MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU BAO BÌ 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì 3
1.1.1. Danh mục sản phẩm 3
1.1.2. Tiêu chí chất lượng của sản phẩm 3
1.1.3. Tính chất của sản phẩm 6
1.1.4. Loại hình sản xuất 6
1.1.5. Đặc điểm sản phẩm dở dang 7
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần sản xuất và xuât nhập khẩu bao bì 8
1.2.1. Quy trình công nghệ: 8
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất: 11
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì: 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU BAO BÌ 15
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì: 15
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 15
2.1.1.1- Nội dung: 15
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng: 16
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết: 16
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp: 27
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 29
2.1.2.1- Nội dung: 29
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng: 31
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết: 31
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp: 35
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 36
2.1.3.1- Nội dung 36
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng 36
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 37
2.1.3.4: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 43
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 45
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 45
2.1.4. 2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung 45
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì 47
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 47
2.2.2- Quy trình tính giá thành 47
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU BAO BÌ 50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 50
3.1.1- Ưu điểm 50
3.1.2- Nhược điểm 51
3.1.3- Phương hương hoàn thiện: 52
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì 52
KẾT LUẬN 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh sự biến động và dịch chuyển Nguyên vật liệu vào chi phí sản xuất, tài khoản này mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu:
+ Tài khoản 1521 – Nguyên vật liệu chính: giấy krap, giấy sóng, màng PE, …
+ Tài khoản 1522 – Vật liệu phụ: hàn thế, đinh thép dẹt, mực, sơn, chất phụ gia, …
+ Tài khoản 1523 – Nhiên liệu: dầu diesel, dầu hỏa, than hoa,…
+ Tài khoản 1524 – Phụ tùng thay thế: dao cắt, dây cuaroa, vòng bi, đai ốc,…
3. Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ
Tài khoản này được mở chi tiết :
+ Tài khoản 1531 : Công cụ dụng cụ dùng cho các xưởng
+ Tài khoản 1532 : Công cụ dụng cụ dùng cho văn phòng
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết:
Trình tự kế toán: Các loại vật tư khi mua về sẽ làm thủ tục nhập kho, các hóa đơn chứng từ liên quan được về phòng kế toán, khi cần lấy ra sản xuất các tổ đội viết phiếu đề nghị xuất vật tư. Kế toán kiểm tra phân loại để lập bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.
Ví dụ 1: Tồn đầu kỳ của một số nguyên vật liệu tháng 3 năm 2009:
Màng PE: 20.000 đơn giá là 32.318
Màng LPP: 760 đơn giá là 32.727
Màng OPP: 2.525 đơn giá là 45.257
Ngày 20 tháng 3, xuất kho nguyên vật liệu cho Xí nghiệp Carton sóng để xản xuất túi chè An Thái, người nhận vật tư là Trần Thị Ba – Phụ trách phân xưởng 1 ở Xí nghiệp Carton sóng, với số lượng như sau:
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Màng PE
Kg
70
Màng LPP
Kg
30
Keo I3100 + I3000
Kg
40
Kế toán vật tư căn cứ vào yêu cầu xuất kho, lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho cán bộ nhận vật tư xuống giao cho thủ kho để nhận vật tư, liên 3 dùng để tập hợp lại thành chứng từ ghi sổ.
Bảng biểu 02
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Mẫu số:02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 3 năm 2009
Số 22
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ, tên người nhận hàng: Trần Thị Ba
Lý do xuất: phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm vật tư
Mã số
Đơn vị đo
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Màng PE
Kg
70
70
32.318
2.262.260
Cộng
2.262.260
Ngày 20 tháng 3 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng biểu 03
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Mẫu số:02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 3 năm 2009
Số 23
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ, tên người nhận hàng: Trần Thị Ba
Lý do xuất: phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm vật tư
Mã số
Đơn vị đo
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Màng LPP
Kg
30
30
32.727
981.810
Cộng
981.810
Ngày 20 tháng 3 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng biểu 04
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Mẫu số:02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 3 năm 2009
Số 24
Nợ TK 6211
Có TK 1521
Họ, tên người nhận hàng: Trần Thị Ba
Lý do xuất: phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm vật tư
Mã số
Đơn vị đo
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Keo I3100 + I3000
Kg
40
40
20.317
812.860
Cộng
812.860
Ngày 20 tháng 3 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Cứ 10 ngày, kế toán tập hợp các phiếu xuất kho để lập chứng từ ghi sổ. Mỗi loại Phiếu xuất cho từng loại vật liệu trên được ghi vào cùng một chứng từ ghi sổ: sau:
Biểu số 05
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất Màng PE phục vụ sản xuất xí nghiệpCarton sóng ngày 20/03
621
152
2.262.260
………….
Cộng
24.636.000
Kèm theo 10 phiếu xuất kho
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Biểu số 06
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Mẫu số:S02a - DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất Màng LPP phục vụ sản xuất xí nghiệp Carton sóng ngày 20/03
621
152
981.810
………….
Cộng
6.090.800
Kèm theo 8 phiếu xuất kho
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Biểu số 07
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Keo I3100 + I3000
621
152
812.860
………….
Cộng
6.246.800
Kèm theo 15 phiếu xuất kho
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Kế toán lập chứng từ ghi sổ, phải ghi vào sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ:
Biểu số 08
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 3 năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
10
30/03
24.636.000
11
30/03
6.090.800
12
30/03
6.246.800
…
….
….
….
….
….
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Kế toán chi tiết căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi vào sổ chi tiết Nguyên liệu vật liệu và sổ chi tiết Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Quá trình ghi sổ là quá trình nhập liệu vào phần mềm kế toán:
Đối với phiếu xuất kho số 22:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính theo các chỉ tiêu sau:
Số chứng từ: Số trên phiếu xuất kho
Ngày chứng từ: nhập ngày phiếu xuất kho
Ông (bà), đơn vị: Tên người nhận hàng, đơn vị nhận trên phiếu xuất kho
Mã hàng: Nhập mã ở cột “mã VT” ở phiếu xuất kho
Đơn vị tính: máy tự động do đã khai báo đơn vị tính của loại vật tư theo mã.
TK nợ: nhập mã tài khoản chi tiết chi phí NVL
TK có: nhập mã tài khoản chi tiết loại NVL
Cụ thể: phiếu xuất kho số 22 được nhập như sau:
- Số chứng từ: 22
- Ngày chứng từ: 20/03/2009
- Ông (bà), đơn vị: Xí nghiệp Carton sóng
- Mã KH: XN Carton song
- Mã VT: M PE
- Diễn giải: Xuất màng PE cho XN Carton sóng sx Túi chè An Thái
Mã VT
Tên VT
Đvt
SL
ĐG
TT
TK nợ
TK có
M PE
Màng PE
Kg
70
32.318
2.262.260
621
1521
Từ giao diện chính của phần mềm, vào mục “Báo cáo” sẽ xuất hiện giao diện về Sổ sách, báo cáo. Trong mục “Sổ sách, báo cáo” chọn “Sổ chi tiết”, trong ô “TK” chọn tài khoản 6211- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xí nghiệp carton Sóng, phần mềm sẽ xử lý thông tin yêu cầu và kế xuất ra sổ chi tiết như sau:
Biểu số 09:
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
SỔ CHI TIẾT
TK 6211 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Xí nghiệp Carton sóng
Tháng 3 năm 2009
Ngày tháng năm
CTGS
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……
20/03
10
30/03
Xuất màng Màng PE XN Carton sóng
152
2.262.260
20/03
11
30/03
Xuất Màng LPP XN Carton sóng
152
981.810
20/03
12
30/03
Xuất Keo I3100 + I3000 XN Carton sóng
152
812.860
………
Kết chuyển CPNVLTT
154
134.600.300
Cộng
134.600.300
134.600.300
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế Toán trưởng
Tương tự, trong ô “TK” gõ 1521, phần mềm sẽ kế xuất ra sổ chi tiết 1521 – chi tiết nguyên vật liệu phân xưởng carton sóng
Biểu số 10:
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
SỔ CHI TIẾT
TK 1521 – NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
Tháng 3 năm 2009
Ngày tháng năm
CTGS
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kì
46.360.000
……
20/03
10
30/03
Xuất màng Màng PE XN Carton sóng
621
2.262.260
…...
Cộng phát sinh
340.210.200
134.600.300
Số dư cuối kì
251.969.900
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế Toán trưởng
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp:
Do Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán, nên quá trình ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán nhập liệu vào phẩn mềm kế toán, phần mềm sẽ xử lý số liệu và chạy số liệu từ sổ chi tiết vào sổ tổng hợp.
Thực hiện thao tác kế xuất sổ kế toán tương tự như đã trình bày ở trên: Chọn loại sổ muốn kế xuất là “Sổ cái”:
Trích yếu sổ kế toán tổng hợp tài khoản liên quan:
Biểu số 11:
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 3 năm 2009
Ngày tháng năm
CTGS
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
20/03
10
20/03
Xuất màng Màng PE Carton Sóng
1521
2.262.260
11
30/03
Xuất Màng LPP XN Carton Sóng
1521
981.810
12
30/03
Xuất Keo I3100 + I3000 XN Carton Sóng
1521
812.860
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển CPNVLTT Xí nghiệp Carton Sóng
1541
134.600.300
Kết chuyển CPNVLTT Xí nghiệp In
1542
53.210.600
Cộng Phát sinh
186.484.337
186.484.337
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế Toán trưởng
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.1.2.1- Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì bao gồm:
Tiền lương và phụ cấp ăn ca, phụ cấp độc hại của Công nhân trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng
Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ được hình thành để chi trả cho người lao động theo chế độ quy định trong thời gian ốm đau, thai sản và hình thành nguồn thành toán cho người lao động khi nghỉ theo chế độ.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất Công ty trả lương theo sản phẩm dựa trên định mức ban hành của Phòng kĩ thuật và mức lương quy định cảu công ty, được tính theo công thức:
Lương sp (A)
=
Sản lượng thực tế
X
Mức lương quy định
Định mức
Mức lương khởi điêm quy định của Công ty đối với công nhân sản xuất trực tiếp là 1.352.000 đ/ 26 ngày công, tương đương 52.000đ/công chuẩn. Sau đó tùy theo thâm niên công tác và tay nghề kỹ thuật để xác định bậc lương cho thợ.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, phiếu giao việc cá nhân đã được Quản đốc phân xưởng ghi chép hàng ngày kế toán tính lương cho công nhân.
Phụ cấp ăn ca Công ty quy định là 5.000đ/ ngày công
Biểu số 12: phiếu giao việc cá nhân Công ty đang sử dụng:
CÔNG TY CP XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON
PHIẾU GIAO VIỆC CÁ NHÂN
Tháng 3 năm 2009
Họ và tên: Nguyễn Văn Hợp Đơn vị: Phân xưởng 1
Ngày
Công việc
Tên sản phẩm
Định mức
Số lượng
Lũy kế
Ghi chú
01/03
Cắt
Túi chè An Thái
40
45
02/03
Nghỉ phép
04/03
Cắt
Túi chè An Thái
40
38
….
…..
31/03
Cắt
Túi chè An Thái
42
Cộng
Túi chè An Thái
800
Quản Đốc phân xưởng
Lương sản phẩm của Nguyễn Văn Hợp được tính như sau:
Lương sp túi chè An Thái
=
800
X
52.000đ
=
1.040.000đ
40
- Phụ cấp ăn ca của anh Hợp được tính dựa trên số ngày công thực tế anh Hợp đi làm, tổng số là 25 ngày công:
=> phụ cấp ăn ca = 5.000đ/ngày công x 25 ngày công = 125.000đ
Mức trích BHXH, BHYT, KPCĐ: Theo quy định của Nhà nước, Công ty trích BHXH: 15% tổng quỹ lương, thực hiên hạch toán vào chi phí còn lại 5% BHXH công nhân phải nộp được khấu trừ ngay vào lương, BHYT được trích 3%, khấu trừ vào lương công nhân 1%, KPCĐ được trích hết vào chi phí 1%. Mức trích dựa trên lương cơ bản x hệ số thâm niên, tay nghề.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu giao việc cá nhân
Phiếu lương cho từng cá nhân
Bảng thanh toán lương từng tổ của phân xưởng, của phân xưởng
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp
+ TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp xí nghiệp Carton Sóng
+ TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp xí nghiệp In
-Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
+TK 3341 – Phải trả công nhân viên
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết:
Cuối tháng kế toán tiền lương căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương của các phân xưởng trực tiếp sản xuất tại 2 xí nghiệp, lương của bộ phận quản lý và bán hàng để lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn công ty và tiến hành nhập dữ liệ vào máy để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Quy trình nhập liệu:
Căn cứ bảng phân bổ tiền lương của toàn công ty đã được kế toán lập ở ngoài. Từ giao diện nền của CADS 2005 vào menu “ Giao dịch”, kích chuột vào “chứng từ kế toán ” tiếp đến chọn “ chứng từ kế toán khác” và kích đúp chuột màn hình nhập liệu của “ chứng từ kế toán khác” sẽ hiện ra để kế toán nhậpcác thông tin cần thiết.
Kế toán viên sẽ lần lượt nhập cá thông tin về chi phí lương và cá khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất theo từng xí nghiệp/phân xưởng, cụ thể các thông tin cần nhập như sau:
- Mã chứng từ: PKKV - Phiếu kế toán khác
- Số chứng từ : - Ngày CT:
- Ông(bà) :
- Xí nghiệp/Phân xưởng:
- Diễn giải : Phân bổ lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ công nhân
TK nợ
TK có
Mã KH
Số tiền
Diễn giải chi tiết
Sau khi nhập, lưu hết các thông tin nhấn nút lưu và thoát ra màn giao diện chớnh của CADS 2005 và từ menu tổng hợp ta vào mục “ tổng hợp” để chạy tổng hợp tháng đưa số liệu lên báo cáo.
Ví dụ 2 : Căn cứ bảng phân bổ tiền lương tháng 3/2009 kế toán nhập dữ liệu vào máy như sau :
+ Dòng mã chứng từ : chọn PKKV – phiếu kế toán khác
+ Dong số chứng từ : nhập theo số thứ tự từ đầu tháng
+ Dòng ngày chứng từ : nhập ngày, tháng, năm theo bảng phân bổ
+ Dòng Ông (bà) : nhập “ PX Carton Sóng ”
+ Dòng diễn giải : nhập “ Phân bổ lương và trích BHXH,BHYT, KPCĐ tháng 3”
+ Cột TK Nợ : Nhập TK 6221
+ Cột TK Có : TK 334, TK 3382,3383,3384
+ Cột mã KH : nhập mã PX
+ Cột số tiền : Nhập số tiền theo bảng phân bổ tiền lương
+ Cột diễn giải chi tiết : Diễn giải chi tiết “ Phân bổ lương tháng 3/2009 PX1, PX2 ……”
Kết thúc nhập liệu kích chuột vào nút “Lưu” trên màn hình, cụ thể số liệu nhập sẽ như sau :
- Mã chứng từ: PKKV - Phiếu kế toán khác
- Số chứng từ : 09/CTK - Ngày CT: 31/03/2009
- Ông (bà) : Xí nghiệp Carton Sóng
- Diễn giải :Phân bổ lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ công nhân
TK nợ
TK có
Mã KH
Số tiền
Diễn giải chi tiết
6221
334
PX Carton Sóng 1
29.938.000
Lương T3 PX P Carton Sóng 1
6221
3382
PX Carton Sóng 1
533.600
KPCĐ T 3 PX Carton Sóng 1
6221
3383
PX Carton Sóng 1
4.002.000
BHXH T3 PX Carton Sóng 1
6221
3384
PX Carton Sóng 1
1.067.200
BHYT T 3 PX Carton Sóng 1
…
…
….
…
……
Từ giao diện chính của phần mềm, chọn mục sổ sách báo cáo và thực hiện các thao tác kết xuất báo cáo để in sổ chi tiết
Biểu số 13:
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP CARTON SÓNG
Mẫu số: S02c1 - DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
XÍ NGHIỆP CARTON SÓNG
Tháng 3 năm 2009
Ngày tháng năm
CTGS
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
KTK3.3
31/03
Lương T3 PX Carton Sóng
334
44.252.120
31/03
KTK3.3
31/03
KPCĐ T 3 PX Carton Sóng
3382
221.000
31/03
KTK3.3
31/03
BHXH T3 PX Carton Sóng
3383
3.315.000
31/03
KTK3.3
31/03
BHYT T 3 PX Carton Sóng
3384
442.000
…
…
…
…
…
…
…
KTK3.5
Kết chuyển CPNVLTT
1541
48.230.120
Cộng
48.230.130
48.230.130
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế Toán trưởng
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp:
Thực hiện các thao tác kết xuất sổ tổng hợp tài khoản 622.
Biểu số 14:
CÔNG TY CP SX VÀ XNK BAO BÌ
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 3 năm 2009
Ngày tháng năm
CTGS
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/03
KTK3.3
31/03
Lương T3 Xí nghiệp Carton Sóng
334
44.252.120
31/03
KTK3.3
31/03
KPCĐ T 3 XN Carton Sóng
3382
221.000
31/03
KTK3.3
31/03
BHXH T3 xí nghiệp Carton Sóng
3383
3.315.000
31/03
KTK3.3
31/03
BHYT T 3 XN Carton Sóng
3384
442.000
…
…
…
…
..
..
31/03
KTK3.5
31/03
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp XN Carton Sóng
1541
48.230.120
31/03
KTK3.6
31/03
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp XN In
1542
38.320.000
Cộng PS
86.061.665
86.061.665
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế Toán trưởng
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1- Nội dung
Tại Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu bao bì chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nhân viên Xí nghiệp: phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý xí nghiệp, bộ phận phụ trợ phục vụ sản xuất tại xí nghiệp.
- Chi phí vật liệu phụ dùng chung cho sản xuất.
- Chi phí công cụ dụng cụ : dùng cho sản xuất chung
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất tại các xí nghiệp như tiền điện , tiền nước …
- Chi phí bằng tiền khác :
* Chứng từ liên quan: Để phản ánh các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu thu, phiếu chi, bảng thanh toán lương, phiếu xuất kho nguyên vật liệu,…
Chi phí sản xuất chung tập hợp cho toàn Công ty căn cứ vào bảng “phân bổ vật liệu sử dụng”, bảng “phân bổ tiền lương” và bảng “tổng hợp quỹ lương”, bảng “phân bổ khấu hao tài sản cố định” và các chứng từ liên quan của từng xí nghiệp để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung Công ty sử dụng Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Trong đó chi tiết thành các tài khoản cấp III và chi tiết mã từng xí nghiệp để tiện theo dõi:
TK 6271 : Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp
( Chi tiết mã : XN Carton Sóng, XN In)
TK 6272 : Chi phí nguyên vật liệu
( Chi tiết mã : XN Carton Sóng, XN In)
TK 6273 : Chi phí dụng cụ sản xuất
( Chi tiết mã : XN Carton Sóng, XN In)
TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ
( Chi tiết mã : XN Carton Sóng, XN In)
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
( Chi tiết mã : XN Carton Sóng, XN In)
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
( Chi tiết mã : XN Carton Sóng, XN In)
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
* Đối với khoản chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp:
Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn công ty nhặt số liệu ở phần phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tính cho sản xuất chung cho từng phân xưởng để nhập dữ liệu và máy. Quy trình nhập liệu và thao tác tương tự như phần “ Chi phí nhân công trực tiếp” đã trình bày ở trên.
* Đối với chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất chung :
- Khi xuất dùng nguyên vật liệu (công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ thời gian sử dụng ngắn) phục vụ sản xuất chung kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để nhập dữ liệu vào máy. Quy trình nhập liệu tương tự như nhập liệu ở phần nhập liệu của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Ví dụ 3: Trong tháng 3 năm 09 có phiếu xuất kho vật tu nhu sau :
Biểu số 15
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01/03/2009
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Số : 18
Nợ : 6272
Người nhận: Bộ phận phục vụ SX Có : 1524
Lý do xuất : Xuất phục vụ sửa xí nghiệp 1
Xuất tại kho: 1524
STT
Tên vật tư
Mã VT
Đơn vị tính
Số Lượng
Đơn giá
T.Tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gạch FA
GFA
Kg
1.000
1.000
PT cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập dữ liệu vào máy như sau :
Từ màn hình giao diện chính của CADS 2005 chọn phần hành kế toán ”giao dịch” từ đó chọn “vật tư”, chọn “xuất vật tư tiền VNĐ giá trung bình ”, kế toán tiến hành nhập một số chỉ tiêu sau:
- Số chứng từ : 01 - Ngày chứng từ 01/03/2009 - Ông(bà),Đơn vị: Phục vụ SX
- Mã KH: XN Carton
- Mã Kho : 1524 Mã NT : VND
- Diễn Giải : Xuất gạch sửa Xí nghiệp Carton Sóng
Mã VT
Tên VT
ĐVT
SLượng
Đgiá
T.Tiền
TK nợ
TK có
GFA
Gạch FA
KG
1.000
6272
1524
Cuối tháng từ màn hình giao diện chính của CADS 2005 chọn phần hành kế toán ”giao dịch” từ đó chọn “vật tư” tiếp đó chọn “Tổng hợp cuối tháng” sau đó chọn “tính giá trung bình“ . Giá vốn (đơn giá) máy tự thực hiện theo phương pháp bình quân gia quyền đã được khai báo từ trước, tại phiếu xuất nhập đã khai báo mã số vật tư, số lượng, đơn giá nhập và có số dư đầu kỳ, máy có đủ thông tin để tính ra đơn giá, tổng tiền xuất là :3.828.842đ ( thể hiện ở sổ chi tiết TK627 của Xí nghiệp Carton Sóng) cặp nhặt vào phiếu và tự động chuyển sang sổ chi tiết, sổ cái TK 627 chi phí sản xuất chung của từng xí nghiệp hoặc toàn công ty.
Khi xuất dùng trong kỳ đối với công cụ dụng cụ có giá trị trung bình thời gian sử dụng tương đối dài kế toán sẽ hạch toán vào TK 142 sau đó phân bổ dần vào chi phí, đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài kế toán sẽ hạch toán vào TK 242 sau đó phân bổ dần vào chi phí.
* Đối với chi phí khấu hao TSCĐ :
- Khoản chi phí KHTSCĐ bao gồm toàn bộ số khấu hao về máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm tại các phân xưởng.
- Để tập hợp chi phí này kế toán sử dụng TK 6274 chi tiết cho từng đối tượng sử dụng đối ứng với TK 214 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Việc trính khấu hao TSCĐ của Công ty được thực hiện theo quy định số 206/QĐ _ BTC của bộ tài chính.
- Bộ phận TSCĐ do các Xí nghiệp quản lý áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Căn cứ vào thời gian sử dụng của TSCĐ trong khung quy định của Nhà nước và tình hình thực tế sản xuất của công ty. Hàng năm vào đầu niên độ kê toán, kế toán điều chỉnh, định khoản, đặt mã cho đối tượng sử dụng và cài đặt cho máy tự động tính mức khấu hao theo công thức:
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ
bình quân =
tháng Thời gian sử dụng của TSCĐ
12
- Quy trình thao tác để tính toán và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng như sau: Cuối tháng từ menu “ Giao dịch” ta kích chuột vào mục “ Tài sản cố định” trong mục đó sẽ xuất hiện mục “ Tổng hợp cuối tháng tài sản cố định” Từ mục “ Tổng hợp cuối tháng tài sản cố định” kích đúp chuột vào và một cửa sổ sẽ hiển thị các thông tin cần thiết “ tổng hợp từ tháng … đến tháng…” sau khi nhập thời gian tổng hợp cuối tháng tài sản cố định vào nhấn “ chấp nhận” máy sẽ tự động trích khấu hao và cặp nhặt số liệu khấu hao tháng vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, bảng phân bổ khấu hao. Tiếp đó kế toán thoát ra màn giao diện chính của CADS2005 và kích chuột vào mục “ Báo cáo”,màn hình sẽ hiển thị một danh sách báo cáo, kế toán chọn “ Báo cáo tài sản cố định” trong mục đó sẽ hiển thị các báo cáo “Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, bảng tính và phân bổ khấu khao tài sản cố định.. “ , kế toán có thể lựa chọn và in ra của tháng để phục vụ việc tính giá thành.
Ví dụ 4 : Cuối tháng 3/2009 sau khi chạy tổng hợp cuối tháng tài sản cố định kế toán có thể in ra bảng tính và phân bổ khấu hao (Biểu bên )
Số TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao hoạc thời gian sử dụng
Nơi SD
Toàn doanh nghiệp
TK 627 - Chi phí SX chung
TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyên giá
Số KH
XN In
XN Carton
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Số khấu hao đã trích tháng trước
18,016,016,662
52,754,954
20,514,976
17,488,149
1,397,333
17,165,994
2
Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
3
Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
4
Số khấu hao phải trích tháng này
18,016,016,662
52,754,954
20,514,976
17,488,149
1,397,333
17,165,994
* TSCĐ hữu hình
13,915,006,665
41,363,259
16,703,478
17,488,149
1,397,333
5,774,299
_ Nhà cửa vật kiến trúc
4,031,906,849
9,074,474
4,054,828
2,626,078
1,397,333
996,235
Nhà ở chuyên gia
50
454,860,000
748,881
749,000
Nhà bảo vệ
8
16,380,000
183,028
109,817
73,211
…
…
…
…
..
…
..
..
_ Máy móc thiết bị
9,440,613,016
27,510,721
12,648,651
14,862,070
Máy phát điện đi ê zen
15
65,000,000
371,528
222,917
148,611
….
…
…
…
…
…
…
…
_ Phơng tiện vận tải
442,486,800
4,778,064
4,778,064
Xe ôtô Mazda
8
442,486,800
4,778,064
4,778,064
* TSCĐ vô hình
4,101,009,997
11,391,695
11,391,695
_ Lợi thế VTĐL
4,101,009,997
11,391,695
11,391,695
Lợi thế VT Địa lý nhà văn phòng
30
3,756,609,997
10,435,028
10,435,028
Tổng cộng
18,016,016,662
52,754,954
20,514,976
17,488,149
1,397,333
17,165,994
* Kế toán chi phí dich vụ mua ngoài.
Là các khoản chi phí về lao vụ, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động chung ở các xí nghiệp.
Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn thanh toán tiền điện nước, điện thoại …của xí nghiệp, kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất ở từng xí nghiệp theo hệ số phân bổ được Công ty xây dựng phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty. Sau khi phân loại, tính được chi phí dịch vụ mua ngoài của từng xí nghiệp kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ các chi phí này.
- Quy trình nhập liệu như sau :
Trên giao diện của CADS2005 vào menu “ Giao dịch” kế toán chọn “Phiếu chi “ hoặc “ Báo nợ ngân hàng”, “ chứng từ khác” và kích đúp chuột thì màn hình sẽ hiển thị các thông tin cần thiết để nhập dữ liệu. Các thao tác nhập dữ liệu tương tự như nhập dữ liệu của “PKKV- Phiếu kế toán khác “
*Chi phí bằng tiền khác :
- Chi phí bằng tiền khác tại Công ty là c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26674.doc