MỤC LỤC
LỜI MỞ MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CTCP GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH 2
1.1. Tổng quan chung về CTCP gạch ốp lát Thái Bình 2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CTCP gạch ốp lát Thái Bình 2
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP gạch ốp lát 3
1.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 3
1.1.2.2. Quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất 5
1.1.2.3. Bộ máy tổ chức CTCP gạch ốp lát Thái Bình 7
1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tai CTCP gạch ốp lát Thái Bình 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10
1.2.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng 12
1.2.3. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTCP GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH 16
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 16
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất 16
2.1.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 17
2.1.3. Thực trạng kế toán các khoản mục chi phí sản xuất 18
2.1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18
2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28
2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43
2.2. Tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 57
2.2.1. Đối tượng, đơn vị tính và kỳ tính giá thành 57
2.2.2. Phương pháp tính gía thành sản phẩm 57
2.3. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 59
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH 62
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 62
3.1.1. Ưu điểm 62
3.1.2. Nhược điểm 64
3.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 67
3.2.1. Sự cần thiết hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình 68
3.3. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại CTCP
gạch ốp lát Thái Bình 72
3.3.1. Biện pháp giảm chi phí nguyên vật liệu 72
3.3.2. Biện pháp giảm chi phí nhân công trực tiếp 72
3.3.3. Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung 73
KẾT LUẬN 76
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đóng vai trò quan trọng trong tổng giá thành sản phẩm hoàn thành, chiếm khoảng 8% đến 10% tổng giá thành sản phẩm. Việc tính tập hợp và phân bổ chính xác tiền lương cho công nhân không những góp phần hạ giá thành sản phẩm mà còn tạo động cho người lao động làm việc hăng say, nâng cao năng suất lao động. Chi phí NCTT tại công ty bao gồm lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp, công nhân tổ sản xuất phụ, quản lý phân xưởng. Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí theo tỷ lệ BHXH trích 15%, BHYT trích 2%, KPCĐ 2% trên tổng lương cơ bản và phụ cấp của công nhân vào chi phí sản xuất.
Trong đó: +Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm gồm 157 công nhân làm việc tại 8 tổ trong phân xưởng sản xuất :Tổ gia công liệu 26 người, tổ gia công men 9 người, tổ máy ép 14 người, tổ tráng men in hoa 42 người, tổ nạp dỡ tải 14 người, tổ lò nung 10 người, tổ KCS 14 người, tổ phân loại sản phẩm 28 người.
+ Công nhân tổ sản xuất phụ, nhân viên phục vụ gồm: 10 công nhân tổ bốc xếp, công nhân bảo vệ 13 người, công nhân vệ sinh công nghiệp 3 người.
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của các bộ phận: bộ phận quản lý phân xưởng (8 người: 1 quản đốc, 1 phó quản đốc, 3 đốc công, 1 kế toán phân xưởng, 1 kỹ sư điện, 1 giám sát công nghê), công nhân trực cơ điện (14 người), giám sát công nghệ (7 người), tố sản xuất phụ (10 người có nhiệm vụ vét cống rãnh, bốc xếp NVL), phân xưởng cơ điện 52 công nhân làm việc trong 3 bộ phận: Gia công sửa chữa, trực thiết bị phụ trợ phụ vụ dây chuyền sản xuất, trạm hoà khí than cung cấp nhiệt lượng cho lò nung.
Chế độ trả lương:
Tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình do việc sản xuất gạch trên một dây chuyền khép kín, các khâu công việc liên quan chặt chẽ với nhau. Một sản phẩm được hoàn thành có sự đóng góp của tất cả mọi công nhân trong phân xưởng nên không thể định mức mỗi người làm ra bao nhiêu sản phẩm vì vậy để trả lương cho công nhân công ty áp dụng chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể. Với mỗi tổ đảm nhận công việc công ty xây dựng đơn giá tiền lương riêng. Trong tổ, nhóm sẽ tiến hành phân chia quỹ lương cho từng người theo mức độ đóng góp sức lao động vào tổ nhóm.
Quỹ lương của tổ được tính như sau
Vtổ = ĐGTLtổ X Số lượng sản xuất trong tháng
Trong tổ sẽ phân chia quỹ lương theo số ngày công thực tế của mỗi công nhân trong tổ.
Thu nhập của một công nhân thực tế sả xuất bao gồm các khoản sau:
Tổng thu nhập = Lương sp + lương chờ việc, ngừng việc + lương thêm giờ
+ lương khoán ngoài + lương học họp + lương phép + phụ cấp
+ thưởng (phạt) chất lượng – BHYT, BHXH (theo tỷ lệ trừ vào lương)
Lương sản phẩm được tính như sau:
TLsp 1 cn = Tỷ lệ xếp loại
TL sp 1 CN
=
Tỷ lệ xếp loại
X
ĐGsp tổ
X
Sản lượng trong tháng
X
Số công sp trong tháng
Tổng số công nhân của tổ
Đối với lương chờ việc, có 2 loại lương chờ việc
Loại1: Lương chờ việc hưởng 100% khi không có việc do sự cố khách quan nhưng công nhân vẫn phải làm các công việc khác khi đến phân xưởng như lau chùi máy móc, bốc gạch trên dây chuyền xuống… mức lương chờ việc này được tính 20.000đ/1 công.
Loại 2: Lương chờ việc hưởng 70% khi đến phân xưởng mà không có việc, công nhân ngồi chờ việc thì chỉ được hưởng 70% lương, tức là 14.000đ/1 công.
Đối với lương làm thêm giờ:
Lương làm thêm giờ ngày thường được hưởng 150% đơn giá tiền lương sản phẩm.
Lương làm thêm giờ ngày nghỉ và chủ nhật được hưởng 200% đơn giá tiền lương sản phẩm.
Lương làm thêm giờ ngày lễ được hưởng 300% đơn giá tiền lương sản phẩm
Lương khoán công việc:
Theo yêu cầu của sản xuất, công nghệ sản xuất, công việc thoả thuận, đơn giá khoán ngoài của một số công việc quy định thành văn bản trong công ty.
Đối với công việc xác định được khối lượng:
Chọn gạch bằng tay (hoặc đóng gói hộp bằng tay): 167đ/m2
Bốc gạch trên băng tải xuống (Rải gạch từ đống lên băng tải): 167đ/m2
Mài con lăn: 1.500đ/con
Thay con lăn: 1000đ/con
Đối với công việc không xác định được khối lượng công việc:
Khoán xe xúc: Vun đât, dọn vệ sinh…30.000đ/công
Công khoán với lao động tự do 20.000đ/công
Công khoán với lao động kỹ thuật (Xử lý sự cố thiết bị công nghệ) 40.000 đ/công
Lương phép: Lương học, họp của công nhân áp dụng theo mức lương cơ bản do nhà nước quy định.
Phụ cấp: Chỉ áp dụng với tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca, phó ca. Tổng phụ cấp lương trong tổ bằng 1% tổng quỹ lương của tổ.
Thưởng (phạt) chất lượng sản phẩm sản xuất:
Hàng tháng căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh công ty xem xét các yếu tố chủ quan khách quan để quyết định thưởng phạt chất lượng sản phẩm sản xuất.
Chất lượng sản phẩm yêu cầu đối với công nhân sản xuất: Đối với gạch lát loại 300x300 và 200x200 phải đạt 68%A1, gạch 400x400 phải đạt 63%A1. Đối với gạch ốp phải đạt 66%A1.
Đối với công nhân phân xưởng sản xuất (Trừ tổ KCS, phân loại) nếu giảm 1% chất lượng A1 thì giảm 1% đơn giá và ngược lại.
Đối với phòng kỹ thuật: Bộ phận chế bản, in lưới, men màu, giám sát vật tư đầu vào, sản phẩm đầu ra nếu giảm 1% chất lượng A1 thì phải giảm 0.7% đơn giá tiền lương và ngược lại.
Đối với khối gián tiếp, bộ phận thiết kế mẫu, phụ trách kỹ thuật thuộc phòng kỹ thuật nếu giảm 1% chất lượng thì giảm 0.3% đơn giá và ngược lại.
Đối với phân xưởng cơ điện: Nếu nhân viên trực máy phát khí nén, máy bơm nước. Nếu giảm 1% chất lượng A1 thì giảm 0.7% đơn giá tiền lương và ngược lại.
Tổ KCS phân loại sản phẩm: không phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp sản phẩm gửi đi tiêu thụ mà bị khách hàng trả lại do phẩm cấp chất lượng thực tế không đúng như đã ghi trên bao bì thì sẽ căn cứ ngày tháng sản xuất để quy rõ trách nhiệm, nếu thuộc cung đoạn nào thì phải chịu bồi thường 50% chi phí thiệt hại.
BHXH, BHYT: Công ty trích 5% cho BHXH, và 1% cho BHYT trên tổng lương cơ bản và các khoản phụ cấp, trừ vào lương phải trả cho người lao động.
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Phiếu xác giao khoán công việc
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương …
Sổ sách kế toán:Bảng kê CTGS, CTGS, sổ cái và sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 622
Tài khoản sử dụng: TK 622- Chi phí NVLTT, tài khoản này được chi tiết thành:
TK 6221: Chi phí NCTT gạch lát
TK 6222: Chi phí NCTT gạch ốp
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác: TK 334, TK 3381, 3382, 3383, 111, 112…
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng kê trích nộp các khoản theo lương…
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 622
Sổ chi tiết TK 622
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tính giá thành
sản phẩm
Kế toán căn cứ vào bảng chấm công, phiếu giáo khoán công việc, bảng thanh toán lương để ghi sổ. Trình tự luân chuyển chứng từ liên quan đến hạch toán chi phí NCTT như sau:
Hàng ngày đốc công của các tổ sẽ tiến hành chấm công cho công nhân vào bảng chấm công của tổ.
Khi nhập kho sản phẩm hoàn thành, bộ phận KCS viết phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành.
Cuối tháng bảng chấm công được chuyển lên phòng tổ chức hành chính để phòng tổ chức hành chính lập bảng tính lương.
Bảng tính lương chuyển cho phòng kế toán.
Phòng kế toán lập bảng thanh toán lương chuyển cho kế toán trưởng và phòng tổ chức hành chính duyệt.
Kế toán lương nhận bảng thanh toán đã được duyệt, rồi chuyển cho kế toán thanh toán.
Kế toán từ các bảng thanh toán lương lập bảng tổng hợp tiền lương toàn đơn vị và lập bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội.
Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội sẽ được chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan để vào sổ (Trong đó có kế toán tổng hợp để tập hợp chi phí NCTT).
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
2008
SL
Tỷ lệ
%
SL
Tỷ lệ
%
SL
Tỷ lệ
%
SL
Tỷ lệ
%
SL
Tỷ lệ
%
Tổng lao động
312
100
326
100
333
100
338
100
335
100
Theo giới tính
+ Nam
+ Nữ
244
68
78.36
21.64
255
71
78.2
21.8
264
69
79.3
20.7
264
74
78.1
21.9
264
71
78.8
22.2
Theo trình độ
+ Đại học
+ CĐ, trung cấp
+ Công nhân kỹ thuật
+ Lao động phổ thông
38
26
228
20
12.18
8.25
73.08
6.41
41
30
238
17
12.58
9.2
73
5.22
43
30
244
16
12.92
9
73.27
4.81
45
30
253
10
13.31
8.88
74.85
2.96
46
32
248
9
13.73
9.55
74.03
2.69
Theo công việc
+ Lao động trực tiếp
+ Lao động gián tiếp
55
257
17.63
82.37
55
271
16.87
83.13
57
276
17.12
82.88
59
279
17.46
82.54
61
274
18.21
81.79
Bậc thợ bình quân
2
3
3
3
3.5
Tuổi đời bình quân
28
32.5
35
34.2
34.7
Thu nhập bình quân
(Triệu đồng/người/tháng)
1.38
1.5
1.6
1.65
1.75
Họ và tên
Ngày trong tháng
Công sp
Công tg
Lễ
Phép
70%
100%
Ng.V.Tựu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
…….
30
31
17.5
0,5
0
Ng.X.Trạch
K
N
K
K
K
K
K/X
K
N
K
K
……
K
K
13.25
0,5
1
0
Ng.V.Vinh
K
K
N
F
F
F
K
K
K
K
3K/X
…..
K
K
16.25
0,5
1
0
3
L.A.Tuấn
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
3K/X
…..
K
K
17
0,75
0
Ng.V.Bình
K
K
3K/X
K
K
K
K
K
K
K
K
…..
K
K
16
1
1
0
Ng.T.Nhàn
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
3K/X
……
K
K
16.75
1,25
0
Ng.T.Lâm
K
K
K/X
K
K
K
K
K
K
K
…….
K
K
16.75
0,75
0
Ph.T.Thuý
K
K
K
K
K
K
K
K
K
3K/X
…….
K
K
17.5
0,5
0
Ng.V.Hiếu
N
K
K
K
K
K
K
K
K
K
3K/X
K
K
17.75
0,25
0
Cộng
…….
148.75
6
3
0
3
Biểu 2.6: Bảng chấm công tổ men màu tháng 10/2008
Trong đó:
K là công sản phẩm,
X là công chờ việc hưởng 100% tương ứng 20.000đ.
K/X hoặc 3K/X là công chờ việc tính 70% ứng với 14.000đ
F là ngày nghỉ phép
L là ngày nghỉ lễ
Biểu 2.7: Phiếu giao khoán công việc
Công ty CP gạch ốp lát Thái Bình PHIẾU GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC
Số: 405
Người nhận việc: Nguyễn Thị Thuý Tổ sản xuất: Gia công men
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
…..
….
Giao việc
…Đ/C màu T27L1 giảm 10%
…Đ/C màu T27L2 giảm 20%
Kg
Kg
158
172
B
….
Nghiệm thu
Làm đạt yêu cầu đã đưa vào sản xuất đại trà
Kg
330 kg,
3 công
20.000 đ
60.000 đ
Duyệt ttoán P kế toán TV P.TCHC Phân xưởng Người nhận Người giao
Biểu 2.8: Bảng thanh toán lương tổ men màu tháng 10/2008
Đv: 1.000đ
Họ và tên
Lg sản phẩm
Lg thời gian 70%
Lg thời gian 100%
Lương nghỉ lễ
Lương phép
Trừ chất lượng 2.4%
Khoán
ngoài
Phụ cấp TN
Tổng số
Các khoản giảm trừ
Tổng lương
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
BHXH
BHYT
Cộng
Ng.V.Tựu
17,5
858
0,5
7
0
0
20
10
60
915
46
9
55
860
Ng.X.Trạch
13,25
650
0,5
7
1
20
0
0
15
25
687
34
7
41
646
Ng.V.Vinh
16,25
797
0,5
7
1
20
0
0
3
120
19
925
46
9
55
870
L.A.Tuấn
17
833
0,75
10,5
0
0
20
823,5
41
8
49
774,5
Ng.V.Bình
16
784
1
14
1
20
0
0
19
799
40
8
48
751
Ng.T.Nhàn
16,75
821
1,25
17,5
0
0
20
26
844,5
42
8
50
794,5
Ng.T.Lâm
16,75
821
0,75
10,5
0
0
20
811,5
41
8
49
762,5
Ph.T.Thuý
17,5
834
0,5
7
0
0
20
60
881
41
8
49
772
Ng.V.Hiếu
17,75
846
0,25
3,5
0
0
20
829,5
42
8
50
779,5
Biểu 2.9: Bảng Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng 10 năm 2008
Đv: VNĐ
STT
Họ và tên
Lương cơ bản
Phụ cấp
Tổng lương đóng BHXH, BHYT, KPCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
15% trích vào lương
5% trừ lương
2% trích vào chi phí
1% trừ lương
2% trích vào chi phí
Ban giám đốc
1
Trương Văn Đạt
3.940.000
1.378.000
5.318.000
797.700
265.900
106.360
53.180
106.360
…..
….
….
….
….
…..
…..
…..
…..
…..
Phòng kinh doanh
4
Hoàng Mạnh Tuấn
2.572.000
296.000
2.686.000
430.200
143.400
57.360
28.680
57.360
…..
……
….
….
…..
….
….
…..
……
…..
Phân xưởng sản xuất
86
Ngô Minh Luyến
985.000
60.000
1.045.000
156.750
52.250
20.900
10.450
20.900
87
Chu Hồng Tuân
1.020.000
85.000
1.105.000
165.750
55.250
22.100
11.050
22.100
….
…
….
….
….
…..
…..
…..
……
…….
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
CTCP gạch ốp lát Thái Bình
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC )
Đông lâm - Tiền Hải – Thái bình
SỔ CÁI
Quý IV năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 621
Ngày, tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu quý
0
31/10
200
31/10
Lương công nhân sx
334
342.550.588
31/10
201
31/10
Trích BHXH
3383
51.382.588
31/10
202
31/10
BHYT
3384
6.851.011
31/10
203
31/10
KPCĐ
3382
6.851.011
….
…..
……
…..
…..
…..
31/12
415
Kết chuyển chi phí NCTT
154
2.265.326.395
Cuối kỳ căn cứ vào tổng giá trị chi phí NVL trực tiếp xuất dùng cho từng loại sản phẩm kế toán tiến hành phân bổ chi phi phí NCTT.
Chi phí NCTT phân bổ cho từng loại
=
Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ
x
Chi phí NVLTT phát sinh của từng loại sp
Tổng chi phí NVL TT phát sinh trong kỳ
Cụ thể:
Tổng chi phí NVLTT của gạch lát và gạch ốp xuất dùng trong kỳ là : 10.377.755.150đ.
Chi phí NVLTT sản xuất gạch lát là: 4.706.326.620đ
Chi phí NVLTT sản xuất gạch ốp là: 5.671.428.530đ
Chi phí NCTT phân bổ cho gạch lát
=
2.265.326.395
x
4.706.326.620đ
10.377.755.150đ
= 1.027.325.520đ
Chi phí NCTT phân bổ cho gạch ốp là: 1.238.000.875 đ
2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Đặc điểm:
Chi phí sản xuất chung tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành sản phẩm chiếm từ 50% đến 57%. Chi phí sản xuất chung gồm: Chi phí NVL dùng chung trong phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản, chi phí về điện lưới, khí ga, dầu Diezen… đây là những chi phí phát sinh tại 2 phân xuởng: Phân xưởng sản xuất và phân xưởng cơ điện. Toàn bộ chi phí sản xuất chung sẽ được tập hợp chung cho hai phân xưởng trên TK 627 – Chi phí sản xuất chung, cuối quý khoản mục chi phí này sẽ được tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm theo giá trị CPNVL trực tiếp tiêu hao.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp phân bổ khấu hao, hoá đơn gtgt của dịch vụ mua ngoài, phiếu chi…
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 627, chứng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng:
TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng
TK 6273: Chi phí dụng cụ dùng cho sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
Sổ chi tiết TK 627
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tính giá thành
sản phẩm
Sổ cái TK 627
Phiếu xuất kho, hoá đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, bảng tính và phân bổ khấu hao…
Chứng từ ghi sổ
Kế toán tập hợp các chứng từ gốc: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng, các hoá đơn điện nước…để tập hợp chi phí sản xuất chung trong toàn phân xưởng.
Thứ nhất: Kế toán chi phí nguyên vật liệu phụ, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng
Tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình tất cả các nguyên vật liêu phụ (bao bì, quần áo, găng tay bảo hộ lao động, xẻng, xe đẩy, dây đai, vòng bi, bu lông…), nhiên liệu (dầu Diezen, dầu mỡ bôi trơn, … ) dùng cho phân xưởng được tính vào chi phí sản xuất chung.
Khi phân xưởng sản xuất hoặc phân xưởng cơ điện có nhu cầu sử dụng các nguyên vật liệu phụ và công cụ dụng cụ, bộ phận có nhu cầu cũng lập phiếu yêu cầu cấp vật tư. Trình tự xuất NVL phụ tương tự như xuất NVL chính phục vụ sản xuất.
Biểu 2.11: Phiếu yêu cầu cấp vật tư
PHIẾU YÊU CẦU CẤP VẬT TƯ
Tên tôi là: Vũ Thị Hường
Thuộc bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Đề nghị cấp một số vật tư như sau:
STT
Tên vật tư
Mã vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đề nghị
Thực hiện
1
2
3
Quần áo BHLĐ
Găng tay
Xe đẩy
01
02
05
Bộ
Đôi
Xe
20
10
5
Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Quản đốc phân xưởng)
Ngày 09 tháng 10 năm 2008
Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH ỐP LÁT THÁI BÌNH
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 10 năm 2008 Nợ: 6272
Số: 4015 Có: 153
- Họ và tên người nhận: Vũ Thị Hường Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
- Lý do xuât kho: Xuất công cụ dụng cụ phụ phục vụ sản xuất
- Xuất tại kho: Kho vật tư A1
STT
Mặt hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
Quần áo BHLĐ
Găng tay
Xe đẩy
01
02
05
Bộ
Đôi
Xe
20
10
5
20
10
5
50.000
8.000
210.000
1.000.000
80.000
1050.000
Tổng cộng
2.130.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. /.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 6272
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý IV/2008
TK 6272 – Chi phí nguyên vật liệu phụ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sính
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
03/10
PX3997
03/10
Xuất dầu Diezen cấp xe xúc
1523
1.233.241
1.233.241
09/10
PX4015
09/10
Xuất công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất
153
2.130.000
3.363.241
.....
......
.....
........
......
.....
.....
.....
31/12
Kết chuyển chi phí NVL phụ
1541
425.360.200
Số dư cuối kỳ
0
Thứ hai: Kế toán chi phí khấu hao tài sản cố định
Công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình là doanh nghiệp sản xuất có sử dụng dây chuyền máy móc, thiết bị sản xuất hiện đại tiên tiến với nhiều trang thiết bị nhập khẩu tử Italia nên giá trị tài sản cố định của công ty hiện nay là rất lớn 29.013.332.437 VNĐ (TSCĐ hữu hình: 22.649.401.519 VNĐ, TSCĐ vô hình: 6.009.500.000 VNĐ, xây dựng cơ bản dở dang: 354.430.919 VNĐ) chiếm tới 33,6% tổng tài sản của toàn doanh nghiệp. Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất (máy móc thiết bị dây chuyền lát, máy kẹp hàm, máy khuấy, bơm 2 xi lanh, máy móc thiết bị dây chuyền ốp, hệ thống băng tải ngang, máy sàng rung ra liệu, … ) và các TSCĐ phục vụ quá trình sản xuất (Nhà xưởng, phương tiện vận tải, máy xúc lật…) được tính vào chi phí sản xuất chung. Công ty chỉ tiến hành tính khấu hao cho TSCĐ hữu hình, phương pháp tính khấu hao được sử dụng là khấu hao đường thẳng theo nguyên tắc tròn ngày. Thời gian tính khấu hao đối với TSCĐ hữu hình .
Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 – 25 năm
Máy móc thiết bị: 5 - 8 năm
Phương tiện vận tải: 7 năm
Mức khấu hao trích
trong một tháng
=
Nguyên giá tài TSCĐ
Số năm sử dụng ước tính X 12
Hàng quý kế toán căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ, các thẻ và các sổ sách về TSCĐ để xác định giá trị từng loại tài sản, dựa trên thời gian sử dụng ước tính để tính khấu hao từng tài sản và tổng khấu hao của nhóm tài sản.
Biểu 2.14: Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH CHI TIẾT KHẤU HAO TSCĐ
Quý IV năm 2008
Đv: VNĐ
Mã
Tên tài sản
Ngày tính KH
Giá trị tài sản đầu kỳ
(01/10/2008)
số
tháng
KH
Giá trị KH trong kỳ
Giá trị tài sản cuối kỳ
(31/12/2008)
Nguyên giá
Hao mòn
GTCL
Nguyên giá
Hao mòn
GTCL
MMTB
MMTB dây
chuyền lát
39.573.758.863
37.548.270.695
2.025.488.168
39.573.758.863
38.167.940.936
1.405.817.927
A001
Cân & cấp liệu tự động
01/7/2001
646.856.308
586.213.536
60.642.772
96
20.214.261
646.856.308
606.427.797
40.428.511
A002
Máy kẹp hàm
01/7/2001
702.219.838
636.386.728
65.833.110
96
21.944.370
702.219.838
658.331.098
43.888.740
…..
…..
….
……
…….
…..
….
…..
…..
….
….
VKT07
Hệ thống điện lực
01/1/2000
1.830.878.990
1.502.019.116
328.859.874
120
45.771.975
1.830.878.990
1.617.791.091
183.087.899
….
….
…..
…..
…..
….
……
……
……
….
Biểu 2.15: Bảng tăng giảm khấu hao tài sản cố định
Bảng tăng giảm TSCĐ năm 2008
ĐV: VNĐ
TSCĐHH
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị quản lý
Tổng
Nguyên giá
Đầu năm
29.505.462.213
93.050.202.195
3.245.194.791
2.236.616.143
128.037.475.342
Tăng
1.756.002.689
354.006.000
61.348.570
2.171.357.259
- Mua mới
334.325.800
354.006.000
61.348.570
749.680.370
- XDCB
1.421.676.889
1.421.676.889
Giảm
443.071.360
533.178.038
976.249.398
- Thanh lý
443.071.360
533.178.038
976.249.398
Cuối năm
29.062.390.853
94.273.026.846
3.599.920.791
284.964.713
129.232.583.203
GTHM
Đầu năm
17.141.507.026
78.403.102.931
2.175.610.324
156.447.579
97.876.667.851
Tăng
1.707.938.120
5.570.805.493
296.312.168
50.247.435
7.625.303.216
Giảm
443.071.360
448.781.032
931.789.392
Cuối năm
18.406.373.786
83.485.190.392
2.471.922.292
206.695.041
104.570.181.685
GTCL
Đầu năm
12.363.955.187
14.647.099.264
1.069.584.467
67.168.564
28.147.807.472
Cuối năm
10.656.017.067
10.787.836.454
1.127.278.299
78.269.699
22.649.401.519
Thứ ba: Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình bao gồm các khoản chi phí về tiền điện, tiền nước, khí ga phục vụ cho hoạt động sản xuất.
Các khoản chi phí bằng tiền khác: Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị trả bằng tiền, tiền thanh toán sửa chữa phương tiện vận tải, tiền bơm nước,…Các chi phí này thường phát sinh bất thường, không ổn định.
Kế toán sử dụng các hoá đơn giá trị gia tăng của nhà cung cấp dịch vụ, phiếu chi… để hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 300
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 300
Chứng từ gốc
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
03/10
PC 800
Chi tiền sửa chữa máy ở phân xưởng sản xuất
627
111
5.000.000
07/10
PC 801
Chi tiền trả cho nhà cung cấp
331
111
200.156.934
…..
…...
….....
…...
…..
…....
31/10
PC 912
Chi tiền trả tiền điện
331
111
421.318.009
…..
Tổng cộng
19.768.875.940
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 627 – Chi phí nhân sản xuất chung
CTCP gạch ốp lát Thái Bình
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC )
Đông lâm – Tiền Hải – Thái bình
SỔ CÁI
Quý IV năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Ngày, tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu quý
0
31/10
300
31/10
Chi tiền mặt cho sửa chữa máy
111
5.000.000
31/10
305
31/10
Trích khấu hao TSCĐ
214
650.270.029
….
…..
……
…..
…..
…..
…….
31/12
415
Kết chuyển chi phí SXC
154
15.878.498.900
Tập hợp chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất chung được tập hợp và phản ánh vào các sổ chi tiết và các chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển chi phí này về tài khoản 154.
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý IV/2008: 15.878.498.900đ
Cuối quý sau khi tập hợp được tổng chi phí sản xuất chung trong quý tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại gạch theo tiêu thức chi phí NVLLTT tiêu hao.
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại gạch quý IV/2008.
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho gạch lát
=
15.878.498.900đ
x
4.706.326.620đ
10.377.755.150đ
= 7.200.899.251đ
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho gạch ốp: 8.677.599.649đ
Bút toán phân bổ chi phí sản xuất chung do phần mềm kế toán tự động phân bổ.
Tổng hợp chi phí phí:
Cuỗi mỗi quý sau khi đã tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất theo khoản mục, kế toán tiến hành tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí tính giá thành. Đây là công việc cuối cùng trong công tác kế toán chi phí sản xuất. Để tập hợp chi phí sản xuất công ty sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng:
TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gạch lát
TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gạch ốp
Kết chuyển chi phí từ TK 621, 622, 627 sang TK 154. Do sản phẩm của công ty được sản xuất trên dây chuyền khép kín, do đó không có sản dở dang. Giá trị phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất được ghi nhận vào tài khoản doanh thu khác.
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí nhân sản xuất kinh doanh dở dang
SỔ CÁI
Quý IV năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Ngày, tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu quý
0
31/12
415
31/12
K/C chi phí NVL 621" 154
621
10.377.755.150
31/12
415
31/12
K/C chi phí NCTT 622" 154
622
2.265.326.395
31/12
415
31/12
K/C chi phí SXC 627" 154
627
15.878.498.900
31/12
Kết chuyển chi phí SXKD dở dang
155
28.521.580.445
Tổng phát sinh
28.521.580.445
28.521.580.445
Số dư cuối quý
0
Tính giá thành sản phẩm tại CTCP gạch ốp lát Thái Bình
Đối tượng, đơn vị tính và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến sản phẩm hoàn thành. Đối tượng tính giá thành của CTCP gạch ốp lát Thái Bình là từng loại gạch lát và gạch ốp đã hoàn thành nhập kho.
Đơn vị tính giá thành : 1m2
Kỳ tính giá thành: Theo quý, cuối quý kế toán tổng hợp chi phí và tiến hành tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
P
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31448.doc