MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 3
1.1.1.Sự ra đời và phát triển của Công ty cổ phần cao su Sao Vàng 3
1.1.2. Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh sự phát triển của công ty trong thời gian gần đây 5
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ 6
1.2.2. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm 7
1.2.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 10
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ 11
1.4. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 16
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 16
1.4.2. Tổ chức công tác kế toán 19
1.4.2.1. Chính sách kế toán chung 19
1.4.2.2. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán 21
1.4.2.3. Tổ chức sổ kế toán 21
1.4.2.4. Báo cáo kế toán 22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 23
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO
SU SAO VÀNG 23
2.1.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất 23
2.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 24
2.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 24
2.2.1. Việc áp dụng chế độ kế toán trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 24
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất 26
2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 35
2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung 40
2.4. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 49
2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì 49
2.4.2. Tập hợp chi phí sản xuất 50
2.5. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 52
2.5.1. Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm 52
2.5.2. Xác định phương pháp tính giá thành sản phẩm 52
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 53
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 53
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty 53
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 55
3.2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 56
3.2.1. Hạch toán tiền lương phép của công nhân sản xuất 56
3.2.2. Tính giá thành bán thành phẩm 57
3.2.3. Hạch toán chi phí năng lượng và các khoản thiệt hại trong sản xuất 58
3.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh phụ 59
3.2.5. Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 60
3.2.6. Kiến nghị nhằm hạ giá thành sản phẩm 61
3.2.7. Sử dụng hình thức Nhật kí chung 62
KẾT LUẬN 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh giá thành SP
Bảng kê số 4
NKCT số 7
BCTC
Sổ cái TK 621, 622, 627, 154
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 6 : Qui trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng có sự chuyên môn hoá sản xuất tới từng xí nghiệp . Mỗi xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất các loại sản phẩm khác nhau và có trách nhiệm khác nhau. Trong chuyên đề này em xin phép đi sâu trình bày nội dung hạch toán chi phí sản xuât tại xí nghiệp cao su số 2.
2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố chính cấu thành nên sản phẩm . NVL trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở Công ty CP cao su Sao Vàng gồm các loại nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ chủ yếu sau:
Nguyên vật liệu chính chủ yếu là : cao su các loại , hoá chất, vải mành, tanh, dây thép.
Nguyên vật liệu phụ gồm :than đen nhựa thông, bột tan chống dính cao su, van các loại ,…
Hàng tháng căn cứ vào sản lượng sản xuất kế hoạch và định mức tiêu hao nguyên vật liệu, theo Phiếu yêu cầu lĩnh vật tư dưới xí nghiệp chuyển lên, kế toán lập Phiếu xuất kho theo hạn mức, xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất của từng xí nghiệp .Nguyên vật liệu xuất dùng cho nhóm sản phẩm nào thì theo dõi riêng cho nhóm sản phẩm ấy( vật liệu là cao su, hoá chất được theo dõi riêng cho tổ luyện ).Vật liệu được xuất làm nhiều lần trong kỳ và số lượng mỗi lần xuất được theo dõi trong phiếu lĩnh vật tư của từng xí nghiệp .
Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ xuất dùng vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán lập Phiếu xuất kho theo nhu cầu sử dụng.Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán vật tư theo dõi số lượng và giá trị từng loại NVL xuất dùng, chi tiết cho từng xí nghiệp, kế toán ghi :
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tượng sử dụng )
Có TK 152 ( chi tiết từng loại )
Trong đó :
* Giá của VL xuất dùng trong kỳ được tính theo giá bình quân gia quyền theo công thức :
Giá VL xuất dùng trong kỳ
=
Giá trị VL tồn đầu kỳ + Gía trị VL nhập trong kỳ
Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ
* Giá VL nhập trong kỳ được tính theo giá hoá đơn và các chi phí vận chuyển
Cuối tháng căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán phân loại vật liệu theo từng kho, từng đơn vị sử dụng và từng loại vật liệu vật liệu chính, vật liệu phụ để lập Hoá đơn xuất vật liệu . Bên cạnh đó căn cứ vào Báo cáo sử dụng vật tư do xí nghiệp lập , kế toán sẽ tính lại số vật liệu dùng không hết để lập tập Hoá đơn trả lại vật liệu. Thực chất vật liệu trả lại không phải nộp về kho của công ty mà giữ lại kho của xí nghiệp để kỳ sau dùng tiếp. Vật liệu xuất dùng không hết trong kỳ được kế toán ghi như sau :
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu)
CóTK 621 (chi tiết đối tượng sử dụng )
Căn cứ vào Hoá đơn xuất vật liệu , Hoá đơn trả lại vật liệu kỳ trước và Hoá đơn trả lại vật liệu kỳ này, kế toán chi phí tính giá trị nguyên vật liệu cần phân bổ cho từng loại sản phẩm để lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ.
Trong đó :
Giá trị VL cần phân bổ cho loại SP = Giá trị VL xuất trong kỳ + Giá trị VL trả lại kỳ trước - Giá trị VL trả lại kỳ này .
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng có dây chuyền sản xuất tương đối phức tạp với khối lượng sản phẩm sản xuất lớn .Đặc trưng sản xuất của các xí nghiệp sản xuất chính ở công ty là mỗi xí nghiệp đều có tổ luyện với nhiệm vụ hỗn luyện cao su, cán tráng vải mành,cắt, dập tanh, tạo ra các loại bán thành phẩm phục vụ cho công đoạn cuối cùng.Bán thành phẩm dùng cho loại sản phẩm nào sẽ được tập hợp riêng cho loại sản phẩm đó. Nguyên vật liệu để sản xuất ra bán thành phẩm là cao su và hoá chất. Để sản xuất các loại bán thành phẩm trên cần phải có nguyên vật liệu, máy móc, nhân công.Tuy nhiên , để qua trình hạch toán chi phí được đơn giản công ty chỉ tính chi phí nguyên vật liệu nằm trong giá trị các bán thành phẩm, còn các chi phí chế biến được tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho.Do đó, bán thành phẩm được coi như là NVL chính.Vì vậy chi phí NVL chính bao gồm : chi phí bán thành phẩm( mà thực chất là chi phí của cao su và hoá chất) được theo dõi trên TK 1521 và chi phí vật liệu chính là tanh, vải mành... được theo dõi trên TK6212.
Công việc phân bổ chi phí NVL trực tiếp bao gồm việc phân bổ chi phí bán thành phẩm ( TK 1521 ) , chi phí NVL chính khác (TK 6212 ) và chi phí NVL phụ ( TK 6213 ).
Việc phân bổ nguyên vật liệu chính dựa trên tiêu thức sản lượng sản xuất trong kỳ và đơn giá định mức về vật liệu chính.Chi phí vật liệu phụ được phân bổ theo sản lượng sản xuất và giá thành kế hoạch về khoản mục chi phí vật liệu phụ.Các khoản mục chi phí còn lại cũng được phân bổ theo giá thành kế hoạch. Sở dĩ có sự khác nhau như vậy là do nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành và giá mua vật liệu chính được tính theo giá cả thị trường nên mức biến động chi phí là rất lớn, còn các khoản mục chi phí khác đơn giá ít biến động và chiếm tỷ lệ nhỏ .
Phân bổ chi phí bán thành phẩm
Tuỳ theo loại sản phẩm được sản xuất ở từng xí nghiệp mà mỗi xí nghiệp cần sản xuất các bán thành phẩm khác nhau. Xí nghiệp cao su số 2 là xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất các loại BTP như cao su L1 , cao su L11 , cốt hơi Xphin , cốt hơi Butyl , …
Hàng tháng , kế toán căn cứ vào Báo cáo bán thành phẩm từ các xí nghiệp gửi lên để xác định tổng giá thành thực tế bán thành phẩm và xác định giá thành từng loại BTP theo phương pháp giá thành tỷ lệ dựa trên giá thành BTP kế hoạch , đồng thời tập hợp chi phí bán thành phẩm.
Cụ thể :
* Bước 1: Tính tổng giá thành kế hoạch BTP
Tổng giá thành BTP theo kế hoạch =å Số lượng BTP i * Đơn giá kế hoạch cho BTPi
* Bước 2: Tính hệ số phân bổ chi phí BTP
Hệ số phân bổ
=
Tổng giá thành BTP thực tế
Tổng giá thành BTP định mức
* Bước 3: Tính giá thành thực tế cho BTPi
Gía thành thực tế BTPi = Gía thành kế hoạch BTPi * Hệ số phân bổ
Kế toán phản ánh giá trị bán thành phẩm sử dụng để sản xuất sản phẩm trong kì như sau :
Nợ TK 154(Chi tiết cho từng loại sản phẩm )
Có TK 1521 ( Chi tiết bán thành phẩm đã phân bổ )
Đơn vị tính : đồng
Bán thành phẩm
ĐGKH
Luyện mới
SL
Kế hoạch
Thực tế
XNCS 2
Cao su L1 (mặt lốp)
7.604
150.002
1.140.615.208
938.385.566
Cao su L11 (thân lốp)
8.354
107.346
896.768.484
788.845.975
Cao su X phin
5.405
9.763
52.769.015
27.450.047
Cốt hơi butyl
6.002
304
4.825.608
2.149.399
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng XNCS 2
. . .
. . .
2.986.704.021
2.001.324.103
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng toàn công ty
4.095.978.316
3.757.128.897
Hệ số phân bổ: = 0.917
Bảng 2 : Bảng tính giá thành bán thành phẩm
( Tháng 10 năm 2007 )
Căn cứ vào tổng số bán thành phẩm sử dụng cho mỗi nhóm sản phẩm ở từng xí nghiệp và đơn giá bán thành phẩm tương ứng, kế toán lập báo cáo bán thành phẩm sử dụng và tiến hành phân bổ chi phí bán thành phẩm cho từng sản phẩm theo tiêu thức là số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức bán thành phẩm.
Đơn vị tính: đồng
Tên sản phẩm
SLSX
Giá thành KH
Chi phí KH
Chi phí thực tế
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
15.586
6.898,74
107.523.762
85.121.283
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
346.585
6.180,35
2.142.016.605
1.005.232.200
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V)
42.580
7.006,57
298.339.750
105.375.096
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
90.465
6.104,87
552.277.065
233.087.665
Lốp XĐ 37-630 (đen)
40.750
6.621,58
269.829.385
132.899.011
Lốp XĐ 400-104 PR
35.620
6.621,58
235.860.680
155.989.900
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng XNCS 2
. . .
. . .
4.514.318.700
3.986.399
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng toàn công ty
10.452.986.567
9.576.328.705
Bảng 3: Bảng phân bổ chi phí bán thành phẩm
(Tháng 10 năm 2007)
Tổng chi phí thực tế : 9.576.328.705
Tổng chi phí kế hoạch : 10.452.986.567
Hệ số phân bổ : 0,916
Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí bán thành phẩm , kế toán phản ánh vào Bảng kê số 4-TK 154 .
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính khác
Kế toán theo dõi chi phí vật liệu chính (cao su , hoá chất dùng để chế tạo BTP) và nguyên vật liệu chính khác ( vải mành , dây thép tanh ) trên TK 6212( chi tiết từng XN). Kế toán ghi định khoản phát sinh chi phí nguyên vật liệu khác phục vụ cho sản xuất sản phẩm như sau :
Nợ TK 6212( Chi phí NVL chính khác )
Có TK 5122 ( NVL chính )
Cũng như chi phí bán thành phẩm, chi phí nguyên vật liệu chính khác được phân bổ theo sản lượng sản xuất và định mức nguyên vật liệu chính tiêu hao , cách phân bổ giống như phân bổ chi phí bán thành phẩm .
Sau khi phân bổ chi phí NVL chính khác , kế toán tiến hành ghi vào bảng kê số 4 – TK 154
Nợ TK 154 ( Chi tiết cho từng sản phẩm )
Có TK 6212 ( Chi tiết NVL chính khác đã phân bổ )
Tên sản phẩm
SLSX
Đơn giá kế hoạch
Tổng CP kế hoạch
Tổng CP thực tế
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
15.586
6.898,74
107.523.762
70.023.018
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
346.585
6.180,35
2.142.016.605
997.605.323
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V)
42.580
7.006,57
298.339.750
157.234.577
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
90.465
3.104,87
552.277.065
345.6169.940
Lốp XĐ 37-630 (đen)
40.750
6.621,58
269.829.385
172.183.443
Lốp XĐ 400-104 PR
35.620
6.621,58
235.860.680
200.277.633
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng XNCS 2
. . .
. . .
4.001.320.211
2.987.899.200
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng toàn công ty
5.759.989.577
3.975.189.828
Bảng 4: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính khác
(Tháng 10 năm 2007 )
Tổng chi phí thực tế : 3.975.189.828
Tổng chi phí kế hoạch : 5.759.989.577
Hệ số phân bổ : 0,69
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp
Kế toán theo dõi NVL phụ trực tiếp trên TK 6213 (chi tiết từng xí nghiệp ). Nguyên vật liệu phụ gồm có than đen , nhựa bông , xà phòng , vải lót,….Nguyên vật liệu phụ sử dụng cho nhóm sản phẩm nào thì được kế toán theo dõi riêng cho nhóm sản phẩm đó . Khi NVL phụ được dùng để xuất dùng cho sản xuất , kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 621 ( Chi phí NVL trực tiếp )
Có TK 1523 ( NVL phụ )
Chi phí NVL phụ được phân bổ theo tiêu thức là sản xuất trong kì và giá thành kế hoạch về khoản mục chi phí NVL phụ.
Đơn vị tính : đồng
TT
Tên sản phẩm
SLSX
Đơn giá kế hoạch
Tổng CP kế hoạch
Tổng CP thực tế
XNCS 2
1
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
15.586
282,47
4.402.577
3.354.224
2
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
346.585
282,47
97.899.865
80.614.177
3
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V)
42.580
282,47
12.027.572
10.208.882
4
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
90.465
268,28
24.269.951
25.741.982
5
Lốp XĐ 37-630 (đen)
40.750
274,62
11.190.765
9.615.454
6
Lốp XĐ 400-104 PR
35.620
268.28
9.556.133
8.471.200
. .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng XNCS 2
230.764.278
200.713.680
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng toàn công ty
500.890.631
329.514.725
Hệ số phân bổ : 0,658
Bảng 5 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu phụ trực tiếp
(Tháng 10 năm 2007 )
Dựa vào Bảng phân bổ NVL phụ trực tiếp , kế toán ghi vào Bảng kê số 4-TK 154 theo định khoản sau:
Nợ TK 154 ( Chi tiết cho từng sản phẩm )
Có TK 621 ( Chi phí NVL phụ phân bổ )
Phân bổ chi phí van
Van là NVL để chế tạo các loại săm , là nguyên vật liệu trực tiếp của các XNCS số 1 và số 3 .Chi phí van được phân bổ cho các loại sản phẩm dựa trên tiêu thức sản lượng sản phẩm sản xuất và đơn giá KH của van.Chi phí này không có trong giá thành sản phẩm của XNCS số 2 vì xí nghiệp này không sử dụng loại NVL này.
Căn cứ dòng cộng Nợ của Bảng kê số 4-TK 154 kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ số 7. Nhật ký chứng từ số 7 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh của toàn công ty, phản ánh số phát sinh bên Có của các tài khoản liên quan đến chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm .Cuối cùng, kế toán cộng số liệu trên Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái TK 621.
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có TK các TK đối ứng với các TK sau
Tháng 1
…
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
1521
9.576.328.705
1522
3.975.189.828
1523
329.514.725
1527
640.584.346
Cộng PS
Nợ
14.521.617.604
Có
14.521.617.604
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Bảng 6 : Sổ Cái TK 621 (Năm 2007)
2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và các khoản được trích theo lương như BHXH, BHYT , KPCĐ với tỷ lệ quy định. Chi phí này trong kỳ được tập hợp vào TK 622. TK này được mở chi tiết như sau:
TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 1
TK 6622 : Chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 2
TK 6223 : Chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 3
Đây là khoản mục chiếm một phần khá lớn trong giá thành sản phẩm sản xuất ra.
Hàng tháng, các xí nghiệp trong công ty gửi Báo cáo sản lượng cùng Bảng chấm công của cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp về phòng hành chính để duyệt chi lương . Khi lưong được duyệt chi , kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương .Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất mà khi nào có phát sinh thực tế kế toán sẽ hạch toán thẳng vào chi phí trong kì phát sinh.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng, kế toán tổng hợp tiền lương phải trả cho từng xí nghiệp :
Nợ TK 622 ( chi tiết theo đối tượng )
Có TK 334 : tổng số lương phải trả công nhân trực tiếp
Trích BHXH , BHYT , KPCĐ
Nợ TK 622 ( chi tiết theo đối tượng )
Có TK 338 ( 3382, 3383 , 3384 )
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.
Nợ TK 154 ( chi tiết theo đối tượng )
Có TK 622 ( chi tiết theo đối tượng )
Tại bộ phận sản xuất , công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cuối cùng nhập kho . Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng sản phẩm nhập kho ( bán thành phẩm , thành phẩm ) và đơn giá lương sản phẩm, kế toán tính ra tổng số tiền lương phải trả cho từng bộ phận sản xuất. Đơn giá lương sản phẩm được xác định trên cơ sở mức lao động kết hợp với mức lươngngày công cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất .
Công thức tính lương:
Quỹ tiền lương = å Đơn giá tiền lương SP * Số lượng SP nhập kho.
Sau khi xác định được tổng số tiền lương công nhân trực tiếp, kế toán tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Phân bổ tiền lương luyện và lương trực tiếp khác
Tại mỗi xí nghiệp sản xuất chính của công ty đều gồm các bộ phận sau : tổ luyện , tổ cán tráng , thành hình , lưu hoá và tổ tanh.
Trong đó , tổ luyện có nhiệm vụ hỗn luyện , nhiệt luyện cao su sống và hoá chất để tạo ra các bán thành phẩm dùng trong giai đoạn chế biến tiếp theo để sản xuất ra sản phẩm . Chi phí nhân công trực tiếp của tổ luyện tại mối xí nghiệp được theo dõi trên tài khoản 622 (Chi tiết lương luyện ) . Cuối kì , tổng số phát sinh Nợ của TK này được kết chuyển sang TK 154 để tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kì .
Tiền lương trực tiếp khác là lương của công nhân cán tráng hình và lưu hoá lốp.
Lương công nhân sản xuất trực tiếp và lương luyện được tập hợp chung cho tất cả các sản phẩm sản xuất trong xí nghiệp và được phân bổ cho từng sản phẩm hoàn thành theo tiêu thức số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho và đơn giá tiền lương luyện , lương khác cho một sản phẩm từng loại.
Cách phân bổ như sau :
*Bước 1 : Xác định quỹ lương kế hoạch
Quỹ lương KH = å Số lượng SPi nhập kho * Đơn giá tiền lương KH SPi
*Bước 2 : Tính tỉ lệ phân bổ
Hệ số phân bổ = Tổng quĩ lương thực tế : Tổng quĩ lương kế hoạch
* Bước 3 : Phân bổ lương cho từng sản phẩm
Tiền lương thực tế cho SPi = Tiền lương kế hoạch cho SPi * Hệ số phân bổ
Đơn vị tính : đồng
Tên sản phẩm
SLNK
ĐGKH
Lương theo KH
Tổng lương thực tế
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
15.586
1.023
15.944.478
20.234.325
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
346.585
1.023
354.556.455
400.250.155
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V)
42.580
1.023
43.559.340
55.234.800
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
90.465
1.023
92.545.695
100.120.508
Lốp XĐ 37-630 (đen)
40.750
1.023
41.687.250
58.877.061
Lốp XĐ 400-104 PR
35.620
1.023
36.439.260
32.577.164
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng XNCS 2
. . .
. . .
3.219.553.217
2.994.874.569
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng toàn công ty
9.014.156.992
8.235.394.600
Hệ số phân bổ : 0.913
Bảng 7 : Bảng phân bổ tiền lương trực tiếp
(Tháng 10 năm 2007)
Phân bổ các khoản trích theo lương
Từ tổng số tiền lương cơ bản của từng xí nghiệp do phòng tổ chức báo cáo, có thể tính ra chi phí BHXH, BHYT , KPCĐ . Các khoản trên được trích theo đúng qui định của Nhà nước :
- BHXH : Trích 20% trên lương cơ bản ( trong đó 15 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh , 5% trừ vào lương công nhân viên )
- BHYT : Trích 3% trên lương cơ bản ( trong đó 2% đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh )
- KPCĐ : Trích 2% trên lương thực tế
Tiêu thức phân bổ các khoản trích theo lương là tổng chi phí tiền lương cơ bản và tổng chi phí tiền lương thực tế .
Hệ số phân bổ =
Chi phí BHXH , BHYT , KPCĐ thực tế
Tổng tiền lương trực tiếp
Đơn vị tính : đồng
Tên sản phẩm
Tiền lương thực tế
Tiền lương cơ bản
KPCĐ
BHXH
BHYT
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
20.234.325
5.476.753
404.687
821.513
109.535
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
400.250.155
96.860.400
8.005.003
14.529.060
1.937.208
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V)
55.234.800
19.113.940
1.104.696
2.867.091
382.279
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
100.120.508
33.972.767
2.002.410
5.095.915
679.455
Lốp XĐ 37-630 (đen)
58.877.061
20.445.700
1.177.541
3.066.855
408.914
Lốp XĐ 400-104 PR
32.577.164
25.622.164
651.543
3.843.325
512.442
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng XNCS 2
2.994.874.569
2.014.774.511
59.897.491
302.216.177
40.295.490
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng
8.235.394.600
761.747.174
164.707.892
114.262.076
15.234.943
Bảng 8 : Bảng phân bổ các khoản trích theo lương
(Tháng 10 năm 2007)
Từ các bảng phân bổ trên, kế toán chi phí tập hợp số liệu vào bảng kê số 4 ( dòng TK 622). Căn cứ vào dòng cộng của Bảng kê số 4 , kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ số 7 (dòng TK 622 ). Sau đó , kế toán vào Sổ Cái TK 622.
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có TK các TK đối ứng với các TK sau
Tháng 1
…
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
3382
164.707.892
3383
114.262.076
3384
15.234.943
334
8.235.394.600
Cộng PS
Nợ
8.529.599.511
Có
8.529.599.511
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Bảng 9 : Sổ Cái TK 622
Năm 2007
2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí sản xuất chung chính ở các xí nghiệp sản xuất chính và chi phí sản xuất chung phụ ở các xí nghiệp sản xuất bổ trợ . Chi phí sản xuất chung tại công ty gồm có các khoản mục sau đây :
- Chi phí nhân viên phân xưởng ( TK 6271)
- Chi phí vật liệu ( TK 6272 )
- Chi phí công cụ dụng cụ ( TK 6273)
- Chi phí khấu hao TSCĐ ( TK 6274)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6277)
- Chi phí bằng tiền khác ( TK 6278)
Chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên các Báo cáo sản lượng nhập – xuất – tồn , Bảng gía thành kế hoạch từng yếu tố chi phí sản xuất chung và các báo cáo khác có liên quan như Báo cáo về điện năng tiêu thụ , Báo cáo giá trị tổng sản lượng ,….
Hạch toán chi phí sản xuất chung tại các xí nghiệp sản xuất chính
Tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng , chi phí sản xuất chung chính là những khoản chi phí dùng chung phát sinh trong phạm vi các xí nghiệp sản xuất chính. Chi phí này được chia thành 3 khoản mục chủ yếu : chi phí điện năng, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác .
* Chi phí điện năng
Chi phí điện năng được xác định theo sản lượng điện sử dụng (theo chỉ số của công tơ ) của từng xí nghiệp do xí nghiệp cơ điện báo cáo qua Báo cáo sử dụng điện năng và đơn giá 1KW điện theo qui định của nhà nước .
Chi phí điện năng từng xí nghiệp
=
Số KW sử dụng từng xí nghiệp
´
Đơn giá 1KW
Đơn vị tính : đồng
Tên sản phẩm
SLSX
Đơn giá KH
CP điện KH
CP điện thực tế
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
15.586
357
5.564.202
5.134.122
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
346.585
357
89.072.345
90.902.107
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V)
42.580
357
15.201.060
17.361.900
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
90.465
309
27.953.685
25.192.510
Lốp XĐ 37-630 (đen)
40.750
328
13.366.000
12.101.812
Lốp XĐ 400-104 PR
35.620
328
11.683.360
10.272.310
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng XNCS 2
. . .
. . .
299.175.310
200.601.227
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng toàn công ty
452.956.237
300.571.821
Hệ số phân bổ : 0,664
Bảng 10 : Bảng phân bổ chi phí điện năng
(Tháng 10 năm 2007)
Chi phí điện năng của từng xí nghiệp được phản ánh vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung chính chi tiết cho từng xí nghiệp và được hạch toán là :
Nợ TK 627 ( Chi tiết từng xí nghiệp )
Có TK 331 ( Phải trả nhà cung cấp )
Chi phí điện năng từng xí nghiệp lại được phân bổ cho từng loại sản phẩm dựa trên tiêu thức sản lượng sản xuất và chi phí điện năng kế hoạch
* Chi phí khâú hao TSCĐ
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng là một công ty lớn với lượng TSCĐ đa dạng và phong phú , được hình thành từ 2 nguồn chủ yếu là nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay. Công ty sử dụng sổ theo dõi TSCĐ để theo dõi chi tiết từng loại TSCĐ . Tỷ lệ khấu hao bình quân là 15% đối với máy sản xuất chính, 10% với máy phụ trợ và 5% đối với nhà cửa đất đai.
Chi phí khấu hao được tính đối với những TSCĐ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm và được tính cho từng xí nghiệp .Khấu hao máy móc thiết bị gồm khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn.
Hiện nay , công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo công thức :
Mức khấu hao hàng tháng
=
Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao
12 tháng
Mức khấu hao hàng tháng của từng xí nghiệp được phản ánh vào chi phí sản xuất chung và chi tiết cho từng xí nghiệp :
Nợ TK 6274 ( Chi tiết cho từng xí nghiệp )
Có TK 214 ( Hao mòn TSCĐ )
Trong kỳ, kế toán tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất theo kế hoạch theo tỷ lệ nhất định đối với từng loại tài sản và tập hợp vào bên Có TK 335 :
Nợ TK 6274 ( Chi tiết cho từng xí nghiệp )
Có TK 3352 ( Trích trước chi phí sửa chữa lớn )
Cuối kì , căn cứ vào bảng phân bổ TSCĐ theo đơn vị , kế toán tiến hành phân bổ khấu hao cho từng sản phẩm của đơn vị theo tiêu thức phân bổ là số sản phẩm hoàn thành nhập kho và chi phí kế hoạch về khoản mục chi phí khấu hao và sửa chữa lớn cho từng loại sản phẩm.
Đơn vị tính : đồng
Tên sản phẩm
SLSX
Đơn giá KH
CPKH và SCLKH
Chi phí KHTT
Chi phí SCTT
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen)
15.586
266,71
4.156.942
3.042.352
700.514
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ)
346.585
266,71
92.437.685
49.282.654
12.562.215
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V)
42.580
266,71
11.356.512
5.614.767
1.703.415
Lốp XĐ 37-590 (660 đen)
90.465
266,71
20.871.180
15.800.035
3.627.685
Lốp XĐ 37-630 (đen)
40.750
245,1
9.987.825
5.515.762
1.702.806
Lốp XĐ 400-104 PR
35.620
245,1
8.730.460
5.277.100
2.001.200
. . .
. . .
. . .
. . .
. ..
. . .
Cộng XNCS 2
. . .
. . .
205.375.111
99.172.300
37.975.999
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
Cộng toàn công ty
385.401.524
105.051.502
54.897.027
Bảng 11 : Bảng phân bổ chi phí khấu hao và trích trước chi phí sửa chữa lớn
(Tháng 10 năm 2007 )
* Chi phí sản xuất chung khác
Chi phí sản xuất chung khác bao gồm chi phí nhân viên xí nghiệp , chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác .
+ Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí này do xí nghiệp tự tính toán, căn cứ vào bảng chấm công để lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương,cuối tháng gửi về phòng kế toán của Công ty . Khoản mục này bao gồm : tiền lương và các khoản trích theo lương của quản lí xí nghiệp , bộ phận kĩ thuật , bảo vệ , bộ phận thị trường.
Tiền lương nhân viên xí nghiệp được tính theo công thức :
Tiền lương thực lĩnh
=
Mức lương cơ bản´ hệ số lương
x
Số ngày làm việc thực tế
+
Lương phép, quản lí
26
Các khoản trích theo lương ( BHXH , BHYT , KPCĐ ) của nhân viên quản lý xí nghiệp được tính theo tỉ lệ tiền lương do phòng tổ chức qui định.
Khi phát sinh chi phí nhân viên phân xưởng , kế toán tập hợp vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627 (chi tiết đối tượng sử dụng )
Có TK 334, 338 .
+ Chi phí vật liệu gián tiếp
Chi phí này bao gồm : vật liệu phụ , nhiên liệu và phụ tùng thay thế.Căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu , chi tiết vật liệu sử dụng cho quản lí xí nghiệp sản xuất , kế toán tiến hành lập Sổ chi phí sản xuất chung chính.
Nợ TK 6272 ( Chi tiết xí nghiệp )
Có TK 152 ( 1522 , 1523 , 1524 ,…)
Chi phí này được tập hợp ở bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của toàn công ty dòng TK 627 (chi tiết cho từng xí nghiệp ) .
+ Chi phí công cụ , dụng cụ
Công cụ , dụng cụ dùng trong các xí nghiệp sản xuất chính bao gồm : CCDC mua ngoài và CCDC do xí nghiệp cơ điện sản xuất . Hàng tháng , căn cứ vào báo cáo của xí nghiệp cơ điện gửi lên và Bảng phân bổ vật liệu , CCDC , kế toán ghi vào Sổ chi phí sản xuất chung chính
Nợ TK 6273 ( Chi tiết từng xí nghiệp )
Có TK 142 : Phân bổ 50 % CCDC có giá trị lớn
Có TK 153 : Phân bổ CCDC giá trị nhỏ
Có TK 627 : Phân bổ CCDC do xí nghiệp cơ điện cung cấp
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Chi p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28603.doc