.000 466.725.000 Tk 154 có trong sổ chi tiết TK 621 phản ánh giá trị xuất tái chế lại sản phẩm vào sản xuất. Đó là những sản phẩm không đủ tiêu chuẩn khi KCS kiểm tra. Những sản phẩm tái chế này được coi là nguyên vật liệu tiếp tục sản xuất. Căn cứ vào phiếu xuất kho sản phẩm tái chế, kế toán lên báo cáo chi tiết xuất tái chế cho các sản phẩm tái chế trong kỳ (biểu số 2.10). Từ báo cáo chi tiết xuất tái chế của SP được phản ánh trên bảng tính giá thành (biểu số 2.2730) cột Nợ TK 621 đối ứng Có TK 154 của từng sản phẩm. Tháng 11/2007 không có sản phẩm xuất tái chế nên TK 154 không được phản ánh trên sổ cái TK 621. Biểu số 2.10: BÁO CÁO CHI TIẾT XUẤT TÁI CHẾ Tháng 11/2007 Kho: KTP Đơn vị: đồng Ngày Số CT Đối tượng Số lượng Đơn giá Thành tiền Bánh kem xốp Bánh quy bơ … Cộng Đơn giá trong báo cáo chi tiết xuất tái chế là đơn giá của sản phẩm, được xác định theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ. Còn chi phí NVLTT chung của toàn công ty sẽ được theo dõi chung trên sổ cái TK 621 Biểu số 2.11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Năm 2007 Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị: Đồng STT Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này … Tháng 11 Tháng 12 Cộng 152 … 27.478.680.820 … 154 … … Cộng phát sinh Nợ … 27.478.680.820 … Cộng phát sinh Có … 27.478.680.820 … Số dư cuối tháng Nợ Có 2.1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp Công vViệc tính tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương cho CNV tại Công ty đều do Phòng hành chính thực hiệnính. Cuối tháng, các phân xưởng, phòng ban gửi bản chấm công, sổ theo dõi lao động, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành lên phòng hành chính. Từ đó Phòng hành chính có trách nhiệm tính lương, thưởng và các khoản trích theo lương. Kế toán tiền lương chỉ có nhiệm vụ hạch toán và ghi sổ kế toán. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Lương phải trả cho công nhân sản xuất. Lương phải trả cho công nhân sản xuất bao gồm lương chính, phụ cấp và các khoản khác. LĐối với lương chính: Hình thức trả lương cho CNSX tại công ty là lương khoán theo sản phẩm, căn cứ vào số lượng, chất lượng SP hoàn thành và đơn giá tiền lương khoán theo từng SP. Lương SP của CNSX SP(i) Tổng số lượng SP(i) hoàn thành Đơn giá định mức SP(i) = * Nhân viên thống kê tại từng phân xưởng sẽ theo dõi dựa trên bảng chấm công, sổ theo dõi lao động, bảng kê SP hoàn thành và bảng đơn giá lương khoán (đơn giá tiền lương dựa trên năng suất lao động thực tế, sản lượng SP hoàn thành, thời gian để sản xuất một lượt sản phẩm hoàn thành nhập kho, tính chất công việc và bậc thợ của công nhân). Cuối tháng dựa trên khối lượng công việc hoàn thành, phiếu xác nhận sản lượng nhập kho được chuyển về phòng hành chính để tính lương. Khoản chi phí về lương tại công ty được hạch toán cho từng sản phẩm theo đơn giá tiền lương định mức do Phòng hành chính xây dựng cho từng loại sản phẩm và sản lượng thực tế của sản phẩm hoàn thành vào cuối mỗi tháng., là căn cứ để lập bảng thanh toán lương khoán (biểu số 2.12) Biểu số 2.12: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KHOÁN Tháng 11/2007 Phân xưởng kem xốp STT Tên sản phẩm Sản lượng (kg) Đơn giá lương (đ/kg) Lương khoán SP 1 Bánh kem xốp 210g 21.000 2.620 55.020.000 2 Bánh kem xốp 280g 37.000 2.010 74.370.000 3… Bánh kem xốp vani sữa 145g 40.000 1.665 66.600.000 4 Bánh kem xốp sôcôla 145g 15.000 1.798 26.970.000 5 Goodtime 160g 20.000 1.560 31.200.000 6 Hello Misa 420g 29.000 2.125 61.625.000 7 Limousine 250gTổng cộng 36.000 1.880 67.880.000 Tổng cộng 198.000 383.665.000 Theo bảng thanh toán lương thì tiền lương phải trả cho CNSX tại phân xưởng kem xốp, đối với bánh kem xốp 210g là XXXXXXXXXXX3255.45020.000đ. Khoản phụ cấp. Ngoài khoản tiền lương trên, người lao động còn được hưởng một số khoản phụ cấp thuộc quỹ lương do doanh nghiệp quy định như: phụ cấp ca 3, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại. Phụ cấp ca 3: Người lao động làm vào ban đêm được hưởng 25% lương cơ bản làm ban ngày ngoài tiền lương cơ bản. Phụ cấp làm ca 3 Lương ngày cơ bản Số ngày làm đêm 0.25 = * * Lương ngày công cơ bản Lương tối thiểu * Hệ số cấp bậc Số ngày theo chế độ = Nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ được hưởng khoản phụ cấp làm thêm giờ là 75% lương cơ bản ngày, nếu làm vào dịp lễ tết thì được 200%. Phụ cấp trách nhiệm: để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, ngoài lương thời gian, nhân viên quản lý phân xưởng còn nhận được tiền phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương tối thiểu. Phụ cấp độc hại: là khoản phụ cấp mà người lao động được hưởng khi làm việc phải tiếp xúc với chất độc hại và khoản phụ cấp được hưởng tuỳ thuộc vào khâu làm việc của người lao động. Tháng 11/2007, tổng mức phụ cấp phải trả cho công nhân sản xuất phân xưởng kem xốp là 252.410.000đXXXXXX. Mức phụ cấp phân bổ cho từng loại sản phẩm được tính theo công thức: CP lương khoán SP (i) Phụ cấp phân bổ cho SP (i) Tổng phụ cấp của CNSX của PX SXSP (i) Tổng lương khoán của CNSX của PX = * Tổng chi phí lương khoán của phân xưởng kem xốp theooe bảng thanh toán lương khoán (Biểu số 2.12) là 383.665.000đXXX và mức lương khoán cho sản phẩm bánh kem xốp 210g là 55.020.000đ.XXX Khoản phụ cấp phân bổ cho bánh kem xốp 210g là: 5.930.000đ 52.410.000 * 55.020.000 / 383.665.000 = 7.515.927đXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX Khoản khác. Là các khoản chi phí chi trả cho công nhân ngoài tiền lương và phụ cấp, như các khoản tiền thưởng, trợ cấp khó khăn… Có 2 loại thưởng là thưởng trong lương và thưởng định kỳ. Thưởng trong lương: thưởng theo số công làm việc trong tháng của công nhân viên, chia làm 4 loại: Loại 1: Khi CNV đi làm đủ, không nghỉ buổi nào trong tháng, thưởng 200.000đ/tháng. Loại 2: Khi CNV nghỉ từ 1 – 3 ngày làm việc trong tháng, thưởng bằng 80% loại 1, tức 160.000đ/tháng. Loại 3: Khi CNV nghỉ từ 4 – 6 ngày làm việc trong tháng, thưởng bằng 60% loại 1, tức 120.000đ/tháng. Loại 4: Khi CNV nghỉ từ 6 – 8 ngày làm việc trong tháng, thưởng bằng 40% loại 1, tức 80.000đ/tháng. Nghỉ quá 8 ngày làm việc trong tháng thì không được hưởng khoản tiền thưởng này. Thưởng định kỳ: là khoản tiền thưởng công ty trích từ quỹ khen thưởng , phúc lợi thưởng cho CNV vào các dịp lễ tết. Kế toán sẽ tập hợp các khoản này theo từng phân xưởng rồi tiến hành phân bổ cho từng loại SP theo chi phí lương khoán của SP đó. Tổng các khoản khác của CNSX của phân xưởng sản xuất SP (i) Tổng lương khoán của CNSX của PX Khoản khác phân bổ cho SP(i) = Cp lương khoán SP (i) * Tháng 11/20007, các khoản thưởng phải trả cho CNSX phân xưởng kem xốp là XXXXX42264.765.000đ , số tiền này phân bổ cho SP bánh kem xốp 210g là: 4.011.500đ 264.765.000 * 55.020.000 / 383.665.000 = 37.968.984đ XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX Các khoản phụ cấp và khoản thưởng vừa tính của SP bánh kem xốp 210g sẽ được ghi tương ứng vào cột phụ cấp và khoản khác trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 2.125). Như vậy chi phí tiền lương thực tế bao gồm: lương chính, khoản phụ cấp, các khoản khác của SP bánh kem xốp 210g là: 3250.450020.000 + 57.930515.000927 + 437.011968.500984 = 9425.391504.500911đ XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX Sau khi tính xong lương và các khoản phụ cấp cho người lao động tại phân xưởng sẽ được tổng hợp trên bảng tổng hợp tiền lương trong tháng (biểu số 2.13). Trong bảng tổng hợp tiền lương của phân xưởng kem xốp thì lương công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm bao gồm lương của 3 tổ: tổ trộn, tổ máy và tổ đóng túi, mỗi tổ có những công việc nhất định, lương công nhân của từng tổ tính theo công thức: Tiền lương theo SP từng tổ trong tháng Số lượng công việc i hoàn thành trong tháng Đơn giá công việc i = * Dựa vào số ngày công của CNSX được ghi trong bảng chấm công, tính được lương 1 ngày công của công nhân Tổng lương theo sản phẩm của tổ trong tháng Tổng số ngày công của cả tổ trong tháng Lương 1 ngày công của CN trong tổ = Từ đó tính ra lương sản phẩm của 1 công nhân dựa vào số ngày công được ghi trong bảng chấm công. Lương sản phẩm của một công nhân trong tổ Lương 1 ngày công của công nhân trong tổ Tổng số ngày công của CN đó trong tháng = * Đối với tổ văn phòng trong phân xưởng kem xốp thì cách tính lương cho nhân viên trong tổ được áp dụng là lương theo thời gian. Lương thời gian của từng nhân viên PX Lương ngày công cơ bản Số ngày công hưởng lương thời gian = * Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho các phân xưởng thông qua nhập sản lượng thực tế, lương chính, phụ cấp, và các khoản khác (biểu số 2.14). Biểu số 2.13: BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG PHÂN XƯỞNG KEM XỐP Tháng 11/2007 Tổ Các khoản được hưởng Tồng cộng Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Ký nhận Lương Phụ cấp Khoản khác Văn phòng 52.812.870 7.766.598 40.386.312 40.386.312 100.965.780 Cộng TK 627 52.812.870 7.766.598 40.386.312 100.965.780 100.965.780 Trộn 100.198.000 14.285.360 70.953.670 185.437.030 185.437.030 Máy 185.000.650 26.984.640 138.807.000 350.792.290 350.792.290 Đóng túi 98.466.350 11.140.000 55.004.330 164.610.680 164.610.680 Cộng TK 622 383.665.000 52.410.000 264.765.000 700.840.000 700.840.000 Tổng cộng 436.477.870 60.176.598 305.151.312 801.805.780 801.805.780 Biểu số 2.14: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 11/2007 Đơn vị: đồng Phân xưởng SL (tấn) Lương chính Phụ cấp Khoản khác Khoản khấu trừ Thực lĩnh Kem xốp 198 436.477.870 60.176.598 305.151.312 902.771.560 Lương khô 239 543.087.960 73.361.780 376.638.950 993.088.690 Gatô 222 498.000.000 68.047.450 340.123.000 906.170.450 … Cộng … Các khoản trích theo lương. Theo chế độ hiện hành, ngoài chi phí về lương còn phải trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ như sau: KPCĐ : 2% tổng tiền lương thực tế của CNSX BHXH : 15% tổng tiền lương cơ bản của CNSX BHYT : 2% tổng tiền lương cơ bản của CNSX Cách tính lương cơ bản: Lương tối thiểu * (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp + trách nhiệm) Tổng số ngày công trong tháng theo chính sách thờ gián làm việc của công ty Số ngày công thực tế của nhân viên trong tháng * = Lương cơ bản Khoản BHXH, BHYT phân bổ cho từng SP Tổng BHXH (BHYT) của PX SXSP Tổng CP lương khoán của CNSX PX CP lương khoán SP từng SP = * KPCĐ = CP lương thực tế SP * 2 % Kế toán tiến hành tính BHXH, BHYT, KPCĐ đưa vào CPSX cho từng loại SP của mỗi phân xưởng theo tiêu thức phân bổ là tiền lương khoán của từng phân xưởng. Lưuơng cơ bản của CNSX phân xưởng kem xốp tháng 11/2007 là 269.864.000đXXXXXXXX, căn cứ vào tiền lương khoán SP của CNSX phân xưởng kem xốp là 383.665.000đXXXX và tiền lương sản phẩm bánh kem xốp 210g là 58.281.000đXXX (biểu số 2.12). Khi đó: Tổng cộng các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất sản phẩm bánh kem xốp 210g bằng 3.355.500đ BHXH tính vào chi phí NCTT của sản phẩm bánh kem xốp 210g là: 15% * ( 269.864.000 * 58.281.000 / 383.665.000 ) = 6.149.092đ BHYT tính vào chi phí NCTT của sản phẩm bánh kem xốp 210g là: 2% * ( 269.864.000 * 58.281.000 / 383.665.000 ) = 819.879đ KPCĐ tính vào chi phí NCTT của sản phẩm bánh kem xốp 210g là: 2% * 39.828.000 = 796.560đ Các khoản lương, phụ cấp, khoản khác và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 2.125). Các khoản lương và khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH được chi tiết theo từng sản phẩm sản xuất của từng phân xưởng (biểu số 2.125). Biểu số 2.125: CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 11/2008 Đơn vị tính: đồng Tên SP Ghi Có TK 334 Cộng Có TK 334 Ghi Có TK 338 Cộng Có TK 338 Tổng cộng Lương Phụ cấp Khác KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) TK 622 … Bánh kem xốp 210g 32.450.000436.477.870 5.930.00060.176.598 4.011.500305.151.312 42.391.500801.805.780 67196.560 2.039.0616.149.092 68919.879 7.765.5313.355.500 809.571.31145.747.000 Bánh kem xốp 280g Goodtime 160g Hello Misa 420g … TK 627 40.965.780 4.056.100 45.021.880 … Kem xốp 55.758.630 7.860.350 37.346.800 100.965.780 7.149.553 1.300.056 606.491 9.056.100 110.021.880 Gatô … … TK 641 … Tổng cộng Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.15: CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 11/2008 Đơn vị tính: 1000 đồng STT Ghi Nợ TK sử dụng Ghi Có TK 334 Có TK 338 PN + PT khác Lương chính Phụ cấp Khác Cộng Có TK 334 Tháng 11 2.345.637.813 2.345.637.813 95.628.901 1 TK622 703.294.800 703.294.800 28.621.413 … Kem xốp 153.124.562 153.124.562 8.457.125 … 2 TK627 135.191.600 135.191.600 10.189.531 … Kem xốp 23.965.780 23.965.780 2.056.100 … 3 TK641 1.237.226.213 1.237.226.213 38.958.809 4 TK642 269.925.200 269.925.200 18.048.679 5 ….. Cộng 4.691.275.626 Ngày …tháng …năm … Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán sẽ vào bảng tính giá thành sản phẩm (biểu số 2.27), bảng kê số 4 (biểu số 2.22) và nhật ký chứng từ số 7 (biểu số 2.23). Chi phí NCTT cho từng sản phẩm sẽ được theo dõi trên sổ chi tiết TK 622 Biểu số 2.136: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Tháng 11/20078 Sản phẩm: Bánh kem xốp 210g Đơn vị: đồng Diễn giải TL đối ứng PS Nợ PS Có Tiền lương CNSX 334 42.391.500100.023.400 Khoản trích theo lương 338 3.355.50014.865.0007.765.531 Kết chuyển chi phí NCTT 154 45.747.000 114.888.400 Cộng 45.747.000114.888.400 114.888.400 Chi phí NCTT của công ty được theo dõi chung trên Sổ cái TK 622 Biểu số 2.147: SỔ CÁI TK 622 Năm 20078 Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị: đồng STT Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này … Tháng 11 Tháng 12 Cộng 334 66703.294.800 338 6628.621.413 Cộng phát sinh Nợ 731.916.213 Cộng phát sinh Có 731.916.213 Số dư cuối tháng Nợ Có 2.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, ngoài 2 khoản mục chi phí NVL, CP NCTT, chi phí sản xuất chung tại công ty còn bao gồm: + Chi phí nhân viên phân xưởng + Chi phí vật liệu + Chi phí công cụ dụng cụ + Chi phí trả trước + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Để theo dõi toàn bộ chi phí SXC của từng phân xưởng như phân xưởng kem xốp, phân xưởng lương khô, phân xưởng gatô,… kế toán sử dụng sổ chi tiết Nợ K 627. Căn cứ vào sổ này, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm để vào bảng tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng như: quản đốc phân xưởng, cán bộ văn phòng, nhân viên kỹ thuật. Cách tính lương cho nhân viên phân xưởng được áp dụng là lương theo thời gian. CKế toán chi phí nhân viên phân xưởng được căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 2.13). Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng được phản ánh trên sổ chi tiết Nợ TK 627 và trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 2.1215). Với bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 2.125) chi phí tiền lương của nhân viên phân xưởng là: 23.965.780 4100.965.780đ và các khoản trích theo lương là: 49.056.100đ 2.056.100 Kế toán chi phí vật liệu: Chi phí NVL dùng chung cho các phân xưởng sản xuất với mục đích phục vụ và quản lý (băng dính, túi đựng hàng…). Việc cấp NVL theo nhu cầu thực tế tại mỗi phân xưởng. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho sẽ nhập số lượng thực xuất vào máy. Biểu số 2.158: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30/11/2007 Số 002K Xuất tại kho: KCT Người nhận hàng: Phạm Ngọc Minh. Phân xưởng: kem xốp STT Tên vật tư Mã VTsố ĐVT Số lượng ĐG TT Yêu cầu Thực xuất … 4 Băng dính 174KCT Cuộn 241.000 5 Túi nilon 421KCT Kg 9.650 … Tổng … … … … Cuối tháng sau khi tính đơn giá bình quân xuất dùng NVL, từ đó tính ra giá trị vật liệu xuất dùng chung cho từng phân xưởng và phản ánh vào sổ chi tiết Nợ TK 627 tương ứng với từng phân xưởng. tương tự như trên. Chi phí vật liệu sẽ được cấp theo nhu cầu thực tế tại các phân xưởng. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành tổng hợp. Kế toán tính ra chi phí NVL dùng cho phân xưởng kem xốp tháng 11/2007 là 38.255.800131.255.800đ . Kế toán chi phí công cụ, dụng cụ: công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng gồm có: khăn mặt, ủng cao su… Giá trị CCDC nhỏ, thuộc loại phân bổ 1 lần. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho Biểu số 2.169: PHIẾU XUẤT KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ Xuất tại kho: KCT Số: 007K Người nhận hàng: Phạm Ngọc Minh. Phân xưởng: kem xốp Ngày 30/11/20078 STT Tên vật tư Mã số Đv tính Số lượng ĐG TT Yêu cầu Thực xuất Găng tay 45KT Đôi 63.000 Khẩu trang 23KT Cái 48.000 … Cộng Cuối tháng sau khi tính ra đơn giá bình quân, từ đó kế toán sẽ tính ra giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho từng phân xưởng và phản ánh vào sổ chi tiết Nợ TK 627 tương ứng với từng phân xưởng. Chi phí CCDC dùng cho phân xưởng kem xốp tháng 11/2007 là 195.670.260đ83524.687.8670.260đ Số liệu tổng cộng của xác phiếu xuất CCDC được phản ánh bên Có bảng tổng hợp phát sinh TK 153. Biểu số 2.1720: BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH TK 153 Tháng 11/2007 Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có TK 111 879.642.000 TK 627 – Chi phí SXC 1.748.620.000 TK 641 – Chi phí bán hàng 30.006.550 … … … Cộng … … Bảng tổng hợp phát sinh TK 153 được dùng để vào Bảng kê số 4 (biểu số 2.22) và Nhật ký chứng từ số 7 (biểu số2.23 ). Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao tài sản cố định của công ty bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của các phân xưởng sản xuất, các nhà máy, quản lý và bán hàng. Việc tính khấu hao TSCĐ của công ty được thực hiện theo quyết định của bộ trưởng Bộ Tài Chính số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về chế độ sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đàu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ của công ty là khấu hao đường thẳng, mức khấu hao hàng năm của một TSCĐ hữu hình được tính theo công thức sau: Khấu hao TSCĐ hàng năm = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao năm Tỷ lệ khấu hao năm Số năm sử dụng ước tính 1 = Trên cơ sở mức trích khấu hao hàng năm, kế toán tính được mức khấu hao trung bình tháng của TSCĐ: Mức khấu hao trung bình năm của TSCĐ Mức khấu hao trung bình tháng của TSCĐ = 12 TSCĐ trong công ty được quản lý theo từng bộ phận sử dụng và được phân loại theo từng nhóm như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… Hàng tháng kế toán tổng hợp lên bảng tính và phân bổ khấu hao (biểu số 2.218). Ccăn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao để tổng hợp số liệu. tTháng 11/2008 chi phí khấu hao TSCĐ của phân xưởng kem xốp là 126.650.000196.650.000đ Biểu số 2.1821: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 11/2007 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp Tài khoản 6274 TK 6414 TK 6424 Nguyên giá Số KH PX kem xốp PX BT ….. PX Gato PX KM Cộng 3 4 Số KH đã trích trong tháng trước Số KH tăng trong tháng trước - Máy trộn Số KH giảm trong tháng trước - Máy ép Số KH trích trong tháng 2% 20 n 32.114.263.094 150.000.000 150.000.000 240.000.000 240.000.000 32.204.263.094 546.940.643 3.000.000 3.000.000 1.000.000 1.000.000 548.940.643 123.650.000 3.000.000 3.000.000 196.650.000 1.000.000 1000.000 496.600.000 3.000.000 3.000.000 1.000.000 1.000.000 494.600.000 10.425.143 10.425.143 43.915.500 43.915.143 Tháng 11/20078 Kế toán chi phí trả trước: Toàn bộ các kKhoản chi phí trả trước của công ty gồm những khoản chi phí như chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hiểm tài sản… sẽ n… Toàn bộ chi phí được tập hợp vào tài khoản 142, 242. Căn cứ vào kế hoạch phân bổ kế toán sẽ tiến hành phân bổ dần vào chi phí sản xuất chung của phân xưởng, phản ánh trên sổ chi tiết Nợ TK 627.. Trong tháng 11/20078, chi phí trả trước phân bổ vào chi phí sản xuất chung của phân xưởng kem xốp là 8.540.00019.540.000đ Kế toán chi phí mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền: Hàng tháng căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngoài: phiếu chi, giấy tạm ứng, hoá đơn mua hàng,…hoặc khi nhà cung cấp gửi hoá đơn thanh toán đến công ty., Kkế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 627 cho từng phân xưởng. Trong tháng 11/2008 chi phí dịch vụ mua ngoài của phân xưởng kem xốp là 30.188.46010.240.000đ (chưa thanh toán với người bán) Tập hợp chi phí sản xuất chung: Toàn bộ chi phí sản xuất chung của từng phân xưởng sẽ được theo dõi trên sổ chi tiết Nợ TK 627 (biểu số 2.1922). Biểu số 2.1922: SỔ CHI TIẾT NỢ TK 627 Tháng 11/2007 STT Tên đơn vị TK đối ứng Số tiền … 7 PX kem xốp 142 198.540.000 8 PX kem xốp 152 13138.255.800 9 PX kem xốp 214 196126.650.000 10 PX kem xốp 334 410023.965.780 11 PX kem xốp 338 492.056.100 12 PX kem xốp 331 30.188.46010.240.000 13 PX kem xốp 153 52483.687.860195.670.260 Cộng PX kem xốp 405.377.9408329.34426.0400 … Sổ chi tiết Nợ TK 627 theo dõi toàn bộ chi phí sản xuất chung của từng phân xưởng. Từ sổ chi tiết Nợ TK 627, chi phí sản xuất chung của phân xưởng kem xốp là 329.344.000đXXXX, sau đó kế toán sẽ tiến hành phân bổ cho từng loại bánh kem xốp theo tiêu thức sản lượng thực tế. Từ sổ này, kế toán cũng tiến hành tổng hợp lên sổ tổng hợp Nợ TK 627 (biểu số 2.203). Biểu số 2.203: BẢNG TỔNG HỢP NỢ TK 627 Tháng 11/2007 Đơn vị: đồng STT Tài khoản đối ứng Số tiền 1 152 - nguyên vật liệu 531.255.800 2 153 - công cụ dụng cụ 1.524.670.260 3 214 - hao mòn TSCĐ 41.650.000 4 142 - chi phí trả trước ngắn hạn 38.540.000 5 331 - phải trả người bán 97.188.460 6 334 - phải trả công nhân viên 450.965.780 7 338 - phải trả phải nộp khác 200.056.100 … … … Cộng 7.698.955.643 Số liệu trên bảng tổng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31456.doc
Tài liệu liên quan