Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ 492 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tư 492 3

1.2. Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tư 492 4

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tư 492 4

1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 4

1.3.2. Đặc điểm tổ chức và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Xây dựng và đầu tư 492 10

1.4. Đặc điểm đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư 492. 12

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 12

1.4.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 13

1.4.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 14

1.4.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 15

1.4.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 15

1.4.2.2. Phương pháp tính SPDD 16

1.4.2.3. Kỳ tính giá thành 17

1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành tại công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tư 492. 17

1.5.1. Khái quát chung về bộ máy kế toán 17

1.5.2. Đặc điểm về bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 19

1.5.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán chi phí và tính giá thành 19

1.5.2.2. Quan hệ của bộ phận kế toán chi phí và tính giá thành với các bộ phận, phòng ban khác 20

1.5.3. Đặc điểm về sổ sách, phương pháp ghi sổ, cơ cấu sổ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 20

PHẦN 2 : THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ 492 24

2.1. Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tư 492 24

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 24

2.1.1.1 Nội dung 24

2.1.1.2 Tài khoản sử dụng : 25

2.1.1.3 Kế toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp 25

2.1.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 29

2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31

2.1.2.1 Nội dung 31

2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 33

2.1.2.3 Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 33

2.1.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 39

2.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 41

2.1.3.1 Nội dung 41

2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 42

2.1.3.3 Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công 43

2.1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công 48

2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 50

2.1.4.1 Nội dung 50

2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 51

2.1.4.3 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung 52

2.1.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 58

2.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 60

2.1.5.1 Kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang 60

2.1.5.2 Tổng hợp chi phí sản xuất chung 63

2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty CP XD&ĐT 492 67

2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại công ty 67

2.2.2 Phương pháp tính giá thành 68

PHẦN 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ 492 70

3.1. Đánh giá chung thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Xây dựng và đầu tư 492. 70

3.1.1. Những ưu điểm 70

3.1.2. Những mặt còn tồn tại 71

3.1.3 . Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 74

3.2.Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 74

KẾT LUẬN 82

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…… ………… Cộng 3,650,563,120 3,650,563,120 B Phục vụ máy thi công 1. Công trình cầu Thủ Biên 86,847,635 65,361,434 21,486,201 … C. Phục vụ sản xuất 1. Công trình cầu Thủ Biên 86,385,981 25,915,794 60,470,187 … D Quản lý doanh nghịêp 1 PB công trình cầu Thủ Biên 5,365,251 ….. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng Người lập Bảng 2.4 : sổ chi tiết tài khoản 621 – công trình cầu Thủ Biên Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 SỔ CHI TIẾT TK 621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP Quý IV năm 2009 Công trình: Cầu Thủ Biên ĐVT :VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Dư nợ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ … … 0 … X58 7/12 Xuất Thép cuộn thi công cầu Thủ Biên 152 28,570,655 … X58 31/12 Xuất NVL thi công (BCĐ Thủ Biên) 152 163,847,384 … TH78 31/12 K/C CP NVLTT Thủ Biên 154 3,756,382,385 Cộng phát sinh 3,756,382,385 3,756,382,385 Số dư nợ cuối kỳ 0 Kế toán trưởng Người lập biểu Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Với việc hạch toán kế toán theo hình thức sổ CT-GS , từ các phiếu xuất kho và các bảng kê NVL, bảng tổng hợp NVL xuất dùng trong kỳ nhập liệu vào phần mềm như trên, các chứng từ có cùng nội dung kinh tế được tập hợp lại vào cùng CT- GS sau đó, tập hợp lên sổ đăng kí CT- GS làm căn cứ để lên sổ cái TK 621. Bảng 2.5 chứng từ ghi sổ Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 Chứng từ ghi sổ Số : 48 Trích yếu Tài Khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất NVL thi công ( kho công ty) 621 163,847,348 152 163,847,348 Xuất thép D30 thi công (kho công ty) 621 25,086,602 152 25,086,602 Xuất thép cuộn thi công cầu Thủ Biên 621 28,570,655 152 28,570,655 … Giảm nợ chi phí NVLTT (BCĐ cầu TB) 621 420,637,225 141 420,637,225 Cộng 745,639,660 745,639,660 Kèm theo 12 chứng từ Hà Nội,ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Trưởng Người lập biểu Bảng 2.6 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty CP Xây dựng và đầu tư 492 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT ... ... 27 30/11 882,885,952 48 31/12 745,639,253 … Kế toán trưởng Người lập biểu Chứng từ ghi sổ sau khi đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được làm căn cứ vào sổ cái tài khoản 621 cho toàn công ty như sau: Bảng 2.7 Sổ cái TK 621 Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 Sổ cái tài khoản Tk 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Quý IV/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ... … … … … … 48 31/12 Xuất thép cuộn thi công cầu Thủ Biên 152 28,570,665 48 31/12 Giảm nợ chi phí NVLTT (BCĐ cầu TB) 141 420,637,225 … … … … … 51 31/12 Giảm nợ chi phí NVLTT (BCĐ cảng Vũng Áng) 141 352,765,233 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh trong quý 12,202,042,363 12,202,042,363 Kế toán trưởng Người lập biểu Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp trong công ty bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình , công nhân phục vụ thi công bao gồmcả vận chuyển , bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng xây lắp, công nhân chuẩn bị thi công và thu dọn hiện trường. Chi phí này bao gồm cả chi phí lao động trực tiếp là công nhân thuộc quản lý công ty và cả công nhân thuê ngoài cho các công trình. Chi phí nhân công trực tiếp đang chiếm khoảng 15 -20 % giá trị công trình của các công trình công ty đang thực hiện . Đồng thời nó còn có ảnh hưởng lớn đến quyền lợi và trách nhiệm của người lao động , do vậy hạch toán đúng , đủ, hợp lý khoản mục này là yêu cầu rất quan trọng không những góp phần giúp tính toán đúng giá thành mà còn giúp tính toán trả lương đúng, kịp thời , đầy đủ đảm bảo đời sống người lao động. Hiện nay,công ty áp dụng quản lý trả lương theo các đội để đảm bảo tính chính xác và dễ quản lý. Hiện công ty áp dụng hai hình thức trả lương : Lương theo thời gian và lương khoán + Lương theo thời gian : áp dụng cho bộ máy chỉ đạo sản xuất, thi công và bộ máy quản lý DN .Tiền lương của từng người , từng tổ đội công trình được tính dụă theo bảng chấm công. Lương thời gian = Mức lương cơ bản x Số ngày làm việc trong tháng x Hệ số năng suất theo tháng (quý) 26 + Lương khoán : được áp dụng cho bộ phận trực tiếp thi công xây dựng công trình. Lương tính theo khối lượng hoàn thành nhân với đơn giá công khoán. Công khoán và tiền lương tính khác nhau cho bộ phận công nhân trong danh sách và công nhân thuê ngoài. Lương công nhân trong danh sách : được trả lương tính theo sản phẩm – dựa vào bảng chấm công , hợp đồng giao khoán .Ngày nghỉ lễ tết hay đi học nâng cao tay nghề công nhân vẫn được nhận 100% lương Lương của một công nhân = Đơn giá 1 công x Số ngày công thực tế Đơn giá 1 nhân công = Tổng số lương khoán Tổng số công Lương công nhân thuê ngoài : được trả lương tính theo khối lượng công việc giao khoán. BHYT và BHXH không trích mà trả trực tiếp cho người lao động. Dựa vào các bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành và các bảng thanh toán khối lương thuê ngoài tiền lương được trả theo : Tiền lương phải trả = Khối lượng công việc giao khoán hoàn thành x Đơn giá tiền lương Số công nhân thuê ngoài tại công ty hiện nay là khá lớn do tính chất nghành nghề cần nhiều công nhân, địa bàn thi công rộng, và số công nhân của công ty không quá nhiều. Do vậy, khoản chi phí cho nhân công thuê ngoài là khá lớn. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng là tài khoản 622 “ chi phí nhân công trực tiếp “ . Tài khoản này có kết cấu : + Bên Nợ : tập hợp các khoản chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình xây lắp + Bên Có : kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 Tk này không có số dư cuối kỳ. Tk chi tiết để tập hợp cho công trình, hạng mục công trình. và chi tiết thành các tiểu mục chi phí. Cụ thể : TK 622-TB : là tài khoản theo dõi chi phí NVL trực tiếp cho thi công công trình cầu Thủ Biên thuộc gói thầu 3C do đội công trình số 5 phụ trách. Riêng các khoản trích theo lương , kế toán sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung để tiến hành hạch toán. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình tương tự như TK 622 Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp Tại các công trường ,kế toán công trường tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp theo hai loại : công nhân trong danh sách và công nhân thuê ngoài. Với công nhân trong danh sách:. căn cứ vào bảng chấm công và khối lượng hoàn thành kế toán tính ra lương và từ bản thanh toán lương tính ra tổng số tiền BHXH , KPCD, BHYT .Với mức trích theo Nhà Nước quy định là 19% trên tổng lương tính vào chi phí sản xuất. Với công nhân thuê ngoài : dựa vào bảng nghiệm thu công việc đã hoàn thành và bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài , kế toán tính ra tổng chi phí lương phải trả. Sau đây là mẫu bảng thanh toán khối lượng thi công trong tháng 12/2009 của tổ do anh Lê Duy An phụ trách. Bảng 2.8 : Bảng thanh toán khối lượng lương T12/2009 Công ty CP xây dựng & đầu tư 492 Đội công trình 5 BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG T12/2009 Tổ phụ trách : Lê Duy An TT Hạng mục công việc ĐVT KL Công ĐM Công TH ĐG Thành tiền 1 San ủi mặt nền Tấn 12 0.3 3.75 39 140,400 2 Bốc dỡ + chở hàng ống D30 Tấn 14 0.2 2.8 39 109,200 3 Hàn ống nối D31/4 , chắp ống vách.. Công 6 39 234,000 …… 92 Tiền cấp dưỡng Công 900,000 93 Tiền trợ cấp trách nhiệm Công 150,000 Tổng cộng 10,504,840 Từ bảng thanh toán khối lượng hoàn thành này cộng với bảng chấm công tháng của tổ, đơn giá nhân công và khối lượng quyết toán kế toán tính lương cho các thành viên trong tổ , lên bảng thanh toán tiền lương cho tổ như sau: Bảng 2.9 Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2009 Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 Đội công trình 5 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2009 Tổ phụ trách : Lê Duy An TT Họ tên Mức lương Công Hệ số Công quy Tiền lương Thành tiền Lương Pvụ+ BV Các khoản phụ cấp Tổng Cộng Các khoản phải trả Thực lĩnh Ký nhận PCTN Tiền ca BHXH Tiền ca 1 Hoàng Anh Minh 2038500 28.5 1.2 34.2 50,712 1,734,350 100,000 195,000 202,9350 81,540 257,000 1,690,810 2 Hồ Công Tú 1559250 30.5 1.1 33.55 50,712 1,701,388 195,000 1,896,388 277,000 1,619,388 3 Hoàng Thanh Lực 1458000 37 1.1 40.7 50,712 2,063,978 195,000 2,258,978 58,320 287,000 1,913,658 4 Lê Duy An 2814750 31.5 1.1 34.65 50,712 1,757,171 50,000 195,000 2,002,171 112,590 227,000 1,662,581  …..  … 28 HĐ 30 1 30 50,721 1,521,630 1,521,630 1,521,630 29 HĐ 30 1 30 50,721 1,521,630 1,521,630 1,521,630 Tổng cộng 1054,7 10,300,147 900,000 150,000 780,000 11,230,147 1,574,370 7,149,000 99,929,697 Giám đốc Kế toán trưởng PNC BCĐ Người lập Tổ trưởng Sau khi lập bảng thanh toán lương cho từng tổ đội , kế toán công trình tập hợp để vào bảng thanh toán lương cho cả công trình. Sau đó xin ký duyệt và đem viết vào sổ chi phí TK 622 chi tiết của từng tổ đội, công trình . Các tổ , đội công trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp hàng tháng và theo từng quý, tổng hợp nộp cho kế toán công ty. Kế toán công ty , cuối mỗi quý , tổng hợp những số liệu từ các bảng chấm công ,các bảng thanh toán và sổ chi phí đã được tổng hợp này của các kế toán công trình, thực hiện tổng hợp lại lên Excel , sau đó lấy các số liệu tổng hợp này vào phần mềm. Số liệu tổng hợp chính là số liệu trích chi phí lương theo quý của công ty theo công trình. Những số liệu tổng hợp trên sẽ được lần lượt vào các sổ , thẻ tương ứng. Theo đó : Kế toán tập hợp số liệu lập nên bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương như sau : Bảng 2.10 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty CP XD&ĐT 492 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12/2009 TT Đối tượng sử dụng ghi nợ các TK Ghi có tài khoản Tổng cộng TK 334+ 338 Nợ TK 622 Có TK 334 Cộng TK 334 Nợ TK 6271 CÓ TK 338- phải trả phải nộp khác Cộng TK 338 Lương CB+CV Lương khác 3382- CĐ Tổng QL 3383-15% lương CB 3383-5% NLĐPN 3384 BHYT 3386 Đphí 0,4% I TK 622+TK 6271 600,923,446 1,480,943,985 2,081,867,431 16,637,349 25,292,115 12,018,469 2,715,457 56,663,390 2,138,530,820 1 Cầu Thủ Biên 132,752,320 327,161,057 459,913,377 5,198,268 4,237,000 2,655,047 839,654 12,929,968 472,843,345 2 Cầu Linh Cảm 17,875,666 44,053,631 61,929,297 1,238,586 2,681,350 357,514 247,717 4,525,166 229,958,813 3 Cảng Vũng Âng 139,630,030 344,110,808 483,740,838 4,674,817 4,944,505 2,792,601 822,951 13,234,873 520,406,883 4 Cầu L36 312,959,538 771,272,196 1,084,231,734 5,684,635 13,773,377 6,259,191 836,927 26,554,129 1,110,785,863 II TK 6421 120,885,750 90,614,250 211,500,000 4,230,000 18,132,863 2,417,715 846,000 25,626,578 237,126,578 III 5% BHXH + 1% BHYT 119,718,172 9,373,948 12,909,212 129,092,120 Thu qua tiền mặt 21,208,500 21,208,500 21,208,500 Khấu trừ qua lương 9,373,948 107,883,620 107,883,620 Tổng Cộng 721,809,196 1,571,558,235 1,528,911,620 20,867,349 43,424,978 119,718,172 23,810,132 3,561,457 95,199,179 2,504,749,517 Lập Biểu Kế toán trưởng Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương này : số liệu được tập hợp ghi vào phiếu kế toán từ đó được máy tự động chiết xuất vào sổ chi tiết tài khoản 622 tương ứng với công trình. Cụ thể : Kế toán nhập các số liệu tổng hợp đã tính trên bảng phân bổ vào phiếu kế toán của chương trình Bảng 2.11: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số CT : TRICHLT12 Mã CT : PKKV –phiếu kế toán khác VNĐ Ngày CT : 31/12/2009 Ngày ghi sổ : 31/12/2009 Diễn giải : Trích tiền lương tháng 12 /2009 TK ghi Nợ TK ghi Có Mã Tiền VNĐ Diễn giải chi tiết 622TB 334TB 459,913,377 Trích tiền lương CNTT tháng 12/2009 Kế toán trưởng Người lập (Kí Tên) (Kí Tên) Từ phiếu kế toán nhập liệu này , phần mềm tự động vào sổ chi tiết TK 622 cho công trình tương ứng tài khoản ghi trên phiếu Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622 Công ty CP xây dựng & đầu tư 492 SỔ CHI TIẾT TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Quý IV/ 2009 Công trình: cầu Thủ Biên Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Dư nợ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ … … 0 … TRICHLT12 31/12 Trích tiền lương CNTT tháng 12/09 (cầu Thủ Biên) 334 459,913,377 ….. TH87 31/12 K/C CP nhân công trực tiếp công trình cầu Thủ Biên 154 1,379,740,131 Cộng phát sinh 1,379,740,131 1,379,740,131 Kế toán trưởng Người lập biểu Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Từ các bảng phân bổ tiền lương, các phiếu kế toán… nhập liệu ở trên kế toán lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tương tự như đối với kế toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp , rồi từ đó vào sổ cái TK 622 . Bảng 2.13 : Chứng từ ghi sổ Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 Chứng từ ghi sổ Số : 62 Trích yếu Tài Khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Trích lương CNTT tháng 12/2009 Thủ Biên 622 459,913,377 334 459,913,377 Cộng 745,639,660 745,639,660 Kèm theo 01chứng từ Hà Nội,ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Trưởng Người lập biểu Bảng 2.14 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty CP Xây dựng và đầu tư 492 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT ... ... 62 31/12 459,913,377 … Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng 2.15 : sổ cái TK 622 Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 Sổ cái tài khoảnTk 622 – Chi phí Nhân công trực tiếp Quý IV/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ... … … … … … 59 31/12 Trích tiền lương CNTT tháng12/2009 Cầu Linh Cảm 334 185,787,890 … … 62 31/12 Trích tiền lương CNTT tháng 12/2009 Thủ Biên 334 459,913,377 ... ... ... ... Cộng phát sinh trong quý 6,245,602,292 6,245,602,292 Kế toán trưởng Người lập biểu Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Nội dung Máy thi công là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong thi công các công trình giao thông đường bộ tại công ty . Các máy móc này thường có giá trị lớn, một số mang tính chất chuyên biệt cho công trình , do đó ngoài những máy móc thiết bị của chính công ty mua sắm ,công ty còn sử dụng cả máy móc thiết bị thuê ngoài. Các máy thi công hiện đang sử dụng tại công ty gồm : các loại xe, cẩu ,lu , vận tải, máy trộn bê tông , Ván khuôn , búa đóng cọc , máy đầm đất … Tương ứng các loại máy thi công này các loại chi phí máy thi công tại công ty baogồm: Chi phí Khấu hao , khấu hao sửa chữa lớn máy thi công Chi phí nhiên liệu, phụ tùng dùng cho máy thi công Chi phí thuê ngoài máy thi công Chi phí khác bằng tiền dùng cho máy thi công Các chi phí này tập hợp theo các đội tổ , sau tập hợp cho công trình. Giá trị và tình hình quản lý sử dụng máy thi công do phòng kế toán công ty theo dõi. Tuy nhiên , để đảm bảo tính chủ động trong việc thi công và đảm bảo tiến độ công trình, Công ty giao máy cho các đội quản ly. Việc điều hành và theo dõi tại chỗ được đặt dưới sự điều khiển trực tiếp của các đội công trình và sự giám sát của công ty. Khấu hao máy móc tính theo phương pháp đường thẳng. Mức khấu hao = Mức KH năm = Nguyên giá ( hoặc GTCL tại thời điểm dăng ký với cục quản lý vốn NN) 4 4 X Số năm tính khấu hao Cụ thể : Xe cẩu Kamaz 25T có nguyên giá 601.918.000 đồng dự kiến sử dụng trong vòng 6 năm, vậy mức khấu hao trích theo quý của Xe cẩu này là: Mức khấu hao quý của xe cẩu Kamaz 25T = 601.918.000 = 25.079.916,67 4 x 6 Và mức trích khấu hao tháng của xe cẩu này là : Mức trích khấu hao tháng của xe cẩu Kamaz 25 T = 601.918.000 = 8.359.972,33 6 x 12 Tài khoản sử dụng Tài khoản 623 “ chi phí sử dụng máy thi công” . Dùng tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Tài khoản này có kết cấu như sau: + Bên nợ : tập hợp các chi phí liên quan việc sử dụng máy thi công + Bên có : kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154 Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tài khoản được chi tiết theo công trình ,hạng mục công trình. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công Máy thi công tại công ty được theo dõi tại phòng kế toán và phòng kỹ thuật về cả số lượng, trạng thái sử dụng và giá trị. Hàng tháng kế toán TSCĐ tính và lập bảng kê khấu hao cho mỗi công trình có máy thi công đó trực tiếp sử dụng .Đây chính là cơ sở để kế toán hạch toán chi phí khấu hao máy thi công. Do áp dụng kế toán máy , kế toán không phải tính trực tiếp hàng tháng mà phần mềm sẽ tự động tính khoản mục này sau khi đã có các thông tin đầu vào khi máy được tiếp nhận. Từ biên bản giao nhận TSCĐ kế toán nhập mã số máy , Nguyên giá, số năm sử dụng . Từ đó hàng tháng , quý với bút toán tự đông trong phần mềm, máy tự tính mức khấu hao hàng tháng theo phương pháp đường thẳng đưa vaò bảng tính khấu hao và tự tính vào chi phí sử dụng máy thi công mỗi kỳ. Bảng 2.16 : Bảng nhập liệu tăng mới TSCĐ Bảng 2.17 :Bảng kê khấu hao máy thi công BẢNG KÊ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG Tháng 12/2009 – công trình cầu Thủ Biên STT Tên máy Thời gian sử dụng (năm ) Năm đưa vào sủ dụng Nguyên giá VNĐ Mức trích khấu hao tháng (VNĐ) Ghi chú … … 5 Xe cẩu Kamaz 25T 6 2006 601.918.000 8.359.972,33 6. Xe ben KIA 5 2008 578.900.000 9.648.333,33 … … Tổng 405,245,365 Do việc thi công các công trình ở cách xa nhau khó khăn trong di chuyển máy móc , cũng như một số công trình cần dùng máy móc chuyên biệt nên việc mua sắm là tốn kém và không cần thiết, cho nên, hiện nay ngoài số máy thi công tự có, công ty còn thực hiện thuê ngoài máy thi công , nếu cần. Việc thuê ngoài thực hiện thông qua hợp đồng thuê máy thi công giữa công ty và bên cho thuế. Có thể thuê kèm cả công nhân điều khiển máy. Sau khi sử dụng xong, công ty lập biên bản thanh lý hợp đồng để trả lại máy cho bên cho thuê và từ biên bản thanh lý này tâph hợp số liệu vào bảng kê chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài , kế toán lấy số liệu chi phí tình vào chi phí sử dụng máy thi công + Đối với khấu hao sửa chữa lớn máy thi công , công ty không tiến hành trích trước mà tùy vào thời điểm máy hỏng , đơn vị sử dụng máy thi công làm đơn trình phòng vật tư quản lý máy và giám đốc để duyệt sửa chữa kịp thời .Ngoài ra nếu có thể tự sửa chữa sử dụng nguyên vậ liệu taị kho dùng cho sửa chữa của công ty thì kế toán theo dõi chi phí sửa chữa này cụ thể. Tập hợp chi phí sửa chữa lớn vào TK 2413 , sau đó mỗi cuối quý phân bổ chi phí này cho từng công trình theo tỷ lệ sản lượng hoàn thành tương đương trong quý và tính vào tài khoản sửa chữa lớn máy thi công (TK 6234) + Hạch toán chi phí nhiên liệu sử dụng chạy máy thi công ( TK 6232) : khoản mục này do đội quản lý máy thi công theo dõi . Cuối mỗi quý , kế toán đội tập hợp chi phí này theo nhật trình giờ thực tế của xe máy phục vụ sản xuất cho từng công trình , có xác nhận của kỹ thuật giám sát công ty biệt phái ở các đội .Các kỹ thuật giám sát này tính chi phí này theo công thức : Chi phí nhiên liệu sử dụng cho máy thi công = Số giờ thực tế máy sử dụng X Định mức quy định cho 1h máy làm việc Sau đó nhập – xuất nhiên liệu cuối quý gửi về phòng kế toán vả chứng từ gốc kèm theo phiếu nhập – Xuất vật liệu .Dựa trên đó, kế toán công ty xem xét và thực hiện định khảon vào sổ liên quan. Cụ thể : Nợ TK 632 ( chi tiết theo công trình) Có TK 1413 ( cấp đội) Bảng 2.18 : Nhật trình máy Công ty CP xây dựng & đầu tư 492 Đội công trình 5 NHẬT TRÌNH MÁY Công trình : cầu Thủ Biên Tháng 12/2009 Tên máy : Xe cẩu Kamaz 25T SH : CKM25T Nước sx : Nhật Biển đăng ký : 52H73698 Ngày Nội dung sử dụng Giờ chạy máy Giờ tắt máy Số giờ hoạt động thực tế Lái máy xác nhận 23/12 Cẩu bê tông chuyển kè 9h30 5h 7h …. … 29/12 Câủ cấu kiện lớn 8h 11h 3h Cộng 17h Đại diện chủ máy (nếu là máy thi công thuê ngoài) Đội trưởng Người lập biểu Bảng 2.19 : Bảng theo dõi hoạt động máy thi công Công ty CP xây dựng & đẩu tư 492 Đội công trình 5 BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG Công trình : Cầu Thủ Biên Tháng 12/2009 SST Tên máy Thời gian hoạt động (Giờ) Ghi chú 1 Máy Xúc Komatsu 32 2 Xe cẩu Kamaz 25T 17 ….. Tổng cộng 323 Như vậy trong tháng 12 xe cẩu Kamaz 25T phục vụ cho công trình cầu Thủ Biên 17h máy , như vậy dựa theo định mức chi phí nhiên liệu cho một giờ máy cho xe cẩu kỹ thuật công trình có thể tính được chi phí nhiên liệu chạy máy và lên bảng kê theo mục chi phí nhiên liệu cho máy thi công chuyển cho phòng kế toán Bảng 2.20 : Bảng kê chi phí nhiên liệu chạy máy thi công Công ty CP xây dựng & đầu tư 492 Đội công trình 5 BẢNG KÊ CHI PHÍ NHIÊN LIỆU CHẠY MÁY THI CÔNG Năm 2009 Công trình: Cầu Thủ Biên STT NHIÊN LIỆU ĐVT Số lượng Thành tiền 1 Xăng A92 Lít 70 10,650,000 2 Dầu Diesel Lít 65 3,860,000 … … … Cộng 98,639,360 Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng Người lập biểu + Các chi phí mua ngoài như : chi phí sửa chữa thuê ngoài và các khoản chi bằng tiền khác được căn cứ vào chứng từ gốc và bảng tổng hợp đính kèm chứng từ gốc, kế toán công ty định khoản ghi sổ và vào nhật ký liên quan để tập hợp vào chi phí SX: Nợ TK 6232 , 6238 ( chi tiết theo công trình) Có TK 1413 Có TK 111 + Các khoản khấu hao sửa chữa lớn và khấu hao cơ bản được tập hợp vào TK 6274, Hàng tháng phần mềm tự thực hiện trích khấu hao và kết hợp cùng các chứng từ khấu hao của đội chuyển lên lên bảng phân bổ khấu hao cho toàn công trình (đã nêu ở Bảng phân bổ khấu hao ở trên) và toàn công ty. Bảng 2.21 : Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy Đơn vị Địa chỉ : BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Ngày .31. tháng .12. năm 2009 Căn cứ vào chứng từ số .. Ngày ..về việc ký hợp đồng thuê máy của hai bên .Đến nay đã đến hết thời hạn thuê , Chúng tôi xin thanh lý hợp đồng như sau : STT Tên máy Tổng số tiền thuê máy Tổng số tiền thuê nhân công điều khiển Thời gian thuê Cộng Số tiền đã thanh toán 1 Máy nén khí 15.200.000 8.500.000 1/12-31/12 23.700.000 2 Máy cắt DT W400 12.000.000 9.000.000 1/12-31/12 21.000.000 Cộng 27.200.000 17.500.000 44.700.000 44.700.000 Số tiền thanh toán ( chưa thuế) : 44.700.000 Đồng Số tiền thanh toán có thuế : 49.170.000 Đồng Tổng công nợ tồn đọng : 0 Đồng Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng thuê máy, kể từ ngày thanh lý, hợp đồng coi như hết giá trị. Đại diện bên thuê Đại diện bên cho thuê Bảng 2.22 : Sổ chi tiết TK 623TB Công ty CP xây dựng & đầu tư 492 SỔ CHI TIẾT TK 623 CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Quý IV/ 2009 Công trình: cầu Thủ Biên Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Dư nợ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ … … 0 … TN2 31/12 Thanh toán tiền thuê ngoài máy thi công 112 44,700,000 PB4 31/12 Phân bổ khấu hao quý IV/09 214 405,245,365 TH78 31/12 K/C chi phí sử dụng máy thi công 154 1,379,740,131 Cộng phát sinh 1,379,740,131 1,379,740,131 Số dư nợ cuối kỳ 0 Kế toán trưởng Người lập biểu Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công Từ các bảng phân bổ khấu hao , các chứng từ về chi phí sử dụng máy thi công, các bảng phân bổ chi phí sưả chữa lớn máy thi công …được nhập liệu tính toán ở trên của các công trình , Kế toán vào các CT- GS rồi tập hợp vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ , từ đó lấy số liệu vào sổ cái TK 623 chung cho toàn công ty. Cụ thể như sau : Bảng 2.23 : chứng từ ghi sổ Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 Chứng từ ghi sổ Số : 72 Trích yếu Tài Khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Phân bổ khấu hao quý IV/09 cầu Thủ Biên 623 405,245,365 214 405,245,365 Cộng 405,245,365 405,245,365 Kèm theo 01 chứng từ Hà Nội,ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Trưởng Người lập biểu Sau đó xếp các chứng từ ghi sổ này vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bản 2.24 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty CP Xây dựng và đầu tư 492 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT ... ... 61 31/12 156,235,990 72 31/12 405,245,365 … Kế toán trưởng Người lập biểu Sau đó tập hợp lên tài khoản 623 chung cho toàn công ty. Bảng 2.25 : Sổ cái TK 623 Công ty CP xây dựng và đầu tư 492 Sổ cái tài khoản 623 – Chi phí sử dụn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31734.doc
Tài liệu liên quan