Mục lục
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY - 3 -
1.1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY - 3 -
1.1.1 Sản phẩm của công ty - 3 -
1.1.2 Giới thiệu về công tơ 1 pha - Sản phẩm chủ lực của công ty - 3 -
1.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG TƠ 1 PHA CỦA CÔNG TY MẸ - TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM - 7 -
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm công tơ 1 pha - 7 -
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất - 10 -
1.3 QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY MẸ - TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM - 10 -
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MẸ-TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM - 12 -
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY MẸ-TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM - 12 -
2.1.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty me-TCT thiết bị điện Việt Nam - 12 -
2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - 12 -
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - 24 -
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung - 37 -
2.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang - 48 -
2.2 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MẸ - TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM - 56 -
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty - 56 -
2.2.2 Quy trình tính giá thành tại công ty - 57 -
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MẸ - TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM - 59 -
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN - 59 -
3.1.1 Ưu điểm - 60 -
3.1.2 Nhược điểm - 62 -
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện - 64 -
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MẸ - TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM - 67 -
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty mẹ - Tổng công ty thiết bị điện Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
0,1
2.000.000
2
Nguyễn Văn Bằng
CN
1,96
0
2.000.000
3
Nguyễn Thu Hương
CN
2,71
0
2.000.000
4
Bùi văn Dũng
CN
2,71
0
2.000.000
5
Chu Duy Thành
CN
1,96
0
2.000.000
6
Nguyễn Trung Kiên
CN
1,96
0
2.000.000
7
Dương Văn Thành
CN
1,96
0
2.000.000
8
Hoàng Anh Tuấn
CN
1,96
0
2.000.000
9
Hoàng Minh Hà
CN
1,96
0
2.000.000
Cộng
18.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 2.8: Lương tạm ứng Tổ Đột dập 6 - Phân xưởng đột dập tháng 3/2010
Biểu lương tạm ứng cũng là một chứng từ quan trọng để kế toán nhập vào phần mềm tính lương.
Cuối tháng, trả lương kỳ 2 cho công nhân, kế toán tiền lương dùng phần mềm tính lương, tính ra tổng lương phải trả cho công nhân trong tháng, các khoản trích theo lương, thuế TNCN phải nộp... và in ra Bảng lương của từng tổ sản xuất, Bảng tổng hợp lương các tổ của 1 phân xưởng, Bảng tổng hợp lương các phân xưởng...
Dựa vào bảng lương cuối tháng của các phân xưởng cùng với Báo cáo giờ công lao động do nhân viên kinh tế tại các phân xưởng lập và gửi lên phòng Tài chính - Kế toán, kế toán tiền lương lập Phiếu phân bổ tiền lương và các khoản phải trả riêng từng phân xưởng thực hiện tính và phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT và BHTN vào chi phí NCTT của từng loại sản phẩm tại phân xưởng đó.
Biểu số 2.9: Bảng lương tháng 3/2010 Tổ đột dập 6 - Phân xưởng đột dập
Công ty mẹ - TCT thiế bị điện Việt Nam
PXĐD
BẢNG LƯƠNG
Tháng 3 năm 2010
Tổ đột dập 6
Tờ: PXĐD-D6
STT
Họ tên
Chức danh
Các loại hệ số …..
Ngày công
Lương thời gian
Lg SP
Lg phụ cấp
Các khoản BH trả thay lương
Lg truy lĩnh
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng lương kỳ 1
Lương kỳ 2
Ký nhận
TT
P
LT
Lg cơ bản
Lương phép
Lg LT
Lương chức danh
BHXH
BHYT
BHTN
Thuế TNCN
1
Đỗ Mạnh Hoàng
TT
……….
15
7
0
0
474.000
0
316.000
4.431.000
57.000
149.700
0
5.427.700
105.700
26.400
17.600
208.000
2.000.000
3.070.000
2
Ng Văn Bàng
CN
16
6
0
0
294.000
0
289.000
4.638.000
0
108.200
0
5.329.200
76.400
19.100
12.700
337.000
2.000.000
2.884.000
3
Ng. Thu Hương
CN
18
4
0
0
271.000
0
281.000
4.486.000
0
149.700
0
5.187.700
105.700
26.400
17.600
517.000
2.000.000
2.521.000
4
Bùi Văn Dũng
CN
18
4
0
0
271.000
0
255.000
4.061.000
0
149.700
0
4.736.700
105.700
26.400
17.600
197.000
2.000.000
2.390.000
5
Chu Duy Thành
CN
16
6
0
0
294.000
0
261.000
4.195.000
0
108.200
0
4.858.200
76.400
19.100
12.700
295.000
2.000.000
2.455.000
6
Nguyễn Trung Kiên
CN
14
8
0
0
392.000
0
198.000
3.220.000
0
108.200
0
3.918.200
76.400
19.100
12.700
117.000
2.000.000
1.693.000
7
Dương Văn Thành
CN
16,5
5,5
0
0
270.000
0
259.000
4.010.000
0
108.200
0
4.647.200
76.400
19.100
12.700
28.000
2.000.000
2.511.000
8
Hoàng Anh Tuấn
CN
18
4
0
0
196.000
0
281.000
4.481.000
0
108.200
0
5.066.200
76.400
19.100
12.700
331.000
2.000.000
2.627.000
9
Hoàng Minh Hà
CN
16,5
4,5
0
0
221.000
0
266.000
4.116.000
0
108.200
0
4.711.200
76.400
19.100
12.700
258.000
2.000.000
2.345.000
Cộng
0
2.683.000
0
2.406.000
37.638.000
57.000
1.098.300
0
43.882.300
775.500
193.800
129.000
2.288.000
18.000.000
22.496.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biếu số2.10: Bảng tổng hợp lương tháng 3 năm 2010 - PX Đột dập
Công ty mẹ - TCT thiế bị điện Việt Nam
PXĐD
TỔNG HỢP LƯƠNG
THÁNG 3/2010
STT
Tên
Lương thời gian
Lg SP
Lương phụ cấp
Các khoản BH trả thay lương
Lg truy lĩnh
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng lương kỳ 1
Lương kỳ 2
Ký nhận
Lg cơ bản
Lương phép
Lg làm thêm
Lg chức danh
BHXH
BHYT
BHTN
Thuế TNCN
1
Tổ đột dập 1
0
2.680.000
0
2.645.000
49.956.400
68.000
1.428.500
0
56.777.900
919.900
230.000
153.300
2.559.000
18.500.000
34.388.700
2
Tổ đột dập 2
0
3.215.000
0
2.330.000
45.939.500
64.000
1.317.300
0
52.865.800
930.000
232.500
154.800
2.828.000
18.000.000
30.693.500
3
Tổ đột dập 3
0
3.534.000
0
2.996.000
53.834..400
68.000
1.610.900
0
62.043.300
1.059.500
264.800
176.300
2.748.000
21.000.000
36.767.700
4
Tổ đột dập 4
0
3.747.000
0
3.877.000
63.272.500
68000
1.889.400
0
77.853.900
1.282.000
320.500
213.400
3.854.000
27.000.000
45.157.000
5
Tổ đột dập 5
0
2.640.000
0
2.228.000
43.533.375
68000
1.322.100
0
49.741.475
834.400
208.600
138.800
2.110.000
18.000.000
28.422.500
6
Tổ đột dập 6
0
2.683.000
0
2.406.000
37.638.000
57000
1.098.300
0
43.882.300
775.500
193.800
129.000
2.288.000
18.000.000
22.496.000
7
Tổ Hàn gò
0
1.637.000
0
1.327.000
27.852.500
68000
826.800
0
31.711.300
583.600
146.000
97.200
2.056.000
8.000.000
20.801.500
8
Tổ lõi tồn
0
2.132.000
0
2.324.000
44.023.000
68000
1.079.300
0
49.626.300
761.900
190.500
126.900
2.349.000
16.000.000
30.171.000
9
Tổ Văn phòng
22.427.500
2.444.000
0
21.972.000
678000
1.271.900
0
55.408.400
897.800
224.500
149.600
5.269.000
19.500.000
29.340.500
Cộng
22.427.375
24.712.000
0
42.105.000
371.049.625
1.207.000
11.844.500
0
479.910.500
8.044.600
2.011.200
1.339.300
26.061.000
164.000.000
278.238.400
Bảo hiểm xã hội chi trả: 449.400
Trong đó: - Lương ốm: 449.400
- Lương thai sản:
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Hàng tháng dựa vào bảng Tổng hợp tiền lương tại các phân xưởng, cùng với Báo cáo giờ công lao động do nhân viên kinh tế tại các phân xưởng lập và gửi lên, kế toán tiền lương thực hiện tính và phân bổ các khoản tiền lương, các khoản trích BHXH,BHYT, KPCĐ vào chi phí nhân công trực tiếp của từng loại sản phẩm ở các phân xưởng theo tiêu thức giờ công lao động thực tế.
Biểu số 2.11: Báo cáo giờ công lao động - Phân xưởng đột dập
TỔNG CÔNG TY THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM
PHÂN XƯỞNG ĐỘT DẬP
BÁO CÁO GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG
Tháng 03 năm 2010
1. Tổng số giờ công theo chế độ : 14.256
2. Tổng số giờ làm thêm :
3. Tổng số giờ ngừng việc : 3.260
Trong đó: Nghỉ phép, lễ : 3.164
Nghỉ ốm : 96
Nghỉ không lương :
4. Tổng số giờ làm việc thực tế : 10.996
STT
Tên sản phẩm và công việc
Giờ công
T.khoản Nợ/Có
Ghi chú
1
Công tơ 1 pha
7485
6221
2
Công tơ 3 pha
884
6222
3
Đồng hồ Vol-Ampe
64
6223
4
TI cao thế
24
6224/5
5
Tu trung - cao thế
288
6226
6
Cầu chì rơi
6227
7
Phụ vụ sản xuất
2251
6271
Cộng
10.996
Ngày.....tháng.....năm.....
P.Quản đốc Phân xưởng Người lập biểu
Trong Báo cáo giờ công lao động, nhân viên kinh tế tại phân xưởng sẽ tính ra tổng số giờ lao động thực tế của tháng , số giờ công thực tế sản xuất từng loại sản phẩm tương ứng với các TK chi phí nhân công trực tiếp của các sản phẩm. Kế toán tiền lương sẽ tính ra các chi tiêu sau: Tiền lương phân bổ bình quân 1 giờ công; BHXH phân bổ bình quân 1 giờ công; BHYT phân bổ bình quân 1 giờ công và KPCĐ phân bổ bình quân 1 giờ công.
Tiền lương phân bổ bình quân 1 giờ công
=
Tổng tiền lương
Tổng số giờ công thực tế
BHXH phân bổ bình quân
1 giờ công
=
Tổng số BHXH cần phân bổ
Tổng số giờ công thực tế
BHYT phân bổ bình quân
1 giờ công
=
Tổng số BHYT cần phân bổ
Tổng số giờ công thực tế
BHTN phân bổ bình quân
1 giờ công
=
Tổng số BHTN cần phân bổ
Tổng số giờ công thực tế
KPCĐ phân bổ bình quân
1 giờ công
=
Tổng số KPCĐ cần phân bổ
Tổng số giờ công thực tế
Sau đó, kế toán nhân các giá trị bình quân tính được theo các công thức trên với số giờ công sản xuất từng sản phẩm sẽ tính ra được tổng sổ tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ phân bổ.
Ví dụ: Tháng 2 năm 2010, tại phân xưởng đột dập có các chỉ tiêu sau:
+ Tổng số giờ làm việc thực tế lại phân xưởng đột dập là 10.996 giờ;
+ Tổng tiền lương : 479.910.500
Tiền lương phân bổ bình quân 1 giờ công tại PX đột dập
=
479.910.500
43644,10 (đ/giờ)
10.996
+ Tổng số giờ công sản xuất công tơ 1 pha: 7485 giờ
Tiền lương phân bổ vào chi phí sản xuất công tơ 1 pha tại PX đột dập
=
43644.10x7.485
=
326.676.072 đồng
Từ số liệu trên, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 62211 “Chi phí NCTT công tơ 1 pha-PX đột dập” 326.676.072
Có TK 334 326.676.072
Để thuận tiện cho công việc tính toán và làm căn cứ để vào phần mềm kế toán, kế toán tiền lương lập Phiếu phân bổ tiền lương và các khoản phải trả riêng cho từng phân xưởng theo mẫu dưới đây.
TỔNG CTY TBD VIỆT NAM PXĐD
PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
PHIẾU PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
PHÂN XƯỞNG: ĐỘT DẬP
Tháng 3 năm 2010
1, Tổng số giờ công theo chế độ: 14.256
2, Tổng số giờ làm thêm:
3, Tổng số giờ ngừng việc: 3.260
Trong đó: Nghỉ phép, lễ: 3.164
Nghỉ ốm: 96
Nghỉ không lương:
4, Tổng số giờ làm việc thực tế: 10.996
5, Tổng số tiền lương phân bổ (TK 334) :479.910.500 B/Q 1 giờ: 43644,10
6, Tổng số tiền BHXH phân bổ (TK 3383) : 21.452.000 B/Q 1 giờ: 1950,89
7, Tổng số tiền BHYT phân bổ (TK 3384) : 4.023.000 B/Q 1 giờ: 365.86
8, Tổng số tiền KPCĐ phân bổ (TK 3382) : 9.598.000 B/Q 1 giờ: 872,86
9, Tổng số tiền BHTN phân bổ (TK 3389) : 1.341.000 B/Q 1 giờ: 121,95
STT
TÊN SẢN PHẨM CÔNG VIỆC
Giờ công
TKCó
TK Nợ
334
3382
3383
3384
3389
1
Công tơ 1 pha
7485
62211
326.676.072
6.533.379
14.602.412
2.738.462
912.796
2
Công tơ 3 pha
884
62221
38.581.383
771.611
1.724.587
323.420
107.804
3
Đồng hồ Vol-Ampe
64
62231
2.793.222
55.863
124.857
23.415
7.842
4
TI hạ thế0
62241
5
TI cao thế
24
62251
1.047.458
20.949
46.835
8.784
2.927
6
Tu trung, cao thế
288
62261
12.569.500
251.385
561.856
105.368
35.122
7
Cầu chì rơi
62271
0
0
0
0
8
Sản phẩm khác
62281
0
0
0
0
9
CP chung cho SX
2251
62711
98.242.865
1.964.815
4.391.453
823.551
274.509
Cộng
10.996
479.910.500
9.598.000
21.452.000
4.023.000
1.341.000
Ngày…….tháng…….năm………
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biếu số 2.12: Phiếu phân bổ tiền lương và các khoản phải trả - PX Đột dập
Từ các phiếu phân bổ trên, kế toán tiền lương vào phần mềm kế toán để máy tính tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết các tài khoản TK 6221.
BỘ CÔNG THƯƠNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG TY MẸ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6221 - Chi phí nhân công công tơ 1 pha
Tháng 3 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/03
10/2
Phân bổ lương tháng 2-PXDD
334
326.676.072
...
...
31/03
11/2
Trích 16% BHXH tháng 2-PXDD
3383
14.602.412
...
...
...
...
...
...
31/03
12/2
Trích 3% BHYT tháng 2-PXDD
3384
2.738.462
...
...
...
...
...
...
31/03
13/2
KPCĐ tháng 2-PXDD
3382
6.533.379
...
...
...
...
...
...
31/03
14/2
Trích 1% BHTN tháng 2-PXDD
912.796
...
...
...
...
...
...
31/03
84423
KC62211->15411CT1F
15411
351.463.121
...
...
...
...
...
...
Số dư đầu kỳ:
Tổng phát sinh trong kỳ:
3.600.137.384
3.600.137.384
Số dư cuối kỳ:
Ngày.....tháng.....năm....
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp công tơ 1 pha
2.1.3.4 Qui trình ghi số tổng hợp
Hàng tháng, kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương, tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng.
Cuối tháng toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh toàn doanh nghiệp được tổng hợp và ghi trên Sổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Biểu số 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
CÔNG TY MẸ - TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM
Mẫu số : 11-LĐTL
(Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 3 năm 2010
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK 334
TK 338
Tổng cộng
3382
3383
3384
3389
1
622
Chi phí nhân công trực tiếp
4.235.387.523
90.033.920
134.990.332
25.310.687
25.310.687
4.511.033.149
2
6221
Chi phí nhân công công tơ 1 pha
3.397.017.322
67.940.124
108.143.427
20.277.402
6.759.109
3.600.137.384
3
62211
PX đột dập (Công tơ 1 pha)
326.676.072
6.533.579
14.602.412
2.738.462
912.796
351.463.321
4
62213
PX ép nhựa (Công tơ 1 pha)
358.245.110
7.164.632
10.474.470
1.963.963
654.654
378.502.829
5
62214
PX lắp ráp (Công tơ 1 pha)
1.633.225.554
32.664.659
51.005.586
9.563.547
3.187.849
1.729.647.195
6
62215
PX hiệu chỉnh (Công tơ 1 pha)
787.640.800
15.753.120
24.687.040
4.628.820
1.542.940
834.252.720
7
62218
PX bao gói (Công tơ 1 pha)
291.229.786
5.824.134
7.373.919
1.382.610
460.870
306.271.319
8
6222
Chi phí nhân công công tơ 3 pha
384.990.669
7.699.774
11.644.019
2.183.254
727.751
407.245.467
…
…
…
…
…
…
…
…
627
Chí phí sản xuất chung
543.119.776
10.862.275
15.897.866
2.980.850
993.617
573.854.384
6271
Chi phí nhân viên
543.119.776
10.862.275
15.897.866
2.980.850
993.617
573.854.384
62711
Chi phí nhân viên: PX đột dập
98.242.865
1.964.815
4.391.453
823.551
274.509
105.697.193
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
7.230.783.425
142.000.000
311.424.180
30.265.563
27.326.562
7.741.799.730
Đã ghi sổ cái ngày….tháng….năm
Lập, ngày….tháng….năm
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
CÔNG TY MẸ
TỔNG CÔNG TY THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM
Mẫu số S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”
Năm 2010
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
…
Tháng 12
Cộng
334
4.023.987.164
3.935.251.634
4.235.387.523
3382
89.562.354
84.364.521
90.033.920
3383
130.569.523
125.686.214
134.990.332
3384
24.325.152
20.546.231
25.310.687
3389
24.325.152
20.546.231
25.310.687
Cộng số phát sinh Nợ
4.292.769.345
4.186.394.831
4.511.033.143
Tổng số phát sinh Có
4.292.769.345
4.186.394.831
4.511.033.143
Dự Nợ cuối tháng
Dư Có cuối tháng
Ngày…tháng…năm…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.15: Sổ cái TK 6221 -" Chi phí nhân công trực tiếp tơ 1 pha"
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.1 Nội dung
Chi phí sản xuất chung là nhưng chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất ngoài 2 khoản mục chi phí trên. Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Tại Công ty mẹ - TCT thiết bị điện Việt Nam, chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí NVL dùng cho quản lý phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hộ lao động và các chi phí khác.
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng
TK 627: "Chi phí sản xuất chung"
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang".
Để tiện cho công tác quản lý chi phí sản xuất chung ở các phân xưởng, và công tác phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm, kế toán công ty đã chi tiết tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" thành các tài khoản cấp 2 và cấp 3 theo nội dung chi phí và theo phân xưởng.
1: CP nhân viên
2: CP nguyên vật liệu
3: CP dụng cụ sản xuất
4: CP khấu hao TSCĐ
5: CP bảo hộ lao động
6: CP mua ngoài
7: CP bằng tiền khác
Qui tắc chi tiết tài khoản 627: 627.A'.B. Trong đó, A' là chi tiết theo nội dụng chi phí. B là chi tiết theo phân xưởng giống như TK 621 và TK 622.
A’ = Chi tiết theo nội dung chi phí
2.1.4.3 Qui trình ghi sổ kế toán chi tiết
a, Chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất và chi phí bảo hộ lao động:
Khi phát sinh nhu cầu vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất như mũi khoan các loại, tuốc lơ vít, đồ dùng bảo hộ lao động như giầy, dép, quần áo bảo hộ... phục vụ cho nhu cầu sản xuất ở các phân xưởng thì hạch toán vào chi phí sản xuất chung theo nội dung chi phí. Việc hạch toán này tương tự với chi phí NVL trực tiếp tuy nhiên do không định mức được giá trị sử dụng cho từng đối tượng hạch toán chi phí nên khi các khoản chi phí này được phát sinh hạch toán và TK 627 rồi cuối tháng tiến hành phân bổ
b, Chi phí khấu hao tài sản cố định
Khi than gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn về mặt giá trị và hiện vật, phần giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Việc trích khấu hao TSCDD nhằm mục đích thu hồi vốn để sửa chữa, tái đầu tư TSCĐ mới. Mỗi TSCĐ được tính khấu hao theo một tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ trích khấu hao phải nhanh chóng thu hồi vốn trong giới hạn cho phép mà không làm tăng giá thành, ảnh hưởng tới giá bán và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Hàng tháng, căn cứ vào nguyên giá TSCĐ, báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng trước, kế toán TSCĐ tiến hành trích khấu hao cho từng máy móc thiết bị trong công ty để hạch toán vào chi phí theo đúng chế độ quy định. Hiện nay, tại công ty việc ghi nhận TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo Chuẩn mực kế toán sô 03 - TSCĐ hữu hình, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính và Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo nguyên tắc tròn tháng. TSCĐ tăng trong tháng sẽ được bắt đầu trích khấu hao từ tháng sau, TSCĐ giảm trong tháng sẽ thôi không trích khấu hao từ tháng sau. Công thức tính khấu hao:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ * tỷ lệ khấu hao năm
Mức khấu hao bình quân tháng = mức khấu hao năm/12.
Biểu số 2.16: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
CÔNG TY MẸ - TCT THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 3 năm 2010
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK 2141
TK 2143
Tổng cộng
...
...
...
...
...
...
8
627
Chi phí sản xuất chung
394.976.278
394.976.278
9
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
394.976.278
394.976.278
10
62741
Chi phí khấu hao TSCĐ - PXDD
55.795.835
55.795.835
11
62742
Chi phí khấu hao TSCĐ - PXCD
2.341.614
2.341.614
12
62743
Chi phí khấu hao TSCĐ - PXEN
6.050.965
6.050.965
13
62744
Chi phí khấu hao TSCĐ - PXLR
288.680.235
288.680.235
14
62745
Chi phí khấu hao TSCĐ - PXHC
16.172.578
16.172.578
15
62746
Chi phí khấu hao TSCĐ - PXLB
4.655.229
4.655.229
16
62747
Chi phí khấu hao TSCĐ - PXKT
21.279.824
21.279.824
17
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
26.354.619
4.102.812
30.457.430
18
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc VP
26.354.619
4.102.812
30.432.430
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
430.963.253
4.102.812
435.066.065
Ngày.......tháng........năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Dựa vào bảng Phân bổ trên kế toán ghi sổ bút toán:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung 394.976.278
Có TK 2141 394.976.278
c, Chi phí nhân viên
Chi phí nhân viên thuộc chi phí sản xuất chung tại công ty bao gồm:
+ Tiền ăn ca của tất cả công nhân viên tại phân xưởng sản xuất
+ Tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào chi phí của nhân viên tổ văn phòng tại các phân xưởng sản xuất.
Tiền ăn ca trong 1 tháng của 1 công nhân được tính theo công thức sau:
Tiền ăn ca 1 tháng của 1 công nhân
=
Số ngày công thực tế
x
20.000 đ
Hàng tháng, các phân xưởng nộp biểu tiền ăn giữa ca tháng trước lên phòng Tài chính - Kế toán để thanh toán vào sổ.
Biểu số 2.17: Biểu thanh toán tiền ăn giữa ca - Phân xưởng đột dập
TỔNG CÔNG TY THIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: PHÂN XƯỞNG ĐỘT DẬP
BIỂU THANH TOÁN TIỀN ĂN GIỮA CA
THÁNG 3 NĂM 2010
20.000đ/công
STT
Họ và tên
Ngày công thực tế
Thành tiền
Ký nhận
Tổ văn phòng
3.660.000
1
Cù Thế Long
28
560.000
2
Vũ Mạnh Lương
27
540.000
3
Trân Anh Dũng
21
420.000
...
...
...
...
...
Tổ độ dập 6
4.320.000
61
Đỗ Mạnh Hoằng
26
520.000
62
Nguyễn Văn Bằng
26
520.000
63
Nguyễn Thu Hương
26
520.000
...
...
...
...
...
Tổng cộng:
41.875.000
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TC-KT
P.TC-LĐ
ĐƠN VỊ TRƯỞNG
Nhân viên tổ văn phòng được hưởng lương thời gian, được xác định dựa trên mức lương tối thiểu, hệ số lương cấp bậc, ngoài ra, nhân viên quản lý phân xưởng còn được hưởng các khoản phụ cấp trách nhiệm theo chức vụ của từng người. Một số công thức tính lương thời gian:
Tiền lương cơ bản
=
Lương tối thiểu
x
Hệ số lương cấp bậc
x
Ngày công thực tế làm việc
26 công
Tiền lương phụ cấp trách nhiệm
=
Lương tối thiểu
x
Hệ số phụ cấp chức vụ
x
Ngày công thực tế làm việc
26 công
Để tính lương thời gian, tại các tổ văn phòng, người ta cử ra 1 người phụ trách công việc chấm công cho mọi người trong tổ. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiền lương tính ra tiền lương phải trả cho từng nhân viên tổ văn phòng đó và lập bảng Bảng lương tương tự như Bảng lương của Tổ đột dập 6 - Phân xưởng đột dập (Biểu số 2.9).
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trên tiền lương của nhân viên tổ văn phòng tại phân xưởng sản xuất cũng được tính vào chi phí sản xuất chung. Trên thực tế, việc tính toán chi phí nhân viên quản lý phân xưởng được làm đồng thời cùng chi phí nhân công trực tiếp. Một bộ bảng lương hàng tháng của 1 phân xưởng luôn bao gồm: Bảng lương của từng tổ trong phân xưởng bao gồm các tổ sản xuất và tổ văn phòng; Bảng Tổng hợp lương cả phân xưởng (Biểu số 2.10). Khi tính và lập bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội, cũng bao gồm cả các khoản lương và trích theo lương phân bổ vào chi phí sản xuất chung. Do đó, để hạch toán chi phí nhân viên quản lý phân xưởng kế toán chỉ cần dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Biểu số 2.14) ghi vào sổ chi tiết tài khoản 627 bút toán định khoản sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 3382 - Kinh phí công đoàn
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế
Có TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
d, Chi phí mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở công ty bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện thoại, tiền thuê vận chuyển đất thải….khi các khoản chi phí này phát sinh, kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ, phiếu chi tiền mặt… để hạch toán và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 627.
Biểu số 2.18: Hóa đơn tiền điện tháng 2 năm 2010
EVN Mẫu số: 01 GTKT-2LN-01
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng)
Công ty điện lực TP. Hà Nội - MST: 0100101114-1
Kỳ 1 từ ngày 01/03 đến ngày 17/03/2010
Điện lực/Chi nhánh điện: Hoàn Kiếm SDT:22200960-22100960 Ký hiệu: AA/2010T
Địa chỉ: 69C Đinh Tiên Hoàng Số: 3922822
Điện thoại trực: 22222000 MST: 01001011141
Tên khách hàng: Tổng công ty thiết bị điện Việt Nam
Địa chỉ khách hàng: 10 Trân Nguyên Hãn
Mã số khách hàng: PD010090043 MS thuế KH: 0100100512
Số sổ GCS: 69-D019MN4 Phiên GCS: K24050 Số công tơ: 203338443
ChỈ SỐ mỚi
ChỈ sỐ cũ
HỆ SỐ
ĐN.Tiêu thỤ
Đơn giá
Thành tiỀn
(Xem chi tiết
hóa đơn kèm
Trong đó:
theo)
Ngày 19 tháng 03 năm 2010
TUQ. GIÁM ĐỐC
Cộng
67080
139.115.600
Thuế suất GTGT: 10% thuế GTGT:
13.911.560
Tổng cộng tiền thanh toán:
153.027.160
Số viết
bằng chữ
Một trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi triệu không trăm hai mươi bảy nghìn một trăm sáu mươi đồng
ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM
ĐÃ THU SÉC
Số: BR094646
Ngày 30 tháng 3 năm 2010
e, Chi phí khác bằng tiền
Chi phí khác bằng tiền bao gồm: chi phí tiếp khách, giao dịch, bảo dưỡng máy móc, in ấn tài liệu...
Các chứng từ gốc để hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý đội, phiếu xuất kho vật tư CCDC, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, thiết bị văn phòng,...căn cứ vào các chứng từ gốc này, kế toán tiến hành định khoản vào sổ chi tiết TK 627. Cuối tháng toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng được phân bổ và kế chuyển vào các tài khoản con 154 của từng loại sản phẩm.
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
BỘ CÔNG THƯƠNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG TY MẸ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung
Tháng 3 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/3
5/34
- PX ép nhựa - Phục vụ sx
1528
83.520.000
03/3
6/98
- PX lắp ráp - Tuốc lơ vít
153
5.890.000
...
...
12/3
2551
TT tiền ăn ca tháng 2 - PXDD
1111
4.320.000
...
...
...
...
...
...
30/3
2822
Tiền điện kì 1 tháng 3/2010
1121
153.027.160
31/3
3555
Tiền lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng -PXDD
334
98.242.865
31/3
3555
16%BHXH-PXDD
1.964.815
31/3
3555
3%BHYT-PXDD
4.961.453
31/3
3555
1%BHTN-PXDD
823.551
31/3
3555
2%KPCĐ-PXDD
274.509
...
...
...
...
...
...
31/3
1245
Khấu hao TSCĐ
2141
394.976.273
31/3
84438
KC 627-> 15411CT1Fa
15411
1.476.106.515
...
...
...
...
...
...
Số dư đầu kỳ:
Tổng phát sinh trong kỳ:
1.849.586.477
1.849.586.477
Số dư cuối kỳ:
Ngày.....tháng.....năm....
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi phi sản xuất chung theo mẫu sau:
Biểu số 2.20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
BẢNG TỔNG HỢP CHI PH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25613.doc