Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh

MỤC LỤC

 

MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 3

1.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 4

1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 8

1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. 8

1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11

1.4. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 11

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất. 12

1.4.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành. 14

1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 17

1.5.1. Khái quát chung về bộ máy kế toán. 17

1.5.2. Đặc điểm về bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành. 22

1.5.3. Đặc điểm về sổ sách, phương pháp ghi sổ và cơ cấu sổ của hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 23

PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH 27

2.1. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 27

2.1.1. Hạch toán chi phí sản xuất 27

2.2.1. Xác định sản phẩm dở dang. 63

2.2.2. Tính giá thành sản phẩm. 63

PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH 66

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 66

3.1.1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. 67

3.1.2. Những mặt còn tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. 70

3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 73

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 73

3.2.1. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 74

KẾT LUẬN 81

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2127 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là tháng. 2.1. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH. 2.1.1. Hạch toán chi phí sản xuất 2.1.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đặc điểm về nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh là một công ty chuyên sản xuất chế biến các loại mì ăn liền, phở, cháo,…. Vật tư của công ty được nhập từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau với các mức giá và chi phí thu mua khác nhau. Toàn bộ nguyên vật liệu mua về đều được bảo quản trong kho trước khi đưa vào sản xuất. Các vật tư được theo dõi và sử dụng theo các nhóm như: Bột: Bột mì Bến Thủy, Bột mì AFT, bột gạo, bột sắn khô, bột sắn ướt. Dầu: Dầu SHORT quả cầu Gia vị ( phụ gia): Mì chính, tích gà, gia vị cay, bột màu, tích tôm, đường,… Giấy: giấy gói nêm, giấy mì. Túi: túi Mihamex trong, túi gà trống,… Vỏ thùng: vỏ thùng 12 tôm, vỏ thùng Phú Ông gà,…. Các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất mì hầu hết thuộc ngành thực phẩm, có thời hạn sử dụng nhất định nên rất khó khăn trong việc bảo quản. Chất lượng nguyên vật liệu sẽ giảm nếu thời gian bảo quản lâu, do đó không thể tích trữ lâu nguyên vật liệu trong kho mà cần có kế hoạch cung cấp đều đặn, kịp thời. Đồng thời, một số loại được thị trường cung cấp theo thời vụ nhưng công ty lại cần để sản xuất trong cả năm. Các nguyên vật liệu chính tại công ty như Bột mua của công ty Khải Minh, Dầu Short mua của công ty Minh Châu là những mặt hàng nhập khẩu, các phụ gia được mua tại thị trường trong nước.Vì vậy, chi phí về nguyên vật liệu rất dễ có sự biến động , giá mua của chúng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như tỷ giá ngoại tệ, thời vụ sản xuất,…Do đó, để giảm thiểu sự ảnh hưởng của biến động giá nguyên vật liệu nhập khẩu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã chủ động trong việc nghiên cứu thị trường, lên kế hoạch mua và dự trữ trong những thời điểm thuận lợi nhằm đảm bảo sự liên tục cho hoạt động kinh doanh cũng như mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Ngoài ra, với các nguyên liệu trong nhóm phụ gia, chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng giá thành, lại phong phú trên thị trường nên công ty luôn kiếm các nguồn cung cấp khác nhau với giá cả cạnh tranh. Mặt khác, để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, công ty đã xây dựng hệ thống định mức chi phí, định mức tiêu hao từng loại vật tư cho mỗi loại sản phẩm. Hàng tháng, định mức này lại được rà soát và sửa đổi cho phù hợp với tình hình mới. Dưới đây là Bảng định mức sử dụng vật tư sản xuất của công ty đối với các loại sản phẩm chính. Bảng định mức này còn là căn cứ để quản lý phân xưởng tính toán lượng nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất các sản phẩm tại phân xưởng. BẢNG 2-1 ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ SẢN XUẤT STT Tên vật tư ĐVT 100 kg Mì 1kg 100 thùng Mì cân thùng 100 thùng Mì loại 100 gói 100 thùng Mì loại 30 gói I GIA VỊ 1 Mì chính Kg 0.8 7.2 4 2 2 Tích gà Kg 0.05 0.45 0 0.1 3 Gia vị cay Kg 0.04 0.36 0.259 0.08 4 Bột màu Kg 0.01 0.09 0.035 0 5 Gum Kg 0.107 0.963 0.807 0.24 6 Tích tôm Kg 0.047 0.423 0.389 0 7 Đường Kg 1.11 9.99 9.09 2.7 8 Muối Kg 0.46 4.14 32.89 9.2 9 Tỏi Kg 0.079 0.711 0.649 0.19 10 Tiêu Kg 0.047 0.423 0.389 0.12 11 Ớt Kg 0.079 0.711 0.649 0.2 12 Hành Kg 0.015 0.135 0.129 0.38 TỔNG 2.844 25.60 49.29 15.21 II GIẤY 1 Giấy gói nêm M2 8.00 72.0 53.5 16.05 2 Giấy mì 100 gói M2 1.8 3 Giấy mì 30 gói M2 0.5 III TUI + VỎ THÙNG 1 Túi to Cái 10 2 Túi nhỏ Cái 100 1.000 3 Vỏ thùng Cái 100 100 100 IV BÔT + DẦU 1 Bột mì Kg 88.0 792 660.0 171.6 2 Dầu FO Kg 32.0 288.0 240.0 62.4 3 Dầu chiên Kg 23.0 207.0 172.5 44.85 TỔNG 143.00 1287.0 1072.5 287.85 Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2008 Giám đốc kỹ thuật Giám đốc Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chiếm khoảng 75% trong tổng giá thành. Do đó, việc quản lý chặt chẽ nguyên vật liệụ hay không là rất quan trọng trong công tác quản lý chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Để thuận lợi cho kế toán trong việc tính giá vật liệu được chính xác, công ty áp dụng phương pháp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp “ giá bình quân cả kỳ dự trữ”: Giá BQ cả kỳ dự trữ = Giá thực tế vật liệu tồn ĐK và nhập trong kỳ Lượng thực tế vật liệu tồn ĐK và nhập trong kỳ Sau đó đã Sau đó đã có đơn giá thực tế xuất kho của từng loại vật liệu, kế toán áp giá: Giá thực tế vật liệu xuất dùng Số lượng vật liệu xuất dùng Giá đơn vị bình quân = x Tài khoản sử dụng Nguyên vật liệu của công ty được theo dõi và phản ánh trên tài khoản 152 theo từng loại nguyên vật liệu cụ thể. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán công ty sử dụng tài khoản 621 – “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Quy trình hạch toán SƠ ĐỒ 2-1 HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Chứng từ gốc, Bảng tổng hợp, phân bổ chi phí Sổ chi tiết TK 621 Sổ chi tiết TK 154 Bảng tổng hợp phát sinh theo sản phẩm Cụ thể quá trình thực hiện chi phí và phản ánh thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty như sau: Công tác thu mua: Trong tháng, căn cứ vào báo giá của Nhà cung cấp, định mức sử dụng nguyên vật liệu cũng như tình hình xuất, tồn vật tư trong kho, bộ phận kế hoạch sẽ lên kế hoạch mua vật tư, đặt hàng với nhà cung cấp theo thời gian phù hợp. Hàng hóa, vật tư mua về được tiến hàng nhập kho. Bộ phận kế hoạch kiểm tra nguyên liệu theo quy định, sau đó Thủ kho làm Phiếu nhập kho. Kế toán vật tư nhận bàn giao chứng từ, hóa đơn và Phiếu nhập kho để lập Phiếu nhập Vật tư. Dưới đây là mẫu Phiếu nhập kho do Thủ kho lập. BIỂU SỐ 01 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI PHIẾU NHẬP KHO Người giao hàng: Nguyễn Văn Hồng Đơn vị: Hà Nội STT TÊN HÀNG – QUY CÁCH ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ GHI CHÚ 1 Bột sắn ướt kg 1.830 7.315 13.386.450 2 3 4 Người giao (Ký tên) Người giám sát (Ký tên) Thủ kho (Ký tên) Hà nội, ngày 21 tháng 12 năm 2009 SƠ ĐỒ 2-2 QUY TRÌNH XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT Phòng kế toán Quản lý phân xưởng Kho vật tư Trưởng ca Đơn đặt hàng Kế hoạch sản xuất Xuất vật tư Nhận vật tư Hàng tháng, căn cứ vào đơn đặt hàng trong tháng và định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm, bộ phận quản lý phân xưởng xác định số lượng và chủng loại nguyên vật liệu cần thiết cho phân xưởng , lập Phiếu chi tiết lĩnh vật tư, và chuyển cho trưởng ca. Căn cứ phiếu này, Trưởng ca xuống kho lĩnh vật tư sản xuất về cho phân xưởng. Đồng thời, Trưởng ca chuyển Phiếu chi tiết lĩnh vật tư sang cho Thủ kho đối chiếu với Thẻ kho. Hàng ngày, Trưởng ca sẽ chuyển Phiếu chi tiết lĩnh vật tư lên phòng kế toán để lập Phiếu xuất vật tư cho số nguyên liệu đã lĩnh trong ngày. Dưới đây là mẫu Phiếu chi tiết lĩnh vật tư và Phiếu xuất Vật tư của Công ty. BIỂU SỐ 02 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI PHIẾU CHI TIẾT LĨNH VẬT TƯ Ngày 19 tháng 12 năm 2009 Đơn vị lĩnh: PXSX Mì STT Tên vật tư Số lượng Ký nhận Xin lĩnh Trả kho Thực dùng 1 Mì chính 100 0 100 Vui 2 Hương gà 6 0 6 Vui 3 Guar Gum 2 0 2 Vui Thủ kho (Ký tên) BIỂU SỐ O3 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI PHIẾU XUẤT KHO Vật tư Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Người lĩnh : LÊ THỊ VUI Số 001 Đơn vị : Phân xưởng SX Mì Nợ TK 621 3 385 001 Nội dung : Xuất vật tư cho xưởng T12/2009 Có TK 1521 3 385 001 Kho : Vật tư ( VT) STT Mặt hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Mì chính( MI CHINH) KG 100 28.400 2.840.000 2 Hương gà( HUONG GA) KG 6 89.833 539.001 3 Guar Gum ( GUM) KG 2 3.000 6.000 Cộng tiền hàng 3.385.001 Thuế GTGT Tổng tiền 3.385.001 Cộng thành tiền ( bằng chữ): Ba triệu ba trăm tám mươi lăm ngàn không trăm lẻ một đồng. Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ngoài ra, vào cuối tháng Trưởng ca còn lập và gửi lên cho kế toán Vật tư Báo cáo sử dụng vật tư – phản ánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu đã lĩnh trong tháng. Căn cứ để lập được báo cáo này, Trưởng ca dựa vào các Phiếu chi tiết lĩnh vật tư và lượng vật tư còn tồn kho cuối tháng. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết Tài khoản 621, Chứng từ ghi sổ. BIỂU SỐ 04 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày : 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản : 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - PX Mì Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/12/2009 001 Xuất vật tư cho xưởng T12/2009 (Lê Thị Vui) 152 3.385.001 01/12/2009 002 Xuất vật tư cho xưởng T12/2009( Lê Thị Vui) 152 750.000 01/12/2009 003 Xuất vật tư cho xưởng T12/2009( Lê Thị Vui) 152 4.258.150 ……. … ……….. …. ….. 25/12/2009 048 Xuất vật tư cho xưởng T12/2009( Lê Thị Vui) 152 769.986 27/12/2009 049 Xuất vật tư cho xưởng T12/2009( Lê Thị Vui) 152 879.984 29/12/2009 050 Xuất vật tư cho xưởng T12/2009( Lê Thị Vui) 152 360.000 31/12/2009 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 – 154A 154 610.958.544 Cộng phát sinh trong kỳ 610.958.544 610.958.544 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 05 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 082 Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Đvt: đồng VN Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có A B C 1 2 D Xuất vật tư cho xưởng T12 621 4.516.983 152 4.516.983 Xuất vật tư cho xưởng T12 621 7.818.997 152 7.818.997 Xuất vật tư cho xưởng T12 621 2.268.810 152 2.268.810 Cộng X X 14.604.790 14.604.790 Kèm theo 3 chứng từ gốc Người lập (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) BIỂU SỐ 06 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 - Năm 2009 Đvt: đồng VN Chứng từ ghi số Số tiền Số hiệu Ngày tháng … … … 081 10/12/2009 19.067.383 082 15/12/2009 14.604.790 … … … Cộng 9.399.763.813 Người ghi sổ (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Giám đốc (Ký tên) Chứng từ ghi sổ sau khi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, được dùng ghi sổ cái TK 621. Tháng 12 năm 2009, công ty chỉ sản xuất tại phân xưởng Mì nên sổ cái TK 621 toàn công ty trong tháng này là cho phân xưởng Mì. BIỂU SỐ 07 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Tháng 12 năm 2009 Đvt: đồng VN Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có … … … … … … … 10/12/2009 081 10/12/2009 Xuất vật tư cho xưởng T12 152 19.067.393 15/12/2009 082 15/12/2009 Xuất vật tư cho xưởng T12 152 14.604.790 … … … … … … … 31/12/2009 150 31/12/2009 K/C chi phí NVLTT 154 610.958.544 Cộng phát sinh trong tháng 610.958.544 610.958.544 Kế toán ghi sổ (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Tại phòng kế toán, sau khi đã tiến hành cập nhật đầy đủ các chứng từ liên quan vào phần mềm kế toán máy, kế toán thực hiện việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các sản phẩm theo tiêu thức quy định. Kế toán căn cứ vào Bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành, tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng của phân xưởng Mì. Chi phí NVLTT của sản phẩm i = Tổng chi phí NVLTT x Khối lượng sản phẩm i sản xuất trong tháng Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất trong tháng Ví dụ: Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm 12 TÔM tháng 12 năm 2009 như sau: Chi phí NVLTT của SP 12 tôm = Tổng chi phí NVLTT x Khối lượng SP 12 tôm sản xuất trong tháng Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất trong tháng Tổng chi phí nguyên vật liệu trong tháng = 610.958.544 (đồng) Khối lượng sản phẩm 12 TÔM hoàn thành trong tháng 12: 3310 x 7,5 = 24.825 (Kg) Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng 12: 3310 x 7,5 + 1040 x 7 +…+1450 x 1,95 = 56.123 (Kg) CP NVLTT của sản phẩm 12 TÔM = 24.825 56.123 x 610.958.544 = 270.246.527 (đồng) Các sản phẩm khác cũng được tính tương tự. Dưới đây là phiếu kế toán đã phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các sản phẩm sản xuất được trong tháng 12 năm 2009. BIỂU SỐ 08 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI SỐ 005 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Ngày Số Nợ Có 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 -154 – Sản phẩm: 12TOM 154 621 270.246.527 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 -154 – Sản phẩm: 6TOM 154 621 79.250.543 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 -154 – Sản phẩm: SOTVANG 154 621 30.785.788 … ..… … … … …. 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 -154 – Sản phẩm: HAMEX KG 154 621 10.886.064 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 -154 – Sản phẩm: HA THUNG 154 621 54.430.318 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 -154 – Sản phẩm: THUNGGATRONG 154 621 87.088.508 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 621 -154 – Sản phẩm: GA QUAY 154 621 24.308.579 TỔNG CỘNG 610.958.544 Đvt: đồng VN Kèm theo: ………………..chứng từ gốc Người lập phiếu Kế toán trưởng 2.1.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí mà công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương. Khoản mục chi phí này có vai trò rất quan trọng, cấu thành nên giá thành sản phẩm của công ty. Hiện nay, chi phí nhân công trực tiếp của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh bao gồm tiền lương, các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Ngoài ra, đối với công nhân sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp còn là yếu tố động lực khuyến khích họ tham gia sản xuất góp phần nâng cao năng suất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Do đó, để khuyến khích người lao động ngoài lương, công ty Thái Minh còn có thêm các khoản tiền trách nhiệm và phụ cấp. Chi phí nhân công trực tiếp tại của công ty được tập hợp chung cho tất cả các loại sản phẩm. Cuối tháng, căn cứ vào tổng khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong tháng và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng của từng loại sản phẩm để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Tiền lương: Hiện nay, công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất. Hình thức trả lương này có tác dụng khuyến khích công nhân nâng cao năng suất, sản lượng, cũng như đẩy nhanh tiến độ sản xuất. Cách tính lương như sau: Tính tổng quỹ lương sản phẩm theo công thức sau: QL = ∑ Si x gi Trong đó: Si : Số lượng sản phẩm i hoàn thành gi: Đơn giá lương sản phẩm i i(1,n): Số loại sản phẩm hoàn thành Căn cứ vào bảng chấm công do quản đốc phân xưởng gửi lên, tính ra tổng số công của tất cả công nhân trong phân xưởng. Sau đó, xác định đơn giá một ngày công: Đơn giá một ngày công = QL Tổng công Tổng công được tính theo ngày Lương của từng công nhân được tính như sau: Lương của một công nhân = Số công làm được trong kỳ Đơn giá một ngày công X Cụ thể, trong tháng 12 năm 2009, ta tính được như sau: BẢNG 2-2 ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM TRONG CÔNG TY Loại sản phẩm Đvt Đơn giá tiền lương(đồng) Mì 12 tôm Thùng 3.086 Mì 6 tôm Thùng 3.086 Mì gà quay Thùng 947 Mì sốt vang Thùng 947 Mì Phú Ông Thùng 947 Mì gà trống thùng Thùng 1.453 Mihamex 1 kg Kg 513 … … … - Tổng quỹ lương sản phẩm tháng 12 là: 3.310 x 3.086 + 1.040 x 3.086 + …+ 1.450 x 947 =27.841.667 (đồng) - Tổng số công của công nhân trong tháng là : 838 công Đơn giá một ngày công = 27.841.667 838 ≈ 33.224( đồng) Khi đó, công nhân Nguyễn Văn Minh sản xuất ở Tổ bột của phâ xưởng Mì, đi làm được 23 công sẽ có tiền lương theo sản phẩm là: 23 x 33.224 = 764.152 (đồng) Lương thực tế của công nhân bao gồm: lương theo sản phẩm, phụ cấp ăn trưa, tiền làm đêm, tiền trách nhiệm và các khoản khác. Toàn bộ tiền lương của công nhân sẽ được tập trung lại theo toàn phân xưởng và được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Các khoản trích theo lương Căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ trích Kinh phí công đoàn mà nhà nước quy định, hàng tháng công ty trích 2% tổng lương thực tế tính vào quỹ Kinh phí công đoàn. Căn cứ vào tổng số tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, công ty trích 15% cho Bảo hiểm xã hội và 2% Bảo hiểm y tế trên tiền lương cơ bản tính vào chi phí; còn 5% Bảo hiểm xã hội, 1% Bảo hiểm y tế tính trừ vào lương phải trả công nhân sản xuất. Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: Bảng chấm công; bảng thanh toán lương; bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 622- “Chi phí nhân công trực tiếp” cho PX Mì, Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 622 TK sử dụng: TK 622- “Chi phí nhân công trực tiếp”. Ngoài ra, các tài khoản khác có liên quan cũng được sử dụng trong quá trình theo dõi chi phí nhân công trực tiếp như: TK 334, TK 111, TK 112.. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Hàng ngày, trưởng ca của phân xưởng Mì có trách nhiệm theo dõi và quản lý thời gian làm việc cũng như chấm công cho công nhân sản xuất ở các tổ trong ngày hôm đó. Cuối tháng, căn cứ bảng chấm công hàng ngày này, trưởng ca lập bảng tổng hợp công của toàn bộ công nhân sản xuất tại phân xưởng Mì. Sau đó, các chứng từ này được gửi lên cho phòng kế toán, tính ra tiền lương, phụ cấp và bảo hiểm xã hội cho công nhân. Bảng thanh toán tiền lương của công nhân công ty tháng 12 năm 2009 được kế toán tập hợp theo cả phân xưởng, nhưng chia theo 4 tổ sản xuất, tương ứng với các giai đoạn sản xuất trên dây chuyền công nghệ của phân xưởng Mì. BIỂU SỐ 09 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG - PX MÌ Tháng 12 năm 2009 Đvt: đồng VN STT Họ và tên Lương cơ bản Lương sản phẩm Trách nhiệm Phụ cấp Tổng số Các khoản phải trả (6%) Còn được nhận Ký nhận Số công Số tiền Tổ bột 3.347.000 108 3.589.667 100.000 450.000 4.139.667 200.820 3.938.847 1 Nguyễn Văn Minh 693.000 23 764.152 100.000 90.000 954.466 41.580 912.886 2 Lê Văn Tình 693.000 22 731.228 90.000 821.228 41.580 779.648 … …. … … … … … … … … Tổ đóng gói 7716.000 265 8.800.000 100.000 1080.000 9.980.000 462.960 9.517.040 6 Bùi Mạnh Tiến 643.000 22 731.228 100.000 90.000 921.228 38.580 882.648 7 Vũ Thị Liên 634.000 22 731.228 90.000 821.228 38.040 783.188 … … … ..… ….. ….. ….. ….. …… ……. Tổ chiên 3.120.00 111 3.700.000 100.000 450.000 4.250.000 187.000 4.062.800 17 Hoàng Văn Mệnh 693.000 22 731.228 100.000 90.000 921.228 41.580 879.648 18 Đinh Văn Hải 693.000 21 700.000 90.000 790.000 41.580 748.420 … ……. … … …… …… …….. …… ……. …….. Tổ chén 10.778.000 354 11.752.000 100.000 1.530.000 13.382.000 646.680 12.735.320 24 Vũ Thị Na 643.000 21 697.152 100.000 90.000 887.152 38.580 848.572 … …… ……. …….. …. ……… …….. …… …….. …….. 39 Nguyễn Hải Yến 634.000 20 663.955 90.000 753.955 38.040 715.915 Tổng 24.961.000 838 27.841.667 400.000 3.510.000 31.751.667 1.497.660 30.254.007 Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng (Ký tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) BIỂU SỐ 10 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CONG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI - PX MÌ Tháng 12 năm 2009 Đvt đồng VN STT Ghi Có TK Lương cơ bản TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Ghi Nợ TK Lương chính Phụ cấp Khoản khác Cộng Có TK 334 KPCĐ 2% BHXH 15% BHYT 2% Cộng Có TK 338 1 TK 622: CPNCTT 24.961.000 27.841.667 3.510.000 400.000 31.751.667 635.033 3.744.150 499.220 4.878.403 2 TK 627: CPSXC 10.896.000 12.707.333 200.000 12.907.333 254.147 1.634.400 217.920 2.106.467 3 TK 641: CPBH 5.120.000 5.697.500 5.697.500 113.950 768.000 102.400 984.350 4 TK 642: CPQLDN 19.734.000 22.978.500 22.978.500 459.570 2.960.100 394.680 3.814.350 Tổng 60.711.000 69.225.000 3.510.000 600.000 73.335.000 1.462.700 9.106.650 1.214.220 11.783.570 Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng (Ký tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán sẽ tiến hành lập Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, lập Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( tương tự như đối với công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp), rồi vào sổ cái TK 622. BIỂU SỐ 11 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày : 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản : 622 – Chi phí nhân công trực tiếp - PX Mì Đvt : đồng VN Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/2009 001 Chi phí lương nhân công trực tiếp 334 27.841.667 31/12/2009 002 Chi phí phụ cấp nhân công trực tiếp 334 3.510.000 31/12/2009 003 Chi phí trách nhiệm nhân công trực tiếp 334 400.000 31/12/2009 048 Chi phí bảo hiểm xã hội 3383 3.744.150 31/12/2009 049 Chi phí bảo hiểm y tế 3384 499.220 31/12/2009 050 Chi phí kinh phí công đoàn 3382 635.033 31/12/2009 063 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 622 – 154A 154 36.630.070 Cộng phát sinh trong kỳ 36.630.070 36.630.070 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 12 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” Tháng 12 năm 2009 Đvt: đồng VN Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có … … … … … … … 31/12/2009 22 31/12/2009 Chi phí lương công nhân T12 334 31.751.667 31/12/2009 23 31/12/2009 Các khoản trích theo lương T12 338 4.878.403 … … … … … … … 31/12/2009 63 31/12/2009 K/C chi phí NCTT 154 36.630.070 Cộng phát sinh trong tháng 36.630.070 36.630.070 Kế toán ghi sổ (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Sau khi đã tiến hành tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 622, kế toán tiến hành phân bổ khoản chi phí này cho các loại sản phẩm sản xuất. Kế toán sẽ căn cứ vào Bảng kê khối lượng hoàn thành sản phẩm và lượng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó. Chi phí NCTT của sản phẩm i = Tổng chi phí NCTT của phân xưởng X Chi phí NVLTT của sản phẩm i Tổng chi phí NVLTT toàn phân xưởng Ví dụ: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm 12 Tôm được tính như sau: Chi phí NCTT của sản phẩm 12 tôm = Tổng chi phí NCTT của phân xưởng Mì X Chi phí NVLTT của sản phẩm 12 tôm Tổng chi phí NVLTT toàn phân xưởng Tổng chi phí NCTT của phân xưởng = 36.630.070 (đồng) Chi phí NVLTT của sản phẩm 12 Tôm = 270.246.527 (đồng) Tổng chi phí NVLTT toàn phân xưởng T12 = 610.958.544 (đồng) Chi phí NCTT của sản phẩm 12 Tôm = 36.630.070 x 270.246.527 610.958.544 = 16.202.653 (đồng) Các sản phẩm khác cũng được tính tương tự. Dưới đây là phiếu kế toán đã phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các sản phẩm sản xuất được trong tháng 12 năm 2009 của công ty. BIỂU SỐ 13 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM THÁI MINH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI SỐ 005 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đvt : đồng VN CHỨNG TỪ NỘI DUNG TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Ngày Số Nợ Có 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 622 -154 – Sản phẩm: 12TOM 154 622 16.202.653 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 622 -154 – Sản phẩm: 6TOM 154 622 4.751.473 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 622 -154 – Sản phẩm: SOTVANG 154 622 1.845.764 … … … … … … 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 622 -154 – Sản phẩm: HAMEX KG 154 622 652.675 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 622 -154 – Sản phẩm: HA THUNG 154 622 3.263.374 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 622 -154 – Sản phẩm: THUNGGATRONG 154 622 5.221.399 31/12 005 Phân bổ chi phí NVL trực tiếp 622 -154 – Sản phẩm: GA QUAY 154 622 1.457.423 TỔNG CỘNG 36.630.070 36.630.070 Kèm theo: ………………..chứng từ gốc Người lập phiếu Kế toán trưởng 2.1.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. Đặc điểm chi phí sản xuất chung tại công ty Các chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng, ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp còn lại là chi phí sản xuất chung. Tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh, để dễ dàng cho quản lý, hạch toán, chi phí sản xuất chung được chia thành: Chi phí nhân viên phân xưởng: là các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Minh.DOC
Tài liệu liên quan