Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình

MỤC LỤC

LỜI MỞ MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CTCP GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH 2

1.1. Tổng quan chung về CTCP gạch ốp lát Thái Bình 2

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CTCP gạch ốp lát Thái Bình 2

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP gạch ốp lát 3

1.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 3

1.1.2.2. Quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất 5

1.1.2.3. Bộ máy tổ chức CTCP gạch ốp lát Thái Bình 7

1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tai CTCP gạch ốp lát Thái Bình 10

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10

1.2.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng 12

1.2.3. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán 12

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTCP GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH 16

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 16

2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất 16

2.1.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 17

2.1.3. Thực trạng kế toán các khoản mục chi phí sản xuất 18

2.1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18

2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28

2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43

2.2. Tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 57

2.2.1. Đối tượng, đơn vị tính và kỳ tính giá thành 57

2.2.2. Phương pháp tính gía thành sản phẩm 57

2.3. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 59

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH 62

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 62

3.1.1. Ưu điểm 62

3.1.2. Nhược điểm 64

3.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 67

3.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68

3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 68

3.3. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại CTCP

gạch ốp lát Thái Bình 72

3.3.1. Biện pháp giảm chi phí nguyên vật liệu 72

3.3.2. Biện pháp giảm chi phí nhân công trực tiếp 72

3.3.3. Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung 73

KẾT LUẬN 76

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đóng vai trò quan trọng trong tổng giá thành sản phẩm hoàn thành, chiếm khoảng 8% đến 10% tổng giá thành sản phẩm. Việc tính tập hợp và phân bổ chính xác tiền lương cho công nhân không những góp phần hạ giá thành sản phẩm mà còn tạo động cho người lao động làm việc hăng say, nâng cao năng suất lao động. Chi phí NCTT tại công ty bao gồm lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp, công nhân tổ sản xuất phụ, quản lý phân xưởng. Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí theo tỷ lệ BHXH trích 15%, BHYT trích 2%, KPCĐ 2% trên tổng lương cơ bản và phụ cấp của công nhân vào chi phí sản xuất. Trong đó: +Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm gồm 157 công nhân làm việc tại 8 tổ trong phân xưởng sản xuất :Tổ gia công liệu 26 người, tổ gia công men 9 người, tổ máy ép 14 người, tổ tráng men in hoa 42 người, tổ nạp dỡ tải 14 người, tổ lò nung 10 người, tổ KCS 14 người, tổ phân loại sản phẩm 28 người. + Công nhân tổ sản xuất phụ, nhân viên phục vụ gồm: 10 công nhân tổ bốc xếp, công nhân bảo vệ 13 người, công nhân vệ sinh công nghiệp 3 người. + Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của các bộ phận: bộ phận quản lý phân xưởng (8 người: 1 quản đốc, 1 phó quản đốc, 3 đốc công, 1 kế toán phân xưởng, 1 kỹ sư điện, 1 giám sát công nghê), công nhân trực cơ điện (14 người), giám sát công nghệ (7 người), tố sản xuất phụ (10 người có nhiệm vụ vét cống rãnh, bốc xếp NVL), phân xưởng cơ điện 52 công nhân làm việc trong 3 bộ phận: Gia công sửa chữa, trực thiết bị phụ trợ phụ vụ dây chuyền sản xuất, trạm hoà khí than cung cấp nhiệt lượng cho lò nung. Chế độ trả lương: Tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình do việc sản xuất gạch trên một dây chuyền khép kín, các khâu công việc liên quan chặt chẽ với nhau. Một sản phẩm được hoàn thành có sự đóng góp của tất cả mọi công nhân trong phân xưởng nên không thể định mức mỗi người làm ra bao nhiêu sản phẩm vì vậy để trả lương cho công nhân công ty áp dụng chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể. Với mỗi tổ đảm nhận công việc công ty xây dựng đơn giá tiền lương riêng. Trong tổ, nhóm sẽ tiến hành phân chia quỹ lương cho từng người theo mức độ đóng góp sức lao động vào tổ nhóm. Quỹ lương của tổ được tính như sau Vtổ = ĐGTLtổ X Số lượng sản xuất trong tháng Trong tổ sẽ phân chia quỹ lương theo số ngày công thực tế của mỗi công nhân trong tổ. Thu nhập của một công nhân thực tế sả xuất bao gồm các khoản sau: Tổng thu nhập = Lương sp + lương chờ việc, ngừng việc + lương thêm giờ + lương khoán ngoài + lương học họp + lương phép + phụ cấp + thưởng (phạt) chất lượng – BHYT, BHXH (theo tỷ lệ trừ vào lương) Lương sản phẩm được tính như sau: TLsp 1 cn = Tỷ lệ xếp loại TL sp 1 CN = Tỷ lệ xếp loại X ĐGsp tổ X Sản lượng trong tháng X Số công sp trong tháng Tổng số công nhân của tổ Đối với lương chờ việc, có 2 loại lương chờ việc Loại1: Lương chờ việc hưởng 100% khi không có việc do sự cố khách quan nhưng công nhân vẫn phải làm các công việc khác khi đến phân xưởng như lau chùi máy móc, bốc gạch trên dây chuyền xuống… mức lương chờ việc này được tính 20.000đ/1 công. Loại 2: Lương chờ việc hưởng 70% khi đến phân xưởng mà không có việc, công nhân ngồi chờ việc thì chỉ được hưởng 70% lương, tức là 14.000đ/1 công. Đối với lương làm thêm giờ: Lương làm thêm giờ ngày thường được hưởng 150% đơn giá tiền lương sản phẩm. Lương làm thêm giờ ngày nghỉ và chủ nhật được hưởng 200% đơn giá tiền lương sản phẩm. Lương làm thêm giờ ngày lễ được hưởng 300% đơn giá tiền lương sản phẩm Lương khoán công việc: Theo yêu cầu của sản xuất, công nghệ sản xuất, công việc thoả thuận, đơn giá khoán ngoài của một số công việc quy định thành văn bản trong công ty. Đối với công việc xác định được khối lượng: Chọn gạch bằng tay (hoặc đóng gói hộp bằng tay): 167đ/m2 Bốc gạch trên băng tải xuống (Rải gạch từ đống lên băng tải): 167đ/m2 Mài con lăn: 1.500đ/con Thay con lăn: 1000đ/con Đối với công việc không xác định được khối lượng công việc: Khoán xe xúc: Vun đât, dọn vệ sinh…30.000đ/công Công khoán với lao động tự do 20.000đ/công Công khoán với lao động kỹ thuật (Xử lý sự cố thiết bị công nghệ) 40.000 đ/công Lương phép: Lương học, họp của công nhân áp dụng theo mức lương cơ bản do nhà nước quy định. Phụ cấp: Chỉ áp dụng với tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca, phó ca. Tổng phụ cấp lương trong tổ bằng 1% tổng quỹ lương của tổ. Thưởng (phạt) chất lượng sản phẩm sản xuất: Hàng tháng căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh công ty xem xét các yếu tố chủ quan khách quan để quyết định thưởng phạt chất lượng sản phẩm sản xuất. Chất lượng sản phẩm yêu cầu đối với công nhân sản xuất: Đối với gạch lát loại 300x300 và 200x200 phải đạt 68%A1, gạch 400x400 phải đạt 63%A1. Đối với gạch ốp phải đạt 66%A1. Đối với công nhân phân xưởng sản xuất (Trừ tổ KCS, phân loại) nếu giảm 1% chất lượng A1 thì giảm 1% đơn giá và ngược lại. Đối với phòng kỹ thuật: Bộ phận chế bản, in lưới, men màu, giám sát vật tư đầu vào, sản phẩm đầu ra nếu giảm 1% chất lượng A1 thì phải giảm 0.7% đơn giá tiền lương và ngược lại. Đối với khối gián tiếp, bộ phận thiết kế mẫu, phụ trách kỹ thuật thuộc phòng kỹ thuật nếu giảm 1% chất lượng thì giảm 0.3% đơn giá và ngược lại. Đối với phân xưởng cơ điện: Nếu nhân viên trực máy phát khí nén, máy bơm nước. Nếu giảm 1% chất lượng A1 thì giảm 0.7% đơn giá tiền lương và ngược lại. Tổ KCS phân loại sản phẩm: không phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm gửi đi tiêu thụ mà bị khách hàng trả lại do phẩm cấp chất lượng thực tế không đúng như đã ghi trên bao bì thì sẽ căn cứ ngày tháng sản xuất để quy rõ trách nhiệm, nếu thuộc cung đoạn nào thì phải chịu bồi thường 50% chi phí thiệt hại. BHXH, BHYT: Công ty trích 5% cho BHXH, và 1% cho BHYT trên tổng lương cơ bản và các khoản phụ cấp, trừ vào lương phải trả cho người lao động. Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công - Bảng chấm công làm thêm giờ - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Phiếu xác giao khoán công việc - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Hợp đồng giao khoán - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương … Sổ sách kế toán:Bảng kê CTGS, CTGS, sổ cái và sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 622 Tài khoản sử dụng: TK 622- Chi phí NVLTT, tài khoản này được chi tiết thành: TK 6221: Chi phí NCTT gạch lát TK 6222: Chi phí NCTT gạch ốp Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác: TK 334, TK 3381, 3382, 3383, 111, 112… Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng kê trích nộp các khoản theo lương… Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 622 Sổ chi tiết TK 622 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tính giá thành sản phẩm Kế toán căn cứ vào bảng chấm công, phiếu giáo khoán công việc, bảng thanh toán lương để ghi sổ. Trình tự luân chuyển chứng từ liên quan đến hạch toán chi phí NCTT như sau: Hàng ngày đốc công của các tổ sẽ tiến hành chấm công cho công nhân vào bảng chấm công của tổ. Khi nhập kho sản phẩm hoàn thành, bộ phận KCS viết phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành. Cuối tháng bảng chấm công được chuyển lên phòng tổ chức hành chính để phòng tổ chức hành chính lập bảng tính lương. Bảng tính lương chuyển cho phòng kế toán. Phòng kế toán lập bảng thanh toán lương chuyển cho kế toán trưởng và phòng tổ chức hành chính duyệt. Kế toán lương nhận bảng thanh toán đã được duyệt, rồi chuyển cho kế toán thanh toán. Kế toán từ các bảng thanh toán lương lập bảng tổng hợp tiền lương toàn đơn vị và lập bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội sẽ được chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan để vào sổ (Trong đó có kế toán tổng hợp để tập hợp chi phí NCTT). Bảng 2.1: Đặc điểm cơ cấu lao động của công ty Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008 SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % Tổng lao động 312 100 326 100 333 100 338 100 335 100 Theo giới tính + Nam + Nữ 244 68 78.36 21.64 255 71 78.2 21.8 264 69 79.3 20.7 264 74 78.1 21.9 264 71 78.8 22.2 Theo trình độ + Đại học + CĐ, trung cấp + Công nhân kỹ thuật + Lao động phổ thông 38 26 228 20 12.18 8.25 73.08 6.41 41 30 238 17 12.58 9.2 73 5.22 43 30 244 16 12.92 9 73.27 4.81 45 30 253 10 13.31 8.88 74.85 2.96 46 32 248 9 13.73 9.55 74.03 2.69 Theo công việc + Lao động trực tiếp + Lao động gián tiếp 55 257 17.63 82.37 55 271 16.87 83.13 57 276 17.12 82.88 59 279 17.46 82.54 61 274 18.21 81.79 Bậc thợ bình quân 2 3 3 3 3.5 Tuổi đời bình quân 28 32.5 35 34.2 34.7 Thu nhập bình quân (Triệu đồng/người/tháng) 1.38 1.5 1.6 1.65 1.75 Họ và tên Ngày trong tháng Công sp Công tg Lễ Phép 70% 100% Ng.V.Tựu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ……. 30 31 17.5 0,5 0 Ng.X.Trạch K N K K K K K/X K N K K …… K K 13.25 0,5 1 0 Ng.V.Vinh K K N F F F K K K K 3K/X ….. K K 16.25 0,5 1 0 3 L.A.Tuấn K K K K K K K K K K 3K/X ….. K K 17 0,75 0 Ng.V.Bình K K 3K/X K K K K K K K K ….. K K 16 1 1 0 Ng.T.Nhàn K K K K K K K K K K 3K/X …… K K 16.75 1,25 0 Ng.T.Lâm K K K/X K K K K K K K ……. K K 16.75 0,75 0 Ph.T.Thuý K K K K K K K K K 3K/X ……. K K 17.5 0,5 0 Ng.V.Hiếu N K K K K K K K K K 3K/X K K 17.75 0,25 0 Cộng ……. 148.75 6 3 0 3 Biểu 2.6: Bảng chấm công tổ men màu tháng 10/2008 Trong đó: K là công sản phẩm, X là công chờ việc hưởng 100% tương ứng 20.000đ. K/X hoặc 3K/X là công chờ việc tính 70% ứng với 14.000đ F là ngày nghỉ phép L là ngày nghỉ lễ Biểu 2.7: Phiếu giao khoán công việc Công ty CP gạch ốp lát Thái Bình PHIẾU GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC Số: 405 Người nhận việc: Nguyễn Thị Thuý Tổ sản xuất: Gia công men TT Nội dung công việc ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A ….. …. Giao việc …Đ/C màu T27L1 giảm 10% …Đ/C màu T27L2 giảm 20% Kg Kg 158 172 B …. Nghiệm thu Làm đạt yêu cầu đã đưa vào sản xuất đại trà Kg 330 kg, 3 công 20.000 đ 60.000 đ Duyệt ttoán P kế toán TV P.TCHC Phân xưởng Người nhận Người giao Biểu 2.8: Bảng thanh toán lương tổ men màu tháng 10/2008 Đv: 1.000đ Họ và tên Lg sản phẩm Lg thời gian 70% Lg thời gian 100% Lương nghỉ lễ Lương phép Trừ chất lượng 2.4% Khoán ngoài Phụ cấp TN Tổng số Các khoản giảm trừ Tổng lương Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền BHXH BHYT Cộng Ng.V.Tựu 17,5 858 0,5 7 0 0 20 10 60 915 46 9 55 860 Ng.X.Trạch 13,25 650 0,5 7 1 20 0 0 15 25 687 34 7 41 646 Ng.V.Vinh 16,25 797 0,5 7 1 20 0 0 3 120 19 925 46 9 55 870 L.A.Tuấn 17 833 0,75 10,5 0 0 20 823,5 41 8 49 774,5 Ng.V.Bình 16 784 1 14 1 20 0 0 19 799 40 8 48 751 Ng.T.Nhàn 16,75 821 1,25 17,5 0 0 20 26 844,5 42 8 50 794,5 Ng.T.Lâm 16,75 821 0,75 10,5 0 0 20 811,5 41 8 49 762,5 Ph.T.Thuý 17,5 834 0,5 7 0 0 20 60 881 41 8 49 772 Ng.V.Hiếu 17,75 846 0,25 3,5 0 0 20 829,5 42 8 50 779,5 Biểu 2.9: Bảng Bảng kê trích nộp các khoản theo lương BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG Tháng 10 năm 2008 Đv: VNĐ STT Họ và tên Lương cơ bản Phụ cấp Tổng lương đóng BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH BHYT KPCĐ 15% trích vào lương 5% trừ lương 2% trích vào chi phí 1% trừ lương 2% trích vào chi phí Ban giám đốc 1 Trương Văn Đạt 3.940.000 1.378.000 5.318.000 797.700 265.900 106.360 53.180 106.360 ….. …. …. …. …. ….. ….. ….. ….. ….. Phòng kinh doanh 4 Hoàng Mạnh Tuấn 2.572.000 296.000 2.686.000 430.200 143.400 57.360 28.680 57.360 ….. …… …. …. ….. …. …. ….. …… ….. Phân xưởng sản xuất 86 Ngô Minh Luyến 985.000 60.000 1.045.000 156.750 52.250 20.900 10.450 20.900 87 Chu Hồng Tuân 1.020.000 85.000 1.105.000 165.750 55.250 22.100 11.050 22.100 …. … …. …. …. ….. ….. ….. …… ……. Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp CTCP gạch ốp lát Thái Bình Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC ) Đông lâm - Tiền Hải – Thái bình SỔ CÁI Quý IV năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 621 Ngày, tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu quý 0 31/10 200 31/10 Lương công nhân sx 334 342.550.588 31/10 201 31/10 Trích BHXH 3383 51.382.588 31/10 202 31/10 BHYT 3384 6.851.011 31/10 203 31/10 KPCĐ 3382 6.851.011 …. ….. …… ….. ….. ….. 31/12 415 Kết chuyển chi phí NCTT 154 2.265.326.395 Cuối kỳ căn cứ vào tổng giá trị chi phí NVL trực tiếp xuất dùng cho từng loại sản phẩm kế toán tiến hành phân bổ chi phi phí NCTT. Chi phí NCTT phân bổ cho từng loại = Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ x Chi phí NVLTT phát sinh của từng loại sp Tổng chi phí NVL TT phát sinh trong kỳ Cụ thể: Tổng chi phí NVLTT của gạch lát và gạch ốp xuất dùng trong kỳ là : 10.377.755.150đ. Chi phí NVLTT sản xuất gạch lát là: 4.706.326.620đ Chi phí NVLTT sản xuất gạch ốp là: 5.671.428.530đ Chi phí NCTT phân bổ cho gạch lát = 2.265.326.395 x 4.706.326.620đ 10.377.755.150đ = 1.027.325.520đ Chi phí NCTT phân bổ cho gạch ốp là: 1.238.000.875 đ 2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Đặc điểm: Chi phí sản xuất chung tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành sản phẩm chiếm từ 50% đến 57%. Chi phí sản xuất chung gồm: Chi phí NVL dùng chung trong phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản, chi phí về điện lưới, khí ga, dầu Diezen… đây là những chi phí phát sinh tại 2 phân xuởng: Phân xưởng sản xuất và phân xưởng cơ điện. Toàn bộ chi phí sản xuất chung sẽ được tập hợp chung cho hai phân xưởng trên TK 627 – Chi phí sản xuất chung, cuối quý khoản mục chi phí này sẽ được tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm theo giá trị CPNVL trực tiếp tiêu hao. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp phân bổ khấu hao, hoá đơn gtgt của dịch vụ mua ngoài, phiếu chi… Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 627, chứng từ ghi sổ Tài khoản sử dụng: TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng TK 6273: Chi phí dụng cụ dùng cho sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung Sổ chi tiết TK 627 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tính giá thành sản phẩm Sổ cái TK 627 Phiếu xuất kho, hoá đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, bảng tính và phân bổ khấu hao… Chứng từ ghi sổ Kế toán tập hợp các chứng từ gốc: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng, các hoá đơn điện nước…để tập hợp chi phí sản xuất chung trong toàn phân xưởng. Thứ nhất: Kế toán chi phí nguyên vật liệu phụ, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng Tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình tất cả các nguyên vật liêu phụ (bao bì, quần áo, găng tay bảo hộ lao động, xẻng, xe đẩy, dây đai, vòng bi, bu lông…), nhiên liệu (dầu Diezen, dầu mỡ bôi trơn, … ) dùng cho phân xưởng được tính vào chi phí sản xuất chung. Khi phân xưởng sản xuất hoặc phân xưởng cơ điện có nhu cầu sử dụng các nguyên vật liệu phụ và công cụ dụng cụ, bộ phận có nhu cầu cũng lập phiếu yêu cầu cấp vật tư. Trình tự xuất NVL phụ tương tự như xuất NVL chính phục vụ sản xuất. Biểu 2.11: Phiếu yêu cầu cấp vật tư PHIẾU YÊU CẦU CẤP VẬT TƯ Tên tôi là: Vũ Thị Hường Thuộc bộ phận: Phân xưởng sản xuất Đề nghị cấp một số vật tư như sau: STT Tên vật tư Mã vật tư Đơn vị tính Số lượng Đề nghị Thực hiện 1 2 3 Quần áo BHLĐ Găng tay Xe đẩy 01 02 05 Bộ Đôi Xe 20 10 5 Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị (Quản đốc phân xưởng) Ngày 09 tháng 10 năm 2008 Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT PHIẾU XUẤT KHO Ngày 09 tháng 10 năm 2008 Nợ: 6272 Số: 4015 Có: 153 - Họ và tên người nhận: Vũ Thị Hường Bộ phận: Phân xưởng sản xuất - Lý do xuât kho: Xuất công cụ dụng cụ phụ phục vụ sản xuất - Xuất tại kho: Kho vật tư A1 STT Mặt hàng Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Quần áo BHLĐ Găng tay Xe đẩy 01 02 05 Bộ Đôi Xe 20 10 5 20 10 5 50.000 8.000 210.000 1.000.000 80.000 1050.000 Tổng cộng 2.130.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. /. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 6272 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý IV/2008 TK 6272 – Chi phí nguyên vật liệu phụ NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sính Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 03/10 PX3997 03/10 Xuất dầu Diezen cấp xe xúc 1523 1.233.241 1.233.241 09/10 PX4015 09/10 Xuất công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất 153 2.130.000 3.363.241 ..... ...... ..... ........ ...... ..... ..... ..... 31/12 Kết chuyển chi phí NVL phụ 1541 425.360.200 Số dư cuối kỳ 0 Thứ hai: Kế toán chi phí khấu hao tài sản cố định Công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình là doanh nghiệp sản xuất có sử dụng dây chuyền máy móc, thiết bị sản xuất hiện đại tiên tiến với nhiều trang thiết bị nhập khẩu tử Italia nên giá trị tài sản cố định của công ty hiện nay là rất lớn 29.013.332.437 VNĐ (TSCĐ hữu hình: 22.649.401.519 VNĐ, TSCĐ vô hình: 6.009.500.000 VNĐ, xây dựng cơ bản dở dang: 354.430.919 VNĐ) chiếm tới 33,6% tổng tài sản của toàn doanh nghiệp. Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất (máy móc thiết bị dây chuyền lát, máy kẹp hàm, máy khuấy, bơm 2 xi lanh, máy móc thiết bị dây chuyền ốp, hệ thống băng tải ngang, máy sàng rung ra liệu, … ) và các TSCĐ phục vụ quá trình sản xuất (Nhà xưởng, phương tiện vận tải, máy xúc lật…) được tính vào chi phí sản xuất chung. Công ty chỉ tiến hành tính khấu hao cho TSCĐ hữu hình, phương pháp tính khấu hao được sử dụng là khấu hao đường thẳng theo nguyên tắc tròn ngày. Thời gian tính khấu hao đối với TSCĐ hữu hình . Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 – 25 năm Máy móc thiết bị: 5 - 8 năm Phương tiện vận tải: 7 năm Mức khấu hao trích trong một tháng = Nguyên giá tài TSCĐ Số năm sử dụng ước tính X 12 Hàng quý kế toán căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ, các thẻ và các sổ sách về TSCĐ để xác định giá trị từng loại tài sản, dựa trên thời gian sử dụng ước tính để tính khấu hao từng tài sản và tổng khấu hao của nhóm tài sản. Biểu 2.14: Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định BẢNG TÍNH CHI TIẾT KHẤU HAO TSCĐ Quý IV năm 2008 Đv: VNĐ Mã Tên tài sản Ngày tính KH Giá trị tài sản đầu kỳ (01/10/2008) số tháng KH Giá trị KH trong kỳ Giá trị tài sản cuối kỳ (31/12/2008) Nguyên giá Hao mòn GTCL Nguyên giá Hao mòn GTCL MMTB MMTB dây chuyền lát 39.573.758.863 37.548.270.695 2.025.488.168 39.573.758.863 38.167.940.936 1.405.817.927 A001 Cân & cấp liệu tự động 01/7/2001 646.856.308 586.213.536 60.642.772 96 20.214.261 646.856.308 606.427.797 40.428.511 A002 Máy kẹp hàm 01/7/2001 702.219.838 636.386.728 65.833.110 96 21.944.370 702.219.838 658.331.098 43.888.740 ….. ….. …. …… ……. ….. …. ….. ….. …. …. VKT07 Hệ thống điện lực 01/1/2000 1.830.878.990 1.502.019.116 328.859.874 120 45.771.975 1.830.878.990 1.617.791.091 183.087.899 …. …. ….. ….. ….. …. …… …… …… …. Biểu 2.15: Bảng tăng giảm khấu hao tài sản cố định Bảng tăng giảm TSCĐ năm 2008 ĐV: VNĐ TSCĐHH Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị quản lý Tổng Nguyên giá Đầu năm 29.505.462.213 93.050.202.195 3.245.194.791 2.236.616.143 128.037.475.342 Tăng 1.756.002.689 354.006.000 61.348.570 2.171.357.259 - Mua mới 334.325.800 354.006.000 61.348.570 749.680.370 - XDCB 1.421.676.889 1.421.676.889 Giảm 443.071.360 533.178.038 976.249.398 - Thanh lý 443.071.360 533.178.038 976.249.398 Cuối năm 29.062.390.853 94.273.026.846 3.599.920.791 284.964.713 129.232.583.203 GTHM Đầu năm 17.141.507.026 78.403.102.931 2.175.610.324 156.447.579 97.876.667.851 Tăng 1.707.938.120 5.570.805.493 296.312.168 50.247.435 7.625.303.216 Giảm 443.071.360 448.781.032 931.789.392 Cuối năm 18.406.373.786 83.485.190.392 2.471.922.292 206.695.041 104.570.181.685 GTCL Đầu năm 12.363.955.187 14.647.099.264 1.069.584.467 67.168.564 28.147.807.472 Cuối năm 10.656.017.067 10.787.836.454 1.127.278.299 78.269.699 22.649.401.519 Thứ ba: Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình bao gồm các khoản chi phí về tiền điện, tiền nước, khí ga phục vụ cho hoạt động sản xuất. Các khoản chi phí bằng tiền khác: Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị trả bằng tiền, tiền thanh toán sửa chữa phương tiện vận tải, tiền bơm nước,…Các chi phí này thường phát sinh bất thường, không ổn định. Kế toán sử dụng các hoá đơn giá trị gia tăng của nhà cung cấp dịch vụ, phiếu chi… để hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 300 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 300 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Ngày Số Nợ Có 03/10 PC 800 Chi tiền sửa chữa máy ở phân xưởng sản xuất 627 111 5.000.000 07/10 PC 801 Chi tiền trả cho nhà cung cấp 331 111 200.156.934 ….. …... …..... …... ….. ….... 31/10 PC 912 Chi tiền trả tiền điện 331 111 421.318.009 ….. Tổng cộng 19.768.875.940 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 627 – Chi phí nhân sản xuất chung CTCP gạch ốp lát Thái Bình Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC ) Đông lâm – Tiền Hải – Thái bình SỔ CÁI Quý IV năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Ngày, tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu quý 0 31/10 300 31/10 Chi tiền mặt cho sửa chữa máy 111 5.000.000 31/10 305 31/10 Trích khấu hao TSCĐ 214 650.270.029 …. ….. …… ….. ….. ….. ……. 31/12 415 Kết chuyển chi phí SXC 154 15.878.498.900 Tập hợp chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất chung được tập hợp và phản ánh vào các sổ chi tiết và các chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển chi phí này về tài khoản 154. Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý IV/2008: 15.878.498.900đ Cuối quý sau khi tập hợp được tổng chi phí sản xuất chung trong quý tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại gạch theo tiêu thức chi phí NVLLTT tiêu hao. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại gạch quý IV/2008. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho gạch lát = 15.878.498.900đ x 4.706.326.620đ 10.377.755.150đ = 7.200.899.251đ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho gạch ốp: 8.677.599.649đ Bút toán phân bổ chi phí sản xuất chung do phần mềm kế toán tự động phân bổ. Tổng hợp chi phí phí: Cuỗi mỗi quý sau khi đã tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất theo khoản mục, kế toán tiến hành tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí tính giá thành. Đây là công việc cuối cùng trong công tác kế toán chi phí sản xuất. Để tập hợp chi phí sản xuất công ty sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng: TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gạch lát TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gạch ốp Kết chuyển chi phí từ TK 621, 622, 627 sang TK 154. Do sản phẩm của công ty được sản xuất trên dây chuyền khép kín, do đó không có sản dở dang. Giá trị phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất được ghi nhận vào tài khoản doanh thu khác. Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí nhân sản xuất kinh doanh dở dang SỔ CÁI Quý IV năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Ngày, tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có - Số dư đầu quý 0 31/12 415 31/12 K/C chi phí NVL 621" 154 621 10.377.755.150 31/12 415 31/12 K/C chi phí NCTT 622" 154 622 2.265.326.395 31/12 415 31/12 K/C chi phí SXC 627" 154 627 15.878.498.900 31/12 Kết chuyển chi phí SXKD dở dang 155 28.521.580.445 Tổng phát sinh 28.521.580.445 28.521.580.445 Số dư cuối quý 0 Tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình Đối tượng, đơn vị tính và kỳ tính giá thành Đối tượng tính giá thành: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến sản phẩm hoàn thành. Đối tượng tính giá thành của CTCP gạch ốp lát Thái Bình là từng loại gạch lát và gạch ốp đã hoàn thành nhập kho. Đơn vị tính giá thành : 1m2 Kỳ tính giá thành: Theo quý, cuối quý kế toán tổng hợp chi phí và tiến hành tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. P

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31448.doc
Tài liệu liên quan