Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 3

1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 3

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 4

1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 5

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất 7

1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 11

2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY 11

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 22

2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 31

2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá SPDD 39

2.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 45

2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 46

2.2.2- Quy trình tính giá thành 47

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 48

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 48

3.1.1- Ưu điểm 48

3.1.2- Nhược điểm 50

3.1.3- Phương hương hoàn thiện 53

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 53

3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 58

KẾT LUẬN 59

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. Tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo, chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản mục như tiền lương chính, lương bổ sung, phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo đúng chế độ kế toán. Hiện tại, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian: - Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Quỹ tiền lương được lập theo đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm hoàn thành Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá hoàn thành nhập kho tiền lương Đơn giá tiền lương sản phẩm được xác định trên cơ sở định mức lao động kết hợp định mức ngày công cấp bậc của công nhân sản xuất sản phẩm, công việc hay biên bản bàn giao sản phẩm và được lập riêng cho từng loại sản phẩm, công việc. Công ty hiện đang áp dụng hệ số lương cho công nhân sản xuất như sau: Bậc 1 : 1.67 Bậc 5 : 3.19 Bậc 2 : 1.96 Bậc 6 : 3.74 Bậc 3 : 2.31 Bậc 7 : 4.4 Bậc 4 : 2.71 Công thức xác định đơn giá tiền lương sản phẩm như sau Quan sát các bước công việc để sản xuất ra từng sản phẩm, tính thời gian bình quân xem bao lâu thì công nhân bậc i hoàn thành công việc j (n phút) Khi đó: Đơn giá 1 phút bước công việc j = Hệ số CN bậc i x Lương tối thiều = k 26 ngày x 8h x 60 phút Đơn giá hoàn thành = k x n bước công việc j Hiện nay lương tối thiểu mà Công ty áp dụng là 540000 VNĐ Sản lượng sản phẩm hoàn thành chỉ được tính khi đã qua kiểm nghiệm hoặc nghiệm thu đảm bảo chất lượng. Tính lương theo sản phẩm của Công ty có đặc thù được quy định bởi tính chất sản xuất là sản xuất chuyên môn hoá từng công đoạn tại các phân xưởng, mỗi người công nhân sẽ có một sổ theo dõi riêng và phải tự chịu trách nhiệm về phần công việc của mình từ khi nhận nguyên vật liệu xuất kho đến khi nghiệm thu sản phẩm hoàn thành. Ngoài ra, từ ngày 01/01/2010, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định như sau: BHXH trích hàng tháng theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương, tiền công đóng BHXH, trong đó 16% trích vào Chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng, còn 6% trừ vào tiền lương của người lao động BHYT trích hàng tháng theo tỷ lệ 4.5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng, trong đó 3% tính vào Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 1.5% trừ vào tiền lương của người lao động KPCĐ trích hàng tháng 2% trên tổng mức tiền lương và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng của Công ty. 2.1.2.2- Tài khoản sử dụng - Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp “. Kết cấu TK 622: Bên Nợ - Tập hợp CP NCTT sản xuất sản phẩm Bên Có – Kết chuyển CP NCTT vào tài khoản tính giá thành TK 622 được mở chi tiết theo từng phân xưởng rồi đến từng sản phẩm như: TK 622 - PX đúc – Động cơ DH80H Động cơ D80RL Động cơ D165T … TK 622 - PX rèn – Động cơ DH80H … TK 622 - PX cơ khí – Động cơ DH80H … TK 622 - PX cơ dụng – Động cơ DH80H … TK 622 – PX cơ khí tổng hợp– Động cơ DH80H … TK 622 – PX cơ điện – Động cơ DH80H … TK 622 – PX lắp ráp – Động cơ DH80H … TK 622 cuối kỳ được kết chuyển sang bên Nợ của TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” và không có số dư. TK 334 “Phải trả công nhân viên” phản ánh tiền lương phải trả công nhân trực tiếp và gián tiếp sản xuất sản phẩm – những khoản mục được coi là chi phí nhân công trực tiếp TK 338 “Phải trả khác” phản ánh các khoản đóng góp như BHXH, BHYT, KPCĐ được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng của Công ty. TK 338 được chi tiết thành ba tài khoản cấp 2: TK 3382 – “Kinh phí công đoàn” TK 3383 – “Bảo hiểm xã hội” TK 3384 – “Bảo hiểm y tế” 2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Hàng tháng, tổ trưởng, trưởng ca tại các tổ ca sản xuất, các phân xưởng tiến hành chấm công theo dõi số công nhân đi làm hay vắng mặt của tổ mình. Cuối tháng nộp lên cho kế toán tiền lương Biểu số 2.8: Bảng chấm công BẢNG CHẤM CÔNG Phân xưởng Đúc Tháng 02 năm 2010 STT Họ và tên Cấp bậc Ngày trong tháng Số công hưởng lương SP Số công hưởng lương thời gian Số công ngừng nghỉ hưởng 100% lương Số công hưởng BHXH 1 3 6 7 8 … 27 28 A B C 1 3 6 7 8 … 27 28 32 33 34 35 1 Nguyễn Đức Minh Quản đốc x x x CT x x x 26  2 Vũ Văn Thành Công nhân x x Ro Ro Ro x x 24 3 .. 4 .. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng sản phẩm công việc hoàn thành, phiếu xác nhận sản phẩm kết hợp với phiếu báo nghiệm thu sản phẩm do phân xưởng báo cáo lên kế tóan tiền lương tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Lập phiếu thanh toán lương theo sản phẩm, rồi từ đó lập Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tại từng phân xưởng. Biểu số 2.9: Phiếu thanh toán lương sản phẩm PHIẾU THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM Tháng 2 năm 2010 Phân xưởng Đúc Đơn vị tính: VNĐ STT Tên sản phẩm (công việc) Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép C45-20 10 000 500 5 000 000 2 Thép I200-600mm 7 000 425 2 975 000 3 Thép U160-300m 4 000 365 1 460 000 4 … … … … Cộng 14 215 658 Từ phiếu thanh toán lương theo sản phẩ.m tại phân xưởng Đúc, kế toán tiến hành tính ra CPNCTT sản xuất động cơ DH80H Tại phân xưởng Đúc, công nhân Vũ Văn Thành trong tháng 2 đã đúc được 500kg thép C45-20; 300kg Thép I200-600mm; 350kg Thép U160-300mm để sản xuất các loại động cơ trong đó có Động cơ DH80H, khi đó lương của công nhân này = 1 000 x 500 + 850 x 300 + 750 x 350 = 1 017 500 VNĐ Biểu số 2.10: Bảng thanh toán lương của bộ phận trực tiếp sản xuất BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT Tháng 2 năm 2010 Đơn vị: PX Đúc STT Họ tên Cấp bậc Hệ số Lương cấp bậc Ngày công Lương SP Các khoản phụ cấp Tổng lương Các khoản khấu trừ Tạm ứng kì 1 Ký nhận Kì 2 còn lĩnh Kí nhận Ưu đãi Lễ BHXH Khác BHXH Điện nước … 1 Vũ Văn Thành 4/7 2.71 1463400 24 1017500 1017500 87804 12680 500000 417016 2 Trần Thanh Tuấn 6/7 3.74 2019600 25 1094250 1094250 121176 16890 450000 506184 3 Phan Minh Hà 5/7 3.19 1722600 20 952400 952400 103356 0 400000 449044 ... ... ... ... ... Tổng cộng 15684593 1056 52365983 52365983 941076 116482 20000000 0 31408425 Biểu số 2.11: SCT TK 622 PX Đúc SỔ CHI TIẾT TK 622 - PX ĐÚC Sản phẩm: Động cơ DH80H Tháng 2/2010 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 621 SH NT 28/2 Phiếu thanh toán lương SP trong PX Đúc Lương CNSX Động cơ DH80H 334 15 338 791 28/2 PB các khoản trích theo lương Trích theo lương tính vào chi phí 338 3 867 758 28/2 - Cộng phát sinh +Lương CNSX + Trích theo lương tính vào CP - Ghi có TK - Số dư cuối kì 19 206 549 15 338 791 3 867 758 19 206 549 - Thêm vào đó, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cũng được lập ra với tỉ lệ trích theo đúng quy định. Việc thanh tóan lương được tiến hành thành hai đợt vào ngày 15 và ngày cuối tháng, trong đó, lần một là tạm ứng lương với mức nhất định, lần hai là trả nốt số còn lại. 2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn Công ty dựa vào bảng thanh toán tiền lương từng phân xưởng Biểu số 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn Công ty BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 02 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ STT Ghi có các TK Ghi nợ các TK TK334 TK338 Tổng cộng Lương Các khỏan phụ cấp Các khỏan khác Cộng có TK 334 KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK338 1.  2 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. I. TK622-Tiền lương CNSX 207805290 207805290 4156106 25352246 4390013 33898364 241703654  1 Phân xưởng đúc 52 365 983 52365983 1047320 6 388652 952109 8388078 60754061  2 Phân xưởng rèn 45 982 156 45982156 917843 5598843 834403 7351089 53243245  3 Phân xưởng cơ khí 20 156 842 20156842 403137 2459135 366488 3228760 23385602  4 Phân xưởng cơ dụng 25 631 485 25631485 512630 3127041 466027 4105698 29737183 5 Phân xưởng CK tổng hợp 24 584 654 24584654 491693 2999328 446994 3938015 28522669 6 Phân xưởng Cơ điện 34 896 412 34896412 697928 4257362 634480 5589771 40486183 7 Phân xưởng Lắp ráp 4 277 758 4277758 85555 521886 689512 1296954 5574712 II TK627 -Lương CN GTSX 83596412 83596412 1671928.2 4326372 811194.81 6809495.37 90405907.4  1 Phân xưởng đúc 16548965 16548965 330979.3 856460 160586.252 1348025.57 17896990.6  2 Phân xưởng rèn 14865913 14865913 297318.26 769357 144254.415 1210929.55 16076842.6 … …  -  - … … …. … … … .... .... - - ... ... … … … … Tổng cộng 485423549 485423549 9708471.2 60722114 11021863.2 81452447.2 566875996 Số liệu của các bảng này được ghi vào Bảng kê số 4 dòng TK 622 – CP NCTT, cột TK 334, 338 Sau đó kế toán vào Nhật ký chứng từ số 7 phần I – Tập hợp CP SXKD toàn Công ty dòng TK 622 ứng với cột 334, 338 Cuối cùng, kế toán vào sổ cái TK 622 Biểu số 2.13: Sổ Cái TK 622 Số dư đầu năm Nợ Có - - SỔ CÁI TK622- chi phí nhân công trực tiếp Năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ STT Ghi có các TK đối ưng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 12 Cộng 1 334 207805290 2 338 33898364 3 Cộng số phát sinh Nợ 241703654 4 Tổng số phát sinh Có 241703654 5 Số dư cuối tháng Nợ… 0 Có… 0 - 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.3.1- Nội dung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau CP NVLTT và CP NCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của Công ty. CP SXC của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo gồm những khoản sau: - Chi phí nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Chi phí khác bằng tiền. - Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí nhân viên phân xưởng phản ánh các khoản như lương, phụ cấp và các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ trích 21% lương cấp bậc của các nhân viên gián tiếp tại xưởng như quản đốc, thống kê… Công nhân gián tiếp sản xuất được trả lương theo hình thức lương thời gian, ngoài ra còn phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Số ngày hưởng x Mức lương x Hệ số Lương thời gian = theo thời gian tối thiểu lương 26 Theo quy định đối với lương thời gian, Công ty tính lương thời gian cho cán bộ công nhân viên là 100% lương cơ bản trong thời gian nghỉ ốm, nghỉ sinh con, ngừng sản xuất do mất điện, máy hỏng, nghỉ lễ tết, nghỉ phép… Đối với quản đốc phân xưởng Nguyễn Đức Minh: - Số ngày hưởng lương theo thời gian thực tế: 24 ngày - Hệ số lương: 3.8 Như vậy lương của quản đốc Minh = 24 x 540 000 x 3.826 = 1 894 000 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm các khoản chi phí về vật liệu sản xuất chung cho phân xưởng như xuất sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà cửa… Chi phí vật liệu gồm những chi phí về vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, phế liệu thu hồi như dầu diezen, dầu ép ô, than, dầu, xăng… Chi phí khấu hao tài sản cố định: Trong quá trình sản xuất, ngoài việc phải bỏ ra các chi phí thực tế, Công ty còn phải bỏ ra một khoản tiền để bù đắp sự hao mòn của máy móc thiết bị, nhà xưởng gọi là chi phí khấu hao TSCĐ. Những TSCĐ nằm trong phạm vi các phân xưởng sản xuất và tham gia vào quá trình sản xuất thì khoản khấu hao của chúng sẽ được hạch toán vào CP SXC. Hiện nay, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng đối với TSCĐ hữu hình phục vụ sản xuất. Công thức tính khấu hao tháng : Mức khấu hao bình quân tháng = Nguyên giá TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao năm12 Đối với hệ thống máy đúc thép vào khuôn của phân xưởng đúc, số sách đang theo dõi như sau: - Nguyên giá: 756 000 000 - Thời gian sử dụng ước tính 20 năm - Mức khấu hao bình quân tháng = 756 000 000 x 1/2012 = 3 150 000 VNĐ Các khoản chi phí bằng tiền, chi phí mua ngoài bao gồm các khoản chi phí thuê ngoài phục vụ sản xuất ở phân xưởng, bộ phận như chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền nước, tiền điện thoại… Toàn bộ lượng điện sử dụng được hạch toán vào CP SXC của toàn Công ty do hiện Công ty chưa có công tơ điện đến từng phân xưởng. 2.1.3.2- Tài khoản sử dụng Để tập hợp CP SXC, Công ty sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”, kết cấu: Bên Nợ - tập hợp CP SXC thực tế phát sinh Bên Có – Các khoản ghi giảm CP SXC - Kết chuyển CP SXC TK 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 như sau: TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272 - Chi phí vật liệu TK 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ TK 6274 - Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6277 - Chi phí khác bằng tiền TK 6278 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Và các tài khoản liên quan khác như TK 334, TK 152, TK 153, TK 214, TK 111, TK 331 … Cuối kỳ, Công ty tiến hành kết chuyển CP SXC sang TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” và TK 627 không có số dư. 2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Đối với chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: Kế tóan lập bảng thanh tóan tiền lương cho nhân viên gián tiếp tại phân xưởng (tương tự như lập Bảng thanh tóan tiền lương cho nhân viên trực tiếp tại phân xưởng), rồi vào sổ chi tiết TK 627 phân xưởng Đúc ở cột 6271 ứng với dòng TK 334 và 338. Các khoản trích theo lương vẫn theo tỷ lệ quy định chung đã nêu trên sẽ được tổng hợp trong bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tòan Công ty. Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ sản xuất Kế toán theo dõi chi tiết TSCĐ qua lập bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ chi tiết đến từng phân xưởng, vào sổ chi tiết tài khoản 627 từng phân xưởng cột 6274 ứng với dòng 214 rồi lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ toàn Công ty Biểu số 2.14: Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KH TSCĐ Tháng 2 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Tỉ lệ khấu hao (%) Toàn Công ty TK627-CPSXC TK 641 CPBH TK642-CPQL DN TK241-XDCBDD Nguyên giá KH Tháng 2 PX Đúc PX rèn PX Cơ khí … Cộng TK627 I Trích KH TSCĐ vào CPSXC 697096428 98885000 80256453 35964125 … 697096428 1 Máy khuôn đúc thép 756 000 000 3150000 3150000 ... ...... .... .... II Trích KH TSCĐ vào CPQLDN 400548289 400548289 ... ...... .... .... ... ... ... ... .... ... ... ...  Cộng 1097644717 98885000 80256453 35964125 … 697096428 Đối với các chi phí còn lại, nếu phát sinh kế tóan hạch toán tổng hợp rồi được tiến hành phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm. Trong tháng 2/2010 tại Công ty phát sinh chi phí vật liệu và công cụ được hạch toán theo quy trình đối với NVL trực tiếp và Công cụ dụng cụ, còn phát sinh các khoản chi phí bằng tiền và dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng tiền mặt được hạch tóan như sau: Khi phát sinh, kế toán lập phiếu chi rồi tập hợp lại trong sổ theo dõi của kế tóan tiền mặt. Tổng chi phí bằng tiền và dịch vụ mua ngoài tháng 2/2010 là 384 115 061 VNĐ được phân bổ cho các phân xưởng theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất như sau: Sau khi được tổng hợp lại, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 627 phân xưởng đúc cột TK 6277 ứng với dòng TK 111 Biểu số 2.15 : SCT TK 627 Phân xưởng Đúc SỔ CHI TIẾT TK 627 Phân xưởng Đúc Tháng 2 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ TK 627 SH NT Tổng số tiền Chia ra 6271 6272 6273 6274 6277 6278 28/2 Bảng TT lương LĐGT -Tiền lương nhân viên gián tiếp phân xưởng - Trích theo lương 334 16548965 16548965 338 1348025.57 1348025.57 28/2 Bảng PB KH Trích KHTSCĐ máy khuôn đúc thép 214 3150000 3150000 28/2 PC193 10/2 Chi phí bằng tiền 111 56879581 56879581 28/2 .... .... ..... .... .... Cộng phát sinh 186339131 17896991 998885000 56879581 Ghi có TK 186339131 Số dư cuối kì - 2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp Sau khi hạch tóan chi tiết trên hệ thống sổ chi tiết, kế tóan tiến hành hạch tóan tổng hợp vào Bảng kê số 4 dòng TK 627 – CP SXC, cột TK 152, 153, 214, 334, 338, 111 Sau đó kế toán vào Nhật ký chứng từ số 7 phần I – Tập hợp CP SXKD toàn Công ty dòng TK 627 ứng với cột 334, 338 Cuối cùng, kế toán vào sổ cái TK 627 Biểu số 2.16: Sổ Cái TK 627 Nợ Có - - SỔ CÁI TK627-Chi phí sản xuất chung Năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ STT Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 12 Cộng 1 111 …  384115061 …  …  5 214 …  697096428 …  …  7 334 …  83596412 …  …  8 338 …  6809495.37 …  …  9 Cộng số phát sinh Nợ … 1171617396 … …  Tổng số phát sinh Có … 1171617396 … ...  Số dư cuối tháng Nợ… - Có… - 2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá SPDD 2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, Công ty tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Do nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX và được xuất dùng một lần ngay từ bước công nghệ đầu tiên, Công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Theo phương thức này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm, vì thế trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính Giá trị vật liệu chính trong SPDD= Số lượng SPDD cuối kỳSố lượng + Số lượngthành phẩm SPDD x Toàn bộ giá trị vật liệu chính xuất dùng Việc xác định số lượng và giá trị SPDD phục vụ tính giá thành sản phẩm không chỉ dựa vào số liệu hạch toán nghiệp vụ mà phải tiến hành kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng bao gồm những đơn hàng hay hợp đồng chưa hoàn thành. Trên thực tế Công ty không có biên bản kiểm kê thực tế tại phân xưởng mà kế toán chỉ tiến hành kiểm kê trên sổ sách căn cứ vào các hợp đồng thanh toán để tính giá trị sản phẩm dở dang 2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất Tất cả các chi phí sản xuất được nêu ở trên bao gồm: CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC đều phải được tổng hợp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm. Kết cấu TK 154: Bên Nợ - Tổng hợp các CPSX trong kỳ Bên Có – Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm - Tổng giá thành sản xuất thực tế Dư Nợ - Chi phí thực tế của sản phẩm dở dang Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm TK 152,111… TK 154 TK 621 Các khoản ghi giảm chi phí thực tế Chi phí NVL trực tiếp TK 155,152 Nhập kho TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp TK 157 Gíathành Gửibán TK 632 thực tế TK 627 Chi phí sản xuất chung Tiêu thụ Tất cả những chi phí phát sinh sau khi được tập hợp thành CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC sẽ được tổng hợp trên Bảng kê số 4, sau đó đưa vào NKCT số 7 và cuối cùng là vào sổ cái TK 154 – Chi phí SXKD dở dang Biểu số 2.17: Bảng kê số 4 TẬP HỢP CPSX THEO PHÂN XƯỞNG Tháng 2 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ stt Có Nợ TK152 TK153 TK214 TK334 TK338 TK621 TK622 TK627 Các TK phản ánh ở NKCT khác Cộng CP NKCT 1 NKCT 5 A B 1 2 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14 1 TK154 2 761584383 241703654 1453299003 4456587040 PX đúc 1 049402066 60754061 292736539.9 1402892667 PX rèn 479048562 53333245 188897356 721279163 PX cơ khí 401213561 23385602 132118191.3 556717354.3 PX cơ dụng 376248685 29737183 230363255.6 636349123.6 PX CKTH 285356458 28522669 178358933 492238060 PX cơ điện 154689586 40486183 191135747.4 386311516.4 PX lắp ráp 15625465 5574712 239688980.6 260889157.6 2 TK621 2761584383 0 2 761584383 PX đúc 1049402066 0 1 049402066 PX rèn 479048562 0 479048562 PX cơ khí 401213561 0 401213561 PX cơ dụng 376248685 0 376248685 PX CKTH 285356458 0 285356458 PX cơ điện 154689586 0 154689586 PX lắp ráp 15625465  0 15625465 3 TK622 207805290 33898364 241703654 PX đúc 52365983 8388078 60754061 PX rèn 45982156 7351089 53333245 PX cơ khí 20156842 3228760 23385602 PX cơ dụng 25631485 4105698 29737183 PX CKTH 24584654 3938015 28522669 PX cơ điện 34896412 5589771 40486183 PX lắp ráp 4277758 1296954 5574712 4 TK627 248542594 33139013 697096428 83596412 6809495.37 384115061 0 1453299003 PX đúc 86989908 12924216 98885000 16548965 1348025.57 145963723.2 0 292736539.9 PX rèn 19597642 4659407 80256453 14865913 1210929.55 66631955.46 0 188897356 PX cơ khí 32456851 4156951 35964125 10489215 854417.783 55805707.91 0 132118191.3 PX cơ dụng 36842165 2986578 125489637 11458963 933410.342 52333286.46 0 230363255.6 PX CKTH 19548689 3246713 95684123 10548962 859284.581 39690879.61 0 178358933 PX cơ điện 27842125 2849659 89566214 12486541 1017113.55 21516126.8 0 191135747.4 PX lắp ráp 25265214 2315489 171250876 7197853 586314 2173381.512 0 239688980.6 Cộng 3010126977 33139013 697096428 291401702 40707859.4 2761584383 241703654 1453299003 384115061 8913174080 Biểu số 2.18: Nhật kí chứng từ số 7- Phần 1 NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Tháng 2 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ s t t Có Nợ TK152 TK153 TK154 TK214 TK334 TK338 TK621 TK622 TK627 Các TK phản ánh các NKCT khác Cộng chi phí trong tháng NKCTsố 1 NKCT số 2 NKCT số 5 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 2 TK154 2761584383 241703654 1453299003 -  4456587040 3 TK621 2761584383 - -  2761584383 4 TK622 - 207805290 33898364 - -  241703654 5 TK627 248542594 33139013 697096428 83596412 6809495.37 384115061 - 1453299003 ... .... ..... ...... ....... … … … - - - … … .... 8 Cộng A 3010126977 33139013 _ 1097644717 485423549 81452447.2 2761584383 241703654 1453299003 635845962 431256000 - 10231475705 12 TK155 4450000000 -  -  -  -  -   - -  -  -  4450000000 ..... ....... ...... ..... ...... - - - - - - - - - .... 21 Cộng B - - 4450000000 - - - - - - - 4450000000 22 (A+B) 3010126977 33139013 4450000000 1097644717 485423549 81452447.2 2761584383 241703654 1453299003 635845962 431256000 - 14681475705 Biểu số 2.19: Nhật kí chứng từ số 7 - Phần 2 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần II: chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Tháng 2 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ stt Tên các TK chi phí sxkd Yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh Luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí SXKD Tổng cộng chi phí Nguyên vật liệu Công cụ, dụng cụ Tiền lương và các khoàn phụ cấp khác BHXH, BHYT, KPCĐ Khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài và CP khác bằng tiền Cộng 1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 TK154 4456587040 4456587040 2 TK621 2761584383 2761584383 2761584383 3 TK622 207805290 33898364 241703654 241703654 4 TK627 248542594 33139013 83596412 6809495.37 697096428 384115061 1453299003 1453299003 5 .... .... .... ..... ..... ............ ..... Cộng tháng 3010126977 33139013 485423549 81452447.2 1097644717 635845962 5343632665 4456587040 9800219705 Biểu số 2.20: Sổ cái TK 154 Nợ Có - - SỔ CÁI TK 154 – CP SXKD dở dang Năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Stt Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng Tháng … Tháng 12 Cộng 1 2 1 621 … 2761584383 … … ... 2 622 … 241703654 … ... ... 3 627 … 1453299003 … ... ... 4 Cộng số phát sinh Nợ … 4456587040 … ... ... 5 6 7 Tổng số phát sinh Có: … 4450000000 … ... ... -Đối ứng Nợ TK 155 4450000000 … ... ... Số dư cuối tháng Nợ… …. 6587040 … ... ... Có… 2.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY Gía thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Qúa trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang ) và các khoản chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Tổng Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí giá thành = sản xuất + phát sinh trong kỳ _ sản xuất sản phẩm dở dang (đã trừ các khoản thu dở dang hoàn thành đầu kỳ hồi ghi giảm chi phí) cuối kỳ Như vậy, giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là quy trình chế biến phức tạp vừa liên tục, vừa song song bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành. Xuất phát từ đặc điểm đó mà bộ máy tổ chức sản xuất theo các phân xưởng là bán thành phẩm, bán thành phẩm ở giai đoạn này sẽ được đưa sang chế biến ở giai đoạn sau. Chỉ có sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng mới được xác định là thành phẩm cơ khí. Do đặc điểm sản phẩm do Công ty sản xuất ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25692.doc
Tài liệu liên quan