MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 658. 4
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn 658 (CIRDJCO 658). 4
1.1.1. Giới thiệu danh mục sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 4
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 7
1.3. Đặc điểm của quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp tại công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 10
1.4. Đặc điểm quá trình cấp phát vốn của công ty cho các đơn vị thi công. 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ 13
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 658 13
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 13
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty CP ĐTXD & PTNT 658 14
2.1.1.1. Nội dung và tài khoản sử dụng. 14
2.1.1.2. Quy trình ghi sổ chi phí NVL trực tiếp. 15
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658 26
2.1.2.1. Nội dung và tài khoản sử dụng 26
2.1.2.2. Quy trình ghi sổ kế toán CPNCTT tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658 27
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 33
2.1.3.1. Nội dung và tài khoản sử dụng 33
2.1.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 34
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658 39
2.1.4.1. Nội dung và tài khoản sử dụng: 39
2.1.4.2. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 40
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 46
2.1.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 46
2.1.5.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 48
2.2.Tính giá thành sản xuất sản phẩm của công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 49
2.2.1.Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty CP ĐTXD & PTNT 658 49
2.2.2. Quy trình tính giá thành tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 50
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ 52
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 658 52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 52
3.1.1. Ưu điểm 53
3.1.1.1.Về bộ máy kế toán: 54
3.1.1.2.Về tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658 54
3.1.2. Nhược điểm 57
3.1.2.1. Về bộ máy kế toán: 57
3.1.2.2. Về luân chuyển chứng từ: 57
3.1.2.3. Về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 58
3.1.3. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 61
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658. 62
3.2.1. Về luân chuyển chứng từ tại kế toán các Ban, đội xây dựng. 62
3.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 63
3.2.3. Về chi phí nhân công trực tiếp 64
3.2.4. Về chi phí sử dụng máy thi công: 65
3.2.5. Về chi phí sản xuất chung 66
3.2.6. Về hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. 67
3.2.7. Hoàn thiện hạch toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.8. Hoàn thiện kế toán quản trị. 68
KẾT LUẬN 70
DANH MỤC TÀI LIỆU 71
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1805 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Nông thôn 658, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8.000
…
…
…
…
….
...
...
...
...
...
Cộng
5.480.000
15.450.000
510.000
21.440.000
927.000
231.750
1.158.750
20.281.250
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)
Đội trưởng công trình
(ký, ghi rõ họ tên)
Khác với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh với mật độ lớn, nên các chứng từ liên quan đến vật tư xuất dùng định kỳ 7 ngày được kế toán đội tập hợp và gửi về phòng kế toán của đơn vị. Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp thì định kỳ cuối tháng, kế toán đội sau khi lập bảng thanh toán lương, trả lương cho công nhân, đề nghị công nhân ký xác nhận lĩnh tiền thì mới tiến hành tập hợp các hóa đơn chứng từ để nộp về phòng Tài chính- Kế toán của đơn vị, tại đây kế toán công ty tiến hành kiểm tra và xét hoàn tạm ứng cho đội thi công, số liệu được nhập vào Nhật ký chung (phụ lục số 1), sổ chi tiết TK 622 (Biểu số 2.13), sổ Cái TK 622 (Biểu số 2.14) như sau:
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 622
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Đội thi công số 05
CT: trường tiểu học Châu Hội 2, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
Trích từ ngày 01/11/2010 đến 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
Số tiền phải trả cho công nhân thuê ngoài tháng 11 CT Châu Hội
1413
40.378.000
30/11
30/11
Tiền lương tháng 11 phải trả cho công nhân CT Châu Hội
1413
15.960.000
31/12
31/12
Số tiền phải trả cho công nhân thuê ngoài tháng 12 CT Châu Hội
1413
49.660.000
31/12
31/12
Tiền lương tháng 12 phải trả cho công nhân CT Châu Hội
1413
15.960.000
31/12
31/12
Kết chuyển CPNCTT của CT trường Châu Hội
154
314.312.750
Cộng phát sinh
314.312.750
314.312.750
Biểu 2.14: Sổ cái TK 622
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Trích từ ngày 01/11/2010 đến 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
Chi phí công nhân thuê ngoài tháng 11 CT Châu Hội
x
1413
40.378.000
30/11
30/11
Tiền lương công nhân tháng 11 CT Châu Hội
x
1413
15.960.000
30/11
30/11
CP CN thuê ngoài tháng 11 CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
1413
23.840.000
30/11
30/11
Tiền lương công nhân tháng 11 CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
1413
9.560.450
…
…
…
…
…
…
…
31/12
31/12
CP công nhân thuê ngoài tháng 12 CT Châu Hội
x
1413
49.660.000
31/12
31/12
TLCN tháng 12 CT Châu Hội
x
1413
15.960.000
31/12
31/12
CP CN thuê ngoài tháng 12 CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
1413
20.145.560
31/12
31/12
Tiền lương công nhân tháng 12 CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
1413
9.560.450
...
…
…
…
…
…
…
31/12
31/12
K/c CPNCTT CT Châu Hội
x
154
314.312.750
31/12
31/12
K/c CPNCTT CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
154
186.342.910
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
12.855.370.248
12.855.370.248
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658.
2.1.3.1. Nội dung và tài khoản sử dụng
Máy thi công là những máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động thi công xây dựng công trình. Do kết cấu các công trình rất phức tạp nên ngoài việc sử dụng lao động thủ công thì việc đưa máy móc thiết bị vào quá trình xây dựng là hết sức cần thiết, tạo nên hiệu quả lao động cao, đáp ứng được tiến độ thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm toàn bộ chi phí mà đơn vị bỏ ra để vận hành máy phục vụ cho quá trình xây dựng, như chi phí xăng, dầu để chạy máy, chi phí tiền lương, phụ cấp lương của công nhân vận hành máy, chi phí thuê ngoài máy thi công,…(tiền ăn ca và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công không tính vào TK 623 mà được ghi nhận vào TK627- chi phí sản xuất chung).
Hiện nay, công ty đã mua sắm một số máy thi công như: máy ủi bánh xích Komatsu D31P, PC100; xe lu 3 bánh loại KD4810, KD5410, KD5408; máy đào; máy đầm cóc; máy phát điện; máy kinh vĩ;…nhưng số lượng máy thi công hiện có này không nhiều, và địa bàn hoạt động rộng nên công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà giao cho các đơn vị sử dụng, Công ty có thể điều động máy từ đội thi công này sang đội thi công khác, trường hợp không thể đáp ứng nhu cầu thi công của các đội, thì các đội có thể tiến hành thuê ngoài tùy vào tiến độ thi công, nhu cầu sử dụng máy thi công.Hiện nay, tồn tại hai hình thức thuê máy là thuê “khô” và thuê “ướt”. Thuê “khô” là hình thức thuê ngoài, theo đó Công ty chỉ thuê máy và nhân viên điều khiển máy, còn nhiên liệu để chạy máy thì Công ty tự đảm nhận. Thuê “ướt” là hình thức thuê trọn gói, bao gồm thuê máy, thuê nhân viên vận hành máy và nhiên liệu chạy máy. Tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658 hầu như chỉ áp dụng hình thức thuê trọn gói.
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng tài khoản 623- chi phí sử dụng máy thi công. Khi thi công bằng máy của đơn vị thì khoản mục chi phí sử dụng máy thi công được theo dõi chi tiết thành.
TK 6231 : theo dõi tiền lương, tiền phụ cấp của công nhân vận hành máy thi công
TK 6232 : chi phí vật liệu- theo dõi chi phí xăng, dầu, mỡ,…phục vụ cho máy thi công
TK 6233 : chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234: chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237: chi phí dịch vụ mua ngoài (thuê ngoài sửa chữa máy móc, bảo hiểm xe, chi phí điện nước dùng cho máy thi công,…)
TK6238: chi phí bằng tiền khác
Đối với những máy móc thuê ngoài thì kế toán chỉ sử dụng TK 6238 để theo dõi. Công trình trường Tiểu học Châu Hội chỉ sử dụng máy thi công thuê ngoài, do địa điểm ở xa và cùng thời điểm đó, các máy thi công của đơn vị đang được huy động cho các công trình khác.
2.1.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658.
Do Công ty thực hiện phương thức khoán gọn, đồng thời để tạo điều kiện tăng tính chủ động trong quá trình thi công, nên việc thuê máy thi công loại nào, thuê bao nhiêu máy là do đội trưởng công trình căn cứ vào nhu cầu sử dụng và tiến độ thi công mà đề xuất với công ty cho thuê máy, đồng thời viết giấy đề nghị tạm ứng tiền, công ty sẽ xem xét và khi duyệt tạm ứng định khoản như sau:
Nợ TK 1413- đội 05, CT Châu Hội
Có TK 111, 112,…
Sau khi nhận tạm ứng, đội trưởng công trình đứng ra ký hợp đồng thuê máy với bên đi thuê (Biểu số 2.15), trong đó phải nêu rõ thời gian thuê, thuê theo ca giờ hay là khoán khối lượng thi công, số tiền thuê máy, số tiền thuê nhân công kèm theo máy và có chữ ký đầy đủ của 2 bên. Sau khi thực hiện khối lượng công việc xong, hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành (Biểu số 2.16), xác nhận số tiền bên đi thuê phải trả. Trên cơ sở chứng từ liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công, kế toán đội lập bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 1413, cột tài khoản ghi bên Nợ TK 623 (Biểu số 2.4). Toàn bộ chi phí máy thi công phục vụ cho công trình nào thì được hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất của công trình đó. Định kỳ kế toán đội tập hợp chứng từ liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công phát sinh tại công trường gửi về phòng kế toán của công ty để hoàn tạm ứng.
Biểu 2.15: Hợp đồng thuê máy thi công
Công ty CP ĐTXD & PTNT 658
CT:trường TH Châu Hội 2, Quỳ Châu, Nghệ An
Số : 18/HĐKT
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------o0o-----------
Ngày 12 tháng 11 năm 2010
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY THI CÔNG
Chúng tôi gồm có:
Đại diện bên A : công ty CP ĐTXD & PTNT 658
Ông: Phan Xuân Diệu
Chức vụ: Đội trưởng đội thi công số 05, công trình trường Tiểu học Châu Hội 2, Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An.
Địa chỉ : Số 8, ngách 3, ngõ 74, đường Trường Chinh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Đại diện bên B:
Ông: Phạm Huy Hùng
Chức vụ: Đại diện bên cho thuê
Địa chỉ: Số 27, xã Tiền Phong, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
Điều 1: bên A tiến hành thuê bên B một cần trục bánh xích loại sức nâng 5 tấn, với số lượng ca máy dự tính là 4 ca, đơn giá 1.355.000 đ/ ca (giá trên chưa bao gồm thuế GTGT)
Điều 2: trách nhiệm giữa các bên
Bên A có trách nhiệm bàn giao mặt bằng thi công, bản vẽ thiết kế cho bên B, đồng thời cử kỹ thuật giám sát và nghiệm thu khối lượng thực hiện.
Bên B có trách nhiệm vận chuyển máy đến chân công trình trường tiểu học Châu Hội 2, huyện Quỳ Châu, Nghệ An. Sau khi nhận mặt bằng bên B có trách nhiệm thi công đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 3: hình thức thanh toán
Bên A sau khi nghiệm thu khối lượng mà bên B đã hoàn thành bàn giao, bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt.
Đại diện bên A
(ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện bên B
(ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.16: Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy thi công
Công ty CP ĐTXD & PTNT 658
Đ/c: Số 8, ngõ 74/3, đường Trường Chinh, phường Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Ngày 20 tháng 11 năm 2010
Căn cứ vào hợp đồng thuê máy thi công số 18/HĐKT ký ngày 12 tháng 11 năm 2010 giữa hai bên gồm có:
Bên A: đại điện Công ty CP ĐTXD & PTNT 658, Ông Phan Xuân Diệu – chỉ huy trưởng đội thi công số 05, công trình trường Tiểu học Châu Hội 2, huyện Châu Quỳ, tỉnh Nghệ An.
Bên B: Ông Phạm Huy Hùng – đại diện bên cho thuê máy thi công.
Bên B đã đảm bảo được thời gian thi công, chất lượng thi công đúng như hợp đồng quy định. Do đó, hôm nay ngày 20/11/2010 công việc thuê máy đã hoàn thành, hai bên nhất trí nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đã ký kết thuê máy cần trục bánh xích sức nâng 5 tấn, số ca máy chạy 4 ca, đơn giá 1.355.000 đ/ ca.
Số tiền thanh toán: 5.420.000 đ
(Viết bằng chữ: năm triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.)
Đại diện bên A
(ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện bên B
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngoài ra để đảm bảo tính chủ động, trong quá trình thi công, tùy vào nhu cầu sử dụng máy và khả năng huy động máy của công ty mà đội trưởng đội thi công xác định các loại máy cần thuê khác phục vụ quá trình xây dựng.
Định kỳ, kế toán đội tập hợp và chuyển toàn bộ bảng kê, chứng từ liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công lên phòng Tài chính – Kế toán của công ty để hoàn tạm ứng, tại đây số liệu được ghi nhận vào Nhật ký chung (Phụ lục số 01), sổ chi tiết TK 623 (Biểu số 2.17) và sổ cái TK 623 (Biểu số 2.18). Trong đó, sổ chi tiết TK 623 theo dõi chi phí sử dụng máy thi công của từng công trình, hạng mục công trình. Sổ cái TK 623 theo dõi chi phí sử dụng máy thi công của toàn bộ công trình, hạng mục công trình mà công ty thi công xây dựng.
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 623
Tên tài khoản: chi phí sử dụng máy thi công
Đội thi công số 05
CT: Trường tiểu học Châu Hội 2, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
Trích từ ngày 01/11/2010 đến 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
25/11
PKT17
20/11
Chi phí thuê máy cần trục bánh xích cho CT Châu Hội
1413
5.420.000
30/11
PKT19
24/11
Chi phí thuê máy đầm đất cầm tay cho CT Châu Hội
1413
1.296.000
10/12
PKT20
3/12
Chi phí thuê máy san tự hành cho CT Châu Hội
1413
3.740.000
15/12
PKT23
8/12
Chi phí thuê máy lu rung cho CT Châu Hội
1413
1.171.000
15/12
PKT24
10/12
Chi phí thuê máy trộn bê tông cho CT Châu Hội
1413
3.020.450
24/12
PKT25
17/12
Chi phí thuê tời điện cho CT Châu Hội
1413
673.000
28/12
PKT26
23/12
Chi phí thuê máy trộn vữa cho CT Châu Hội
1413
960.000
31/12
31/12
Kết chuyển CPMTC của CT trường Châu Hội
154
23.421.460
Cộng phát sinh
23.421.460
23.421.460
Biểu 2.18: Sổ cái TK 623
Tên tài khoản: chi phí sử dụng máy thi công
Trích từ ngày 01/11/2010 đến 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
25/11
PKT17
20/11
CP thuê cần trục CT Châu Hội
x
1413
5.420.000
25/11
PKT18
18/11
CP thuê máy trộn bê tông cho CT Trụ sở công an Đắc Lắc
x
1413
30/11
PKT19
24/11
Chi phí thuê máy đầm đất cầm tay CT Châu Hội
x
1413
1.296.000
10/12
PKT20
03/12
Chi phí thuê máy san tự hành CT Châu Hội
x
1413
3.740.000
10/12
PKT21
01/12
Chi phí thuê tời điện cho CT trụ sở công an Đắc Lắc
x
1413
1.010.400
10/12
PKT22
5/12
Chi phí thuê máy xúc cho CT trụ sở công an Đắc Lắc
x
1413
1.670.000
15/12
PKT23
8/12
CP thuê lu rung CT Châu Hội
x
1413
1.171.000
15/12
PKT24
10/12
Chi phí thuê máy trộn bê tông cho CT Châu Hội
x
1413
3.020.450
24/12
PKT25
17/12
CP thuê tời điện CT Châu Hội
x
1413
673.000
28/12
PKT26
23/12
CP thuê máy trộn vữa CT Châu Hội
x
1413
960.000
31/12
31/12
K/c CPMTC CT Châu Hội
x
154
23.421.460
31/12
31/12
K/c CPMTC CT trụ sở công an Đắc Lắc
x
154
19.765.820
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
3.303.845.430
3.303.845.430
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty CP ĐTXD & PTNT 658
Nội dung và tài khoản sử dụng:
Để tiến hành sản xuất sản phẩm ngoài các yếu tố chi phí về vật tư, nhân công, máy thi công, Công ty CP ĐTXD & PTNT 658 còn phải tiêu hao một số khoản mục chi phí khác nữa mà không thuộc các loại chi phí kể trên, gọi là chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí không trực tiếp tạo ra sản phẩm xây lắp, song nó góp phần tạo ra điều kiện cho quá trình thi công diễn ra liên tục, thuận lợi.Khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố sau:
Chi phí nhân công: bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý ban, đội, các khoản trích theo lương theo quy định như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý, công nhân sản xuất trực tiếp và công nhân vận hành, điều khiển máy thi công. Hiện nay công ty đang áp dụng theo chế độ hiện hành đối với việc trích các khoản theo lương, theo đó BHXH được trích 22% tính trên lương cơ bản, trong đó 16% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 6% do người lao động đóng góp được trừ vào lương tháng; tỷ lệ trích BHYT là 4,5% tính trên lương cơ bản, trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% do người lao động đóng góp; tỷ lệ trích KPCĐ là 2% tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị; tỷ lệ trích BHTN là 2% trong đó doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí và người lao động chịu 1% được trừ vào lương hàng tháng. Tuy nhiên do lực lượng lao động trong biên chế của đơn vị tham gia sản xuất chỉ chiếm một phần nhỏ, còn lại đa số là lao động phổ thông ký hợp đồng tại chỗ, thường các công trình được thi công ở địa phương nào thì thuê lao động tại địa phương đó, các hợp đồng lao động thuê ngoài thường là hợp đồng ngắn hạn, nên việc trích các khoản theo lương nói trên cũng chỉ được thực hiện đối với lực lượng lao động trong biên chế của công ty.
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu phụ xuất dùng cho đội thi công để phục vụ sản xuất như: dây thừng, lưới an toàn, bạt dứa, chi phí về vật liệu sử dụng luân chuyển như gỗ, cốp pha tôn, vật liệu làm lán trại, nhà tạm, vật liệu dùng trong việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định. Căn cứ để hạch toán là các hóa đơn chứng từ mua vật liệu.
Chi phí công cụ dụng cụ dùng chung cho toàn đội thi công như cuốc, xẻng, đà giáo, cốp pha, đá mài, máy cắt, máy hàn,… (những loại máy này chưa đủ tiêu chuẩn để xếp vào tài sản cố định). Căn cứ để hạch toán khoản mục chi phí này là hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: tài sản cố định phục vụ cho thi công công trình bao gồm như máy phát điện, máy tính, phương tiện đi lại,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại, tiền thuê vận chuyển chất thải…khi các khoản chi phí này phát sinh, kế toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, giấy báo Nợ, phiếu chi tiền để hạch toán vào sổ chi tiết TK 627.
Chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí tiếp khách, giao dịch, bảo dưỡng máy móc, in ấn tài liệu,…
Chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình nào được hạch toán trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Kế toán công ty sử dụng tài khoản 627 để theo dõi khoản mục chi phí này. Tài khoản này được mở chi tiết thành các tiểu khoản tương ứng với các loại chi phí phát sinh trên, cụ thể như sau:
TK 6271 - chi phí nhân viên
TK 6272 - chi phí vật liệu
TK 6273 - chi phí công cụ dụng cụ
TK 6274 - chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277 - chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 - chi phí bằng tiền khác
2.1.4.2. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty CP ĐTXD & PTNT 658.
Đầu tháng, trên cơ sở dự toán chi phí sản xuất được lập, đội trưởng đội thi công viết giấy đề nghị tạm ứng tiền kèm theo bản dự trù các chi phí sản xuất chung phát sinh như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,…kế toán tại văn phòng của công ty sau khi xem xét và duyệt tạm ứng bằng tiền và theo dõi các khoản tạm ứng này bằng cách ghi vào bên Nợ TK 1413 chi tiết đội thi công số 05, công trình trường tiểu học Châu Hội. Định kỳ kế toán đội tập hợp các hóa đơn chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung, nộp về phòng kế toán của công ty để hoàn tạm ứng.
Đối với chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trình trường Châu Hội chủ yếu vào thời điểm khi khởi công công trình (tháng 06/2010). Quá trình xuất dùng công cụ dụng cụ cũng tương tự như quá trình xuất dùng vật tư. Đội trưởng đội thi công căn cứ vào nhu cầu sử dụng công cụ dụng cụ cho quá trình thi công, viết phiếu ‘Giấy đề nghị tạm ứng công cụ dụng cụ” gửi về văn phòng công ty, sau khi giấy đề nghị tạm ứng được duyệt, CCDC được mua về nhập kho tại công trường, thủ kho viết phiếu nhập kho, kế toán đội căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập số liệu vào “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 1413” cột Nợ TK 153 (Biểu số 2.4), khi xuất kho cho thi công, thủ kho viết phiếu xuất kho (Biếu số 2.19) ở cột số lượng, sau đó chuyển cho kế toán ghi cột đơn giá và cột thành tiền.
Biểu 2.19: Phiếu xuất kho
Công ty CP ĐTXD & PTNT 658
CT: trường TH Châu Hội 2, Quỳ Châu, Nghệ An
Mẫu số 02- VT
Theo QĐ 15/2006/ QĐ- BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 06 năm 2010
Số 01 Nợ TK 6273
Có TK 153
Họ và tên người nhận hàng: Ngô Xuân Thùy
Lý do xuất: xuất cho công trình trường tiểu học Châu Hội 2, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An.
STT
Tên CCDC
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
1.
Máy bơm
Cái
2
3.000.000
6.000.000
2.
Máy tời, nắn sắt
Cái
1
4.100.000
4.100.000
Cộng thành tiền
10.100.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười triệu, một trăm nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được kế toán tại văn phòng công ty thực hiện, sau đó căn cứ thời gian TSCĐ phục vụ cho các công trình để phân bổ chi phí khấu hao cho các công trình đó.
Biểu 2.20: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
TT
Tên tài sản
Số năm KHCL
Nguyên giá
Giá trị đã KH
Giá trị KH trong kỳ
Giá trị KH lũy kế
Giá trị CL
Phân bổ
Ghi TK
Số tiền
Bộ phận
1.
Trụ sở làm việc 3 tầng, nhà để xe,nhà bảo vệ
16
672.320.000
385.966.710
42.020.000
427.986.710
244.333.290
642
42.020.000
Văn phòng Cty
2.
Cửa hàng ba gian
8
42.770.000
35.387.868
5.346.250
40.734.118
2.035.882
642
5.346.250
Văn phòng Cty
3.
Máy ủi bánh xích Komatsu-D31P
4
242.857.143
134.077.381
60.714.286
194.791.667
48.065.476
6234
60.714.286
CT Gò Dầu Tây Ninh
4.
Máy đào bánh xích Komatsu-PC100
4
257.142.857
141.964.286
64.285.714
206.250.000
50.892.857
6234
53.571.429
CT IAMLA
6234
2.678.571
Kênh Tây Ninh
6234
8.035.714
Trại ngan HD
5.
Xe lu 3 bánh Sakai-KD4810
4
147.619.048
81.498.016
36.904.762
118.402.778
29.216.270
6234
36.904.762
Viện Ngô Đan Phượng
6.
Xe lu 3 bánh Sakai-KD 5410
4
161.904.762
89.384.921
40.476.191
129.861.111
32.043.651
6234
40.476.191
CT Sa Pa - LàoCai
7.
Xe lu 3 bánh Sakai-KD5408
4
176.190.476
97.271.825
44.047.619
141.319.444
34.871.032
6234
44.047.619
CT công an tỉnh Đắc Nông
8.
Máy kinh vĩ
3
17.000.000
11.333.333
5.666.667
17.000.000
0
6234
5.666.667
CT Trạm bơm Phước Chỉ
9.
Máy đầm cóc
2
19.047.619
15.873.016
3.174.603
19.047.619
0
6234
3.174.603
CT thủy lợi Bình Long
10.
Máy trộn tự hành
2
20.500.000
3.416.667
10.250.000
13.666.667
6.833.333
6234
10.250.000
CT IAMLA
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
27.
Máy phát điện M09
2
24.300.000
_
12.150.000
12.150.000
12.150.000
6274
8.610.159
CT Châu Hội
6274
3.539.841
Viện KSND Quỳ Hợp
28.
Máy tính xách tay (M26)
1,5
11.519.049
1.919.842
9.599.208
11.519.049
0
6274
9.599.208
CT Cục Thống kê Hà Nội
29.
Xe tải Vinaxuki
6
130.608.494
43.536.165
21.768.082
65.304.247
65.304.247
6274
21.768.082
Nhà máy nước Phạm Trấn-HD
30.
Xe tải Benz
6
240.313.555
66.753.765
40.052.259
106.806.024
133.507.531
6274
30.039.194
Cổ Đam-NĐ
6274
10.013.065
Viện Ngô Đan Phượng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
5.065.663.073
2.026.123.470
719.906.245
2.746.029.716
2.319.633.357
636.596.995
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đối với chi phí tiền lương của nhân viên quản lý đội xây dựng được xác định dựa vào “Bảng thanh toán tiền lương” (Biểu số 2.12), chi phí dịch vụ mua ngoài xác định căn cứ vào hóa đơn…Kế toán đội tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trường, nộp về văn phòng kế toán tại công ty để hoàn tạm ứng, tại đây số liệu được vào sổ chi tiết TK 627 (Biểu số 2.21), sổ Cái TK 627 (Biểu số 2.22) và Nhật ký chung (phụ lục số 01).
Biểu 2.21: Sổ chi tiết TK 627
Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung
Đội thi công số 05
CT: trường tiểu học Châu Hội 2, Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
Trích từ 01/11/2010 đến 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
30/11
PKT
30/11
CP điện, nước, điện thoại tháng 11 CT Châu Hội
1413
2.855.734
30/11
PKT
30/11
CP tiền lương nhân viên quản lý tháng 11
1413
5.480.000
31/12
PKT
31/12
CP điện, nước, điện thoại tháng 12 CT Châu Hội
1413
3.023.146
31/12
PKT
31/12
CP tiền lương nhân viên quản lý tháng 12
1413
6.175.000
…
…
…
…
…
…
…
31/12
PKT
31/12
Phân bổ CPKHTSCĐ CT Châu Hội
214
8.610.159
31/12
31/12
Kết chuyển CPSXC CT Châu Hội
154
178.142.926
Cộng phát sinh
178.142.926
178.142.926
Biểu 2.22: Sổ cái TK 627
Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung
Trích từ ngày 01/11/2010 đến 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
CP điện nước,điện thoại tháng 11 CT Châu Hội
x
1413
2.855.734
30/11
30/11
CP tiền lương nhân viên quản lý tháng 11 CT Châu Hội
x
1413
5.480.000
30/11
30/11
CP điện nước tháng 11 CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
1413
3.435.026
30/11
30/11
CP thuê máy phát điện CT Cầu Bà Ý
x
1413
1.753.000
30/11
30/11
CP tiền lương nhân viên quản lý tháng 11 CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
1413
8.350.000
…
…
…
…
…
…
31/12
31/12
Kết chuyển CPKHTSCĐ CT Châu Hội
x
214
8.610.159
31/12
31/12
K/c CPSXC CT Châu Hội
x
154
178.142.926
31/12
31/12
Phân bổ CPKHTSCĐ CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
214
3.539.841
31/12
31/12
K/c CPSXC CT Viện KSND Quỳ Hợp
x
154
195.674.264
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
8.047.639.207
8.047.639.207
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty CP ĐTXD & PTNT 658.
2.1.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Công ty CP ĐTXD & PTNT 658 áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp, giá thành của công trình, hạng mục công trình hoàn thành là toàn bộ chi phí phát sinh kể từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành công trình, hạng mục công trình đó. Tại phòng Tài chính- Kế toán của đơn vị, sau khi tập hợp toàn bộ chi phí về NVLTT, NCTT, CP MTC và CPSXC, cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động các khoản chi phí đó vào bên Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Các số liệu kết chuyển được lấy từ dòng tổng cộng phát sinh các sổ chi tiết TK 621 (Biểu số 2.8), sổ chi tiết TK 622 (Biểu số 2.13), sổ chi tiết TK 623 (Biểu số 2.17) và sổ chi tiết TK 627 (Biểu số 2.21), sau đó máy tự động vào sổ chi tiết TK 154 (Biểu số 2.23), sổ Cái TK 154 (Biểu số 2.24) và Nhật ký chung (Phụ lục số 01).
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 154
Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đội thi công số 05
CT: trường tiểu học Châu Hội 2, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
Từ ngày 20/06/2010 đến ngày 31/12/2010
Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/12
PKT
31/12
K/c CPNVLTT CT Châu Hội
621
542.541.739
31/12
PKT
31/12
K/c CPNCTT CT Châu Hội
622
314.312.750
31/12
PKT
31/12
K/c CP MTC CT Châu Hội
623
23.421.460
31/12
PKT
31/12
K/c CPSXC CT Châu Hội
627
178.142.926
31/12
PKT
31/12
Giá vốn CT Châu Hội
632
1.058.418.875
Cộng phát sinh
1.058.418.875
1.058.418.875
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 154
Tên tà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112561.doc