MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNTT HOÀNG ANH 03 3
1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 6
1.2.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 6
1.2.2. Quy trình công nghệ đóng tàu 6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 7
1.4. Đặc điểm tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 11
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ sách tại công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh 03 13
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 13
2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty CP CNTT Hoàng Anh 03 14
2.2.1 Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng ở công ty 14
2.2.2. Chứng từ kế toán áp dụng tại công ty 15
2.3 Hình thức ghi sổ kế toán 15
2.4. Báo cáo kế toán áp dụng tại công ty 18
3. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh 03 18
3.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 18
3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
3.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25
3.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 31
3.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 36
4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành thành phẩm tại công ty cổ phần CN TT Hoàng Anh 03 38
4.1. Đối tượng tính giá thành 38
4.2. Phương pháp tính giá thành 38
PHẦN II. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ HOÀNG ANH 03 39
1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 39
1.1. Những ưu điểm 39
1.1.1. Về bộ máy kế toán 39
1.1.2. Về công tác hạch toán kế toán 40
1.1.3. Về hệ thống chứng từ,tài khoản, sổ sách kế toán 41
1.1.4. Về kỳ kế toán 42
1.1.5. Phương pháp tính giá hàng tồn kho 42
1.1.6. Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định 42
1.1.7. Phương pháp tính giá vật tư xuất dùng 42
1.2. Những tồn tại 43
1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán 43
1.2.2. Về hình thức trả lương 43
1.2.3. Phương pháp khấu hao tài sản cố đinh 44
1.2.4. Hạch toán tiền lương 45
1.2.5. Về công tác phân tích tài chính 45
2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 46
2.1. Yêu cầu hoàn thiện 46
2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 48
KẾT LUẬN 51
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh 03, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình thức Nhật ký chung nhằm nâng cao trình độ cơ giới hoá công tác kế toán, phát huy vai trò kế toán trong tình hình hiện nay. Với những ưu điểm đó nên công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh sử dụng hình thức ghi sổ kế toán này.
Bao gồm: Sổ Nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, bản tổng hợp chi tiết
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi chép vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
B¸o c¸o tµi chÝnh
Chứng từ kế toán
(chứng từ gốc)
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sæ nhËt ký chung
Sæ c¸i
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng, cuối kỳ
Bên cạnh đó, công ty còn sử dụng kế toán máy giúp cho công việc kế toán trở nên đơn giản, chính xác hơn, giảm bớt được khối lượng công việc mà kế toán thủ công phải làm, giúp tiêt kiệm thời gian và chi phí cho công ty.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định Tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán
Các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Chỉ cần nhập số liệu vào chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, thì phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý và đưa ra sổ sách và các báo cáo tài chính ngay lập tức. Ngoài ra còn có thể cung cấp nhanh chóng, chính xác nhiều thông tin quản lý quan trọng khác.
Sơ đồ 5: Quy trình xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Sổ chi tiết
Chứng từ
gốc
Nhập chứng từ vào máy tính
Bảng cân đối số P.S
Thông tin
sau khi xử lý
2.4. Báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
Tại Công ty Cổ phần CNTT Hoàng Anh 03, báo cáo được lập vào mỗi quý và cuối mỗi năm gồm các báo cáo sau:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số 01 – DN
+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DN
Báo cáo tài chính của công ty được lập và gửi chậm nhất sau 15 ngày của quý và vào cuối năm chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
Báo cáo tài chính được gửi đi các nơi
+ Công ty CP CNTT Hoàng Anh (công ty mẹ)
+ Tập đoàn kinh tế Vinashin
+ Các ngân hàng mà công ty mở tài khoản vay. Đó là:
Ngân hàng công thương, ngân hàng kỹ thương, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng Đông Á.
Ngoài ra công ty còn báo cáo công khai một số chỉ tiêu tài chính đối với các tổ chức đoàn thể và người lao động trong công ty để người lao động thực hiện được quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc thực hiện dân chủ, thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí... để nâng cao hiệu quả sản xuất bảo toàn vôn của Công ty.
3. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh 03
3.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán và công tác quản lý, công ty cổ phần CNTT Hoàng anh 03 đã phân loại các khoản mục chi phí thành 3 khoản mục chính
+Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+Chi phí nhân công trực tiếp
+Chi phí sản xuất chung
Các khoản mục chi phí này được tập hợp làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm, còn khoản mục chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp dùng để xác định kết quả kinh doanh của công ty.
3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tàu thủy do đó nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí hình thành nên giá thành sản phẩm. Do đó để xác tính giá thành một cách chính xác và đầy đủ thì việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trung thực, đầy đủ giữ vai trò đặc biệt quan trọng với nguyên vật liệu chính là tôn tấm, thép…Những nguyên liệu này chủ yếu được nhập ngoại, có chất lượng tốt và giá trị cao do đó việc xuất dùng nguyên liệu cho sản xuất phải được tính toán đầy đủ tránh hiện tượng thừa quá lớn làm ứ đọng vốn và thiếu nhiều gây gián đoạn trong sản xuất
Giá nguyên vật liệu nhập được tính theo giá thực tế bao gồm giá trị mua trên hóa đơn, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tàu phà bến bãi và thuế nhập khẩu.
Giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Hệ thống chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Sổ chi tiết tài khoản 621, sổ cái tài khoản 621 và một số phiếu kế toán khác.
Hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 sử dụng tài khoản 621 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các tài khoản cấp 3 được mở nhằm tập hợp các khoản mục chi phi nguyên vật liệu khác nhau.
Quá trình tập hợp
Dựa trên mục tiêu, kế hoạch sản xuất đề ra, Tổ trưởng các phân xưởng sản xuất sẽ lập phiếu xin xuất vật tư, nếu yêu cầu xuất vật tư hợp lý, phù hợp với định mức thì thủ kho sẽ viết Phiếu xuất kho, sau đó thủ kho lâp thẻ kho, kế toán kiểm tra và nhập phiếu xuất kho vào máy
Nguyên liệu xuất dùng được dùng sản xuất các loại tàu có trọng tải khác nhau vì vậy kế toán phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các sản phẩm tàu thủy.
Dưới đây là một số phiếu nhập, phiếu xuất của công ty cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03
Công ty CP Công nghiệp Tàu Thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long - Hải Hậu – Nam định
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng0 9 năm 2008
Họ tên người giao hàng: công ty cổ phần vận tải xây dựngVihana
Địa chỉ : Thị trấn Xuân Trường – Xuân Trường – Nam Định
Diễn giải: nhập tôn tấm 10 ly theo HĐ 00031087
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tôn tấm 10 ly
Kg
18500
10500
194250000
Tổng cộng
194250000
Người giao hàng Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty CP Công nghiệp Tàu Thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long - Hải Hậu – Nam định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05tháng 09 năm 2008
Người nhận: Tạ Trung Hậu
Địa chỉ: Phân xưởng sơ chế tôn
Diễn giải: phục vụ làm vỏ tàu 5300 DWT
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tôn tấm 10 ly
Kg
8500
10168
86428000
Tổng cộng
86428000
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ví dụ về bảng kê tính giá vật tư theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Tồn đầu tháng 09 là : số lượng:36500kg đơn giá: 10000đồng
Nhập ngày 02 là 18500kg đơn giá:10500 đồng
Sau ngày 02 đơn giá là: (36500*10000+18500*10500)/55000=10168
Ngày 05 xuất 8500kg
(trích) BẢNG KÊ TÍNH GIÁ VẬT TƯ
Tháng 09/2008
Loại vật tư: tôn tấm 10 ly
Ngày
tháng
Nội dung
Nhập
xuất
Tồn
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01/09
Tồn ĐK
36500
10000
36500000
02/09
Nhập kho
18500
10500
194250000
05/09
Xuất kho
8500
10168
86428000
…
…
…
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ
Loại chi phí: nguyên vật liệu trực tiếp Tài khoản phân bổ 621
Kỳ phân bổ: Tháng 9
Người lập biểu: Nguyễn Tuấn Anh Phương pháp phân bổ:hệ số phân bổ theo khoản mục Công thức:HS = 1
Chức vụ: PP.Tài chính- kế toán
STT
TK chi phí
Tên TK chi phí
Nguyên trị
TK phân bổ
Sản phẩm, hạng mục công trình, dịch vụ phân bổ
Tiêu thức phân bổ
Giá trị phân bổ
Cộng
1
C621012
Chi phí NVLTT tàu 12.500 DWT
57786311
154006
Chi phí SXKDDD tàu 12.500 DWT
1
57786311
57786311
Tổng
57786311
57786311
57786311
Kế toán trưởng Người lập
Trần Thị Minh Phượng
Đơn vị: Công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long- Hải Hậu- Nam Định.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên sản phẩm, dịch vụ: tàu 12.500 DWT
(Từ ngày 01/09/2008 đến 30/09/2008)
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
02/09
01/09
xuất NVL chính phục vụ sản xuất
1521
17472810
03/09
02/09
xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất
1523
3494562
07/09
05/09
xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất
1523
1400000
…
…
…
…
….
…
..
27/09
25/09
xuất NVL chính phục vụ sản xuất
1521
89250000
30/09
30/09
xuất NVL phụ phục vụ sản xuất
1522
3955250
30/09
Nhập lại kho từ sản xuất
1521
2918655
30/09
30/09
Kết chuyển NVL trực tiếp – tàu 12.500 DWT sang CPSXKDDD
154006
288931555
288931555
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ kế toán trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Trần Thị Phượng
Đơn vị: Công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long- Hải Hậu- Nam Định.
SỔ CÁI
Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tk đối ứng
Tháng 09
1521
131046075
1522
52197882
1523
40959717.6
…
…
Phát sinh Nợ
1778631100
Phát sinh Có
1778631100
3.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Đây là khoản chi phí bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản trích theo lương đó là BHXH, BHYT, KPCĐ. Tài khoản tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất là tài khoản 622
Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được tính theo hình thức khoán. Định mức một khoản chi phí tiền lương cho một khối lượng công việc nhất định.
Dựa vào số liệu trên bảng chấm công, tính tổng số công hoàn thành công việc từ đó tính ra lương cho một ngày công và lương phải trả cho một tháng của từng người.
Lương tháng = lương một ngày công X số công của từng công nhân sản xuất
Bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính vào chi phí tiền lương là 19% lương công nhân thực nhận.
Trích phiếu tiền lương sản phẩm như sau:
PHIẾU TÍNH LƯƠNG
Bộ phận sản xuất: Lắp ráp 3 Tháng tính lương: 09/2008 Ngày lập: 30/09/2008
Bước công nghệ: Lắp ráp phân đoạn Tên tàu: 12.500 DWT Thiết kế số: H176-01
Loại lương
Đơn vị tính
Quy cách
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A. Lương khoán
Block 13-0411
Kg
Cong it
3629
648
2351592
Block 13-0412
Kg
Cong it
3652
648
2366496
Block 15-0121
Kg
Cong nhiều
2994
877.5
2627235
Block 15-0122
Kg
Cong nhiều
9227
877.5
8096692.5
Block 15-0111
Kg
Cong đặc biệt
15181
1687.5
25617937.5
Block 16-1421
Kg
Phẳng
9218
495
4562910
Block 16-1422
Kg
Phẳng
1967
495
973665
B.Lương công nhật
28
45000
1260000
Tổng
47856528
Người lập biểu P.Tài chính- kế toán Bộ phận sản xuất
Công ty CP Công nghiệp Tàu Thuỷ Hoàng Anh 03
TT.Thịnh Long-Hải Hậu-Nam Định
Bảng chấm công tháng 09 năm 2008
STT
Họ tên
1
2
3
4
2
3
4
..
27
28
29
30
Tổng cộng
1
Trần Văn Tâm
X
X
X
X
X
X
x
X
X
X
2
Nguyễn Ngọc Minh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
3
Hoàng Văn Hiệu
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
…
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
…
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Tổng cộng
Giám sát chủ quản
(chữ ký) (chữ ký,họ tên)
Theo phiếu tính lương của bộ phận lắp ráp 3
Đối với công nhân sản xuất trực tiếp: cách tính lương được tính theo lương khoán. Căn cứ vào số lượng sản phẩm lắp ráp xong và giá trị của các sản phẩm, hàng tháng xưởng trưởng sẽ tiến hành tính công của mỗi người trong phân xưởng. Sau đo dựa vào tổng tiền lương và tổng số công của cả phân xưởng để tính ra đơn giá tiền lương cho mỗi công.
Kế toán dựa vào bảng chấm công đánh giá tiền lương cho một công và tính toán số công của từng công nhân và từ đó tính ra số lương phải trả cho từng người trong tháng.
Đối với bộ phận lao động gián tiếp: công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03 tính lương theo hình thức lương công nhật. Quy định mức lương một ngày công cụ thể và căn cứ vào số ngày công lao động để xác định lương tháng cho người lao động.
Cuối kỳ kế toán dựa vào Bảng chấm công, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương phải trả cho người lao động và là căn cứ để lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”
Dưới đây là bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội của công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03 tháng 09/2008
Công ty CP Công Nghiệp Tàu Thuỷ Hoàng Anh 03
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khu 8. Thịnh Long- Hải Hậu- Nam Định
BẢNG PHÂN BỔ TRÍCH LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Tháng 08 năm 2008)
STT
Ghi Nợ TK
Ghi Có TK
TK 334
TK 338
TK 335
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng Có TK 334
3382
3383
3384
Cộng có TK 338 (3382,3383,3384)
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
-Đóng mới tàu 12.500 DWT
-Đóng mới tàu 5.300 DWT
547985880
487783514
60202366
547985880
487783514
60202366
10959717.6
9755670.28
1204047.32
82197882
73167527.1
9030354.9
10959717.6
9755670.28
1204047.32
104117317.2
92678867.66
11438449.54
652103197.2
580462381.66
71640815.54
2
TK 623-Chi phí sử dụng máy thi công
-Chi phí nhân công
20348077
20348077
20348077
20348077
406961.54
406961.54
3052211.55
3052211.55
406961.54
406961.54
3866134.63
3866134.63
24214211.63
24214211.63
3
TK 627- Chi phí sản xuất chung
-Chi phí lương nhân viên phân xưởng
167002269
167002269
167002269
167002269
3340045.38
3340045.38
25050340.35
25050340.35
3340045.38
3340045.38
31730431.11
31730431.11
167002269
167002269
4
TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Chi phí lương nhân viên quản lý
142296154
142296154
142296154
142296154
2845923.08
2845923.08
21344423.1
21344423.1
2845923.08
2845923.08
27036269.26
27036269.26
169332423.26
169332423.26
5
TK 334-Phải trả công nhân viên
6
TK 3387-Phải trả phải nộp khác
Cộng (1+2+3+4+5+6)
877632380
877632380
17552647.6
131644857
17552647.6
166750152.2
1044382532.2
Người lập bảng Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) (ký, họ, tên)
Đơn vị: Công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long- Hải Hậu- Nam Định.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm, dịch vụ: tàu 12.500 DWT
(Từ ngày 01/09/2008 đến 30/09/2008)
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/09
Phân bổ tiền lương tháng 09
334
487783514
30/09
Tiền BHXH tháng 09
3383
9755670.28
…
…
…
…
….
…
..
30/09
Trích KPCĐ tháng 09
3382
73167527.1
30/09
Tiền BHYT tháng 09
3384
9755670.28
30/09
k/c CPNCTT- Tàu 12.500DWT
154006
240462382
..
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
580462382
580462382
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ kế toán trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Trần Thị Phượng
Đơn vị: Công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long- Hải Hậu- Nam Định
SỔ CÁI
Tài khoản 622- chi phí nhân công trực tiếp
Tk đối ứng
Tháng 09
3382
104117317.2
3383
82197882
3384
10959717.6
…
…
Phát sinh Nợ
652103197.2
Phát sinh Có
652103197.2
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
3.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Là một công ty lớn sản xuất và kinh doanh tàu thủy, dây chuyền công nghệ đưa vào sản xuất được nhập ngoại có giá trị cao do đó chi phí trích khấu hao tài sản cố định cũng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, mà chi phí trích khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất được hạch toán vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Ngoài các khoản chi phí khấu hao máy móc thiết bị dành cho sản xuất được hạch toán vào chi phí sản xuất chung còn có một số khoản mục chi phí khác cũng được hạch toán vào chi phí sản xuất chung đó là:
+Chi phí cho nhân viên quản lý phân xưởng: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
+Chi phí vật liệu dùng trong quản lý phân xưởng
+Chi phí dịch vụ mua, thuê ngoài
+Một số chi phí khác bằng tiền
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung là tài khoản 627, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tra, giám sát và quản lý chi phí hiệu quả.
Thực hiện quản lý tốt chi phí sản xuất chung sẽ tiết kiệm được một phần không nhỏ trong tổng chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ
Loại chi phí: chi phí sản xuất Tài khoản phân bổ 627 Kỳ phân bổ: Tháng 9
Người lập biểu: Nguyễn Tuấn Anh
Phương pháp phân bổ:hệ số phân bổ theo hệ số và theo khoản mục Công thức:HS và PBTVV
Chức vụ: PP.Tài chính- kế toán
STT
TK chi phí
Tên TK chi phí
Nguyên trị
TK phân bổ
Sản phẩm, hạng mục công trình, dịch vụ phân bổ
Tiêu thức phân bổ
Giá trị phân bổ
Cộng
1
C.6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
23428879
154006
Chi phí SXKDD tàu 12.500WDT
0.83
194515433
194515433
2
C.6272
Chi phí nhân viên phân xưởng
5879923
154006
Chi phí SXKDD tàu 12.500WDT
0.83
49065793
49065793
3
C.6273
Chi phí nhân viên phân xưởng
9160000
154006
Chi phí SXKDD tàu 12.500WDT
0.83
7643682
7643682
4
C.6277
Chi phí nhân viên phân xưởng
101675060
154006
Chi phí SXKDD tàu 12.500WDT
0.83
84844088
84844088
tổng
140143862
116319405.46
116319405.46
Kế toán trưởng người lập
Trần Thị Minh Phượng
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ
Loại chi phí: chi phí sản xuất chung Tài khoản phân bổ 627 Kỳ phân bổ: Tháng 9
Người lập biểu: Nguyễn Tuấn Anh Phương pháp phân bổ:hệ số phân bổ theo khoản mục Công thức:HS và PBTVV
Chức vụ: PP.Tài chính- kế toán
STT
TK chi phí
Tên TK chi phí
Nguyên trị
TK phân bổ
Sản phẩm, hạng mục công trình, dịch vụ phân bổ
Tiêu thức phân bổ
Giá trị phân bổ
Cộng
1
C.6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
23428879
154004
Chi phí SXKDD tàu 5.300WDT
0.17
38587060
38587060
2
C.6272
Chi phí nhân viên phân xưởng
58799235
154004
Chi phí SXKDD tàu 5.300WDT
0.17
9733442
9733442
3
C.6273
Chi phí nhân viên phân xưởng
9160000
154004
Chi phí SXKDD tàu 5.300WDT
0.17
1516318
1516318
4
C.6277
Chi phí nhân viên phân xưởng
101675060
154004
Chi phí SXKDD tàu 5.300WDT
0.17
16830972
16830972
tổng
140143862
23824456.54
23824456.54
Kế toán trưởng Người lập
Trần Thị Minh Phượng
Đơn vị: Công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long- Hải Hậu- Nam Định.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Tên sản phẩm, dịch vụ: tàu 12.500 DWT
(Từ ngày 01/09/2008 đến 30/09/2008)
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
02/09
01/09
xuất NVL chính phục vụ sản xuất
1521
6310550
03/09
02/09
xuất nhiên liệu phục vụ sản xuất
1523
1800000*10
…
…
…
…
….
…
..
30/09
k/c CPSXCNVPX sang CPSXKDDD tàu 12.500 DWT
154006
191702407
30/09
K/c CPVL phân bổ tàu 12.500 DWT sang chi phí SXKDDD
154006
17746272
30/09
k/c CPDCPX tàu 12.500DWT sang CPSXKDDD
154006
17822835
30/09
k/c CP KHTSCĐ tàu 12.500 DWT SANG CPSXKDDD
154006
2717169740
30/09
30/09
Kết chuyển NVL trực tiếp – tàu 12.500 DWT sang CPSXKDDD
154006
288931555
288931555
..
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
3556710090
3556710090
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Người ghi sổ kế toán trưởng
Nguyễn Thị Ngọc Trần Thị Phượng
SỔ CÁI
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung
Tk đối ứng
Tháng 09
11121
6510230
1521
441738500
1522
18000000
…
…
Cộng PS Nợ
7113420180
Cộng phát sinh Có
7113420180
3.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Tổng hợp chi phí sản xuất:
Tài khoản sử dụng cho việc tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là tài khoản 154, tài khoản này bao gồm các khoản mục chi phí là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung của những sản phẩm chưa hoàn thành trong kỳ, các số liệu được kết chuyển từ tài khoản 621,622,627 sang bên nợ TK 154
Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh 03 chuyên sản xuất tàu đi biển có giá trị lớn, thời gian hoàn thành sản phẩm dài nên trong một kỳ không thể hoàn thành được sản phẩm.Do đó, cuối kỳ kế toán công ty luôn có sản phẩm dở dang.
Dưới đây là Sổ chi tiết tài khoản 154
Đơn vị: Công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh 03
Địa chỉ: TT Thịnh Long- Hải Hậu- Nam Định.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên sản phẩm, dịch vụ: tàu 12.500 DWT
(Từ ngày 01/09/2008 đến 30/09/2008)
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư ĐK
386974921.33
Tổng phát sinh trong kỳ
k/c NVLTT-tàu 12.500DWT
288931555
k/c NCTT- tàu 12.500 DWT
580462382
K/c CPSXC-tàu 12.500DWT
3556710090
Số dư cuối kỳ
..
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh
4813078948
4813078948
SỔ CÁI
Tài khoản 154-chi phí sán xuất kinh doanh dở dang
Tk đối ứng
Tháng 09
621
481552591.67
622
967437303.33
627
5927850150
…
…
Phát sinh Nợ
9376840045
Phát sinh Có
9376840045
4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành thành phẩm tại công ty cổ phần CN TT Hoàng Anh 03
4.1. Đối tượng tính giá thành
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất kinh doanh tàu thủy đi biển có trọng tải lớn, thời gian hoàn thành sản phẩm dài, không thể hoàn thành sản phẩm ngay trong một kỳ kế toán được mà phải liên quan đến nhiều kỳ kế toán, đối tượng tính giá là thành phẩm hoàn thành. Việc hạch toán này đáp ứng được yêu cầu về quản lý và công việc tính giá thành sản phẩm
4.2. Phương pháp tính giá thành
Vì sản phẩm sản xuất ra mất rất nhiều thời gian, đây không phải là loại hình sản xuất giản đơn mà vô cùng phức tạp với việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất do đó không thể tính giá thành cho sản phẩm theo hình thức giản đơn được
Tại kỳ kế toán sản phẩm được hoàn thành: Giá thành sản phẩm được tính bằng giá trị sản phẩm dở dang kỳ trước + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tuy nhiên đây là công ty trong lĩnh vực sản xuất tàu thuỷ trọng lượng lớn, do vậy trong một vài kỳ kế toán có thể chưa có thành phẩm mà vẫn chỉ vẫn đang trong giai đoạn thi công nên mới chỉ là sản phẩm dở dang.
PHẦN II
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ HOÀNG ANH 03
1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03
Đầu năm 2005 dự án xây dựng nhà máy đóng tàu của công ty bắt đầu được thực hiện. Các hạng mục xây lắp mặt bằng, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị cũng được tiến hành trong thời gian này. Tháng 7 năm 2005 công ty bắt đầu đi vào sản xuất và hạch toán. Là một trong 6 đơn vị thành viên của công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh. Dù mới đi vào hoạt động, là một doanh nghiệp còn non trẻ nhưng công ty đã ngày một lớn mạnh và khẳng định được vị thế của mình trên thương trường cả với những đối tác trong nước và nước ngoài. Để có được những thành tựu đó là do đóng góp rất lớn của ban quản lý và cán bộ công nhân viên trong công ty. Là một doanh nghiệp kinh doanh có lãi, với mục tiêu giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nên công tác chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn được chú trọng, và đặt lên hàng đầu. Trong thời gian thực tập tại công ty, tuy thời gian còn hạn chế nhưng qua những ngày thực tập thực tế tại công ty cổ phần CNTT Hoàng Anh 03 em nhận thấy một số điểm nổi bật sau:
1.1. Những ưu điểm
1.1.1. Về bộ máy kế toán
Là một công ty lớn, có uy tín, tạo dựng được thương hiệu, hoạt động kinh doanh có hiệu quả đem lại lợi nhuận cao. Có được điều đó là do một phần đóng góp rất lớn của của các nhà quản lý tài tình. Bộ máy quản lý được thiết lập khoa học, hợp lý xây dựng trên cơ sở kết cấu gọn nhẹ, thông suốt giảm thiểu sự chồng chéo, các phòng ban được gắn kết với nhau rất chặt chẽ, đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, chuyên môn, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao. Với đội ngũ kế toán giàu kinh nghiệm, luôn cập nhật, phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21471.doc