Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng giao thông Thăng Long

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CPCKXDGT THĂNG LONG

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 3

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty 8

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 10

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPCKXDGT THĂNG LONG

2.1. Kế toán chi phí sản xuất 12

2.1.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp CPSX 12

2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12

2.1.2.1. Nội dung 12

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 13

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 14

2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 25

2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 29

2.1.3.1. Nội dung 29

2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 30

2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 31

2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 38

2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 41

2.1.4.1. Nội dung 41

2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 42

2.1.4.3. Quy trình ghi sổ chi tiết 43

2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 46

 

2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 48

2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 48

2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 52

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm 52

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của sản phẩm 54

2.2.2. Quy trình tính giá thành 54

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPCKXDGT THĂNG LONG

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 59

3.1.1. Ưu điểm 59

3.1.2. Nhược điểm 62

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 64

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 65

3.3. Điều kiện thực hiện 71

KẾT LUẬN 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

 

 

 

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng giao thông Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- - 15/1 10 Xuất tôn sản xuất tấm sóng 152 266.722.598 …………… 152 …………… 31/1 042 Xuất thép ống phi 90 sản xuất biển báo 152 10.257.150 Xuất giấy phản quang sản xuất biển báo 152 20.476.204 Xuất tôn dầy 3mm sản xuất biển báo 152 22.123.700 …………. 152 31/1 054 Mua tôn sản xuất biển báo 331 29.400.000 …………. 331 …………. 31/3 175 Tôn sản xuất biển báo không dùng hết 152 656.600 ………… 152 31/3 179 Kết chuyển CPNVLTT biển báo vào CPSXKDD quý I/2010 154 83.218.129 ………… 154 - Cộng số phát sinh quý I 2.188.487.245 2.188.487.245 …………… Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.10: Sổ cái TK 621 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.3.1. Nội dung CPNCTT tại Công ty CPCKXDGT Thăng Long là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tại các xí nghiệp sản xuất, bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền ăn ca, tiền phụ cấp… và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, công ty tiến hành trả lương theo sản phẩm. Tùy thuộc vào từng loại mặt hàng mà người lao động sẽ được trả lương theo hình thức trả lương theo sản phẩm thuộc loại nào. Hiện nay công ty đang dáp dụng trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân, trả lương theo sản phẩm tập thể: Lương sản phẩm trực tiếp cá nhân: được áp dụng với những công việc mà công ty đã xây dựng được đơn giá lương cho từng sản phẩm do cá nhân sản xuất hoàn thành như: các vít, ê cu, bu lông… Lương sản phẩm tập thể: áp dụng đối với những công việc do tập thể người lao động thực hiện như sản xuất: Biển báo phản quang, Máy phun sơn, Thiết bị nấu nhựa. Theo cách trả lương này, kế toán sẽ chia lương tập thể theo công thức: Lương phải trả cho từng công sản xuất = Số ngày công làm việc thực tế × Đơn giá lương một ngày công Đơn giá lương một ngày công = Tổng lương sản phẩm khoán cho công việc đó Tổng số công thực tế hoàn thành công việc đó Đơn giá lương sản phẩm được tính dựa trên cơ sở cấp bậc công việc, thời gian lao động cần thiết, hệ số sản phẩm, chi tiết hoặc dựa trên số công định mức cho sản phẩm, công việc hoàn thành và số lương khoán cho sản phẩm, công việc đó. Các khoản trích theo lương: Trong quý I năm 2010 công ty vẫn tiến hành trích các khoản theo lương theo tỷ lệ cũ như sau: BHXH: Công ty trích ra 20% tính theo lương cơ bản của người lao động trong đó 15% tính vào chi phí SXKD, còn 5% trừ vào lương BHYT: Công ty trích ra 3% tính theo lương cơ bản của người lao động, trong đó 2% tính vào chi phí SXKD, còn 1% trừ vào lương BHTN: Công ty trích ra 2% tiền lương cơ bản của người lao động, trong đó 1% tính vào chi phí SXKD, còn 1% trừ vào lương KPCĐ: Công ty trích ra 2% tiền lương thực tế của người lao động, tính toàn bộ vào chi phí SXKD Tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động tại các xí nghiệp sản xuất được hạch toán vào CPNCTT. 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng Nhằm phục vụ cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, căn cứ vào chế độ kế toán hiện hành cũng như đặc điểm hoạt động sản xuất, công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Nội dung TK: Bên Nợ Bên Có - Tập hợp CPNCTT chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ - Kết chuyển CPNCTT vào TK tính giá thành Không có số dư cuối kỳ TK này được chi tiết cho từng sản phẩm như sau: TK 622:01 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Biển báo phản quang TK 622:02 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Tấm sóng các loại TK 622:03 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Gương cầu giao thông TK 622:07 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Sơn đường TK 622:08 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Máy phun sơn nóng TK 622:11 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Tấm chống chói TK 622:12 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Sàn lót TK 622:37 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Rọ đá TK 622:45 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Cột km TK 622:47 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Nhôm kính ……………… 2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Các xí nghiệp sản xuất trong Công ty CPCKXDGT Thăng Long tính lương tách biệt với nhau. Hàng ngày nhân viên chấm công của xí nghiệp sản xuất chịu trách nhiệm chấm công cho công nhân vào Bảng chấm công, và Bảng chấm công làm thêm giờ (ở một số xí nghiệp như: Xí nghiệp sản xuất cơ khí giao thông số 1+2…) căn cứ vào danh sách công nhân đi làm thực tế trong ngày hôm đó. Căn cứ vào các chứng từ kế toán: Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, cuối tháng kế toán tính lương bằng cách áp dụng công thức tính toán trong Excel. Sau khi tính lương, chia lương, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng xí nghiệp sản xuất. Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương này, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Biểu 2.11: Bảng chấm công tháng 1 tại Xí nghiệp xây dựng thương mại giao thông CÔNG TY CỔ PHẦ N CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Mẫu số: 01a-LĐTL (Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Xí nghiệp Xây dựng thương mại giao thông BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 1 năm 2010 STT Họ và tên Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 … 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng …% lương Số công hưởng BHXH A B C 1 2 31 32 33 34 35 36  1 Trần Ngọc Hữu  21,5  - -  -  -  2 Dương Văn Ánh  19,5  -  2 -  -  3 Nguyễn Ngọc Lân  13,5  -  3 -  -  …… Trần Văn Quân   15 4 2  - -   Cộng 354,5  8  14  -  -  Ngày 31 tháng 1 năm 2010 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 năn 2010 CÔNG TY CỔ PHẨN CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Xí nghiệp Xây dựng thương mại giao thông BẢNG THANH TOÁN TiỀN LƯƠNG THÁNG 1 NĂM 2010 STT Họ và tên Hệ số Lươn g sản phẩm Lương thời gian Lương phép Lương lễ, họp, ăn ca Lương ốm, thai sản Phụ cấp Bồi dưỡng Tổng lương Các khoản phải trả Số tiền còn được lĩnh Ký Số công Số tiền Số công Số tiền Sô công Số tiền Số công Số tiền BHXH BHYT Điện Tổng 1 Trần Ngọc Hữu 21.5 1.612.500  - -   - -   -  -  - - - 1.612.500 80.625 16.125 93.000 189.750 1.422.750 2 Dương Văn Ánh 19.5 1.462.500  - -  2 148.100 -   -  - - - 1.610.600 73.125 14.625 -  87.750 1.522.850 3 Nguyễn Ngọc Lân 13.5 1.012.500  - -  3 290.000  - -  495.000  -  - 1.797.500 50.625 10.125  - 60.750 1.736.750  ……. Trần Văn Quân 15 1.125.000 4 223.000 2 106500 - -  -  - -  1.454.500 56.250 11.250 172.000 239.500 1.215.000 Tổng 354.5 26.587.500 8 493.200 14 1.311.400  -  - 2.042.782  -  - 30.434.882 1.329.375 265.875 1.655.100 3.250.350 27.184.532 Ngày 31 tháng 1 năm 2010 Người lập biểu Ké toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Trong kỳ, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến CPNCTT, thì căn cứ vào chứng từ đó (VD: hợp đồng thuê lao động ngooài) kế toán cũng nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Các bút toán phân bổ CPNCTT cuối kỳ được kế toán thực hiện thủ công bằng Excel. Và căn cứ vào kết quả phân bổ đó để kế toán lên sổ chi tiết TK 622 chi tiết cho từng sản phẩm. Còn phần mềm kế toán chỉ hỗ trợ trong việc ghi sổ tổng hợp, lên sổ cái TK 622. Đối với các khoản trích theo lương thì Công ty tiến hành tính và phân bổ vào cuối kỳ kế toán, bao gồm có: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Trong đó: BHXH tính vào CPSX = 15% × Lương cơ bản BHYT tính vào CPSX = 2% × Lương cơ bản BHTN tính vào CPSX = 1% × Lương cơ bản KPCĐ tính vào CPSX = 2% × Lương thực tế Số 2.13: Bảng phân bổ tiền lương tháng 1 năm 2010 CÔNG TY CỔ PHẨN CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Xí nghiệp Xây dựng thương mại giao thông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 1 năm 2010 STT Ghi Có TK TK 334 - Phải trả người lao động Ghi Nợ TK Lương Các khoản khác Tổng A B 1 2 3 1 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp  28.325.632  6.154.231 34.479.863  - Biển báo phản quang 3.225.600 631.020 3.856.620 - Biển quảng cáo 2.815.366  550.766  3.366.132  ……. 2 TK 627 - Chi phí sản xuất chung  2.109.250  575.324  2.684.574 - Biển báo phản quang 804.247 199.935 1.004.182 - Biển quảng cáo 701.962  174.507  876469  ……. 3 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác  - 155.000 155.000 4 TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi  - -  -  Cộng 30.434.882 6.884.555 37.319.437 Ngày 31 tháng 1 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Biểu 2.14: Bảng phân bổ BHXH quý I năm 2010 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Xí nghiệp Xây dựng thương mại giao thông BẢNG PHÂN BỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI Quý I năm 2010 STT Ghi Có TK TK 338- Phải trả, phải nộp khác Ghi Nợ TK KPCĐ BHXH BHYT BHTN Tổng A B 1 2 3 4 5 1 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp 1.509.805 11.345.232 1.512.698 756.349 15.124.084 - Biển báo phản quang 257.610 1.558.125 207.750 103.875 2.127.360 - Biển quảng cáo 184.562 1.134.600 151.280 75.640 1.546.082 ……. 2 TK 627 – Chi phí sản xuất chung 324.356 1.395.236 186.031 93.016 1.998.639 Biển báo phản quang 71.324 408.349 54.447 27.223 561.343 Biển quảng cáo 48.709 299.445 39.926 19.963 408.043 …….. 3 Tk 334 - Phải trả người lao động - 3.781.744 756.349 756.349 5.294.442 ..…… Cộng 1.834.161 16.522.212 2.455.078 1.605.714 22.417.165 Ngày 31 tháng 1 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 622:01 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Mẫu số: S36-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản 622:01 - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Biển báo phản quang Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/3/2010 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 622:01 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Lương Các khoản khác Khoản phải trả, phải nộp - Số dư đầu kỳ - - - - 20/1 PC039 20/1 Chi thanh toán tiền nhân công bốc hàng ngoài giờ 111 190.000  -  190.000  -  ………. 31/1 BPBL 31/1 Phân bổ tiền lương 1/2010 3341 3.856.620 3.225.600 631.020 ………… 31/3 BHTN 31/3 Trích tiền BHTN quý I/2010 3389 103.875  -  - 103.875 31/3 BHXH 31/3 Trích tiền BHXH quý I/2010 3383 1.558.125 -   - 1.558.125 31/3 KPCĐ 31/3 Trích tiền KPCĐ quý I/2010 3382 257.610 -  -  257.610 31/3 BHYT 31/3 Trích tiền BHYT quý I/2010 3384 207.750 -  -  207.750 - Cộng phát sinh 15.473.013 10.387.500  2.958.153 2.127.360 - Ghi Có TK 622:01 154:01 15.473.013 - Số dư cuối kỳ -  -  -  -  Ngày 31 tháng 3 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp Định kỳ 15 ngày, kế toán lập chứng từ ghi sổ 1 lần. Đầu tiên, kế toán vào đăng ký số chứng từ ghi sổ. VD: CTGS số 191 tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản khấu trừ vào lương của công ty từ ngày 16/03/2010 đến ngày 31/03/2010 CTGS số 192 tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả công nhân viên của công ty từ ngày 16/03/2010 đến ngày 31/03/2010 CTGS số 193 tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản trích theo lương …….. Sau đó máy sẽ tự động cập nhật vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Xem Biểu 2.8 trang 26 Sau đó kế toán đánh dấu các nghiệp vụ cần vào chứng từ ghi sổ để máy tự động nhập số liệu vào Chứng từ ghi sổ (chi tiết) – Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ Số 193 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 193 Ngày 31 tháng 3 năm 2010 Loại chứng từ gốc: Các khoản trích theo lương Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng A B C D 1 BHTN 31/3 Trích BHTN của công nhân sản xuất quý I/2010 622 3.835.258 BHXH 31/3 Trích BHXH của công nhân sản xuất quý I/2010 622 57.528.870 ……….. KPCĐ 31/3 Trích KPCĐ của nhân viên quản lý quý I/2010 627 2.475.048 BHYT 31/3 Trích BHYT của nhân viên quản lý quý I/2010 627 1.964.334 ………… 31/3 Khấu trừ vào lương của người lao động quý I/2010 334 52.721.957 Cộng 227.500.386 Ngày 31 tháng 1 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.14: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số 1 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Biểu 2.17: Sổ cái TK 622 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Mẫu số: S02c-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp CTGS Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có A B C D 1 2 - Số dư đầu năm 31/1 033 Chi thanh toán tiền nhân công bốc hàng ngoài giờ 111 190.000  31/1 050 Tiền lương công nhân sản xuất tháng1/2010 334 125.845.339 ………… 31/3 192 Trích BHTN công nhân sản xuất quý I/2010 338 3.835.258 Trích BHXH công nhân sản xuất quý I/2010 338 57.528.870 Trích KPCĐ công nhân sản xuất quý I/2010 338 9.588.254 Trích BHYT công nhân sản xuất quý I/2010 338 7.670.516 31/3 155  Kết chuyển CPNCTT sản xuất biển báo vào CPSXKDD 154  15.473.013 …………. - Cộng phát sinh quý I 432.376.679   432.376.679  …………. Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.1. Nội dung Tại công ty CPCKXDGT Thăng Long, CPSXC là những chi phí có tính chất phục vụ quản lý tại các phân xưởng như: chi phí CCDC, chi phí KHTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bằng tiền… Những chi phí này được hạch toán vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung” và được tính riêng cho từng xí nghiệp sản xuất, sau đó phân bổ cho từng loại sản phẩm. Trình tự tập hợp CPSXC tại công ty như sau: a, Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp theo trách nhiệm chức vụ và các khoản trích theo lương của quản lý xí nghiệp sản xuất được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Lương của quản lý xí nghiệp là lương thời gian được xác định trên mức lương tối thiểu và hệ số lương. Các khoản trích theo lương được xác định giống với các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. b, Chi phí CCDC CCDC của công ty bao gồm rất nhiều loại như: Các loại búa cơ khí, mỏ lết, clê, các loại kéo cắt tôn, các loại cưa, kìm điện, kìm tán đinh nhôm, súng vặn ốc…. Các loại công cụ nhỏ thì được phân bổ 1 lần khi xuất dùng, các CCDC có giá trị lớn sẽ được phân bổ giá trị trong 1 năm sản xuất, mặc dù chúng được sử dụng trong thời gian dài hơn. Chi phí này được tập hợp trực tiếp cho xí nghiệp sử dụng CCDC. c, Chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ của công ty bao gồm: nhà cửa, nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị quản lý. Trong đó, máy móc thiết bị có rất nhiều loại như: máy tiện, máy phay, máy dập, máy mài… TSCĐ được quản lý độc lập ở các xí nghiệp sản xuất. Vì vậy, giống như CCDC, khấu hao TSCĐ được tập hợp theo từng sau đó phân bổ cho từng loại sản phẩm. Công ty sử dụng phương pháp trích khấu hao tuyến tính cố định, và tiến hành trich khấu hao vào cuối năm kế toán. Theo đó: Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng dự kiến d, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm: chi phí điện nước, chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ… e, Chi phí khác Chi phí bằng tiền: bao gồm các khoản chi phí phát sinh bằng tiền phục vụ sản xuất Chi phí sửa chữa TSCĐ: nếu số tiền phát sinh không lớn thì kế toán phân bổ toàn bộ chi phí vào CPSXC trong kỳ; nếu số tiền phát sinh lớn thì kế toán hạch toán chi phí đó vào chi phí trả trước và phân bổ dần vào các kỳ kế toán, số kỳ phân bổ nhiều hay ít phụ thuộc vào số tiền phát sinh. 2.1.4.2. Tài khoản sử dụng Nhằm phục vụ cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, căn cứ vào chế độ kế toán hiện hành cũng như đặc điểm HĐSXKD, công ty sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Nội dung TK: Bên Nợ Bên Có - Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh - Các khoản giảm CPSXC - Kết chuyển CPSXC Không có số dư cuối kỳ TK này được chi tiết cho từng sản phẩm như sau: TK 627:01 Chi phí sản xuất chung sản xuất Biển báo phản quang TK 627:02 Chi phí sản xuất chung sản xuất Tấm sóng các loại TK 627:03 Chi sản xuất chung sản xuất Gương cầu giao thông TK 627:07 Chi phí sản xuất chung sản xuất Sơn đường TK 627:08 Chi phí sản xuất chung sản xuất Máy phun sơn nóng TK 627:11 Chi phí sản xuất chung sản xuất Tấm chống chói TK 627:12 Chi phí sản xuất chung sản xuất Sàn lót TK 627:37 Chi phí sản xuất chung sản xuất Rọ đá TK 627:45 Chi phí sản xuất chung sản xuất Cột km TK 627:47 Chi phí sản xuất chung sản xuất Nhôm kính …………. 2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và Bảng phân bổ Bảo hiểm xã hội để vào Sổ chi tiết TK 627 phần lương và các khoản phải trả theo lương của quản lý xí nghiệp sản xuất. Bảng phân bổ tiền lương: Xem Biểu 2.13 trang 35 Bảng phân bổ Bảo hiểm xã hội: Xem Biểu 2.14 trang 36 Giá trị khấu hao TSCĐ phân bổ cho từng loại sản phẩm mỗi kỳ kế toán là con số tạm tính. Công ty tiến hành tính khấu hao TSCĐ vào cuối mỗi năm tài chính. Căn cứ vào giá trị trích hàng năm và số liệu tạm tính trong 3 quý đầu, giá trị khấu hao TSCĐ còn thiếu được tính toàn bộ vào CPSXC của quý cuối trong năm. Khi phát sinh nhu cầu sử dụng CCDC, kế toán căn cứ vào phiếu xuất CCDC để nhập số liệu vào phần mềm kế toán, giá trị CCDC này được hạch toán vào TK 627 (đối với CCDC có giá trị nhỏ). Đối với CCDC có giá trị lớn thì kế toán hạch toán giá trị CCDC xuất dùng vào chi phí trả trước ngắn hạn. Đến cuối năm, kế toán tổng hợp giá trị CCDC xuất dùng trong năm và tiến hành phân bổ. Còn giá trị CCDC vào Sổ chi tiết TK 627 mỗi kỳ kế toán là con số tạm tính cũng như đối với khoản mục chi phí khấu hao TSCĐ. Trong kỳ khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí điện, điện thoại, nước..) hay chi phí bằng tiền khác thì kế toán căn cứ vào các chứng từ: giấy báo nợ, phiếu chi… để nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Đến cuối kỳ, kế toán lập bảng tập hợp chi phí sản xuất chung (bao gồm cả chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí CCDC được phân bổ tạm tính, tiền lương và các khoản phải trả theo lương của quản lý xí nghiệp) cho từng xí nghiệp sản xuất. Sau đó kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo hệ số phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ công ty sử dụng là chi phí nhân công trực tiếp. Cụ thể: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí sản xuất chung Tổng chi phí nhân công trực tiếp Như vậy: Chi phí sản xuất phân bổ cho loại sản phẩm = Hệ số phân bổ × Chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho loại sản phẩm CÔNG TY CỔ PHẪN CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản 627:01 - Chi phí sản xuất chung sản xuất Biển báo phản quang Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/3/2010 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 627:01 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Phải trả CNV Trích theo lương KH TSCĐ CCDC Khác - Số dư đâu kỳ - - - - - - ……… 31/1 BPBL 31/1 Phân bổ tiền lương tháng 1/2010 334 1.004.182  1.004.182  - -   -  - ……… 23/3 23/3 Thi công lắp đặt hệ thống an toàn giao thông trên Quốc lộ 18 331 19.965.235 - - - - 10.965.235 ………… 31/3 BHXH 31/3 Phân bổ BHXH quý I/2010 3383  408.349 -  408.349  -   - -  31/3 PBKH 31/3 Phân bổ KH TSCĐ quý I/2010 214 2.132.523 - - 2.132.523 - - 31/3 PBCCDC 31/3 Phân bổ CCDC quý I/2010 142 1.058.796   - -  -   1.058.796  -  - Cộng phát sinh 29.349.211  3.430.132 561.343 2.132.523  1.058.796  22.166.417 Ghi Có TK 627:01 154:01 29.349.211 - Số dư cuối kỳ - - - - - - Ngày 31 tháng 3 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trường (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK 627:01 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp Định kỳ 15 ngày, kế toán lập chứng từ ghi sổ 1 lần. Đầu tiên, kế toán vào đăng ký số chứng từ ghi sổ (máy sẽ tự động nhập vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ). Sau đó, kế toán đánh dấu các nghiệp vụ cần vào chứng từ ghi sổ để máy tự động nhập số liệu vào Chứng từ ghi sổ (chi tiết) – Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Kế toán không lập chứng từ ghi sổ TK 627, mà căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của các TK có liên quan đến TK 627 như: CTGS ghi Có TK 111, 142, 152, 153, 214, 334, 338… để vào Sổ cái TK 627 Biểu 2.19: Sổ cái TK 627 CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THĂNG LONG Mẫu số: S02c-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung CTGS Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có A B C D 1 2 - Số dư đầu năm - - 15/1 Cước vận chuyển tháng 12/2009 (đợt 2) 331 8.922.667 15/1 Lương của quản lý xí nghiệp tháng 1/2010 334 42.115.012 …………. 31/3 Cước vận chuyển tháng 3/2010 (đợt 1) 331 31.848.667 31/3 193  Trích BHTN quý I/2010 338 982.167 Trích BHXH quý I/2010 338 14.732.505 Trích KPCĐ quý I/2010 338 2.475.048 Trích BHYT quý I/2010 338 1.964.334 31/3 Chi phí CCDC 142 125.396.556 31/3 Trích KH TSCĐ quý I/2010 214 187.298.933 Kết chuyển CPSXC sản xuất biển báo vào CPSXKD quý I/2010 154 29.349.211 ……….. - Cộng phát sinh quý I 603.106.526 603.106.526 ………….. Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá SPDD 2.1.5.1. Kiểm kê tính giá SPDD Cuối kỳ, các xí nghiệp tiến hành kiểm kê thành phẩm cũng như SPDD của xí nghiệp. Các xí nghiệp có trách nhiệm nộp Bảng kê tình hình hoàn thành sản phẩm của xí nghiêp mình lên Phòng Tài chính – Kế toán. Kế toán sẽ tiến hành tổng hợp CPSX, căn cứ vào bảng kê các xí nghiệp nộp lên để đánh giá SPDD cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. Mã sản phẩm ĐV tính Số lượng sản phẩm Tên sản phẩm Kế hoạch Hoàn thành Dở dang Biển tam giác cạnh 700 BTG biển 160 136 24 Biển tam giác cạnh 900 BTGC900 biển 2 2 0 Biển tròn phi 700 BT biển 80 80 0 Biển tròn phi 900 BTF900 biển 30 23 7 Biển 1×1,6m B1×1,6m biển 25 18 7 Biển 1×1,2m B1×1,2m biển 2 2 0 Biển 2,75×0,8m B2,75×0,8m biển 1 1 0 Biển 0,7×0,7m B0,7×0,7m biển 21 21 0 Biển 0,7×1m B0,7×1m biển 2 2 0 Biển 0,6×0,9m B0,6×0,9m biển 4 4 0 Biển phụ gương BPG biển 30 30 0 Biển 1,5×2,4m B1,5×2,4m biển 1 1 0 Biển 1,4×10m B1,4×10m biển 1 1 0 Cột biển báo cột 60 60 0 Biểu 2.20: Bảng kê tình hình hoàn thành sản phẩm Biển báo phản quang Căn cứ vào Bảng kê này, kế toán lập phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành về số lượng. Đến khi hoàn thành tính giá thành sản phẩm thì nhập số liệu vào sau: Công ty áp dụng phương pháp NVL trực tiếp để đánh giá SPDD cuối kỳ. Theo đó: Chi phí NVLTT dở dangđầu kỳ + Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ × Số lượng SP dở dang cuối kỳ Giá trị SPDD cuối kỳ = Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ Đánh giá SPDD của sản phẩm “Biển báo phản quang” Chi phí NVLTT dở dang đầu kỳ: 0 Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ: 83.218.129 Biển báo 71.343.304 Cột biển 11.874.825 NVL dùng sản xuất mặt biển báo và cột biển báo được xuất dùng riêng. Nên chi phí NVL trực tiếp sản xuất mặt biển báo và cột biển báo được tính riêng, còn chi phí nhân công trực tiếp và CPSXC được phân bổ theo tỷ lệ ước tính. Tỷ lệ được quy định là: chi phí nhân công và CPSXC 1 cột biển báo bằng 17% so với mặt biển báo. Sản phẩm “Biển báo phản quang” của công ty lại bao gồm nhiều kích cỡ khác nhau. Cột biển báo gồm có: cột 3m và cột 4m. Mặt biển báo có kích thước khác nhau, nên chi phí NVL trực tiếp được phân bổ cho các loại biển báo phụ thuộc vào diện tích của mặt biển báo và hình dạng của mặt biển báo (tam giác, tròn, hình chữ nhật). Công ty đã xây dựng hệ thống hệ số để tiện cho việc tính toán CPSX biển báo qua các kỳ kế toán như sau: Tên sản phẩm Mã sản phẩm Hệ số phân bổ Tên sản phẩm Mã sản phẩm Hệ số phân bổ Biển tam giác cạnh 700 BTG 0,14  Biển 0,7×0,7m B0,7×0,7m 0,306  Biển tam giác cạnh 900 BTGC900  0,27 Biển 0,7×1m B0,7×1m  0,438 Biển tròn phi 700 BT  0,21 Biển 0,6×0,9m B0,6×0,9m  0,338 Biển tròn phi 900 BTF900  0,29 Biển phụ gương BPG  0,15 Biển 1×1,6m B1×1,6m  1 Biển 1,5×2,4m B1,5×2,4m  2,25 B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25559.doc
Tài liệu liên quan