LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN. 4
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An 4
1.1.1. Danh mục sản phẩm (ký, mã hiệu, đơn vị tính) và tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm 4
1.1.1.1. Danh mục một số sản phẩm chính của công ty: 4
1.1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm 4
1.1.1.3.Đặc điểm sản phẩm dở dang 5
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược - Vật tư y tế Nghệ An 5
1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 5
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất tại từng phân xưởng 8
1.2.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại phân xưởng sản xuất thuốc viên 8
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại phân xưởng sản xuất thuốc tiêm 9
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An 10
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lí cuả công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Nghệ An: 10
1.3.2. Chức năng, nhiêm vụ của từng phòng ban: 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN 13
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An 13
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
2.1.1.1- Nội dung: 13
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng 13
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết tập hợp chi phí nguyên vật liệu 14
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán chi phí nguyên vật liệu 24
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 29
2.1.2.1- Nội dung : 29
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 30
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần Dược -Vật tư y tế Nghệ An 38
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung tại công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An 43
2.1.3.1- Nội dung: 43
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí SXC 44
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung tại công ty Cổ phân Dược - Vật tư y tế Nghệ An 44
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung tại công ty cổ phần Dược – vật tư y tế Nghệ An 49
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty 55
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 55
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung của toàn công ty 56
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An 57
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 57
2.2.2- Quy trình tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An 58
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN 67
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện 67
3.1.1- Ưu điểm 67
3.1.2- Nhược điểm 68
3.1.2.1, Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 68
3.1.2.2, Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 69
3.1.2.3, Về chi phí sản xuất chung: 69
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện 69
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Nghệ An 69
KẾT LUẬN 73
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21.
Bảng 2 – 7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : 621
Tên sản phẩm: Becberin
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
SH
NT
Tổng số
Chia ra
VL chính
VL phụ
1. Số dư đầu kì
x
-
-
-
2. Số phát sinh trong kì
31/12
BPB2
31/12
Chi phí NVL chính
1521
46,270,934.54
46,270,934.54
Chi phí VL phụ
1522
25,339,538.8
25,339,538.8
Cộng phát sinh
71,610,473.34
46,270,934.54
25,339,538.8
Ghi Có TK 621
154
71,610,473.34
46,270,934.54
25,339,538.8
3. Số dư cuối kì
x
-
-
-
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán chi phí nguyên vật liệu
Công ty sử dụng tài khoản 6211- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp và tài khoản 6212- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp để phản ánh những chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm.
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong kì khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu – căn cứ vào phiếu xuất kho số 11 kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 71,610,473.34
Có TK 152 : 71,610,473.34
Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành kế toán ghi:
Nợ TK 154: 71,610,473.34
Có TK 621: 71,610,473.34
Cuối tháng kế toán tổng hợp các phiếu định mức vật tư sản xuất ghi trên Sổ giá thành của từng sản phẩm. Sau đó phản ánh lên Bảng kê số 4 rồi tổng hợp Bảng kê số 4 để ghi vào Nhật kí chứng từ số 7
Bảng 2 – 8: Bảng kê số 4 - 1
BẢNG KÊ SỐ 4
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT THUỐC VIÊN
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Các TK
Ghi
Các Có
TK ghi
Nợ
152
153
…
338
621
622
627
Các TK phản ánh ở NKCT khác
Cộng chi phí
NKCT sô 1
NKCT số 5
1
TK 154- CP SXKDDD
305,497,787
- Becberin
71,610,473.34
- Vitamin C
31,154,000
………….
……………..
2
TK 621- CP NVLTT
286,228,525
19,269,262
305,497,787
- Becberin
71,610,473.34
0
71,610,473.34
- Vitamin C
25,699,000
5,455,000
31,154,000
…………..
………….
………..
……………
3
TK 622- CPNCTT
- ……..
4
TK 627- CPSXC
-……………
Cộng
305,497,787
( Bảng kê số 4 tại phân xưởng sản xuất thuốc tiêm cũng được lập tương tự )
Bảng 2 – 9: Nhật ký chứng từ số 7 -1
NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 7
PHẦN I: TẬP HỢP CHI PHÍ SXKD TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Các TK
Ghi Có Các
TK ghi
Nợ
152
153
…
338
621
622
627
Các TK phản ánh ở NKCT khác
Cộng chi phí
NKCT sô 1
NKCT số 5
1
TK 154
505,487,727.3
2
TK 621
460,222,727.3
45,265,000
505,487,727.3
3
TK 622
4
TK 627
5
Cộng A
505,487,727.3
6
TK 152
7
………..
Cộng B
Tổng cộng
505,487,727.3
PHẦN II: CHI PHÍ SXKD THEO YẾU TỐ
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Tên các TK chi phí SXKD
Yếu tố chi phí SXKD
Luân chuyển nội bộ
Tổng cộng chi phí
Chi phí NVL
Chi phí NC
Chi phí khấu hao
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền
1
TK 154
2
TK335
3
TK621
505,487,727.3
505,487,727.3
4
TK622
5
TK627
6
Cộng trong tháng
7
LK từ đầu năm
PHÂN III: SỐ LIỆU CHI TIẾT PHẦN LUÂN CHUYỂN NỘI BỘ
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số TT
Tên các TK chi phí SXKD
Dịch vụ các phân xưởng cung cấp lẫn nhau
TK 621
TK 622
TK 627
TK 242
TK 335
Cộng
1
TK 154
505,487,727.3
2
TK 621
3
TK622
4
TK627
Cộng
505,487,727.3
Bảng 2 – 10: Sổ cái tài khoản
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 12/2009
Chứng từ
Ngày
Số
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Cộng
TK 152
460,222,727.3
TK 331
45,265,000
Cộng số phát sinh Nợ
505,487,727.3
Cộng số phát sinh Có
505,487,727.3
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
-
-
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung :
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, bao gồm các khoản sau:
+ Lương chính, lương phụ, lương làm thêm, tiền thưởng
+ Tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào giá thành sản phẩm
Theo chế độ hiện hành các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ như sau:
Kinh phí công đoàn trích 2% theo tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên.
Bảo hiểm xã hội trích 20% theo tiền lương cơ bản. Trong đó: 15% tính vào giá thành, 5% khấu trừ vào lương của công nhân.
Bảo hiểm y tế trích 3% theo tiền lương cơ bản. Trong đó: 2% tính vào giá thành, 1% khấu trừ vào lương của công nhân.
Quá trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp chủ yếu được tập hợp bằng phương pháp trực tiếp có nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào thì tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí của xưởng đó.
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán chi phí tiền lương sử dụng tài khoản 6221 để tập hợp chi phí công nhân trực tiếp tại phân xưởng sản xuất thuốc viên và tài khoản 6222 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng sản xuất thuốc tiêm. Bên cạnh đó còn sử dụng các tìa khoản khác để phản ánh các khoản phát sinh như tiền lương, các khoản trích, phụ cấp...như sau:
TK 33411: tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất thuốc viên
TK 33412: tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất thuốc tiêm
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3388 : Các khoản phụ cấp ( phụ cấp độc hại…)
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Tại mỗi phân xưởng ngày công lao động của công nhân trực tiếp sản xuất được theo dõi bởi các tổ trưởng sản xuất của các phân xưởng trực tiếp sản xuất thông qua bảng chấm công. Cuối tháng đội ngũ thống kê phân xưởng gửi bảng chấm công lên phòng tổ chức lao động, Phòng Nhân sự - XDCB căn cứ vào bảng chấm công, báo cáo sản lượng tiêu thụ và đơn giá tiền lương tiến hành lập Bảng phân phối tiền lương cho các đơn vị, phân bổ chi phí lương của các quỹ lương, bảng thanh toán tiền lương cho các đơn vị. Sau đó phòng Nhân sự - XDCB gửi lên cho kế toán tiền lương phòng Tài chính - Kế toán.
Kế toán tiền lương căn cứ vào những bảng biểu trên để kiểm tra lại một lần nữa và lập Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của từng phân xưởng.
Quá trình trên được biểu diễn thông qua các bảng biểu sau:
Bảng 2 – 11: Bảng chấm công
Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An
BẢNG CHẤM CÔNG
Đơn vị: Xưởng sản xuất thuốc viên
Bộ phận: Cán bộ quản lý
Tháng 12 năm 2009
TT
Họ và tên
CDcông việc
Ngày công trong tháng
Quy ra công
Tổng số công
Công thường
Phép
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Phan Xuân Mai
Q.Đốc
P
H
H
H
H
H
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
20
1
21
2
Ngô Kiều Giang
P.QĐ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
P
P
X
X
18
3
21
3
Nguyễn Xuân Dương
P.QĐ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
21
21
4
Nguyễn Thị Giang
ĐT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
21
23
5
Hoàng Anh Tuấn
ĐT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
21
23
6
Lê Thanh Phương
ĐP
X
X
X
X
X
X
X
X
P
P
P
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
19
4
23
7
Lê Ngọc Hồng Anh
ĐP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
20
1
21
Tổng:
161
9
Ký hiệu chấm công:
Công thường, công làm thêm: X
Học tập hội nghị: H
Nghỉ phép: P
Quy ra công bao gồm: Công thường, Công ca 3, Công làm thêm thường, Công làm thêm ngày nghỉ, công làm thêm ca 3 ngày nghỉ, Phép, nghỉ có lương (học).
Cách tính các số liệu trên bảng thanh toán lương như sau:
Tổng hệ số = Hệ số + phụ cấp
Tiền lương = Số ngày x Tổng hệ số theo x Mức lương
nghỉ phép nghỉ phép quy định của công ty cơ bản.
VD: Phan Xuân Mai: TLNP = 3 x 6.3 x 650 000/ 30 = 409,500 đồng
Ngày công làm việc, học tập, tập huấn, đào tạo y tế, bao gồm: Ngày thường, Ca 3 ngày thường, làm thêm ngày thường, làm thêm ca 3 ngày thường, làm thêm ngày nghỉ, làm thêm ca 3 ngày nghỉ, làm thêm ngày lễ tết, làm thêm ca 3 ngày lễ tết.
Ngày công làm việc học tập, tập huấn được tập hợp từ bảng chấm công, với hệ số khác nhau.
Có thể như:
Ngày thường hệ số: 1
Ca 3 ngày thường: 1.35
Làm thêm ngày thường: 1.5
Làm thêm ca 3 ngày thường: 1.85
Làm thêm ngày lễ tết: 3
Hệ số chất lượng lao động cá nhân do các phòng ban, phân xưởng bình xét.
Điểm tính lương theo = Tổng hệ số x Ngày công x Hệ số chất
quy chế lương của công ty của công ty làm việc lượng lao động.
VD: Phan Xuân Mai: ĐTL = 6.3 x 18 x 1.0 = 113,4
Đơn giá điểm tính lương theo quy chế của công ty tháng này là: 49.956,95đồng
Tiền lương theo = Điểm x Đơn giá
quy định của công ty tính lương điểm tính lương
VD: Phan Xuân Mai: Tl = 113,4 x 49.956,95 = 5.665.118 đồng
Tiền lương Tiền lương theo quy định của công ty
bình quân =
ngày thực trả Số ngày công làm việc
VD: 5.665.118
Phan Xuân Mai: TLBQ = = 314.728 đồng
18
Tiền lương truy lĩnh : Là chênh lệch thiếu do tháng trước tính nhầm tháng
này được truy lĩnh thêm.
VD: Trong tháng này Phan Xuân Mai ngày công thực tế là 20 công nhưng kế toán tính chỉ được 18 công nên 2 công thiếu sẽ được tính vào truy lĩnh của tháng sau.
Tiền lương truy thu: Là chênh lệch thừa do tháng trước tính nhầm tháng này bị truy thu lại.
Tổng tiền lương = TL nghỉ phép + TL theo quy định của công ty + Truy lĩnh
- Truy thu
VD: Phan Xuân Mai: TTL = 409,500+ 5.665.118 + 0 – 0 = 6,074,618 đồng
Tiền ăn ca = ngày công thường x Phụ cấp ăn ca (10.000đ )
VD: Phan Xuân Mai: TĂC = 20 x 10.000 = 200.000 đồng
BHXH, BHYT = Tổng hệ số theo quy định của nhà nước x 6% x 650.000
VD: Phan Xuân Mai: BHXH,YT= 4.83 x 6% x 650 000=188,370 đồng
Thu ứng chính là tiền lương của CNV đã tạm ứng trước (Có Phiếu tạm ứng kèm theo).
Tổng tiền còn được nhận = Tổng tiền lương + Tiền ăn ca - BHXH,YT – Thu ứng
VD: Phan Xuân Mai:
TTCĐN = 6,074,618 + 200 000 - 188,370 – 1 000 000 = 5,086,248 đồng
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương của từng phân xưởng kế toán toán tiền lương thực hiện lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH như sau:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Bảng 2 – 12: Bảng phân bố tiền lương và BHXXCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC –
VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Ghi Có
TK
Ghi Nợ
Các TK
Tk 334 – Phải trả người lao động
TK338 – Phải trả phải nộp khác
TK 335- Chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK 338
1
TK 622
1,094,636,772
25,460,000
1,120,096,772
21,892,735
164,195,516
21,892,735
207,980,986
252,000,000
1,580,077,758
- PX thuốc viên
652,450,233
16,250,000
668,700,233
13,049,005
97,867,534
13,049,005
123,965,544
144,000,000
936,665,777
- PX thuốc tiêm
442,186,539
9,210,000
451,396,539
8,843,731
66327981
8,843,731
84,015,443
108,000,000
643,411,982
2
TK 627
456,152,354
20,254,560
476,406,914
9,123,047
68,422,853
9,123,047
86,668,947
563,075,861
- PX thuốc viên
280,156,190
13,250,650
293,406,840
5,603,124
42,023,429
5,603,124
53,229,677
346,636,517
- PX thuốc tiêm
175,996,164
7,003,910
183,000,074
3,519,923
26,399,425
3,519,923
33,439,271
216,439,345
3
TK 641
165,256,790
12,560,265
177,817,055
3,305,136
24,788,519
3,305,136
31,398,791
209,215,846
4
TK 642
159,260,530
16,540,300
175,800,830
3,185,211
23,889,080
3,185,211
30,259,502
206,060,332
5
TK 334
Cộng
1,875,306,446
74,815,125
1,950,121,571
37,506,129
281,295,968
37,506,129
356,308,226
252,000,000
2,558,429,797
Theo số liệu tính toán tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp tại công ty phải trả là 1,120,096,772VNĐ, trong đó phụ cấp và tiền ăn ca của công nhân trực tiếp là 25,460,000 đồng và lương cơ bản là 1,094,636,772 đồng.
Các khoản trích theo chế độ là 207,980,986 VNĐ. Trong đó:
- Trích KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh là: 1,094,636,772 * 2% = 21,892,735 VNĐ
- Trích BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh là:1,094,636,772 * 15% = 164,195,516 VNĐ
- Trích BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh là: 1,094,636,772 * 2% = 21,892,735 VNĐ. Vậy chi phí nhân công trực tiếp là 1,328,077,758 đồng.
Do đến giữa tháng sau mới lập được bảng tính lương của tháng này, do đó để làm số liệu báo cáo hàng tháng, kế toán tiền lương phải trích trước chi phí lương, số liệu chênh lệch phát sinh giữa số thực tế và số tạm trích sẽ được điều chỉnh vào tháng sau.
Kế toán tiền lương dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH thực hiện lập sổ chi tiết TK 622.
Bảng 2 – 13: Sổ chi tiết tài khoản 6221
SỔ CHI TIÊT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 6221 – Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất thuốc viên
Sản phẩn: Becbein
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 6221
SH
NT
Tổng số
Chia ra
TL, phụ cấp
BHXH
BHYT
KPCĐ
1. Số dư đầu tháng
x
-
-
-
-
-
2. Số phát sinh trong tháng
31/12
BPB 1
31/12
Tiền lương, phụ cấp
334
10,029,500
10,029,500
Trích trước TL nghỉ phép
335
215,515
215,515
Các khoản trích theo chế độ
338
1,905,605
-
1,504,425
200,590
200,590
Cộng phát sinh
12,150,620
10,245,015
1,504,425
200,590
200,590
Ghi Có TK 6221
154
12,150,620
3. Số dư cuối tháng
x
-
-
-
-
-
( Sổ chi tiết TK 622 cho các sản phẩm khác cũng được lập tương tự)
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần Dược -Vật tư y tế Nghệ An
Công ty sử dụng TK 6221 để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng sản xuất thuốc viên và TK 6222 để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng sản xuất thuốc tiêm.
Từ số liệu tính toán được kế toán phản ánh vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi :
Nợ TK 622: 1,580,077,758 Chi tiết : - TK 6221 : 936,665,777
- TK 6222 : 643,411,982
Có TK 334: 1,120,096,772 Chi tiết: - TK 6221 : 668,700,233
- TK 6222 : 451,396,539
Có TK 338: 207,980,986 Chi tiết: - TK 6221 : 123,965,544
- TK 6222 : 84,015,443
Có TK 335: 252,000,000 Chi tiết: - TK 6221 : 144,000,000
- TK 6222 : 108,000,000
Sau khi vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán phản ánh khoản chi phí này vào Bảng kê số 4 sau đó tổng hợp lại để phản ánh vào Nhật kí chứng từ số 7, đồng thời ghi vào Sổ cái TK 627. Từ Bảng kê số 4 kế toán tiến hành tính toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại thuốc. Cuối kì kết chuyển chi phí đó để tính giá thành sản phẩm theo định khoản:
Nợ TK 154 : 1,580,077,758
Có TK 622 : 1,580,077,758
Bảng 2 – 14: Bảng kê số 4 - 2
BẢNG KÊ SỐ 4
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT THUỐC VIÊN
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Các TK ghi
Có
Các
TK ghi
Nợ
….
334
335
338
…
6221
…
Các TK phản ánh ở NKCT khác
Cộng chi phí
NKCT sô 1
NKCT số 5
1
TK 154- CP SXKDDD
936,665,777
- Becberin
12,150,620
- Vitamin C
8,465,250
………….
2
TK 621- CP NVLTT
-…………..
3
TK 6221- CP NCTT thuốc viên
668,700,233
144,000,000
123,965,544
936,665,777
- Becberin
10,029,500
215,515
1,905,605
12,150,620
- Vitamin C
6,560,450
658,314.5
1,246,485.5
8,465,250
-………….
4
TK 627- CPSXC
-……………
Cộng
936,665,777
( Bảng kê số 4 tại phân xưởng sản xuất thuốc tiêm cũng được lập tương tự như trên )
Bảng 2 – 15: Nhật ký chứng từ số 7-2
NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 7
PHẦN I: TẬP HỢP CHI PHÍ SXKD TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Các TK
Ghi Có
Các
TK ghi
Nợ
…
334
335
338
…
622
…
Các TK phản ánh ở NKCT khác
Cộng chi phí
NKCT sô 1
NKCT số 5
1
TK 154
1,580,077,758
2
TK 621
3
TK 622
1,120,096,772
252,000,000
207,980,986
1,580,077,758
4
TK 627
5
Cộng A
6
TK 152
7
………..
Cộng B
Tổng cộng
1,580,077,758
PHẦN II: CHI PHÍ SXKD THEO YẾU TỐ
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số
TT
Tên các TK chi phí SXKD
Yếu tố chi phí SXKD
Luân chuyển nội bộ
Tổng cộng chi phí
Chi phí NVL
Chi phí NC
Chi phí khấu hao
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền
1
TK 154
2
TK335
3
TK621
4
TK622
1,328,077,758
252,000,000
1,580,077,758
5
TK627
6
Cộng trong tháng
7
LK từ đầu năm
PHÂN III: SỐ LIỆU CHI TIẾT PHẦN LUÂN CHUYỂN NỘI BỘ
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số TT
Tên các TK chi phí SXKD
Dịch vụ các phân xưởng cung cấp lẫn nhau
TK 621
TK 622
TK 627
TK 242
TK 335
Cộng
1
TK 154
1,580,077,758
2
TK 621
3
TK622
252,000,000
252,000,000
4
TK627
Cộng
1,580,077,758
Bảng 2- 16: Sổ cái tài khoản 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622 – Chi phí NC trực tiếp
Tháng 12/2009
Chứng từ
Ngày
Số
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Cộng
TK 334
1,120,096,772
TK 335
252,000,000
TK 338
207,980,986
Cộng số phát sinh Nợ
1,580,077,758
Cộng số phát sinh Có
1,580,077,758
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
-
-
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung tại công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Nghệ An
2.1.3.1- Nội dung:
Chi phí sản xuất chung tại công ty là các khoản chi phí có liên quan đến quản lí và phục vụ ở phạm vi phân xưởng hay tổ sản xuất. Bao gồm các khoản chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu cho sản xuất chung: Là những chi phí vật liệu phục vụ sản xuất không nằm trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí công cụ dụng cụ : Là những chi phí dụng cụ sản xuất thường được phân bổ cho các phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định Khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : Chi phí tiền điện, chi phí trang phục bảo hộ lao động; Chi phí sữă chữa thường xuyên; Chi phí vận chuyển bốc xếp...
+ Chi phí khác bằng tiền : Là những chi phí không nằm trong các khoản chi phí trên như: Chi phí chống nóng, chống độc hại phân xưởng; Chi phí an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và chi phí bằng tiền khác.
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng để phản ánh chi phí SXC
Kế toán sử dụng các tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung để tập hợp các chi phí trong phạm vi toàn doanh nghiệp và sử dụng 2 tài khoản chi tiết là TK 6271 – phản ánh chi phí sản xuất chung tại phân xưởng sản xuất thuốc viên và TK 6272 – phản ánh chi phí sản xuất chung tại phân xưởng sản xuất thuốc tiêm. Đồng thời cũng sử dụng một số tài khoản khác như TK 152, TK 153, TK 334, TK 338………
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung tại công ty Cổ phân Dược - Vật tư y tế Nghệ An
Quy trình kế toán tập hợp chi phí nhân công phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất chung tương tự như với quy trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Kế toán tập hợp chi phí công cụ dụng cụ:
Để tập hợp chi phí công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng tài khoản 6273.
Quá trình tập hợp chi phí công cụ dụng cụ tương tự với quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bắt đầu từ các phiếu xuất kho về công cụ dụng cụ cho các phân xưởng, kế toán cập nhật số liệu vào máy tương tự như xuất vật tư đã trình bày ở trên với TK Nợ và TK Có theo định khoản như sau:
- Nếu công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ, phân bổ cho một lần hết thì kế toán phản ánh hết vào chi phí phân xưởng liên quan:
Nợ TK 627 (chi tiết cho từng phân xưởng)
Có TK 153 ( chi tiết )
- Nếu công cụ dụng cụ có giá trị lớn, kế toán tiến hành phân bổ dần:
Nợ TK 142 ( chi tiết )
Có TK 153 (chi tiết)
Phân bổ: Nợ TK 627 (Phân bổ 50% chi tiết cho từng phân xưởng)
Có TK 142 (chi tiết)
Sau khi tập hợp từ các phiếu xuất kho. Nếu CCDC thuộc loại phân bổ dần thì kế toán tiến hành lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ. Từ bảng phân bổ CCDC kế toán hạch toán, ta có sổ chi tiết TK242 như sau:
Bảng 2 – 17: Sổ chi tiết tài khoản 242
SỔ CHI TIẾT TK 242 - PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12/ 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
31/12
PBDC 12
PBDC 12
PB cho xưởng thuốc viên
PB cho xưởng thuốc tiêm
62713
62723
150,156,680
110,150,260
Tổng cộng
520,721,880
260,306,940
Phát sinh nợ là tập hợp chi phí công cụ dụng cụ xuất kho sản xuất ở các phân xưởng. Do Công ty sử dụng phân bổ 2 lần (50%) nên số phát sinh nợ sẽ gấp 2 lần số phát sinh có.
Công cụ dụng cụ sản xuất thuốc tiêm có giá trị nhỏ nên không phân bổ mà xuất thẳng phục vụ sản xuất xưởng sản xuất thuốc tiêm. Còn ở xưởng sản xuất thuốc viên thì gồm cả công cụ dụng cụ có giá trị lớn phải phân bổ dần và Công cụ dụng cụ nhỏ không phải phân bổ. Khi đó chi phí công cụ dụng cụ của từng xưởng chính là tổng giá trị của cả hai loại trên được xuất cho xưởng đó.
+ Kế toán chi phí khấu hao tài sản cố định:
Chế độ khấu hao thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Hiện nay Công ty áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng, không có đột biến.
Hàng tháng kế toán Tài sản cố định sẽ lập bảng tính khấu hao. Toàn bộ dây chuyền sản xuất đã được phân công đoạn nên chi phí khấu hao phát sinh ở công đoạn nào sẽ được tập hợp chi phí cho công đoạn đó. Ta có bảng phân bổ khấu hao sau:
Bảng 2 – 18: Bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Nơi SD
Toàn DN
TK 627- Chi phí SXC
TK 641
Chi phí bán hàng
TK 642
Chi phí QLDN
PX thuốc viên
PX thuốc tiêm
NG TSCĐ
Số KH
1
I. Số KH trích tháng trước
8,105,069,560
60,920,026
25,150,060
15,450,089
6,690,020
13,629,857
2
II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng
240,050,060
3,195,223
2,105,070
1,090,153
3
III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng
72,207,156
1,209,165
802,015
407,150
4
IV. Số KH trích tháng này
8,272,912,464
62,906,084
27,255,130
16,540,242
5,888,005
13,222,725
Từ bảng phân bổ chi phí khấu hao cơ bản tài sản cố định kế toán lập phiếu kế toán cập nhật số liệu vào máy với TK Nợ, Có theo định khoản:
Nợ TK 627 (chi tiết cho từng phân xưởng)
Có TK 214
VD: Đối với phân xưởng sản xuất thuốc viên:
Nợ TK 62714: 27,255,130
Có TK 214: 27,255,130
* Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nằm trong khoản chi phí này gồm có chi phí tiền điện, Chi phí trang phục bảo hộ lao động ; Chi phí sữa chữa thường xuyên; Chi phí vận chuyển bốc xếp ; Chi phí điện nước phục vụ sản xuất ... Sau khi nhận được các chứng liên quan đến chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán cập nhật số liệu vào Fast thông qua “phiếu kế toán”, máy sẽ tự động vào sổ chi tiết TK627- Chi phí sản xuất chung.
* Chi phí bằng tiền khác:
+ Chi phí chống độc hại:
Kế toán lập phiếu kế toán căn cứ vào bảng phụ cấp độc hại của nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy:
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho của nguyên vật liệu phục vụ cho phòng cháy chữa cháy
+ Chi phí bằng tiền khác:
Kế toán căn cứ vào phiếu chi về: Bồi dưỡng tiền trực, thanh toán tiền đi công tác, chi phí trong các cuộc thi cấp công ty, chi phí mua phụ tùng nhỏ lẻ khác...
Từ các số liệu đã được cập nhật ta có Sổ chi tiết TK 627 – Chi phí sản xuất chung như sau:
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 6271 – Chi phí sản xuất Chung
Bảng 2 – 19 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính:VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 627
SH
NT
Tổng số
Chia ra
T. lương phụ cấp
Chi phí vật liệu
CCDC xuất kho
CCDC phân bổ
Chi phí khấu hao
Chi phí dịch vụ
Chi phí khác
Các khoản BH
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
31/12
BPB1
31/12
Tiền lương, phụ cấp
334
476,406,914
476,406,914
31/12
BPB2
31/12
Chi phí vật liệu
152
402,665,761
402,665,761
Chi phí CCDC xuất kho
153
305,060,150
305,060,150
Phân bổ giá trị CCDC đang dùng
242
260,306,940
260,306,940
31/12
BPB3
31/12
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
43,795,372
43,795,372
10
Chi phí điện nước
331
8,620,050
8,620,050
BPB1
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
86,668,947
86,668,947
11
Chi phí khác
111
3,150,265
3,150,265
Cộng phát sinh
1,586,674,399
Ghi Có TK 627
154
1,586,674,399
Thuốc viên
986,158,290
Thuốc tiêm
600,516,109
3. Số dư cuối tháng
-
-
-
-
-
-
-
-
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung tại công ty cổ phần Dược – vật tư y tế Nghệ An
Kế toán sử dụng TK 6271 để phản ánh tình hình chi phí sản xuất chung tại phân xưởng sản xuất thuốc viên và TK 6272 để phản ánh tình hình chi phí sản xuất chung tại phân xưởng sản xuất thuốc tiêm.
Dựa vào Bảng phân bổ tiên lương và BHXH, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các nhật kí chứng từ số 1, số 5…kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627 : 1,586,674,399 Chi tiết: - PX thuốc viên: 986,158,290
Có TK 152: 402,665,761 - PX thuốc tiêm: 600,516,109
Có TK 153: 305,060,150
Có TK 214: 43,795,372
Có TK 334: 476,406,914
Có TK 338: 86,668,947
Có TK 242: 260,306,940
Có TK 111: 3,150,265
Có TK 331: 8,620,050
Sau đó dựa vào các Bảng phân bổ kế toán tiến hành lập Bảng kê số 4 cho từng phân xưởng sản xuất rồi tổng hợp lại đê ghi vào Nhật kí chứng từ số 7 và Sổ cái TK 627. Cuối kì kế toán tiến hành kết chuyển chi phí này để xác định giá thành:
Nợ TK 154 : 1,586,674,399
Có TK 627 : 1,586,674,399
Bảng 2 – 20: Bảng kê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26681.doc