Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .6

PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGÃI CẦU .8

 1.1. Quá trình hình thành và phát triển .8

 1.2. Đặc điểm tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.9 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .12 1.4.Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty .13 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .13

 1.4.2. Thực tế vận dụng chế độ kế toán .16

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGÃI CẦU .19

2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .19

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .25

 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .25

 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .36

 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43

 2.2.4. Kế toán chi phí khấu hao .48

 2.2.5. Kế toán chi phí mạ .53

2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang .61

 2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất .61

 2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang .63

2.4. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty .63

PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGÃI CẦU .67

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .67

 3.1.1. Những ưu điểm .67

 3.1.2. Những tồn tại 69

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu 72

3.3. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .72

3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu 73

3.5. Điều kiện thực hiện các biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu 83

KẾT LUẬN .84

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất dùng trong tháng và phản ánh theo từng đối tượng sử dụng hàng tháng. Bảng 2.8: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ Tháng 1/2009 Stt Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 152 TK 153 Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế 1 TK 1541- CP NVL trực tiếp 229.177.254 … … Hợp đồng 05/09 7.025.350 Hợp đồng 06/09 25.552.191 … … 2 TK 1547- CP SX chung 11.550.750 19.610.130 11.550.750 19.610.130 Cộng 240.728.004 19.610.130 Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Mẫu số 07-VT Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Hàng ngày, kế toán sẽ nhập các dữ liệu về phiếu xuất kho vào máy tính. Cuối tháng, sau khi tính đơn giá xuất vật tư, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu này vào các sổ: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 (Bảng 2.9 và 2.10), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 1541 (Bảng 2.11), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và các sổ khác có liên quan. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (sổ chi tiết) TK 1541 dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho từng hợp đồng cụ thể. Trong khi đó, sổ Cái TK 1541 được dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 1541 trong cả năm tài chính. Bảng 2.9: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh HĐ 05/09 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK: 1541-Chi phí NVL trực tiếp hợp đồng 05/09 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ TK 1541 SH NT Tổng số tiền Chia ra NVL chính NVL phụ 9/1 PX14 9/1 Xuất NVL chính cho SXSP 1521 6.144.650 6.144.650 12/1 PX16 12/1 Xuất NVL phụ cho SXSP 1522 880.700 880.700 Cộng phát sinh 7.025.350 6.144.650 880.700 Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Mẫu số S18-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Bảng 2.10: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh HĐ 06/09 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541: Chi phí NVL trực tiếp hợp đồng 06/09 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ TK 1541 SH NT Tổng số tiền Chia ra NVL chính NVL phụ 12/1 PX17 12/1 Xuất NVL chính cho SXSP 1521 14.274.550 14.274.550 13/1 PX19 13/1 Xuất NVL chính cho SXSP 1521 7.985.265 7.985.265 15/1 PX23 15/1 Xuất NVL phụ cho SXSP 1522 3.292.376 3.292.376 Cộng phát sinh 25.552.191 22.259.815 3.292.376 Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Mẫu số S18-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Mẫu số S03b - DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Bảng 2.11: Sổ Cái TK 1541 SỔ CÁI Năm 2009 Số hiệu: 1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp NT Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm … … … … … … … 9/1/09 PX14 9/1/09 Xuất NVL chính cho SXSP HĐ 05/09 1521 6.144.650 … … … … … … 12/1/09 PX16 12/1/09 Xuất NVL phụ cho SXSP HĐ 05/09 1522 880.700 12/1/09 PX17 12/1/09 Xuất NVL chính cho SXSP HĐ 06/09 1521 14.274.550 … … … … … … 13/1/09 PX19 13/1/09 Xuất NVL chính cho SXSP HĐ 06/09 1521 7.985.265 … … … … … … 15/1/09 PX23 15/01/09 Xuất NVL phụ cho SXSP HĐ 06/09 1522 3.292.376 … … … … … … 31/1/09 Nhập kho sản phẩm HĐ 05/09 và 06/09 hoàn thành 155 32.577.541 … … ... … … … … Số dư cuối năm … (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp khoản mục phí chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên sản phẩm. Đó là hao phí lao động sống mà doanh nghiệp phải trả công cho công nhân trực tiếp sản xuất. Khi được tiền tệ hóa thì nó là khoản tiền mà đơn vị đã chi ra để trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu, chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản phải trả công nhân viên là: lương chính, phụ cấp ngoài giờ, lương trách nhiệm và các khoản phải trích theo lương theo qui định. Do sản phẩm của doanh nghiệp có đặc điểm là số lượng ít nhưng phải trải qua nhiều qui trình, giai đoạn và đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao. Chính vì thế mà Công ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời gian lao động thực tế. Đây là hình thức trả lương căn cứ vào giờ công lao động và đơn giá tiền lương cho một ngày công, kế toán tính ra số tiền trả cho công nhân sản xuât như sau: Lương phải trả cho người lao động = Số ngày công làm việc thực tế x Đơn giá lương cho một ngày công Ngoài lương chính (theo thời gian), trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm phụ cấp ngoài giờ, lương trách nhiệm. Toàn bộ khoản tiền này được cộng vào lương và được trả cho công nhân vào cuối tháng. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, đơn giá tiền lương cho một ngày công dao động từ 70.000 đồng/ngày đến 130.000 đồng/ngày tùy thuộc vào trình độ tay nghề của công nhân. Tại Công ty, các khoản BHXH mà người lao động được hưởng gồm: tai nạn, ốm đau, thai sản…BHYT được trích cho việc phòng chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người lao động. BHXH trích 20% trong đó tính vào chi phí nhân công trực tiếp 15%. BHYT trích 3% trong đó tính vào chi phí nhân công trực tiếp 2%, phần còn lại 6% được trừ vào thu nhập của người lao động. Tại Công ty không có khoản trích chi phí công đoàn. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính trên lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất. Chứng từ sử dụng Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công Bảng chấm công làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền lương Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Một số chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 1542: Chi phí nhân công trực tiếp để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản có liên quan như sau: TK 334: Phải trả công nhân viên TK 338: Phải trả, phải nộp khác Chi tiết: TK 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế Trình tự hạch toán Căn cứ và Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ và mức lương cho từng bậc thợ của mỗi công nhân trong phân xưởng, kế toán tính ra tiền lương phải trả cho mỗi công nhân gồm lương chính, phụ cấp ngoài giờ, lương trách nhiệm. Trên cơ sở lương chính của công nhân, kế toán tính ra các khoản trích theo lương (khoản trích 17% theo lương tính vào chi phí và khoản 6% khấu trừ vào lương của công nhân sản xuất). Chi phí nhân công trực tiếp được xác định theo công thức sau: Chi phí nhân công trực tiếp = Lương chính + Phụ cấp ngoài giờ + Lương trách nhiệm + 17% lương chính Sau khi tính ra tiền lương phải trả cho tất cả công nhân trực tiếp sản xuất tại 2 phân xưởng trong tháng 1/2009, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho toàn bộ công nhân trong 2 phân xưởng (Bảng 2.12). Từ các chứng từ liên quan, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Bảng 2.13). Trong đó, số liệu dòng ghi Nợ TK 1542 căn cứ và Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, dòng ghi Nợ TK 1547 căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương nhân viên phân xưởng, dòng ghi Nợ TK 641 căn cứ và Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý. Từ các chứng từ về tiền lương kế toán nhập vào máy, máy sẽ tự động chuyển số liệu sang Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542 (Bảng 2.14), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 1542 (Bảng 2.15), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và các sổ khác có liên quan. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542 dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho từng tháng. Trong khi đó, sổ Cái TK 1542 được dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 1542 trong cả năm tài chính. Sự khác nhau giữa Sổ chi phí sản xuất kinh doanh và sổ Cái của các TK 1543, 1547, 154M cũng tương tự như vậy. Bảng 2.12: Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất Mẫu số 02-LĐTL Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT Tháng 1/2009 ĐVT: VNĐ Họ tên Lương chính Phụ cấp ngoài giờ Lương trách nhiệm Các khoản khấu trừ Tổng lĩnh BHXH, BHYT Khác … … … … … … … Đào Văn Đức 1.680.000 100.000 50.000 100.800 - 1.729.200 Lê Xuân Nam 1.840.000 120.000 - 110.400 500.000 1.349.600 … … … … … … … Tổng 102.520.000 6.250.000 750.000 6.151.200 9.300.000 94.068.800 (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 1/2009 ĐVT: 1000đ Stt Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334-Phải trả người lao động TK 338-Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH BHYT Cộng Có TK 338 A B 1 2 3 4 5 6 1 TK 1542 CPNCTT 102.520 7.000 109.520 15.378 2.050,4 17.428,4 126.948,4 2 TK1547 CPSXC 5.750 2.550 8.300 862,5 115 977,5 9.277,5 3 TK 641 CPBH&QLDN 60.350 3.770 73.120 9.052,5 1207 10.259,5 83.379,5 Cộng 168.620 13.320 181.940 25.293 3.372,4 28.665,4 210.605,4 (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Mẫu số 11-LĐTL Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) Bảng 2.14: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK: 1542-Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 1/2009 ĐVT: 1000đ NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ TK 1542 SH NT Tổng số tiền Chia ra Lương phải trả Trích theo lương A B C D E 1 2 3 Số dư đầu kỳ 31/1/09 BPBTL 31/1/09 CP lương trả CNSX 334 109.520 109.520 31/1/09 BPBTL 31/1/09 Khoản trích theo lương phải nộp 338 17.428,4 17.428,4 31/1/09 Cộng phát sinh 126.948,4 109.520 17.428,4 (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Mẫu số S18-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.15: Sổ Cái TK 1542 Mẫu số S03b-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI Năm: 2009 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 1542 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm … 31/1/09 BPBTL 31/1/09 Chi phí lương CN trực tiếp sản xuất 334 109.520.000 31/1/09 BPBTL 31/1/09 Các khoản trích theo lương của CN trực tiếp SX 338 17.428.400 31/1/09 CPNCTT phân bổ cho SP HĐ 05/09 và 06/09 nhập kho 155 18.026.672 … … … … … … Dư cuối năm … (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Đặc điểm chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phân xưởng sản xuất, bộ phận sản xuất mà không trực tiếp tham gia vào việc sản xuất sản phẩm. Đó là những chi phí phục vụ và quản lý của phân xưởng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí về nguyên liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng Chứng từ sử dụng Để làm căn cứ hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu xuất kho Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Phiếu chi Hoá đơn tiền điện, hoá đơn tiền nước …. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 1547 – Chi phí sản xuất chung. Trình tự hạch toán Hàng ngày, từ các chứng từ có liên quan như: phiếu xuất kho CCDC dùng cho phân xưởng, bảng thanh toán tiền lương của nhân viên phân xưởng, các phiếu chi… kế toán nhập số liệu và chương trình kế toán và máy tự động cập nhật số liệu và các sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng, các số liệu này được cập nhật đến các sổ tổng hợp và các bảng tổng hợp. Kế toán căn cứ vào sổ liệu trên các sổ tiến hành lập các bảng, các báo cáo cần thiết. Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng là các chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của quản đốc, nhân viên kĩ thuật của phân xưởng. Tiền lương của nhân viên phân xưởng là lương theo thời gian. Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT) được trích tương tự như đối với nhân viên trực tiếp sản xuất (Bảng 2.13). Cuối tháng, căn cứ và Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương, kế toán tính được tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng và từ đó tính ra chi phí nhân viên phân xưởng. Số liệu này được cập nhật vào máy và máy sẽ tự động chuyển đến Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1547 (Bảng 2.16), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 1547 (Bảng 2.17), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và các sổ khác có liên quan. Kế toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Khoản mục chi phí này bao gồm các khoản chi phí về công cụ, dụng cụ dùng trong phân xưởng để phục vụ sản xuất như: que hàn, lưỡi máy cắt, cuốc xẻng, bảo vệ lao động…và các công cụ dùng để sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong tháng được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất chung trong tháng đó. Ngoài ra, trong phân xưởng còn sử dụng các loại nguyên vật liệu như: dầu máy, dầu bôi trơn pittong, dung dịch rửa mối hàn… Căn cứ và phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, Bảng kê phiếu xuất kho, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tính được chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất cho các phân xưởng. Số liệu này được cập nhật vào máy và máy sẽ tự động chuyển đến Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1547 (Bảng 2.16), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 1547 (Bảng 2.17), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và cá sổ khác có liên quan. - Kế toán chi phí mua ngoài dùng cho phân xưởng Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng chủ yếu là chi phí về điện, nước sử dụng cho hoạt động của máy móc phục vụ cho nhu cầu kĩ thuật của việc sản xuất. Ngoài ra còn có chi phí về điện thoại, chi phí sửa chữa nhỏ tài sản cố định, chi phí vận chuyển bốc dỡ và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất. Hàng ngày, căn cứ và các hoá đơn dịch vụ mua ngoài, các phiếu chi, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy sẽ tự động chuyển đến sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1547 (Bảng 2.16), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 1547 (Bảng 2.17), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và các sổ khác có liên quan. Bảng 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1547 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK: 1547-Chi phí sản xuất chung Tháng 1/2009 (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tổng số tiền Ghi Nợ TK 1547 SH NT Chia ra CP nhân viên PX CP NVL CCDC CP khác 1/1/09 PX4 1/1/09 Xuất NVL cho PXSX 152 11.550.750 11.550.750 2/1/09 PX6 2/1/09 Xuất CCDC cho PXSX 153 19.610.130 19.610.130 11/1/09 PC12 11/1/09 Chi khác bằng tiền 111 5.400.000 5.400.000 21/1/09 PC18 21/1/09 Chi khác bằng tiền 111 3.086.000 3.086.000 31/1/09 BPBTL 31/1/09 CP lương NVPX 334 8.300.000 8.300.000 31/1/09 BPBTL 31/1/09 Trích theo lương nvpx 338 977.500 977.500 31/1/09 PC20 31/1/09 CP điện, nước tại PX 111 9.925.400 9.925.400 Cộng PS 58.849.780 9.277.500 31.160.880 18.411.400 Mẫu số S18-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03b-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Bảng 2.17: Sổ Cái TK 1547 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI Năm: 2009 Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 1547 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TKĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm … 1/1/09 PX4 1/1/09 Xuất NVL cho PXSX 152 11.550.750 2/1/09 PX6 2/1/09 Xuất CCDC cho PXSX 153 19.610.130 11/1/09 PC12 11/1/09 Chi khác bằng tiền 111 5.400.000 21/1/09 PC18 21/1/09 Chi khác bằng tiền 111 3.086.000 31/1/09 BPBTL 31/1/09 CP lương NVPX 334 8.300.000 31/1/09 BPBTL 31/1/09 Trích theo lương nhân viên PX 338 977.500 31/1/09 PC20 31/1/09 CP điện, nước tại phân xưởng 111 9.925.400 31/1/09 CPSXC phân bổ cho SP HĐ 05/09 và 06/09 nhập kho 155 8.356.668 … … … … … … … Dư cuối năm … Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) 2.2.4. Kế toán chi phí khấu hao Đặc điểm chi phí khấu hao Chi phí khấu hao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất. Các tài sản đó bao gồm: Máy móc thiết bị sử dụng trong phân xưởng: Do đặc thù của ngành sản xuất cơ khí nên máy móc, thiết bị rất đa dạng. Chẳng hạn như: Máy cẩu tự động Máy cắt kim loại Máy đột lỗ Máy hàn Máy phát điện … - Nhà kho Phương tiện vận tải phục vụ phân xưởng sản xuất Chứng từ sử dụng Để làm căn cứ tính và hạch toán chi phí khấu hao, kế toán sử dụng các loại chứng từ sau: Phiếu thu Phiếu chi Hoá đơn GTGT Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tài khoản sử dụng và phương pháp tính khấu hao Để hạch toán chi phí khấu hao, kế toán sử dụng Tài khoản 1543- Chi phí khấu hao. Phương pháp khấu hao công ty sử dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Theo phương pháp này, khấu hao của từng loại tài sản được tính như sau: Mức khấu hao bình quân tháng = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao 12 Tỷ lệ khấu hao = 1 Số năm sử dụng TSCĐ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ trong công thức được cụ thể theo từng loại tài sản khác nhau theo khung thời gian qui định của nhà nước. Ví dụ: Máy cẩu tự động có nguyên giá 132.000.000đ có tỷ lệ khấu hao là 10% => Mức khấu hao của máy cẩu tự động phải trích hàng tháng là: 132.000.000 *10%/12 = 1.100.000đ Công thức trên được dử dụng để tính khấu hao tăng giảm trong tháng cho những TSCĐ tăng thêm và giảm bớt trong tháng. Còn mức khấu hao phải trích trong tháng cho toàn bộ doanh nghiệp được xây dựng theo công thức sau: Mức khấu hao trích tháng này = Mức khấu hao đã trích tháng trước + Mức khấu hao tăng thêm tháng này - Mức khấu hao giảm trong tháng này Trình tự hạch toán Hàng tháng, kế toán căn cứ vào công thức đã xây dựng tính ra mức khấu hao phải trích của từng TSCĐ và tính vào chi phí sản xuất của từng bộ phận sử dụng TSCĐ đó, từ đó lập Bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 1/2009 (Bảng 2.18 ).Số liệu từ Bảng tính và phân bổ khấu hao được chuyển sang Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543 (Bảng 2.19), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 1543 (Bảng 2.20), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và các sổ khác có liên quan. Bảng 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 1/2009 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Tỷ lệ KH Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp TK 1543-Chi phí KH TK 6411-CPBH TK1642-CP QLDN Nguyên giá Số KH tháng 1 2 3 4 5 6 7 I. Số KH trích tháng trước 2.594.802.700 17.373.870 13.266.292 Nhà cửa 900.160.700 3.108.035 2.185.242 … … Máy móc thiết bị 940.522.000 7.553.255 5.800.550 … … Phương tiện vận tải 754.120.000 6.712.580 5.280.500 … … II. Số KH tăng trong tháng - - - - - III.Số KH giảm trong tháng 7.240.000 117.264 117.264 Thanh lý máy phát điện 20% 7.240.000 117.264 117.264 IV. Số KH trích tháng này 2.587.562.700 17.256.606 13.149.028 … … Nhà cửa 900.160.700 3.108.035 2.185.242 … … Máy móc thiết bị 933.282.000 7.435.991 5.683.286 … … Phương tiện vận tải 754.120.000 6.712.580 5.280.500 (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Mẫu số 06-TSCĐ Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng 2.19: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK: 1543-Chi phí khấu hao Tháng 1/2009 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ TK 1543 SH NT 31/1/09 BPBKH 31/1/09 Trích khấu hao cho PXSX 214 13.149.028 Cộng phát sinh 13.149.028 (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Mẫu số S18-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.20: Sổ Cái TK 1543 Mẫu số S03b-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI Năm: 2009 Tên TK: Chi phí khấu hao Số hiệu: 1543 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm … 31/1/09 BPBKH 31/1/09 Trích khấu hao cho PXSX 214 13.149.028 31/1/09 CPKH phân bổ cho SP HĐ 05/09 và 06/09 nhập kho 155 1.867.162 … … … … … … Dư cuối năm … (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 2.2.5. Kế toán chi phí mạ Đặc điểm chi phí mạ Chi phí mạ là khoản mục chi phí cuối cùng trong tổng chi phí tính giá thành sản phẩm của công ty. Do đặc điểm các sản phẩm của công ty được sử dụng ở ngoài trời nên để tăng độ bền, tránh han gỉ, ăn mòn, các sản phẩm sau khi hoàn thành đều được đem đi mạ kẽm nhúng nóng và sơn (nếu được yêu cầu thêm). Với giá thành ở thời điểm hiện tại là 6.500đ/kg mạ kẽm nhúng nóng, khoản mục chi phí này cũng chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất (khoản từ 10% - 15%). Chi phí mạ trên mỗi hoá đơn được tính theo công thức sau: Chi phí mạ = Khối lượng hàng đem đi mạ x Đơn giá mạ 1kg Chứng từ và tài khoản sử dụng Do doanh nghiệp hiện tại không có xưởng mạ tại công ty nên toàn bộ hàng cần mạ đều được đem đến Xưởng mạ An Việt. Hoá đơn đỏ đem về chính là căn cứ để hạch toán chi phí mạ. Để hạch toán chi phí mạ, kế toán sử dụng TK 154M – Chi phí mạ Trình tự hạch toán Sau mỗi lần đem hàng đi mạ về, kế toán giá thành cập nhật hoá đơn đỏ do Xưởng mạ An Việt giao vào máy tính . Số liệu trên hoá đơn sẽ được chuyển đến Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154M (Bảng 2.21), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 154M (Bảng 2.22 ), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và các sổ khác có liên quan. Bảng 2.21: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154M Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Mẫu số S18-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK: 154M-Chi phí mạ Tháng 1/2009 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ TK 154M SH NT 9/1/09 01021 9/1/09 Chi phí mạ 331 29.036.700 17/1/09 01034 17/1/09 Chi phí mạ 111 44.709.525 26/1/09 01052 26/1/09 Chi phí mạ 331 42.609.000 Cộng phát sinh 116.355.225 (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Bảng 2.22: Sổ Cái TK 154M Mẫu số S03b-DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI Năm: 2009 Tên TK: Chi phí mạ Số hiệu: 154M ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm … … 9/1/09 01021 9/1/09 Chi phí mạ 331 29.036.700 17/1/09 01034 17/1/09 Chi phí mạ 111 44.709.525 26/1/09 01052 26/1/09 Chi phí mạ 331 42.609.000 31/1/09 CP mạ phân bổ cho SP HĐ 05/09 và 06/09 nhập kho 155 16.522.442 … … … … … … Dư cuối năm … … (Nguồn phòng Tài chính - Kế toán) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Bảng 2.23: Sổ Nhật ký chung Mẫu số S03a - DNN Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21847.doc
Tài liệu liên quan