MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 3
1.1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 3
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 6
1.2.1 Quy trình công nghệ 6
1.2.2 Đặc điểm tổ chức, sản xuất kinh doanh 7
1.3 QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 8
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 11
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 11
2.1.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 11
2.1.1.1 Nội dung 11
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng 13
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 13
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 20
2.1.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 21
2.1.2.1 Nội dung 21
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 22
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 23
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 28
2.1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 30
2.1.3.1 Nội dung 30
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 32
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ chi tiết 32
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 39
2.1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUÂT CHUNG 40
2.1.4.1 Nội dung 40
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 41
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ chi tiết 42
2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 47
2.1.5 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 48
2.1.5.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 48
2.1.5.2 Tổng hợp chi phí sản xuất 49
2.2 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 51
2.2.1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY
2.2.2 QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH 52
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 54
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 54
3.1.1 ƯU ĐIỂM 54
3.1.2 NHƯỢC ĐIỂM 58
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 60
3.2.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 60
3.2.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 61
KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c vụ: Tổ trưởng
Địa chỉ: Số nhà 30-Tổ 3- PQuyết Tâm- TP Sơn La
III) Cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau:
Điều 1: Điều khoản chung:
- Phương thức giao khoán: Khối lượng công việc
- Thời gian thực hiện hợp đồng: từ ngày 05/11/2009 đến 25/12/2009
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Điều 2: Điều khoản cụ thể:
a) Nội dung công việc khoán:
- Thực hiện xây, chát tầng hầm của công trình trạm KTTV khu Tây Bắc.
- Đơn giá khoán: 35.000 đồng/m2.
b) Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán:
Bên B có trách nhiệm làm đúng tiến độ, đúng kỹ thuật và nhận đủ tiền thanh toán theo khối lượng công việc được giao.
c) Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán:
Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền khi bên B có bảng thanh toán lương đề nghị thanh toán hàng tháng.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng.
Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm với bên kia và chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.
Hợp đồng được lập thành 03 bản bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản.
Hà nội, ngày 08 tháng 10 năm 2009
Đại diện bên A Đại diện bên B Xác nhận của UBND xã
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.9: Hợp đồng giao khoán
Để đảm bảo công bằng cho từng CN của từng tổ thi công, tổ trưởng các tổ tiến hành chấm công cho từng CN trong tổ của mình. Hàng tháng, tổ trưởng các tổ gửi bảng chấm công (biểu số 2.10) cho kế toán đội thi công. Số tiền công của CN sẽ được Công ty trả hàng tháng dựa trên bảng chấm công và đơn giá nội bộ của Công ty.
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát
triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
Tổ 3: tổ trưởng Nguyễn Văn Hùng
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng số công
1
2
3
CN
…
…
…
29
30
1
Đào Hà Anh
x
x
x
x
x
x
23
2
Trần Ánh Dương
x
x
x
x
x
21
3
Hoàng Thị Gấm
x
x
x
x
x
x
x
x
27
4
Nguyễn Văn Hùng
x
x
x
x
x
x
x
x
27
5
Phạm Văn Thắng
x
x
x
x
x
x
x
25
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
250
Người chấm công Người duyệt
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.10: Bảng chấm công
Cuối mỗi tháng, kế toán đội gửi hợp đồng lao động (nếu có), bảng chấm công của từng tổ lên phòng kế toán của Xí nghiêp. Sau đó, căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá nội bộ kế toán Xí nghiệp lập bảng danh sách tạm ứng lương (biểu số 2.11) cho từng tổ.
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát
triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
DANH SÁCH TẠM ỨNG LƯƠNG
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
Tổ 3: tổ trưởng Nguyễn Văn Hùng
STT
Họ và tên
Tổng số công
Đơn giá
Thành tiền
Xác nhận
1
Đào Hà Anh
23
25.000
575.000
2
Trần Ánh Dương
21
30.000
630.000
3
Hoàng Thị Gấm
27
25.000
675.000
4
Nguyễn Văn Hùng
27
30.000
810.000
5
Phạm Văn Thắng
25
30.000
750.000
…
…
…
…
…
Tổng cộng
250
6.875.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.11: Danh sách tạm ứng lương
Căn cứ danh sách tạm ứng lương của từng tổ, kế toán Xí nghiệp lập bảng tổng hợp Chi phí nhân công trực tiếp (biểu số 2.12 ) theo từng công trình, hạng mục công trình.
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
STT
Nội dung
Tổng CP NC trực tiếp
1
Tiền lương CN tổ 1_xây, chát tầng hầm
6.875.000
2
Tiền lương CN tổ 2_cửa,đổ bê tông tầng hầm
3.050.000
…
…
…
Tổng cộng
28.338.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp CPNC trực tiếp
Khi khối lượng công việc hoàn thành, các đội tiến hành kiểm tra và lập Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (biểu số 2.13), bảng thanh lý hợp đồng và gửi lên phòng kế toán của Xí nghiệp. Căn cứ biển bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các chứng từ liên quan, kế toán lập bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài.
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
triển Nhà và Đô thị Hà Nội Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Đại diện bên A: Trần Ánh Dương Chỉ huy trưởng Công trình
Địa chỉ: Công ty CP Kinh doanh Phát triển Nhà và Đô Thị Hà Nội
Đại diện bên B: Nguyễn Văn Hùng Tổ trưởng tổ 1
Địa chỉ: Số nhà 30-Tổ 3- PQuyết Tâm- TP Sơn La
Căn cứ hợp đồng giao khoán ngày 08/10/2009 được ký kết giữa hai bên. Đến nay công việc đã hoàn thành, 2 bên nhất trí nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành như sau:
Công việc
ĐVT
Khối lượng
thực tế
Đơn giá
Thành tiền
Xây, chát tầng hầm của Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
M2
850.71
35.000
29.774.850
Cộng
29.774.850
Viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu bảy trăm bảy mươi tư nghìn tám trăm năm mươi đồng.
Đại diện tổ Kỹ thuật công trình Đội trưởng đội công trình
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.13: Biên bản nghiệm thu
Hàng tháng, kế toán Xí nghiệp tập hợp hợp đồng lao động (nếu có), bảng chấm công, danh sách tạm ứng lương, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài (nếu có) của các đội theo từng công trình, hạng mục công trình lên phòng kế toán của Công ty và nhận tiền lương của Công ty.
Cuối tháng, kế toán Công ty căn cứ vào các chứng từ do kế toán Xí nghiệp gửi lên kiểm tra và nhập các chứng từ vào máy tính và xác định các bút toán:
+ Căn cứ vào danh sách tạm ứng lương và các chứng từ khác, kế toán định khoản:
Nợ TK 622- KTTV.TB
Có TK 3342
+ Căn cứ vào phiếu chi khi thanh toán lương, kế toán ghi:
Nợ TK 3342
Có TK 111
Các chứng từ được nhập vào máy sẽ được phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 622 (biểu số 2.14). Sổ này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển
Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
TK 622: Chi phí NC trực tiếp
Năm 2009
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
324
30/11
Tiền lương CN tổ 1_xây, chát tầng hầm
3342
6.875.000
325
30/11
Tiền lương CN tổ 2_cửa,đổ bê tông tầng hầm
3342
3.050.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh
315.053.589
31/12
Kết chuyển CP NC trực tiếp
154
315.053.589
Dư cuối kỳ
x
x
x
Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ:01/01/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết TK 622
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc và chứng từ do kế toán lập, kế toán Công ty nhập các chứng từ vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ nhật ký chung ( biểu số 2.15), Sổ cái TK 621 ( biểu số 2.16).
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Mẫu số S03a-DN
Nhà và Đô thị Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
ĐVT: đồng
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
A
B
C
D
E
2
Số trang trước chuyển sang
…
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
Tiền lương CN tổ 1_xây, chát tầng hầm
622
3342
6.875.000
30/11
30/11
Tiền lương CN tổ 2_cửa,đổ bê tông tầng hầm
622
3342
3.050.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này có… trang, được đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.15: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Mẫu số S03b-DN
Nhà và Đô thị Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2009
Tài khoản 622: CP NC trực tiếp
ĐVT: đồng
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
A
B
C
D
2
3
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
CP NC trực tiếp trạm KTTV khu vực Tây Bắc
3342
315.053.589
31/12
31/12
CP NC trực tiếp TT thương mại Thanh Trì
3342
302.989.100
…
…
…
…
…
…
…
31/12
324
31/12
K/c CP NC trực tiếp-TT thương mại Thanh Trì
154
302.989.100
31/12
325
31/12
K/c CP NC trực tiếp- trạm khí tượng thuỷ văn khu TB
154
315.053.589
Cộng số phát sinh
x
5.329.145.658
5.329.145.658
Sổ này có… trang, được đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.16: Sổ cái TK 622
2.1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
2.1.3.1 Nội dung
Tại Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội thực hiện xây lắp các công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy nên việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào tài khoản Chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Khoản mục chi phí này tại công ty thường chiếm tỷ lệ từ 15% đến 20% trong tổng chi phí sản xuất của Công ty. Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công của Công ty bao gồm:
Chi phí nhân công điều khiển máy thi công: Đối với CN điều khiển MTC thì Công ty áp dụng hình thức trả lương theo ca máy và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ thì được tính vào chi phí sản xuất chung. Công thức tính lương:
x
=
Lương trả cho CN Số ca máy Đơn giá tiền
điều khiển MTC làm việc công 1 ca máy
Chi phí vật liệu, CCDC : như xăng, dầu… CP này phát sinh ở công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó.
Chi phí khấu hao TSCĐ: như CP khấu hao cho máy ủi, máy súc, máy san, máy trộn bê tông… MTC được công ty trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức khấu hao được tính như sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá của MTC x Tỷ lệ khấu hao năm
Trong đó Tỷ lệ khấu hao năm= 1 / Số năm sử dụng dự kiến x 100
MTC sẽ được tính cho từng công trình theo tiêu thức phân bổ:
x
=
CP MTC X phân bổ Mức khấu hao Giá trị hợp đồng của công trình A cho công trình A trong tháng Tổng giá trị hợp đồng của các công
trình MTC X phục vụ
Chi phí dịch vụ mua ngoài: CP này gồm CP thuê sửa chữa xe, MTC, tiền thuê MTC. Công ty không tiến hành trích trước chi phi sửa chữa MTC.
Chi phí bằng tiền khác: phản ánh CP phục vụ cho MTC như CP vận chuyển MTC từ công trình này đến công trình khác…
Tại Công ty, MTC gồm MTC của Công ty và MTC thuê ngoài:
MTC của Công ty: Công ty giao cho các Xí nghiệp khi có yêu cầu. Sau đó, Xí nghiệp sẽ giao cho các đội và các đội tự quản lý tài sản.
MTC thuê ngoài: trong trường hợp Công ty không có đủ các loại máy cần cho thi công thì Công ty sẽ tiến hành thuê ngoài. Thông thường, công ty sẽ thuê cả máy và người điều khiển.
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội sử dụng TK 623 để hạch toán CP sử dụng cho MTC. TK này được mở theo dõi chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình. TK 623 có 6 TK cấp 2:
TK 6231: CP nhân công
TK 6232: CP vật liệu
TK 6234: CP khấu hao MTC
TK 6237: CP dịch vụ mua ngoài
TK 6238: CP phát sinh bằng tiền khác.
TK liên quan như TK 152, TK 141, TK 3341..
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ chi tiết
* Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng thuê MTC
- Bảng theo dõi hoạt động của ca máy thi công
- Thanh lý hợp đồng thuê máy
- Bảng tổng hợp CP thuê máy
- Bảng thanh toán lương
- Hoá đơn GTGT
- Bảng tổng hợp CP sử dụng cho MTC
Đối với MTC thuê ngoài : Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, không tập trung và MTC của Công ty là có hạn, để tiện lợi cho thi công nên công ty tiến hành thuê máy ngoài. Khi có nhu cầu, các đội thi công sẽ thuê MTC bao gồm cả xe và CN điều khiển thông qua hợp đồng thuê máy. Hợp đồng thuê máy phải ghi rõ số lượng ca máy sử dụng, khối lượng hoàn thành và đơn giá 1 ca máy sử dụng. MTC thuê ngoài dùng cho công trình nào thì tính trực tiếp cho công trình đó mà không cần phân bổ. Hàng ngày, đội theo dõi hoạt động của MTC và lập bảng theo dõi hoạt động của ca MTC ( biểu số 2.17):
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát
triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA CA MTC
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
Tên máy: Máy cẩu đá
Ngày tháng
Người điều khiển
Công việc
Công trình thi công
Số h máy hoạt động
03/11
Lại Văn Mạnh
Cẩu đá tầng
Trạm KTTV khu Tây Bắc
6
04/11
Lại Văn Mạnh
Cẩu đá tầng
Trạm KTTV khu Tây Bắc
8
05/11
Lại Văn Mạnh
Cẩu đá tầng
Trạm KTTV khu Tây Bắc
5
Cộng
19
Người lập Phụ trách theo dõi
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.17: Bảng theo dõi hoạt động của ca MTC
Khi hợp đồng kết thúc, đội trưởng các đội tiến hành kiểm tra và lập biên bản thanh lý hợp đồng ( biểu số 2.18 ) và thanh toán tiền bằng tiền tạm ứng theo dự toán mà Công ty ứng trước.
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát
triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Căn cứ hợp đồng thuê máy ngày 01/11/2009 giữa Xí nghiệp 1. đội 8 và Công ty TNHH Lâm Đồng về thuê máy cẩu đá.
Hai bên thanh lý hợp đồng như sau:
Tổng số giờ máy làm việc:19 giờ
Đơn giá 1 giờ máy: 120.000 đồng/ giờ
Tổng số tiền thanh toán: 2.280.000 đồng.
Hai bên đã thanh toán bằng tiền mặt: 2.280.000 đồng.
Ngày 06 tháng 11 năm 2009
Đại diện Xí nghiệp 1 Đại diện Cty TNHH Lâm Đồng
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.18: Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy
Hàng tháng, kế toán đội gửi hợp đồng thuê máy, bảng theo dõi ca máy thi công và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) lên phòng kế toán của Xí nghiệp. Kế toán tiến hành tập hợp chi phí thuê máy trong tháng vào bảng tổng hợp chi phí thuê máy ( biểu số 2.19) theo từng công trình, hạng mục công trình mà các đội gửi lên.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
STT
Loại máy
Số giờ hoạt động
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy cấu đá
19
120.000
2.280.000
2
Máy dầm bê tông
16
140.000
2.240.000
3
Máy cẩu ximăng, cát
15
120.000
1.800.000
Cộng
6.320.000
Người lập Kế toán trưởng
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.19: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy
Đối với MTC của Công ty :
Hàng ngày, kế toán đội lập bảng theo dõi hoạt động MTC, tập hợp các chứng từ phát sinh như vận đơn vận chuyển MTC, hoá đơn mua xăng, dầu sử dụng cho MTC… Cuối mỗi tháng, các đội gửi các chứng từ về phòng kế toán của Xí nghiệp. Kế toán Xí nghiệp căn cứ vào bảng theo dõi hoạt động MTC lập bảng tính lương cho CN điều khiển MTC tương tự như CN trực tiếp thi công, căn cứ vào hoá đơn mua xăng, dầu… lập bảng kê vật tư chạy MTC (biểu số 2.20) theo từng công trình, hạng mục công trình.
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát
triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
BẢNG KÊ VẬT TƯ CHẠY MTC
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
Chứng từ
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
NT
235
05/11
Xăng
lít
150
12.000
1.800.000
236
09/11
Dầu
lít
120
8.000
960.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
4.088.000
Người lập Kế toán trưởng
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.20: Bảng kê vật tư chạy MTC
Kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết TSCĐ để tiến hành trích KH theo tỷ lệ quy định cho từng loại TSCĐ và phản ánh vào bảng tính và phân bổ khấu hao (biểu số 2.21). Trong trường hợp MTC chỉ phục vụ 1 công trình thì toàn bộ CP KH của MTC trong tháng được tập hợp vào chi phí của công trình đó. Trường hợp trong cùng 1 tháng, MTC phục vụ nhiều công trình thì CPKH sẽ được phân bổ cho từng công trình căn cứ vào giá trị hợp đồng của từng công trình ( giá trị hợp đồng theo dự toán). Ví dụ: Xe tải Kamaz có nguyên giá là 90.500.000 đồng, dự kiến sử dụng trong 4 năm. Như vậy, mức khấu hao trong tháng là:
* 100 % = 1.885.416
=
Mức KH 90.500.000
trong tháng 4 * 12
Trong tháng 11/2009 xe đồng thời phục vụ 2 công trình là Nhà hiệu bộ trường CĐ nghề cơ khí Nông nghiệp Vĩnh Phúc và Trạm KTTV khu vực Tây Bắc. Giá trị hợp đồng của 2 công trình lần lượt là 3.059.000.000 đồng và 2.046.000.000 đồng. Do đó, CPKH của xe trong tháng 12 phân bổ cho công trình trạm KTTV khu vực Tây Bắc là:
=1.885.416 * 2.046.000000/ ( 3.059.000.000 + 2.046.000.000) = 755.644
CP KH
được phân bổ
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát
triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Tên MTC
Nguyên giá
Số năm sd
Mức KH tháng
Tính cho công trình
1
Máy trộn vữa
12.899.000
3
358.305
195.439
2
Xe tải Kamaz
90.500.000
4
1.885.416
755.644
3
Máy trộn bê tông
15.110.000
5
251.833
251.833
4
Máy hàn điện
10.060.000
4
209.583
209.583
…
…
…
…
…
…
Tổng
x
x
x
5.888.516
Người lập Kế toán trưởng
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.21: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh liên quan đến MTC, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp CP sử dụng MTC (biểu số 2.22). Bảng được lập theo từng công trình, hạng mục công trình.
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát
triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1.Đội 8
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MTC
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
Tháng 11 năm 2009
STT
Diễn giải
TK 6231
TK 6232
TK 6234
TK 6237
TK 6238
Tổng cộng
1
CP NC
5830000
5830000
2
CP vật tư
4088000
4088000
3
CP khấu hao
5888516
5888516
4
CPdịchvụ mua ngoài
6320000
6320000
5
CP bằng tiền khác
642000
642000
Cộng
5830000
4088000
5888516
6320000
642000
22768516
Người lập Kế toán trưởng
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.22: Bảng tổng hợp CP sử dụng MTC
Cuối tháng, kế toán của từng Xí nghiệp tập hợp các chứng từ theo công trình, hạng mục công trình gửi lên phòng kế toán Công ty. Kế toán kiểm tra, nhập các chứng từ trên vào máy và xác định các bút toán:
- Căn cứ bảng tính lương và các chứng từ liên quan, kế toán định khoản:
Nợ TK 6231- Trạm KTTV.TB
Có TK 3341
- Căn cứ vào bảng kê vật tư chạy MTC và các chứng từ liên quan, kế toán định khoản: Nợ TK 6232- Trạm KTTV.TB, TK 133
Có TK 141_XN1
- Căn cứ bảng tính khấu hao, kế toán định khoản:
Nợ TK 6234- Trạm KTTV.TB
Có TK 214
- Căn cứ vào bảng tổng hợp CP thuê máy và các chứng từ liên quan, kế toán định khoản: Nợ TK 6237- Trạm KTTV.TB
Có TK 141, TK 331
- Căn cứ vào các chứng từ khác, kế toán định khoản:
Nợ TK 6238- Trạm KTTV.TB, TK 133
Có TK 141_XN1
Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Chi tiết TK 623 (biểu số 2.23).
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển
Nhà và Đô thị Hà Nội
Bộ phận: Xí nghiệp 1
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
TK 623: Chi phí sử dụng MTC
Năm 2009
Công trình Trạm KTTV khu vực Tây Bắc
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
156
30/11
CP NC điểu khiển MTC
3341
5.830.000
157
30/11
CP vật tư dùng cho MTC
141
4.088.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh
387.456.451
31/12
Kết chuyển CP sử dụng MTC
154
387.456.451
Dư cuối kỳ
x
x
Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ:01/01/2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 623
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc và chứng từ do kế toán lập, kế toán Công ty nhập các chứng từ vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động vào Sổ nhật ký chung ( biểu số 2.24 ), Sổ cái TK 623 ( biểu số 2.25 ).
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Mẫu số S03a-DN
Nhà và Đô thị Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
ĐVT: đồng
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
A
B
C
D
E
2
Số trang trước chuyển sang
…
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
Tính lương PT NV sd MTC
6231
3341
5.830.000
30/11
30/11
Vật tư dùng cho MTC
6232
141
4.088.000
30/11
115
30/11
Chi trả lương NV sd MTC
3341
111
5.830.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này có… trang, được đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.24: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Mẫu số S03b-DN
Nhà và Đô thị Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2009
Tài khoản 623: CP sử dụng MTC
ĐVT: đồng
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
A
B
C
D
2
3
…
…
…
…
…
…
30/11
30/11
CPNC điều khiển MTC- trạm KTTV khu TB
3341
5.830.000
31/12
31/12
CPNC điều khiển MTC-TT thương mại Thanh Trì
3341
6.788.000
…
…
…
…
…
…
31/12
324
31/12
K/c CP sd MTC-TT thương mại Thanh Trì
154
269.487.653
31/12
325
31/12
K/c CP sd MTC-trạm khí tượng thuỷ văn khu TB
154
387.456.451
Cộng số phát sinh
x
5.697.325.156
5.697.325.156
Sổ này có… trang, được đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguồn tài liệu của Công ty Cổ phần kinh doanh phát triển Nhà và Đô thị Hà Nội
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 623
2.1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUÂT CHUNG
2.1.4.1 Nội dung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng, các chi phí liên quan đến quản lý công trình và toàn bộ hoạt động sản xuất chung của đội. Khoản chi phí này phát sinh khá thường xuyên, đa dạng và có giá trị nhỏ. CPSXC phát sinh trực tiếp tại công trình nào thì được hạch toán trực tiếp vào công trình đó, còn phát sinh liên quan đến nhiều công trình thì Công ty tập hợp và phân bổ cho từng công trình. Tại công ty, CPSXC bao gồm:
Chi phí nhân viên: bao gồm lương, phụ cấp lương, tiền ăn phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng như đội trưởng, thủ kho, kế toán đội, nhân viên kỹ thuật và các khoản trích theo lương KPCĐ, BHXH, BHYT phải trả cho CN điều chỉnh MTC và nhân viên quản lý đội ( thuộc biên chế của Công ty). Các khoản trích này được trích theo tỷ lệ quy định hiện hành: BHXH tính vào CP là 15% lương cơ bản, BHYT tính vào CP là 2% lương cơ bản, KPCĐ tính vào CP là 2% lương cơ bản.
Chi phí vật liệu: chủ yếu là văn phòng phẩm phục vụ cho quản lý đội và thường phát sinh ít.
Chi phí CCDC: đồ dùng phục vụ cho công trường như cuốc, xẻng, thúng, quần áo bảo hộ lao động…được phân bổ 1 lần.
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao máy vi tính, máy photo, xe phục vụ đội…Nếu các khoản này phát sinhcho 1 công trình thì hạch toán trực tiếp vào công trình đó, nếu liên quan nhiều công trình thì công ty tiến hành phân bổ theo CP NC trực tiếp của từng công trình. Đối với các loại TSCĐ này, công ty cũng tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng như MTC.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: như tiền điện, nước, tư vấn giám sát…
Chi phí bằng tiền khác: như tiền xăng xe, phí chuyển tiền…
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 627 để hạch toán CP SXC. TK này được theo dõi chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình. TK 627 có 6 TK cấp hai:
TK 6271- CP nhân viên
TK 6272- CP vật liệu
TK 6273- CP CCDC
TK 6274- CP khấu hao TSCĐ
TK 6277- CP dịch vụ mua ngoài
TK 6278- CP bằng tiền khác
TK liên quan như TK 3341, TK 152, TK 241, TK 141…
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ chi tiết
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng thanh toán tiền lương
Giấy tạm ứng, Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng kê xuất vật liệu
Bảng kê chi phí CCDC
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Bảng tổng hợp chi phí SXC
Đối với chi phí nhân viên:
Hàng ngày, kế toán đội tiến hành theo dõi và lập bảng chấm công cho các nhân viên quản lý đội. Cuối mỗi tháng, kế toán đội gửi bảng chấm cô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26962.doc