Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 2

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA 2

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 2

1.1.1 Quá trình hình thành 2

1.1.2 Quá trình tăng trưởng và phát triển 3

1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 9

1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý 9

1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 11

1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 13

1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: 13

1.3.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán 15

1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống Tài khoản kế toán 17

1.3.4 Hình thức kế toán, hệ thống sổ, chứng từ, báo cáo 18

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA 22

2.1 Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 22

2.1.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 22

2.1.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành phẩm 24

2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phầnViettronics Đống Đa 25

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 41

2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 56

 2.3 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 66

2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 66

2.3.2 Phương pháp tính giá thành phẩm của Công ty 69

2.3.3 Sản phẩm dở dang cuối kỳ 73

CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA 78

3.1 Đánh giá thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 78

3.1.1 Những ưu điểm 78

3.1.2 Những tồn tại 83

3.2 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Viettronics Đống Đa 86

3.2.1 Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 86

3.2.2 Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 87

3.2.3 Về kế toán chi phí sản xuất chung 88

3.2.4 Về tính giá thành sản phẩm 88

3.2.5 Một số đề xuất khác 88

KẾT LUẬN 89

 

 

doc97 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: …….. Mẫu số: 02-VT BỘ PHẬN: ……. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 2 năm 2008 Số 174 Nợ:…………… Có:……………. Tên, người nhận hàng: Phùng Văn Chiến. Địa chỉ: xưởng cơ khí Xuất kho: Làm sp cơ khí Tại kho: Công ty Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, (sản phẩm hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền yêu cầu thực xuất 1 Thép lá kg 475 Cộng 475 Cộng thành tiền: (viết bằng chữ): …………………………………………………………….. Xuất ngày 14 tháng 2 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Biểu 2.9 Phiếu xuất kho Sau đây giao diện máy tính về phiếu chi số 215 Sau đây là trích sổ chi tiết TK 621 với 2 sản loại sản phẩm là hộp cứu hỏa và tăng âm Biểu 2.10 Sổ chi tiết TK 621 (trích) CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA Xí nghiệp Cơ - Điện tử SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 621- Chi phí nguyên vật liệu Đối tượng pháp nhân: Xí nghiệp Cơ - Điện tử Quí 1 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có XNHCH Hộp cứu hỏa 7/3/2008 183 TT mua dầu làm HCH 1111 46.727 18/03/08 215 Sơn mua sơn đỏ, sơn vàng làm HCH 1111 649.5 18/03/08 215 Sơn mua thép lá làm sản phẩm cơ khí 1111 5.690.500 18/03/08 215 Sơn mua bulông, ốc vít các loại làm HCH 1111 1.600.000 18/03/08 215 Sơn mua sơn đỏ, sơn vàng làm HCH 1111 649.500 18/03/08 215 Sơn mua que hàn, đá cắt các loại làm HCH 1111 5.150.000 18/03/08 215 Sơn TT sơn tĩnh điện các sp cơ khí, HCH 1111 3.594.900 18/03/08 215 Sơn mua xăng làm HCH 1111 118.636 31/03/08 VTXN Thép tấm làm HCH 33881 38.133.326 31/03/08 VTXN Vít, êcu các loại làm HCH 33881 3.630.000. 31/03/08 VTXN Xăng, dầu làm HCH 33881 1.851.818 31/03/08 VTXN Mua sơn tĩnh điện làm HCH 33881 5.550.000 31/03/08 VTXN Mua sơn đỏ, vàng làm HCH 33881 2.942.700 31/03/08 KCXN KC CF NVLTT làm hộp cứu hỏa- Quí 1-2008 154 69.607.607 XVTA Tăng âm 37.906.181 18/03/08 214 sơn mua củ loa làm tăng âm CS lớn 1111 6.000.000 18/03/08 214 Sơn mua điện tử các loại cho máy BA tăng âm 1111 1.811.500 18/03/08 214 Sơn mua bánh xe làm tăng âm 1111 450.000 18/03/08 214 Sơn TT mua dây điện tử các loại cho máy BA tăng âm 1111 6.915.600 31/03/08 KCXN KC CF NVLTT làm tăng âm Qui 1/08 154 37.906.181 31/03/08 VTXN Vít, ecu các loại làm tăng âm 33881 2.000.000 31/03/08 VTXN Tỏa nhiêt AC 250x110 thiếc hàn làm TÂ 33881 14.600.000 31/03/08 VTXN Ram Kungmax làm TÂ 33881 552.381 31/03/008 VTXN Dây điện từ phi làm TA 33881 5.576.700 Phát sinh luỹ kế Nợ: 310.555.625 Có: 310.555.625 Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Màn hình chụp sổ Nhật kí chung thể hiện việc ghi sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao mà Công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại), ngày lễ phép, tiền thưởng…Ngoài ra chi phí tiền lương còn bao gồm các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng Xí nghiệp Cơ - Điện tử Xí nghiệp Cơ - Điện tử có khoảng 35 công nhân, làm việc tại Xí nghiệp buổi sáng từ 8h đến 11h30, buổi chiều từ 1h30 đến 5h. Nhìn chung, giờ giấc làm việc của mỗi công nhân là tương đối ổn định,làm theo giờ hành chính, không có hiện tượng làm ca hay làm thêm giờ. Nguyên tắc tính lương: Công ty tính lương cho công nhân sản xuất tại Xí nghiệp Cơ - Điện tử mỗi tháng một lần, căn cứ tính lương là theo ngày lương cơ bản của mỗi công nhân là số ngày công mà công nhân làm việc. Ngày lươg cơ bản của công nhân được xác định dựa vào bậc thợ, trình độ tay nghề, mức độ thành thạo, kinh nghiệm làm việc…. Ngoài ra lương còn bao gồm cả lương của ngày lễ, phép, chế độ, phụ cấp độc hại. Để tính thời gian làm việc của công nhân trong một tháng, Xí nghiệp đã sử dụng “ Bảng chấm công”. Bảng chấm công được ghi hàng ngày từ ngày 1 đến ngày 31 hàng tháng. Công ty không phân chia lương cán bộ quản lý phân xưởng mà tính luôn vào chi phí nhân công trực tiếp. Các khoản phải trích theo lương Cũng như tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác, Công ty cũng tiến hành trích các khoản phải trích theo lương theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Các khoản phải trích và tỷ lệ trích gồm có: + Đối với BHXH: Công ty trích 15% lương cơ bản, người lao động chịu 5% + Đối với BHYT: Công ty trích 5% lương cơ bản, người lao động chịu 1% + Đối với KPCĐ: Công ty trích 2% lương Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Bảng trích tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ Tài khoản sử dụng - TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lương, các khoản trích theo lương phát sinh khi sản xuất Nội dung kết cấu của TK 622 Bên Nợ: Chi phí lương và các khoản phải trích theo lương phát sinh trong kì sản xuất Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ - TK 3382 : Kinh phí công đoàn Tài khoản này dùng để trích lập kinh phí công đoàn theo công thức KPCĐ = 2% lương - TK 3383 : Bảo hiểm y tế - TK 3384 : Bảo hiểm xã hội - TK 13881 : Phải thu ngắn hạn khác. Tài khoản này được sử dụng làm Tài khoản trung gian trong việc trích bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Công ty sẽ trích bảo hiểm cho Xí nghiệp, sau đó khi có bảng thanh toán lương sẽ chuyển khoản BHXH và BHYT này sang TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp. TK 13881 có số dư cuối kỳ bằng 0 Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương Phòng TC- KT của Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa có 2 nhân viên kế toán đảm nhận việc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Một kế toán sẽ đảm nhận lương cho toàn bộ Công ty, còn một kế toán sẽ đảm nhận kế toán lương cho Xí nghiệp. Hàng tháng, kế toán lương cho Công ty sẽ tính ra số lương phải trả cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty và hạch toán lương vào TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp . Sau đó, sẽ tính lương cho công nhân Xí nghiệp, nhân viên kế toán lương cho Xí nghiệp sẽ phán ánh tiền lương vào TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp. Đối với các khoản phải trích theo lương sẽ được hạch toán như sau: KPCĐ sẽ được tính trực tiếp vào TK 622, còn BHXH, BHYT sẽ được hạch toán thông qua TK 13881_ phải thu ngắn hạn khác. Hạch toán cho Công ty: TK 33881 TK 642 Sơ đồ 2.4 Hạch toán tiền lương tại Công ty Trích trước tiền lương TK 334 Chi phí lương cho XN Sơ đồ 2.5Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 154 TK 622 TK 33881 Trả lương cho công nhân KC CP NCTT TK 3382 KPCĐ TK 13881 BHXH, BHYT (17% LCB) Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày ở Xí nghiệp sẽ theo dõi ngày làm việc của công nhân thông qua Bảng chấm công, bảng chấm công được đánh số từ ngày 1 đến ngày 31. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, Xí nghiệp sẽ tính ra lương phải trả cho công nhân, cũng như các khoản phải trích từ lương (6% lương) và lập thành bảng thanh toán tiền lương. Sau đó, bảng thanh toán tiền lương và bảng chấm công sẽ được gửi lên phòng TC - KT để nhân viên kế toán tiến hành trích tiền lương và các khoản phải trích theo lương (gồm kinh phí công đoàn và bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội). Bảng thanh toán lương sau khi được lập sẽ được chuyển cho Giám đốc Công ty xem xét và ký duyệt, đây là căn cứ để thủ quỹ tiến hành chi tiền lương mà Công ty trả cho công nhân sản xuất của Xí nghiệp. Như vậy trên bảng thanh toán tiền lương phải có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng và Giám đốc đơn vị. Ngoài lương, Công ty còn trả thêm cho công nhân các khoản tiền thưởng, hỗ trợ vào các dịp lễ Tết. Ví dụ: Ông Phùng Văn Chiến có hệ số lương cơ bản 4,40. Trong tháng 01 năm 2008 số ngày công làm việc thực tế của ông là 25.5 (ngày), đơn giá tiền/công là 83.000. Ngày lễ phép chế độ của ông là 1 ngày, tiền bồi dưỡng độc hại ông Chiến được hưởng là 70.000 đ. Lương và các khoản phải trích theo lương của ông chiến được tính cụ thể như sau Chỉ tiêu Công thức Thay số Thành tiền Lương chính Số công x tiền/công 25,5 x 83.000 2.116.500 Lương phép, lễ Ngày lương CB x số ngày lễ, chế độ 4,40 x 540.000 x 1 108.000 22 (ngày) Phụ cấp độc hại 70.000 Tổng 2.294.500 Tạm ứng lương 500.000 BHXH,BHYT (6%) Lương cơ bản x tỉ lệ % (4,40 x 540.000) x 6% 142.560 Thực lĩnh 1.651.940 Sau đây là bảng chấm công, bảng thanh toán lương của Xí nghiệp tháng1/08 ggh Biểu 2.11 Bảng chấm công tháng 01/08 CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viẹt Nam XÍ NGHIỆP CƠ - ĐIỆN TỬ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 1 năm 2008 STT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 … 8 9 10 11 …. 28 29 30 31 Cộng 1 Phùng Văn Chiến X X X P X X X X X X X X X X 25.5 2 Nguyễn Khả Yết X X X X X P X X X X X P X X 25.5 3 Trần Văn Thủy X X X P X X X X X X X X X X 24.5 4 Hoàng Hải Nam X X P X X X X X X X X P X X 22.5 5 Đinh Văn Hòa X X X P X X X X X X X X X X 24 6 Chu Ngọc Kỳ X X X X X X X X X X X P X X 23.5 7 Tống Thị Bắc X P X P X P X X X X X X X X 25.5 8 Nguyễn Văn Việt X X X X X X X X X X X X X X 22.5 9 Đỗ Văn Xạ X X X P X X X X X X X X P X 20.5 10 ……. …. .. .. .. … … … … … … … … … … … … Cộng 665 Phụ trách xí nghiệp Cán bộ chấm công Biểu 2.12 Bảng thanh toán lương tháng 01 năm 2008 CÔNG TY CP VIETTRONICS ĐỐNG ĐA XÍ NGHIỆP CƠ – ĐIỆN TỬ BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01 NĂM 2008 Số công Tiền công Lễ,phép, CĐ Chờ Việc Bồi dưỡng độc hại(đ) Tổng thu (đ) Tạm ứng (đ) BHXH,Ytê (6%) (đ) Còn lĩnh (đ) Ký nhận STT Họ và tên Số Công NLCB Tiền (đ) 1 Phùng Văn Chiến 25.5 83.000 1 108.000 108.000 70.000 2294.500 500.000 142.560 1.651.940 2 Nguyễn Khả Yết 25.5 76.000 1 80.264 80.264 70.000 2088.264 500.000 105.948 1.482.316 3 Trần Văn Thủy 24.5 68.000 2 72.655 145.310 1811.310 500.000 95.905 1.215.405 4 Hoàng Hải Nam 22.5 68.000 3 78.300 195.750 75.000 1800.750 500.000 103.356 1.197.394 5 Đinh Văn Hòa 24 68.000 3 66.518 166.295 35.000 1833.295 500.000 87.804 1.245.491 6 Chu Ngọc Kỳ 23.5 61.000 3 103.094 309.282 1742.782 500.000 136.084 1.106.698 7 Tống Thị Bắc 25.5 62.000 1 78.300 78.300 1659.300 500.000 103.356 1.055.944 8 Nguyễn Văn Việt 22.5 75.000 1 0.000 1687.500 500.000 1.187.500 9 Đỗ Văn Xạ 20.5 75.000 1 0.000 1537.500 500.000 1.037.500 10 Nguyễn Ngọc Quang 22 65.000 1 56.700 56.700 1486.700 500.000 74.844 911.856 11 Trần Văn Tiến 16 50.000 3 66.518 166.295 966.295 500.000 87.804 378.491 12 Lã Xuân Đoàn 22.5 65.000 1 48.109 48.109 1510.609 500.000 63.504 947.105 13 Đỗ Thị Kim Đào 22 66.000 1 81.000 81.000 1533.000 500.000 106.920 926.080 14 Nguyễn Tiến Sáng 22 90.000 1 117.818 117.818 2097.818 500.000 155.520 1.442.298 15 Nguyễn Mộng Sơn 17.5 100.000 6 118.555 652.053 2402.053 500.000 156.493 1.745.560 … …. … … … Cộng 665 61 16.158.574 0 355.000 55.828.717 17.300.000 3.550.374 62.383.717 Bằng chữ: Năm hai triệu bảy trăm chín bảy nghìn bốn trăm chín bảy đồng chẵn Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Trong đó chỉ tiêu chi phí lương sẽ được tính là tất cả các khoản phải trả người lao động phát sinh trong khoảng thời gian là tháng, tại công ty chi phí lương được tính như sau: Chi phí lương = Lương + ăn ca Tiền ăn ca được tính bằng 10.000đ/ công. Trong tháng 1 có 655 công nên tiền ăn ca tháng 1 = 6.555.000đ Ví dụ: Chi phí lương tháng 1 = Lương T1+ ăn ca T1 = 55.828.717 + 6.555.000 = 62.383.717đ Từ đó ta có chi phí lương quý 1 năm 2008 của các loại sản phẩm theo từng tháng như trong biểu 2.12 Khoản tiền hỗ trợ Tết nguyên đán 2008 cho công nhân sản xuất sẽ được lập thành một bảng riêng (biểu 2.11) và tiền hỗ trợ Tết sẽ được phân bổ cho từng sản phẩm trong biểu 2.12 Các khoản phải trích theo lương sẽ được tính theo công thức đã đề cập ở trên. Sau đây là bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ trong quý 1/08 của 2 sản phẩm hộp cứu hỏa và tăng âm. Biểu 2.13 Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ Loại sản phẩm BHXH, BHYT KPCĐ Tăng âm 8.556.873 1.322.095 Hộp cứu hoả 22.009.729 3.148.671 Tổng 30.566.602 4.470.766 Biểu 2.14 Bảng hỗ trợ tiền Tết Nguyên Đán 2008 CTY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA XI NGHIỆP CƠ - ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ TIỀN TẾT NGUYÊN ĐÁN 2008 Đơn vị: VND STT Họ và tên Hệ số lương Lương Cơ bản Hỗ trợ Tháng làm việc Cộng (đ) Ký nhận 1 Phùng Văn Chiến 4.4 1.980.000 800.000 12 2.780.000 2 Nguyễn Khả Yết 3.19 1.435.000 800.000 12 2.235.000 3 Trần Văn Thủy 2.71 1.219.500 800.000 12 2.019.500 4 Hoàng Hải Nam 3.19 1.435.000 800.000 12 2.235.000 5 Đinh Văn Hòa 2.31 1.039.500 800.000 12 1.839.500 6 Chu Ngọc Kỳ 4.2 1.890.000 800.000 12 2.690.000 7 Tống Thị Bắc 3.19 1.435.000 800.000 12 2.235.000 8 Nguyễn Ngọc Quang 2.31 1.039.500 800.000 12 1.839.500 9 Trần Văn Tiến 2.71 1.219.500 800.000 11 2.019.500 10 Lã Xuân Đoàn 1.96 882000 800.000 11 1.682.000 11 Đỗ Thị Kim Đào 3.3 1.485.000 800.000 12 2.285.000 12 Nguyễn Tiến Sáng 4.8 2.160.000 800.000 12 2.960.000 13 Nguyễn Mộng Sơn 4.7 2.115.000 800.000 12 2.915.000 14 …. Cộng 62.568.708 Ngày 28 tháng 2 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.15 Bảng phân bổ chi phí lương theo khoản mục quí 01/08 CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA Xí nghiệp Cơ - Điện tử BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ LƯƠNG THEO KHOẢN MỤC QUÍ 01/08 Khoản mục Chi phí Ti Vi Tủ điện Tăng âm Thang cáp II Thang cáp III Hộp cứu hỏa Lò đốt rác Tổng Lương T1 7.000.000 10.400.000 3.050.000 16.524.496 11.500.000 13.909.221 62.383.717 Lương T2 6.000.000 10.000.000 3.430.489 17.730.637 14.000.000 51.161.126 Tết âm lịch 22.514.759 10.640.000 17.713.949 11.700.000 62.568.708 Lương T3 25.608.000 5.000.000 16.816.759 47.424.759 Tổng 13.000.000 10.400.000 61.172.759 30.594.985 5.000.000 63.761.345 39.609.221 223.538.310 Hà Nội ngày 31/03/2008 Kế toán trưởng Giám đốc Giao diện màn hình máy tính khi kế toán chi phí nhân công trực tiếp Đường dẫn: Kế toán/Cập nhật chứng từ kế toán khác Phần mềm kế toán Esoft financials quy định các chứng từ ngoài chứng từ tiền mặt và chứng từ ngân hàng thì đều được nhập vào máy tính với tên “ Cập nhật chứng từ kế toán khác” Sau khi màn hình cập nhật chứng từ kế toán khác hiện lên, kế toán tiến hành điền số liệu vào các ô như: số chứng từ, ngày vào sổ, họ và tên và bấm vào ô định khoản để tiến hành định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đây là màn hình khi kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Màn hình máy tính khi kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Biểu 2.16 Trích sổ chi tiết TK 13881 (trích) TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM Công ty cổ phần Viettronics Đống Đa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản 13881- Phải thu khác ngắn hạn Đối tượng pháp nhân: Xí nghiệp Cơ - Điện tử Quý 1 năm 2008 Số Chứng từ Ngày tháng ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có CH 02 Bảo hiểm xã hội Số dư đầu kỳ 53.077.540 01BHIEM 31/03/08 Trích BHXH, BHYT quí 1/08-XN cơ điện tử 3383 44.263.638 18/03/08 Sơn nộp BHXH, BHYT quí 3+4/07 - XNCĐT 1111 53.077054 TLXN 31/03/08 Trích BHXH, BHYT quí 1/08 làm Tăng âm 622 8.556.873 TLXN 31/03/08 Trích BHXH, BHYT quí 1/08 làm Hộp cứu hỏa 622 22.009.729 TLXN 31/03/08 Trích BHXH, BHYT quí 1/08 làm thang cáp 3 622 2.150.000 Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 33881 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM Công ty cổ phần Viettronics Đống Đa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản 33881- Phải thu khác ngắn hạn Đối tượng pháp nhân: Xí nghiệp Cơ - Điện tử Quý 1 năm 2008 Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Nợ Có XNTA Tăng âm 61.172.759 31/03/08 TLXN Trích lương tháng 13 làm tăng âm 622 22.514.759 31/03/08 TLXN Trích lương t1/08 làm tăng âm 622 3.050.000 31/03/08 TLXN Trích lương t2/08 làm tăng âm 622 10.000.000 31/03/08 TLXN Trích lương t3/08 làm tăng âm 622 25.608.000 XNHCH Hộp cứu hỏa 63.761.345 31/03/08 TLXN Trích lương t13 làm hộp cứu hỏa 622 17.713.949 31/03/08 TLXN Trích lương t1/08 làm hộp cứu hỏa 622 11.500.000 31/03/08 Trích lương t2/08 làm hộp cứu hỏa 622 17.730.637 31/03/08 Trích lương t3/08 làm hộp cứu hỏa 622 16.816.759 ….. …… ………………. ………. … Tổng cộng 450.236.125  Phát sinh luỹ kế Nợ: 450.236.125 Có: 450.236.125 Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.18 Trích sổ chi tiết TK 622 (trích) TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (Trích) Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp Đối tượng pháp nhân: Xí nghiệp Cơ - Điện tử Quý 1 Năm 2008 Số dư đầu kỳ Nợ Có Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có Lò đốt rác 39.609.221 39.609.221 31/03/08 KCXN KC chi phí nhân công trực tiếp 154 39.609.221 31/03/08 TLXN Trích lương tháng 13 làm lò đốt rác 33881 11.700.000 31/03/08 TLXN Trích lương tháng 1 làm lò đốt rác 33881 13.909.221 31/03/08 TLXN Trích lương tháng 2 làm lò đốt rác 33881 14.000.000 Tăng âm 71.051.727 71.051.727 31/03/08 KCXN KC CF NCTT làm tăng âm Quí 1/08 154 71.051.727 31/03/08 TLXN Trích KPCĐ làm tăng âm 3382 1.322.095 31/03/08 TLXN Trích BHXH làm tăng âm 13881 8.556.873 31/03/08 TLXN Trích lương tháng 13 làm tăng âm 33881 22.514.759 31/03/08 TLXN Trích lương t1/08 làm tăng âm 33881 3.050.000 31/03/08 TLXN Trích lương t2/08 làm tăng âm 33881 10.000.000 31/03/08 TLXN Trích lương t3/08 làm tăng âm 33881 25.608.000 Hộp cứu hỏa 88.919.745 88.919.745 31/03/08 KCXN KC CFNCTT làm hộp cứu hỏa 154 88.919.745 31/03/08 TLXN Trích KPCĐ làm hộp cứu hỏa 3382 3.148.671 31/03/08 TLXN Trích BHXH làm hộp cứu hỏa 13881 22.009.729 31/03/08 TLXN Trích lương t13 làm hộp cứu hỏa 33881 17.713.949 31/03/08 TLXN Trích lương t1/08 làm hộp cứu hỏa 33881 11.500.000 31/03/08 Trích lương t2/08 làm hộp cứu hỏa 17.730.637 31/03/08 Trích lương t3/08 làm hộp cứu hỏa 16.816.759 ….. …… ………………. ………. … … Tổng cộng 260.725.678 260.725.678 Phát sinh lũy kế Nợ: 260.725.678 Có: 260.725.678 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Biểu 2.19 Sổ cái tài khoản 622 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIET NAM Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp Quí 1/08 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 Số phát sinh trong kỳ … … … … … 31/03/08 TLXN 31/03/08 Trích BHYT, BHXH quí 1/08 làm tăng âm 13881 8.556.873 31/03/08 TLXN 31/03/08 Trích BHYT, BHXH quí 1/08 làm HCH 13881 22.009.729 31/03/08 TLXN 31/01/08 Trích lương tháng 1/08 làm tăng âm 33881 3.050.000 31/03/08 TLXN 31/01/08 Trích lương tháng 1/08 làm HCH 33881 11.500.000 31/03/08 TLXN 28/02/08 Trích lương tháng 2/08 làm tăng âm 33881 10.000.000 31/03/08 TLXN 28/02/08 Trích lương tháng 2/08 làm HCH 33881 17.730.637 31/03/08 TLXN 28/02/08 Trích lương tháng 13 làm tăng âm 33881 25.608.000 31/03/08 TLXN 28/02/08 Trích lương tháng 13 làm HCH 33881 17.713.949 31/03/08 TLXN 31/03/08 Trích lương tháng 3/08 làm tăng âm 33881 25.608.000 31/03/08 TLXN 31/03/08 Trích lương tháng 3/08 làm HCH 33881 31/03/08 TLXN 31/03/08 Trích KPCĐ làm tăng âm 3382 1.322.095 31/03/08 TLXN 31/03/08 Trích KPCĐ làm HCH 3382 3.148.671 31/03/08 KCXN 31/03/08 Kết chuyển CF NCTT quí 1/08 làm tăng âm 154 71.051.727 31/03/08 KCXN 31/03/08 Kết chuyển CF NCTT quí 1/08 làm HCH 154 88.919.745 … … … … … … … Tổn phát sinh 493.244.244 493.244.244 Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất chung phát sinh tại Công ty Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh chung cho toàn phân xưởng sản xuất. Đây là yếu tố chi phí cuối cùng khi tập hợp chi phí sản xuất. Tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong 3 loại chi phí. Chi phí sản xuất chung phát sinh tại Xí nghiệp Cơ - Điện tử gồm có các khoản chi phí sau: lương và các khoản phải trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí điện nước, điện thoại, chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng để sản xuất, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ… Tuy nhiên đối với tiền lương và các khoản phải trích theo lương của cán bộ quản lý phân xưởng không được đưa vào chi phí sản xuất chung mà đưa luôn vào chi phí nhân công trực tiếp. Nhìn chung các chi phí chung phát sinh tại Xí nghiệp chủ yếu và thường xuyên nhất vẫn là chi phí điện, nước, điện thoại dùng tại phân xưởng. Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất chung Để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sản xuất kế toán Công ty sử dụng những chứng từ sau: - Hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại - Hóa đơn GTGT - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau: Bên Nợ : Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì sản xuất Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ Bởi vì các khoản mục chi phí không nhiều và phức tạp như ở các Xí nghiệp khác cho nên TK 627 không có TK chi tiết. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty - Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài : Các chi phí dịch vụ mua ngoài tại Xí nghiệp thông thường là chi phí điện nước, điện thoại. Đây là khoản chi phí thường xuyên và tương đối ổn định. Các khoản này được thanh toán qua tài khoản của Công ty tại ngân hàng chứ không thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hàng tháng, Sở điện lực, bưu điện và Công ty kinh doanh nước sạch… sẽ gửi hóa đơn kèm bảng kê chi tiết về việc sử dụng dịch vụ trong tháng của toàn bộ Công ty (bao gồm cả Xí nghiệp Cơ - Điện tử, các phòng ban trong bộ máy tổ chức của Công ty). Khi nhận được những chứng từ này, kế toán ngân hàng có nhiệm vụ gửi ủy nhiệm chi cho ngân hàng để thanh toán. Khi nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán tiến hành ghi sổ và phản ánh chi phí vào sổ chi tiết TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Như vậy, TK 642 được dùng để phán ánh tổng hợp các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại Công ty. Sau đó, căn cứ vào số thực tế phát sinh tại XN kế toán sẽ tập hợp chi phí sản xuất chung vào TK 627. Tài khoản 13881- Phải thu khác ngắn hạn được dùng làm tài khoản trung gian khi phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 642 TK 112 Sơ đồ 2.6 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công tyKC CP SXC Chi phí SX chung Tại XN (1) (2) (3) (4) TK 13881 TK 154 TK 627 Thanh toán tiền điện nước, điện thoại Tiền điện nước, điện thoại của XN Biểu 2.20 Hóa đơn dịch vụ viễn thông Mẫu số: 01GTKT - 3LL Số 0669685 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Liên 2 : Giao khách hàng Mẫu số 01 Đơn vị bán: Trung tâm viễn thông di động điện lực MST : 0100101033-008 Địa chỉ: 53 Lương Văn Can- Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa Địa chỉ: 56 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội Số điện thoại Hình thức thanh toán: UNC Dịch vụ sử dụng Thành tiền Tiền cước điện thoại tháng 1/2008 12.564.400 Thuế suất GTGT 1.256.440 Cộng 13.820.840 Bằng chữ: mười ba triệu tám trăm hai mươi nghìn tám trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn Hà Nội ngày 31 tháng 1 năm 2008 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch Biểu 2.21 Trích sổ chi tiết TK 13881- Phải thu ngắn hạn khác TỔNG CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIET NAM Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 13881 - Phải thu khác ngắn hạn Quý 1 Năm 2008 ĐV: VNĐ Số chứng từ Ngày tháng ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có Đối tượng chung Số dư đầu kỳ XN01 31/03/08 Tiền điện Quí 1/08 - XNCĐT 642 5.805.000 XN01 31/03/08 Tiền điện thoại Quí 1/08 - XNCĐT 642 1.248.345 CF01 31/03/08 Tiền điện, điện thoại Quí 1/08 - XNCĐT 627 7.053.345 Tổng phát sinh 7.053.345 7.053.345 Số dư cuối kỳ Hà nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Như vậy tiền điện, điện thoại quí 1 năm 2008 được tính cho Xí nghiệp Cơ - Điện tử là 7.053.345đ - Kế toán chi phí trả trước dài hạn: Chi phí trả trước dài hạn là những khoản chi phí đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả kinh doanh của những kỳ kinh doanh tiếp theo. Tại Xí nghiệp chi phí trả trước phát sinh thường là chi phí sửa chữa lớn tài sản, phân bổ công cụ dụng. Hiện tại theo số liệu của quý 1 năm 2008, chi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31441.doc
Tài liệu liên quan