MỤC LỤC
Lời mở đầu . .1
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm (dịch vụ), tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty Cổ phần Sáu Sắc Màu .4
1.1. Đặc điểm sản phẩm (hoặc dịch vụ) của công ty .4
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm (dịch vụ) của công ty .6
1.2.1. Quy trình công nghệ .6
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất .7
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty .8
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Sáu Sắc Màu .10
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Sáu Sắc Màu .10
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .10
2.1.1.1. Nội dung .10
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng .12
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết .13
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp .28
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .30
2.1.2.1. Nội dung .30
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng . . .32
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 32
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp .41
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .43
2.1.3.1. Nội dung .43
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng .44
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết .45
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp .53
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .55
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang . 55
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất .55
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty .57
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty .57
2.2.2. Quy trình tính giá thành .59
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Sáu Sắc Màu .61
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện .61
3.1.1. Ưu điểm .61
3.1.2. Nhược điểm .66
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện .69
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .70
3.3. Điều kiện thực hiện .74
Kết luận .76
Danh mục tài liệu tham khảo .78
Nhận xét của đơn vị thực tập .79
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn .80
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Sáu Sắc Màu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đề can dùng cho sx
x
8
152
11.367.390
Xuất mực in cho sx
x
10
621
9.287.450
Mực in dùng cho sx
x
11
152
9.287.450
Xuất màng nilon cho sx
x
17
621
12.984.800
Màng nilon dùng cho sx
x
18
152
12.984.800
Xuất keo cho sx
x
20
621
14.890.380
Keo xuất dùng cho sx
x
21
152
14.890.380
…
CP NVLTT dùng cho sxsp
x
25
154
461.828.487
K/c CP NVLTT dùng cho sx
x
26
621
461.828.487
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 10/2009)
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2-12: Sổ cái tài khoản 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
(Từ ngày 01/10 đến ngày 31/10)
Đơn vị tính: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Xuất biển quảng cáo
152
221.800.000
Xuất bạt nhựa cho sx
152
95.579.221
Xuất giấy đề can cho sx
152
43.886.283
Xuất màng nilon cho sx
152
20.347.483
Xuất mực in cho sx
152
39.433.146
Xuất keo cho sx
152
35.519.602
Xuất dung môi cho sx
152
5.262.752
K/c CP NVLTT -> 154
154
461.828.487
Cộng số phát sinh
461.828.487
461.828.487
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại công ty Cổ phần Sáu Sắc Màu, chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất sản phẩm: tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, công ty áp dụng hình thức trả lương khoán theo sản phẩm.
Tiền lương theo SP = ∑(Sản lg SP loại i đạt t/c x Đơn giá tiền lg SP loại i)
Trả lương theo thời gian: Áp dụng với công việc không khoán được theo đơn giá tiền lương.
Căn cứ tính lương theo hình thức này là bậc lương và thời gian làm việc thực tế. Đơn giá tiền lương ngày được quy định trên bảng đơn giá tiền lương áp dụng cho toàn doanh nghiệp. Bảng này được căn cứ vào mức lương cơ bản và cấp bậc của từng công nhân và số ngày làm việc trong tháng theo quy định (26 ngày) sau khi đã tính hệ số cấp bậc.
X
X
Mức lương tối thiểu
Hệ số lương
Số ngày làm việc thực tế
26 (ngày)
Lương thời gian =
Ngoài tiền lương chính, công nhân sản xuất còn được hưởng các khoản lương phụ trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập. Tiền lương này được xác định dựa trên lương cơ bản. Khoản tiền ăn ca của công nhân sản xuất trực tiếp cũng được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp. Việc tính BHXH, BHYT, KPCĐ đối với tất cả các công nhân là như nhau, áp dụng theo chế độ.
Trích BHXH = 15% x ∑ Lương phải trả theo lương thực tế cơ bản
Trích BHYT = 2% x ∑ Lương phải trả theo lương thực tế cơ bản
Trích KPCĐ = 2% x ∑ Lương thực tế phải trả công nhân sản xuất
∑ TLCNSX = Lương chính + Lương phụ + Tiền ăn ca + Thưởng + Phụ cấp
mang tính chất lương
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty được tập hợp cho toàn phân xưởng, sau đó mới tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loai sản phẩm.
- Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công
+ Phiếu báo sản phẩm hoàn thành
+ Bảng trích tiền lương
+ Phiếu chi tiền mặt…
- Sổ sách được sử dụng
+ Sổ chi tiết TK 622
+ Sổ cái (sổ tổng hợp) TK 622
+ Nhật ký chung
2.1.2.2. Tài khoản được sử dụng
Để theo dõi và phản ánh chi phí nhân công trực tiếp, kế toán công ty sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp gồm: trả lương theo cương vị, tiền ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ (tháng 10).
TK này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK tính giá thành
TK 622 cuối kỳ không có số dư
* Thủ tục chứng từ
Hàng ngày, tổ trưởng các tổ sản xuất (ca sản xuất) căn cứ vào tình hình thực tế của tổ mình để tiến hành chấm công cho từng công nhân sản xuất trên bảng chấm công, báo cáo số sản phẩm hoàn thành của ca trên phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Cuối tháng, các bảng này được chuyển sang cho kế toán tiền lương để làm căn cứ tính lương cho từng người.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo sản phẩm hoàn thành và các chỉ tiêu khác liên quan mà kế toán tiền lương tổng hợp số liệu vào bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Sau đây, em xin trích dẫn bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương qua bảng 2-2.
Bảng 2-2: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
TT
Đối tượng sử dụng
TK 334
Ăn ca
Thưởng
Phụ cấp
Tổng lương
TK 338
Tổng BHXH
Tổng cộng
Lương SP
Lương th/gian
3382
3383
3384
1
Tổ máy in phun Wit 320
7.635.628
807.654
645.000
190.502
57.600
9.336.384
202.739
567.559
77.155
847.453
10.183.837
2
Tổ máy in phun Hif 750
7.028.453
805.495
665.750
43.200
8.542.898
185.796
520.228
70.603
776.627
9.319.525
3
Tổ máy bao ghép màng
7.606.734
706.236
596.500
109.308
57.600
9.076.378
196.772
550.962
74.773
822.507
9.898.885
4
Tổ máy in phun F3316
6.250.685
4.728.653
587.000
43.200
11.609.538
252.395
706.706
95.911
1.055.012
12.664.550
5
Tổ máy phát điện SH6500
6.479.350
6.572.800
460.250
57.600
13.570.000
294.815
825.482
112.030
1.232.327
14.802.327
6
Tổ máy phát điện IG2000
5.949.725
6.970.487
475.000
105.678
57.600
13.558.490
294.564
824.781
111.936
1.231.281
14.789.771
7
Tổ phục vụ opset
7.057.472
745.337
435.000
57.600
8.295.409
180.222
504.621
68.485
753.328
9.048.737
8
Tổ máy xén Tiệp
7.974.268
920.891
589.750
57.600
9.542.509
206.909
579.347
78.626
864.882
10.407.391
9
Tổ máy bế hộp
6.765.463
8.133.167
579.000
104.102
57.600
15.639.332
340.133
952.373
129.251
1.421.757
17.061.089
10
Tổ tuyển chọn
11.670.027
2.831.925
146.190
14.648.142
319.177
893.695
121.288
1.334.160
15.982.302
Ghi Nợ TK 622
74.417.805
30.390.720
7.865.175
509.590
549.390
113.732.680
2.473.524
6.925.867
939.943
10.339.334
124.072.014
Ghi Nợ TK 627
26.909.803
1.755.076
996.732
1.356.393
31.018.004
674.597
1.888.872
256.349
2.819.818
33.837.822
Ghi Nợ TK 642
21.088.306
1.926.307
1.829.707
1.830.990
26.675.310
580.150
1.624.420
220.458
2.425.028
29.100.338
Tổng cộng
74.417.805
78.388.829
11.546.558
3.336.029
3.736.773
171.425.994
3.728.271
10.439.159
1.416.750
15.584.180
187.010.174
Đơn vị tính: VNĐ
Biểu 2-13: Sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm: Biển quảng cáo
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Lương
BHXH
Số dư đầu kỳ
0
Lương CN trực tiếp
334
63.988.964
63.988.964
Nộp 19% theo lương CNTT
338
12.157.904
12.157.904
Cộng phát sinh
76.146.868
Ghi Có TK 622
154
76.146.868
Số dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2-14: Sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm: In poster
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Lương
BHXH
Số dư đầu kỳ
0
Lương CN trực tiếp
334
8.002.246
8.002.246
Nộp 19% theo lương CNTT
338
1.520.427
1.520.427
Cộng phát sinh
9.522.673
Ghi Có TK 622
154
9.522.673
Số dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2-15: Sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm: In biển chỉ dẫn
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Lương
BHXH
Số dư đầu kỳ
0
Lương CN trực tiếp
334
1.175.768
1.175.768
Nộp 19% theo lương CNTT
338
223.396
223.396
Cộng phát sinh
1.399.164
Ghi Có TK 622
154
1.399.164
Số dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2-16: Sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm: In banner
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Lương
BHXH
Số dư đầu kỳ
0
Lương CN trực tiếp
334
8.276.719
8.276.719
Nộp 19% theo lương CNTT
338
1.572.577
1.572.577
Cộng phát sinh
9.849.296
Ghi Có TK 622
154
9.849.296
Số dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2-17: Sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm: In quảng cáo
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Lương
BHXH
Số dư đầu kỳ
0
Lương CN trực tiếp
334
19.297.741
19.297.741
Nộp 19% theo lương CNTT
338
3.666.571
3.666.571
Cộng phát sinh
22.964.312
Ghi Có TK 622
154
22.964.312
Số dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2-18: Sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm: In ảnh
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 622
SH
NT
Tổng số tiền
Lương
BHXH
Số dư đầu kỳ
0
Lương CN trực tiếp
334
3.520.755
3.520.755
Nộp 19% theo lương CNTT
338
668.944
668.944
Cộng phát sinh
4.189.699
Ghi Có TK 622
154
4.189.699
Số dư cuối kỳ
0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Từ các chứng từ kế toán và số liệu đã ghi ở sổ chi tiết, kế toán mở sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 622.
Biểu 2-19: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TT dòng
SH TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số trang trước chuyển sang
Lương CNTT-Biển qc
x
622
63.988.964
Lương CNTT-In poster
x
622
8.002.246
Lương CNTT-Biển CD
x
622
1.175.768
Lương CNTT-Banner
x
622
8.276.719
Lương CNTT-In qc
x
622
19.297.741
Lương CNTT-In ảnh
x
622
3.520.755
Lương CNTT
x
334
113.732.680
Trích lg CNTT-B.qcao
x
622
12.157.904
Trích lg CNTT-Poster
x
622
1.520.427
…
Các khoản trích nộp
338
10.339.334
Khoản CP phát sinh
x
154
124.072.014
K/c CP NCTT dùng cho sx
x
622
124.072.014
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 10/2009)
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2-20: Sổ cái tài khoản 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
(Từ ngày 01/10 đến ngày 31/10)
Đơn vị tính: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Lương CNTT
334
113.732.680
Nộp 19% theo lương
338
10.339.334
K/c CP NCTT -> 154
154
124.072.014
Cộng số phát sinh
124.072.014
124.072.014
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Tại công ty, chi phí sản xuất chung gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu dùng tại phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TCSĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. Cụ thể:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ… thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng.
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí điện, nước, gia công sửa chữa…
Chi phí sản xuất chung của công ty được tập hợp chung cho toàn phân xưởng, sau đó kế toán mới tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng s ản phẩm. Việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm được áp dụng theo tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ được sử dụng
+ Phiếu chi
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ
+ Các hoá đơn tiền điện thoại, điện, nước…
- Sổ sách được sử dụng
+ Sổ chi tiết TK 627
+ Sổ cái TK 627
+ Nhật ký chung
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung. Trong đó chi tiết như sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung
TK 627 cuối kỳ không có số dư.
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
* Chi phí nhân viên phân xưởng
Đối với nhân viên phân quản lý phân xưởng, cách tính lương được áp dụng là lương theo thời gian. Trên cơ sở số ngày làm việc thực tế trong tháng, kế toán sẽ tính ra số tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương của từng nhân viên quản lý phân xưởng rồi lập bảng trích lương. Công thức tính lương tháng theo thời gian được áp dụng ở công ty như sau:
Số ngày làm việc thực tế
Hệ số lương
X
Mức lương tối thiểu
X
26 (ngày)
Lương thời gian =
Kế toán sẽ căn cứ vào bảng trích lương tháng 10 năm 2009 để thực hiện bút toán định khoản, vào sổ nhật ký chung.
Nợ TK 6271: 33.837.822
Có TK 334 - Trả lương tháng 10: 31.018.004
Có TK 3382 - KPCĐ tháng 10: 674.597
Có TK 3383 - BHXH tháng 10: 1.888.872
Có TK 3384 - BHYT tháng 10: 256.349
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 6271, sau đó tiến hành vào sổ cái TK 627.
* Đối với chi phí công cụ dung cụ
Do công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất chung ở phân xưởng gồm nhiều loại như: Máy vi tính, điện thoại, máy nén khí,…và thường có giá trị lớn, thời gian sử dụng khá dài nên giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng được phân bổ nhiều lần vào chi phí sản xuất kinh doanh của từng kỳ xuất dùng.
Bảng 2-3: Bảng tính phân bổ chi phí công cụ dụng cụ
Đơn vị tính:VNĐ
Chứng từ
Tên CCDC
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sd
Giá trị CCDC
Khấu hao
Số đã PB đến 31/12/08
Giá trị còn lại 31/12/08
NT
Số
Số năm sd
Tỷ lệ %
Số PB năm
Số PB tháng
Máy vi tính 1 bộ
Tháng 10/08
5.714.285
3
30
1.904.762
158.730
4.891.406
822.879
Máy vi tính 1 bộ
Tháng 10/08
4.994.286
3
30
1.664.762
138.730
4.275.549
718.737
Máy ảnh kỹ thuật số
Tháng 10/08
6.200.000
3
30
2.066.667
172.222
4.537.567
1.662.433
Máy vi tính 1 bộ
Tháng 12/08
5.220.952
3
30
1.740.317
145.026
3.480.629
1.740.323
Máy ảnh SONY
Tháng 12/08
3.900.000
3
30
1.300.000
108.333
2.599.996
1.300.004
Máy vi tính 1 bộ
Tháng 12/08
3.238.000
3
30
1.079.333
89.944
2.158.661
1.079.339
Máy giặt
Tháng 12/08
3.500.000
3
30
1.166.667
97.222
2.333.331
1.166.669
Máy vi tính 4 bộ
Tháng 12/08
39.120.000
3
30
13.040.000
1.086.667
26.079.992
13.040.008
Máy vi tính 1 bộ
Tháng 01/07
7.488.724
3
30
2.496.241
208.020
4.979.575
2.509.149
Điện thoại
Tháng 01/07
17.495.455
3
30
5.831.818
485.985
11.177.818
6.317.637
Máy điều hoà
Tháng 06/07
8.227.273
3
30
2.742.424
228.535
4.342.169
3.885.104
Máy nén khí
Tháng 09/07
1.600.000
3
30
533.333
44.444
711.113
888.887
Máy in Canon
Tháng 11/07
2.121.000
3
30
707.000
58.917
824.840
1.296.160
Điện thoại
Tháng 12/07
3.409.091
3
30
1.136.364
94.697
1.231.061
2.178.030
Máy vi tinh 1 bộ
Tháng 12/07
5.920.000
3
30
1.973.333
164.444
2.137.041
3.782.959
Ổn áp Lioa
Tháng 11/08
2.200.000
3
30
733.333
61.111
733.333
1.466.667
Cộng
120.349.066
40.116.355
3.343.030
76.494.081
43.854.985
(Trích Bảng tính phân bổ chi phí công cụ dụng cụ năm 2009)
Cuối tháng, căn cứ vào phiếu xuất kho và bảng tính phân bổ chi phí công cụ dụng cụ, kế toán tiến hành ghi định khoản:
Nợ TK 6273: 3.343.030
Có TK 142: 3.343.030
Các bút toán trên được ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6273. Sau đó, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành vào sổ cái TK 627.
* Đối với chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất kinh doanh của Công ty trong đó bao gồm: chi phí khấu hao máy in phun Wit 320, máy in phun Hif 750, máy phát điện IG 2000...
Tại công ty, phương pháp khấu hao được áp dụng là phương pháp khấu hao đường thẳng. Do đó, mức khấu hao TSCĐ được tính như sau:
Mức khấu hao bình quân = ===============nm =
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng dự kiến
Hoặc: Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ KH năm (%)
Mức khấu hao bình quân năm
12
Mức khấu hao bình quân tháng =
Công thức trên thường áp dụng để tính khấu hao tháng của những tài sản mới đi vào sử dụng. Còn để xác định số khấu hao phải trích trong kỳ, kế toán thường áp dụng phương pháp tính gián tiếp sau:
Mức khấu hao TSCĐ đã trích tháng trước
=
-
+
Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
Mức khấu hao TSCĐ phải trích tháng này
Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
Nếu TSCĐ mới đưa vào sản xuất trong tháng này hoặc thôi không sử dụng chờ thanh lý trong tháng này thì đầu tháng sau mới tính khấu hao hoặc thôi không trích khấu hao TSCĐ.
Phần mềm kế toán sẽ tự động lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho tháng dựa vào những thông tin khai báo ban đầu về TSCĐ như tên TSCĐ, nguyên giá, số năm sử dụng, phương pháp khấu hao…
Bảng 2-4: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 10 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Khấu hao
Số đã KH đến 31/12/08
Giá trị còn lại 31/12/08
NT
Số
Số năm KH
Tỷ lệ %
Số KH năm
Số KH tháng
Máy in phun Wit 320
Trung Quốc
Tháng 07- 2005
385.576.000
6
17
64.262.667
5.355.222
256.921.408
128.654.592
Máy in phun HiF 750
Trung Quốc
Tháng 07- 2005
381.152.000
6
17
63.525.333
5.293.778
253.973.816
127.178.184
Máy bao gép màng
Trung Quốc
Tháng 07- 2005
35.477.000
6
17
5.912.833
492.736
23.639.291
11.837.709
Máy in phun F3316
Trung Quốc
Tháng 04- 2006
549.412.381
6
17
91.568.730
7.630.728
292.837.740
256.574.641
Máy in phun
Trung Quốc
Tháng 12- 2007
161.170.000
6
17
26.861.667
2.238.472
29.494.110
131.675.890
31/03/08
45189
Máy phát điện SH6500
Trung Quốc
Tháng 03- 2008
14.000.000
6
17
2.333.333
194.444
1.597.143
12.402.857
7/4/2008
93297
Máy phát điện IG 2000
Trung Quốc
Tháng 04- 2008
16.047.619
6
17
2.674.603
222.884
1.829.429
14.218.190
Cộng
1.542.835.000
257.139.167
21.428.264
860.292.937
682.542.063
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tháng 10 năm 2009, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, mức khấu hao trong tháng của TCSĐ ở phân xưởng được xác định bằng cách cộng dồn mức khấu hao trong tháng của từng TSCĐ được sử dụng cho phân xưởng. Sau khi tính được con số tổng cộng là: 21.428.264
Căn cứ vào mức khấu hao trong tháng, kế toán tiến hành ghi bút toán định khoản:
Nợ TK 6274: 21.428.264
Có TK 214: 21.428.264
Bút toán này được ghi vào sổ nhật ký chung và từ sổ nhật ký chung để vào sổ chi tiết TK 6274 và sau đó là sổ cái TK 627.
* Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài
Căn cứ vào các chứng từ như hoá đơn thanh toán tiền điện sản xuất, hoá đơn thanh toán tiền nước phục vụ sản xuất,… kế toán tiến hành ghi bút toán định khoản:
Nợ TK 6277: 13.288.011
Có TK 111: 13.288.011
Bút toán này được ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6277, tiếp theo là ghi vào sổ cái TK 627.
Biểu 2-21: Sổ chi tiết TK 627
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 627 – Chí phí sản xuất chung
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Ghi Nợ TK 627
SH
NT
Tổng
DCSX
KH TSCĐ
CP khác
Lương
BHXH
Số dư đầu kỳ
Lương NVPX
334
31.018.004
31.018.004
Nộp 19% lương
338
2.819.818
2.819.818
Dụng cụ xuất dùng
142
3.343.030
3.343.030
KH TSCĐ
214
21.428.264
21.428.264
CP khác
111
13.288.011
13.288.011
Cộng phát sinh
71.897.127
3.343.030
21.428.264
13.288.011
31.018.004
2.819.818
Ghi có TK 627
154
71.897.127
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sau khi ghi sổ chi tiết, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 627.
Biểu 2-22: Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TT dòng
SH TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số trang trước chuyển sang
Lương NV phân xưởng
x
627
31.018.004
Lương phân xưởng
x
334
31.018.004
Trích 19% lương
x
627
2.819.818
Các khoản trích nộp
x
338
2.819.818
Chi phí dụng cụ
x
627
3.343.030
Phân bổ chi phí
x
142
3.343.030
KH TSCĐ
x
627
21.428.264
Hao mòn TSCĐ
x
214
21.428.264
Chi tiền mặt cho px
x
627
13.288.011
Tổng số tiền chi
x
111
13.288.011
Khoản CP phát sinh
x
154
71.897.127
K/c CP sx chung dùng cho sx
x
627
71.897.127
(Trích sổ Nhật ký chung tháng 10/2009)
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2-23: Sổ cái tài khoản 627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
(Từ ngày 01/10 đến ngày 31/10)
Đơn vị tính: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Lương NV px
334
31.018.004
Trích 19% lương
338
2.819.818
Dụng cụ xuất dùng
142
3.343.030
KH TSCĐ
214
21.428.264
Chi phí khác
111
13.288.011
K/c CP sx chung -> 154
154
71.897.127
Cộng số phát sinh
71.897.127
71.897.127
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Do đặc thù sản phẩm của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng nên sẽ không có sản phẩm dở dang. Do đó, tổng giá thành chính là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng.
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất
- Việc tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty được tiến hành vào thời điểm cuối tháng.
- Chứng từ và tài khoản sử dụng:
+ Kế toán sử dụng các phiếu kế toán kết chuyển chi phí để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Do đặc thù của ngành in và phục vụ quảng cáo, sản phẩm của công ty được tiêu thụ ngay sau khi sản xuất và không có sản phẩm tồn kho.
+ Tài khoản sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Kết cấu của TK này như sau:
Bên Nợ: Phản ánh các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
TK 154 tại Công ty cuối kỳ có số dư bằng không.
- Thủ tục chứng từ
Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển các TK chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bằng cách kích chuột vào nút kết chuyển. Máy tính sẽ tự động thực hiện các bút toán kết chuyển và tổng hợp số liệu đưa lên các sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Cụ thể, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất vào tháng 10 năm 2009 như sau:
Nợ TK 154: 657.797.628
Có TK 621: 461.828.487
Có TK 622: 124.072.014
Có TK 627: 71.897.127
Bút toán định khoản trên được ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó kế toán lấy số liệu để vào sổ cái TK 154.
Biểu 2-24: Sổ cái tài khoản 154
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Từ ngày 01/10 đến ngày 31/10)
Đơn vị tính: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 0
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
CP NVL trực tiếp
621
461.828.487
CP NC trực tiếp
622
124.072.014
C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26682.doc