MỤC LỤC
Lời mở đầu 5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU 8
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần Đại Hữu 9
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm (hoặc cung cấp dịch vụ) của Công ty Cổ Phần Đại Hữu 11
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ Phần Đại Hữu 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN ĐẠI HỮU . 20
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Đại Hữu 21
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu . 56
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU . 57
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện . 58
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu
63
Kết luận . 72
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 101
Ngày 15 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất nguyên vật liệu dùng SX
621.2
152
240.954.000
Cộng
240.954.000
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trong tháng 10 năm 2009 Công ty đã mua nguyên vật liệu và chuyển thẳng dùng vào sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Biểu 04
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 110
Ngày 25 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua nguyên vật liệu dùng
621
111
80.545.000
vào sản xuất KD
133
111
8.054.500
không qua kho
Cộng
88.599.500
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trong 05 ngày cuối tháng 10 đã xuất kho NVL phụ, dùng cho sản xuất bao. Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ gốc ghi sổ:
Biểu 05
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 119
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất nguyên vật liệu phụ dùng
621.2
111
38.125.200
vào sản xuất bao
Cộng
38.125.200
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đồng thời kế toán vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 06
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 10/2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
98
30/9
xxx
101
15/10
240.954.000
......
.......
...........
110
25/10
88.599.500
.......
.........
.......
119
31/10
38.125.200
....
....
.......
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ được lập chuyển đến người phụ trách bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ vchi tiết TK 621 ,vào sổ cái Tk 621 - Chi phí NVL trực tiếp:
Biểu 07
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ CHI TIẾT TK 621
CPNVL TT - (TK 621)
Đơn vị tính: Đồng
NT GS
chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền Chi phí
SH
NT
t ổng
152.1
152.2
…
22
01/10
Xuất hạt nhựa pp cho sx bao
91.560.000
91.560.000
23
02/10
Xuất hạt nhựa pe cho sx bao
50.110.000
50.110.000
23
03/10
Xuất mực in cho sx bao
3.250.000
3.250.000
25
04/10
Xuất dung môi cho sx bao
2.125.000
2.125.000
48
25/10
Xuất hạt nhựa pp cho sx bao
91.789.000
91.789.000
110
25/10
Mua NVL dùng v ào sx
88.599.500
88.599.500
53
31/10
Xuất chỉ cho sx bao
2.120.000
2.120.000
119
31/10
Xuất NVL phụ cho sx bao
38.125.200
38.125.200
Cộng P/S T10/2009
367.678.700
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên
Biểu 08
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ CÁI
TK: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu TK : 621
Tháng 10/2009
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Phát sinh tháng 09:
102
5/10
Chi phí NVL TT xuất kho
152
240.954.000
Chi phí NVL TT xuất kho
152
88.599.500
119
31/10
Xuất nguyên vật liệu phụ
152
38.125.200
31/10
K/c sang tk 154
154
367.678.700
Tổng cộng
367.678.700
367.678.700
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau. Một trong những chính sách làm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường đó chính là tiền lương. Công ty Cổ Phần Đại Hữu đã biết sử dụng tiền lương như một công cụ nhất định để khuyến khích người công nhân nâng cao năng suất lao động. Ngoài lương cơ bản Công ty còn có các khoản bổ xung thưởng theo sản lượng, những sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong sản xuất...
Công ty trả lương trên cơ sở đơn giá được duyệt tính cho sản lượng thực hiện hàng năm.
Ở mỗi phân xưởng, phòng ban, quản đốc là những người sử dụng bảng chấm công để theo dõi thường xuyên số ngày làm việc của từng công nhân, cán bộ phòng ban. Vì vậy việc tập hợp chi phí tiền lương được tính cho từng phân xưởng, sau đõ sẽ tập hợp cho từng Công ty.
Một công nhân công nghiệp của công ty nhận được lương theo hình thức khoán sản phẩm, sẽ kích thích tinh thần lao động hăng say tạo ra của cải vật chất cho xã hội, tạo sự công bằng cho mỗi công nhân lao động.
Căn cứ vào bảng chấm công ở các phân xưởng, vào kết quả sản xuất của từng phân xưởng, vào đơn giá lương quy định và mức lương cơ bản của từng công nhân, kế toán tiền lương sẽ tính lương cho các phân xưởng trên bảng thanh toán tiền lương.
Tiền lương
Tiền lương
Tiền lương
Các khoản
phải trả cho
=
sản phẩm một
+ thời gian một
+ phụ cấp
một công nhân
công nhân
công nhân
(nếu có)
Tiền lương sản phẩm = Số SP đạt tiêu chuẩn Íđơn giá lương cho một sản phẩm
Lương thời gian = Số ngày công Í đơn giá lương một ngày/người
Hàng tháng kế toán tiền lương sẽ lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất, quỹ lương cơ bản và tỉ lệ trích BHXH, KPCĐ,BHYT, kế toán xác định số phải trích BHXH, KPCĐ,BHYT cho từng phân xưởng. Số liệu này cũng được phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp dựa trên cơ sở bảng hao phí lao động trong tháng và số lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn thực tế từng loại.
Chi phí lương
=
Hao phí lao
Í
Đơn giá
Í
Số lượng sản phẩm
công nhân
động TT
tiền lương
tiêu chuẩn TT
2.1.2.2- Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp:
* Tài khoản sử dụng:
Trong hạch toán kế toán sử dụng TK 622 – CPNCTT để phản ánh chi phí nhân công của người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nội dung kết cấu TK 622 :
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 – CPSXKDDD
- Số dư: Tk 622 cuối kỳ không có số dư
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK154
TK622
TK 334
TK 338
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp
K/chuyển CP nhân công TT để tính giá thành sản phẩm
Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí
Trích trước tiền lương cuả công nhân sx vào chi phí
TK 335
Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu sau:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, bảng tính trích BHXH, BHYT,KPCĐ kế toán đã tập hợp được chứng từ ghi sổ sau:
Biểu 09
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
THÁNG 10/2009
ĐƠN VỊ TÍNH: ĐỒNG
Diễn giải
TK 334
TK 338
Tổng cộng
Lương
PC
Khác
Cộng có
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng
TK 622- CPNCTT
332.867.000
332.867.000
6.657.340
49.930.050
6.657.340
63.244.730
396.111.730
Tổ Cắt
65.594.000
65.594.000
1.311.880
9.839.100
1.311.880
12.462.860
78.056.860
Tổ In
145.037.000
145.037.000
2.900.740
21.755.550
2.900.740
27.557.030
172.594.030
Tổ May
80.111.000
80.111.000
1.602.220
12.016.650
1.602.220
15.221.090
95.332.090
Tổ Đóng Kiện
42.125.000
42.125.000
842.500
6.318.750
842.500
8.003.750
50.128.750
TK 627 - CPSXC
17.275.206
17.275.206
345.504.
2.591.281
345.504.
3.282.289
20.557.495
Tổ Cắt
4.503.706
4.503.706
90.074
675.556
90.074
855.704
5.359.410
Tổ In
6.570.500
6.570.500
131.410
985.575
131.410
1.248.395
7.818.895
Tổ May
4.100.000
4.100.000
82.000
615.000
82.000
779.000
4.879.000
Tổ Đóng Kiện
2.101.000
2.101.000
42.020
315.150
42.020
399.190
2.500.190
TK 642 - CPQLDN
71.742.000
71.742.000
1.434.840
10.761.300
1.434.840
13.630.980.
85.372.980
Cộng
421.884.206
421.884.206
8.437.684
63.282.631
8.437.684
80.157.999
502.042.205
Cuối tháng kế toán tiền lương căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương để lập chứng từ ghi sổ.
Biểu 10
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 120
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho công nhân
622.2
334
421.884.206
421.884.206
BHXH,BHYT,KPCĐ
622.2
338
80.157.999
80.157.999
.........................................
Cộng
502.042.205
502.042.205
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kèm theo: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng tính BHXH,BHYT,KPCĐ.
Khi lập Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi Sổ chi tiết và Sổ Cái TK 622 – CPNCTT theo định khoản sau:
Nợ TK 622 – CPNCTT: 502.042.205
Có TK 334 – PTCNV: 421.884.206
Có TK 338 - PTPNK: 80.157.999
Trong qúa trình sản xuất phát sinh một số công việc phải thuê ngoài theo HĐ giao khoán ngày 30 tháng 10 năm 2009 và biên bản hoàn thành công việc bàn giao, kế toán căn cứ ghi sổ.
Biểu 11
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 121
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nhân công thuê ngoài của Phân xưởng hoàn thiện SP
622.1
10.520.000
111
10.520.000
Cộng
10.520.000
10.520.000
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kèm theo 1 HĐ giao khoán, 1 biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, 1 phiếu chi tiền.
Sau khi nhận được chứng từ ghi sổ do kế toán thanh toán chuyển đến kế toán trưởng kiểm tra lại và chuyển đến bộ phận phụ trách vào sổ đăng ký chứng từ. Từ sổ đăng ký chứng từ vào sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Biểu 12
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 10/2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
117
30/9
xxx
120
31/10
502.042.205
......
.......
...........
121
30/10
10.520.000
.......
.........
.......
Biểu 13
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
Sổ chi tiết CP NCTT –( TK 622)
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
Số tiền CP
Phân tích theo khoản mục CP
SH
NT
Cắt
In
May
VPCĐ
Cộng lương
Trích theo lương
30
15/10
Cắt
65.594.000
65.594.000
32
15/10
In
145.037.000
145.037.000
...
...
.....
61
29/10
May
80.111.000
80.111.000
68
30/10
Lương VPCĐ
71.742.000
71.742.000
69
30/10
Cộng lương t10/2009
421.884.206
421.884.206
69
30/10
Các khoản trích theo lương
80.157.999
80.157.999
30/10
Cộng P/S T10/2009
502.042.205
65.594.000
145.037.000
80.111.000
71.742.000
421.884.206
80.157.999
Biểu 14
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ CÁI TK 622
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 10/2009
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Phát sinh tháng 09:
117
30/10
Chi phí nhân công trực tiếp
334
502.042.205
116
30/10
Chi phí nhân công thuê ngoài
111
10.520.000
31/10
K/C nhân công trực tiếp
154
512.562.205
Tổng cộng
512.562.205
512.562.205
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1- Nội dung
Khoản chi phí này bao gồm: chi phí khấu haoTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Nội dung kết cấu TK 627:
Bên Nợ: Chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí SXC vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm và lao vụ dịch vụ
Số dư: Cuối kỳ không có số dư
TK 627 được chia thành 6 Tk cấp2
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng
TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD của phân xưởng
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền của phân xưởng
TK 627 cuối kỳ phải tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm mà người ta thường chọn tiêu thức phân bổ là phân bổ theo chi phí định mức giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất và phân bổ theo tiền lương trực tiếp của công nhân sản xuất sản phẩm.
Phương pháp hạch toán:
Trong kỳ tập hợp chi phí từ TK liên quan vào bên Nợ TK 627. Cuối kỳ phân ra các khoản ghi giảm chi phí và nhứng TK liên quan, còn lại phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng kết chuyển vào TK 154
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
334, 338 627 111, 112, 152
CF nhân viên
Các khoản ghi giảm
152, 153 CF SXC ( phế liệu thu
hồi, vật tư không dùng
CF vật liệu, ccdc hết )
1421,335
CF theo dự toán
154
331,111,112
Phân bổ hoặc kết
Các CFSXC khác
chuyển CFS
Trình tự tập hợp
* Chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ hiện có của công ty bao gồm nhiều loại trong đó:
Máy móc thiết bị chiếm 84,2% trên tổng số
Phương tiện vận tải chiếm 3,02% trên tổng số
Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm 12,45% trên tổng số
Thiết bị quản lý chiếm 0,14% trên tổng số
Tài sản khác chiếm 0,19% trên tổng số
TSCĐ của công ty được theo dõi từng loại trê n sổ chi tiết TSCĐ mở vào đầu năm. Về cách tính mức khấu hao TSCĐ thì ở đây công ty quy định một tỉ lệ khấu hao TSCĐ bình quân đối với từng TSCĐ. Tỉ lệ khấu hao bình quân đối với máy móc sản xuất chính là 15% với máy móc phụ trợ là 10% với nhà cửa đất đai là 5%...
Việc tính khấu hao TSCĐ được tiến hành từng tháng.
Nguyên giá Í Tỉ lệ khấu hao
Mức khấu hao từng tháng =
Số năm sử dụng Í 12
VD : Hàng tháng kế toán tiến hành tính khấu hao TSCĐ cho máy dệt Đài Loan ở Phân xưởng Dệt như sau:
Nguyên giá : 250.000.000 Tỉ lệ khấu hao: 10%/năm
Thời gian sử dụng: 5 năm
250.000.000 Í 0,1
Mức khấu một tháng 416.667 đ
5Í 12
Thông thường, vào thời điểm cuối tháng kế toán TSCĐ tiến hành tính khấu hao TSCĐ dựa trên các chứng từ mua, bán, thanh lý TSCĐ (nếu có) trong tháng, khấu hao TSCĐ trích trong tháng trước, để tính ra giá trị còn lại của TSCĐ trong tháng này. Nhưng ở đây số khấu hao tăng, giảm trong tháng ít được tính đến vì các máy móc thiết bị của công ty đều còn mới, công ty ít mua bán thanh lý TSCĐ trong tháng. Do vậy mức khấu hao TSCĐ hàng tháng là tương đối ổn định, cuối tháng kế toán TSCĐ tiến hành vào sổ chi tiết TSCĐ cho từng loại tài sản thuộc các nguồn khác nhau: Nguồn ngân sách, nguồn vốn vay, nguồn vốn tự bổ sung....đồng thời kế toán TSCĐ chuyển số liệu cho kế toán chi phí để tính khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung, lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 627 – CPSXC theo định khoản có được từ chứng từ ghi sổ.
Biểu 15
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỔ ĐỊNH
THÁNG 10/2009
ĐƠN VỊ TÍNH: ĐỒNG
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH(T.gian KH)
Nơi sử dụng toàn DN
TK 154 - CPSXKD
TK 642 - CPQLDN
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
Bộ phận Cắt
Bộ phận In
Bộ phận May
Bộ phận Đóng kiện
I. Số khấu hao đã trích tháng trước
50.500.000
420.830
200.000
80.000
50.000
20.000
70.830
II. Số khấu hao tăng trong tháng này
0
0
0
0
0
0
III. Số khấu hao giảm trong tháng này
0
0
0
0
0
0
IV. Số khấu hao phải trích tháng này
50.500.000
420.830
200.000
80.000
50.000
20.000
70.830
Biểu 16
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 62
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ T10/2009
627
214
420.830
Cộng
420.830
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Từ CTGS ta có định khoản:
Nợ TK 627 – CPSXC: 420.830
Có TK 241 – Hao mòn TSCĐ : 420.830
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở Công ty Cổ Phần Đại Hữu chủ yếu là tiền điện phục vụ cho sản xuất, tiền điện thoại và tiền nước.
Công ty Cổ Phần Đại Hữu thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán mở sổ “ Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại” để theo dõi, ghi chép phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại đã hoàn lại và còn được hoàn lại vào cuối kỳ báo cáo. Số này được mở hàng quý, được ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được hoàn lại và cộng được hoàn lại vào cuối kỳ.
Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 627 – CPSXC theo định khoản
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
VD: Ngày 18/11 công ty nhận được giấy báo tiền điện T10/2009
Tổng số tiền thanh toán là: 42.703.546 đ. Trong đó:
Giá mua chưa thuế là: 38.821.406 đ
Thuế GTGT (10%) là: 3.882.140 đ
Kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 17
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 40
Đơn vị tính: Đồng
STT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
1
Trích khấu hao TSCĐ T10/2009
627
112
38.821.406
133
112
3.882.140
Cộng
42.703.546
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập định khoản:
Nợ TK 627 - CPSXC 38.821.406
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 3.882.140
Có TK 112 – TGNH 42.703.546
Và kế toán ghi sổ chi tiết TK 627 – CPSXC theo định khoản trên
Biểu 18
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 10/2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
30
30/9
xxx
60
31/10
420.830
......
.......
...........
40
30/10
38.821.406
.......
.........
.......
* Chi phí khác bằng tiền
Chi phí này bao gồm có chi phí tiền gia công, chi phí hội nghị , tiếp khách...
Biểu 19
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ CÁI TK 627
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Tháng 10/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
127
30/10
Trích KH TSCĐ T10/2009
241
420.830
128
30/10
Chi phí điện phục vụ cho sx T10/2009
112
38.821.406
.........................
31/10
K/C CPSXC T10/2009
154
89.011.491
Tổng cộng
89.011.491
89.011.491
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.1.4.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Công ty Cổ Phần Đại Hữu sản xuất tiến hành theo đơn đặt hàng, thường quy định rò ràng khoảng thời gian phải hoàn thành đơn đặt hàng. Điều đó có nghĩa sản phẩm hoàn thành phải giao cho khách hàng, vì vậy sản phẩm dở dang là không lớn. Sản phẩm dở dang được tính theo tỉ lệ phần trăm hoàn thành đối với từng loại sản phẩm cụ thể.
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung toàn công ty
Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp:
Trị giá thực tế NL,VL trực tiếp xuất dùng trong tháng:
Nợ TK 621 – CP NL,VLTT
Có TK 152,153
Số tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 – CP NL,VLTT
Có TK 334,338
a, Trích khấu hao TSCĐ dùng cho SX và quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627 – CP SXC
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
b, CP dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng:
Nợ TK 627 – CP SXC
Có TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112
Cuối kỳ kế toán kết chuyển CP NL,VL TT
Nợ TK 154– Giá thành SX
Có TK 621 – CP NL,VL TT
Cuối kỳ kế toán kết chuyển CP NCTT
Nợ TK 154– Giá thành SX
Có TK 622 – CP NCTT
Cuối kỳ kế toán kết chuyển CP SXC
Nợ TK 154– Giá thành SX
Có TK 627 – CP SXC
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ hạch toán chi phí sản phẩm
621 154 152,111
CP NVL TT Các khoản ghi giảm
CPSP
622 155, 152
CP NC TT Nhập kho
627 157
CP SX chung Gửi bán
632
Tiêu thụ thẳng
Biểu 20
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên sản phẩm: Bao bì PP
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi Nợ TK 154
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
Vật liệu
Tiền lương
BHXH
Khấu hao
D.vụ mua ngoài
CP
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ
0
0
0
0
0
0
0
6/10
1
5/10
Xuất hạt nhựa PP
152
110.400.000
110.400.000
8/10
2
7/10
Vật liệu phụ
152
13.546.664
13.546.664
29/10
3
28/10
Tính tiền lương
334
113.619.827
113.619.827
29/10
4
28/10
BHXH,BHYT,KPCĐ
338
21.587.767
21.587.767
30/10
5
29/10
KHTSCĐ
214
252.498.000
252.498.000
30/10
6
29/10
Điện nước mua ngoài
331
23.292.844
23.292.844
31/10
7
29/10
Chi phí bằng tiền
111
0
Cộng P/S trongkỳ
534.945.102
123.946.664
113.619.827
21.587.767
252.498.000
23.292.844
Ghi có TK 154
534.945.102
123.946.664
113.619.827
21.587.767
252.498.000
23.292.844
Số dư cuối kỳ
0
0
0
0
0
0
Biểu 21
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tên sản phẩm: Bao bì PE
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi Nợ TK 154
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
Vật liệu
Tiền lương
BHXH
Khấu hao
D.vụ mua ngoài
CP
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ
0
0
0
0
0
0
0
6/10
1
5/10
Xuất hạt nhựa PE
152
73.600.000
73.600.000
8/10
2
7/10
Vật liệu phụ
152
9.031.110
9.031.110
29/10
3
28/10
Tính tiền lương
334
75.746.551
75.746.551
29/10
4
28/10
BHXH,BHYT,KPCĐ
338
143.918.448
143.918.448
30/10
5
29/10
Khấu hao TSCĐ
214
168.332.000
168.332.000
30/10
6
29/10
Điện nước mua ngoài
331
15.528.562
15.528.562
31/10
7
29/10
Chi phí bằng tiền
111
0
Cộng P/S trongkỳ
486.156.671
82.631.110
75.746.551
143.918.448
168.332.000
15.528.562
Ghi có TK 154
486.156.671
82.631.110
75.746.551
143.918.448
168.332.000
15.528.562
Số dư cuối kỳ
0
0
0
0
0
0
Biểu 22
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
SỔ CÁI TK 154
Tên TK: Chi phí SXKD Xưởng
Tháng 10/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
120.267.106
31/10
34
Kết chuyển CP NVLTT
621
445.148.000
31/10
35
Kết chuyển CP NCTT
622
235.865.990
31/10
35
Kết chuyển CP NCTT
627
89.001.491
31/10
36
Xác định giá thành SP
155
770.015.481
Cộng số phát sinh
770.015.481
770.015.481
Số dư cuối kỳ
120.267.106
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: ...........
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Cổ Phần Đại Hữu
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty
2.2.1.1 – Đối tượng tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong công tác giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp đối tượng tính giá thành là kết quả sản xuất thu được từ những sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đã hoàn thành.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm cũng phải căn cứ đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm, đặc điểm tính chất sản phẩm, yêu cầu hạch toán kinh tế và quản lý doanh nghiệp.
Công ty Cổ Phần Đại Hữu là doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng. Trước khi một hợp đồng được ký kết, phòng tổ chức trên cơ sở yêu cầu đặt hàng của khách hàng sẽ tiến hành tính toán xác định định mức chi phí về vật liệu, công dệt, may ... cho sản phẩm bao bì. Sau khi tính toán phòng kế toán sẽ lập một phiếu báo cáo giao cho khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận hai bên sẽ cùng ký kết HĐKT .
2.2.1.2 – Phương pháp tính giá thành
Công ty sử dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành, mặt khác đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty xác định là toàn bộ quy trình sản xuất. Do vậy công tác tính giá thành công ty thực chất chỉ là tập hợp chi phí sản xuất.
Tổng giá thành sản phẩm của Công ty = tổng chi phí sản xuất của công ty
Việc xác định tổng giá thành được căn cứ trên sổ cái TK 154 - CPSPDD bao gồm các chi phí:
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí sản xuất chung
Tổng giá
Giá trị sản
Chi phí
Giá trị sản phẩm
thành sản
=
phẩm dở dang
+ phát sinh
- dở dang
xuất
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm là tổng chi phí sản xuất vì đơn vị thường không có sản phẩm dở dang và sản xuất đại trà nên đơn hàng nào sản xuất là phải sản xuất hết chứ không để dở dang.
Tổng giá thành sản xuất
Giá đơn vị sản phẩm =
Số lượng sản phẩm sản xuất
Giá đơn vị sản phẩm có thể xác định một cách tương đối căn cứ trên mức sản xuất đối với từng mặt hàng cụ thể. Giá đơn vị sản phẩm dựa trên định mức có thể không chính xác nhưng làm cơ sở để Ban giám đốc quyết định giá bán.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI HỮU
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện
Qua quá trình phát triển và trưởng thành cùng với sự chuyển dịch cơ chế quản lý của nền kinh tế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26673.doc