MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 3
1.1.1 . Danh mục sản phẩm 3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng 4
1.1.3. Tính chất của sản phẩm 5
1.1.4. Loại hình sản xuất 6
1.1.5. Thời gian sản xuất 7
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang 7
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty 7
1.2.1. Quy trình công nghệ 7
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất 9
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 11
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT 13
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 13
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
2.1.1.1. Nội dung 13
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 13
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 14
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 19
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.1.2.1. Nội dung 22
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 23
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 23
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 28
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 30
2.1.3.1. Nội dung 30
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 31
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 32
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 37
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 40
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 40
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 43
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty 46
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 46
2.2.2. Quy trình tính giá thành 46
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT 51
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 51
3.1.1. Ưu điểm 51
3.1.2. Nhược điểm 55
3.2. Phương hướng hoàn thiện 57
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 58
3.4. Điều kiện thực hiện kiến nghị hoàn thiện 61
KẾT LUẬN 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cấp chức vụ, phụ cấp làm đêm và phụ cấp độc hại. Phụ cấp chi trả cho mỗi công nhân được tính theo công thức:
Phụ cấp
=
Ngày công thực tế
×
Hệ số phụ cấp × Mức lương tối thiểu
26 ngày
Hệ số phụ cấp phụ thuộc vào thời gian làm việc, trình độ tay nghề và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Các khoản trích theo lương của Công ty:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được công ty trích lập đưa vào chi phí đúng như chế độ quy định. Trong đó :
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế xác định trên lương cơ bản, còn kinh phí công đoàn tính trên lương thực chi.
Bên cạnh đó, đối với cán bộ công nhân viên nghỉ việc riêng Công ty sẽ thu lại 23% lương cơ bản của cán bộ công nhân viên đó để trích lập BHXH và BHYT.
Theo quy định của Công ty, nguồn hình thành quỹ lương gồm:
Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương được giao.
Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ quy định của Nhà Nước.
Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ngoài đơn giá tiền lương được giao.
Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Công ty không mở các tài khoản chi tiết của TK 622, mà chỉ sử dụng tài khoản tổng hợp.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Việc ghi chép và theo dõi ban đầu về chi phí nhân công trực tiếp do các phân xưởng thực hiện. Nhân viên kinh tế phân xưởng sản xuất cập nhật, phản ánh số lượng nguyên công hoàn thành, ghi chép khối lượng thời gian lao động. Cụ thể như sau:
Hàng ngày, phân xưởng theo dõi số lượng nguyên công sản xuất được của công nhân sản xuất qua báo cáo sản xuất trong ca.
Cuối tháng, tổng hợp nên bảng theo dõi cá nhân thực hiện trong ca, từ đó xác định số lượng nguyên công hoàn thành của từng công nhân sản xuất được trong tháng của một phân xưởng.
Sau đó, nhân viên kinh tế phân xưởng lập bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành.
Đồng thời, phân xưởng phải chấm công để tính ra số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất.
Mẫu Bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành như sau:
Bảng 2-7: BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN CÔNG HOÀN THÀNH
Bộ phận: Phân xưởng Đột dập
Tháng 05 năm 2009
STT
Loại nguyên công
Họ và tên
CÁNH NHÔM
…
Đột động tác 1
Dũa động tác 1
Đột động tác 2 ( 3 lỗ)
Dập vênh
Chọn đinh
Lồng đinh
Tán đinh
…
A
B
1
2
3
4
5
6
…
1
Phạm Phú Cường
260
261
255
250
245
244
2
Nguyễn Văn Hải
256
257
228
228
220
220
3
Nguyễn Vĩnh Lân
270
268
205
205
204
204
4
Trần Bích Ngọc
197
290
290
287
280
264
5
Bùi Đăng Phi
238
210
250
204
202
201
6
Vũ Hồng Thanh
212
199
202
219
239
198
7
Dương Anh Tuấn
198
200
198
198
197
197
8
Vũ Đình Tuyền
201
212
299
200
201
297
…
…
…
Cộng
4.500
4.650
4.398
4.425
4.376
4.427
…
Người lập Quản đốc phân xưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Cuối tháng, Bảng chấm công, Bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành, Phiếu báo làm thêm giờ… được chuyển từ các phân xưởng lên phòng Tổ chức hành chính. Phòng Tổ chức tính ra lương dựa vào số nguyên công hoàn thành và Bảng đơn giá nguyên công hoàn thành:
Bảng 2-8: BẢNG ĐƠN GIÁ NGUYÊN CÔNG HOÀN THÀNH
STT
Nguyên công
Đơn giá (đồng)
I
CÁNH NHÔM
1
Đột động tác 1
1.300
2
Dũa động tác 1
900
3
Đột động tác 2 (3 lỗ)
1.200
4
Dập vênh
5.900
5
Chọn đinh + Lồng đinh
1.900
6
Tán đinh
3.200
…
…
…
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Sau đó, phòng Tổ chức sẽ gửi các Bảng thanh toán lương cho phòng Tài vụ kèm theo bản sao các chúng từ liên quan: Bảng chấm công, Bảng tổng hợp nguyên công hoàn thành, Giấy ra viện, Quyết định điều động, Quyết định bổ nhiệm… giải trình cho việc thay đổi lương của người lao động và việc quyết định cho cán bộ công nhân viên nghỉ hưởng BHXH. Kế toán căn cứ vào đó để lập Bảng tổng hợp lương. Bảng tổng hợp lương được lập trên cơ sở Bảng thanh toán lương sản phẩm và Bảng thanh toán lương thời gian. Dựa trên Bảng tổng hợp lương, kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ lương và BHXH. Bảng này sẽ được chuyển cho kế toán chi phí. Tuy nhiên, kế toán không mở các sổ chi tiết để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp mà chỉ theo dõi trên cấp độ toàn Công ty.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH có mẫu như sau:
Bảng 2-9: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 05 năm 2009 Đơn vị: đồng
Ghi Có
Ghi Nợ
TK 334 – Phải trả người lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Khoản khác
Cộng Có 334
3382
3383
3384
Cộng Có 338
622
1.910.422.000
206.057.900
2.116.479.900
42.329.598
286.563.300
38.208.440
367.101.338
2.483.581.238
Cơ khí
594.215.500
52.876.400
647.091.900
12.941.838
89.132.325
11.884.310
113.958.473
761.050.373
Đột dập
446.563.900
35.990.000
482.553.900
9.651.078
66.984.585
8.931.278
85.566.941
568.120.841
Sơn
412.870.000
38.084.500
450.954.500
9.019.090
61.930.500
8.257.400
79.206.990
530.161.490
Lắp ráp
456.772.600
79.107.000
535.879.600
10.717.592
68.515.890
9.135.452
88.368.934
624.248.534
627
301.250.100
55.130.500
356.380.600
7.127.612
45.187.515
6.025.002
58.340.129
414.720.729
641
250.673.500
14.159.000
264.832.500
5.296.650
37.601.025
5.013.470
47.911.145
312.743.645
642
261.750.600
45.234.000
306.984.600
6.139.692
39.262.590
5.235.012
50.637.294
357.621.894
334
-
-
-
-
136.204.810
27.240.962
163.445.772
163.445.772
338
-
44.675.500
44.675.500
-
-
-
-
44.675.500
431
-
15.650.000
15.650.000
-
-
-
-
15.650.000
Tổng cộng
2.724.096.200
380.906.900
3.105.003.100
60.893.552
544.819.240
81.722.886
687.435.678
3.792.438.778
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, cuối tháng, kế toán chi phí phản ánh vào NKCT số 7 dòng TK 622, cột TK 334, TK 338, cộng tổng chi phí nhân công trực tiếp rồi phản ánh vào cột TK 622 đối ứng tại dòng TK 154.
Bảng 2-10: NKCT số 7 trích phần TK 622
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (Trích)
Tháng 05 năm 2009 Đơn vị: Đồng
S
T
T
Có
Nợ
…
TK 334
TK 338
TK 622
…
Tổng cộng chi phí
A
B
…
8
9
10
…
1
TK 154
2.483.581.238
…
…
…
4
TK 622
2.116.479.900
367.101.338
2.483.581.238
…
…
8
Cộng A
…
3.044.677.600
524.025.906
2.483.581.238
…
9
TK 334
163.445.772
10
TK 338
44.675.500
11
TK 431
15.650.000
…
…
13
Cộng B
60.325.500
163.445.772
14
(A+B)
3.105.003.100
687.471.678
2.483.581.238
…
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Căn cứ vào nhật ký chứng từ số 7, kế toán phản ánh số liệu về chi phí nhân công trực tiếp vào Sổ Cái TK 622.
Bảng 2-11: Sổ cái TK chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Năm: 2009 Đơn vị: Đồng
Nợ
Có
x
x
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
Tháng
1
…
Tháng
4
Tháng
5
...
Tháng
12
Cộng
A
1
…
4
5
…
12
334- NKCT số 7
2.116.479.900
338- NKCT số 7
367.101.338
Cộng số phát sinh Nợ
2.483.581.238
Tổng số phát sinh Có
- NKCT số 7
2.483.581.238
Số dư cuối tháng Nợ
Có
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Ngày 05 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí còn lại phát sinh trong các phân xưởng, bộ phận sản xuất của Công ty sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Các loại chi phí sản xuất chung ở đơn vị là:
Chi phí nhân viên phân xưởng:
Giống như các đơn vị khác, tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản chi phí trích theo lương của các quản đốc phân xưởng, tổ trưởng được tính vào chi phí sản xuất chung ở dạng chi phí nhân viên phân xưởng. Tuy nhiên, tại Công ty Điện cơ Thống Nhất, ngoài các phân xưởng sản xuất chính trực tiếp tạo ra sản phẩm thì còn có 1 phân xưởng sản xuất phụ trợ và 2 bộ phận phục vụ sản xuất. Do đó, lương, phụ cấp, trích theo lương của nhân viên ở các bộ phận này cũng được tính vào chi phí sản xuất chung. Chính vì vậy, chi phí nhân viên phân xưởng của đơn vị chiếm tỷ lệ khá cao trong trong giá thành.
Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất
Hiện tại, Công ty có các CCDC sử dụng thường xuyên cho phân xưởng như búa, kìm, bút thử điện, vôn kế, đồng hồ vạn năng, bảo hộ lao động, đá mài, đá truyền, dụng cụ đo, mũi khoan, dũa, dao phay… Công ty không sử dụng bao bì luân chuyển và các đồ dùng đi thuê.
CCDC sử dụng tại đơn vị chủ yếu là khi xuất kho được ghi nhận vào chi phí ngay, tức là được phân bổ một lần, do phần lớn CCDC là có giá trị nhỏ, chẳng hạn như: kìm, búa, cleovit… Đối với 1 số loại CCDC có giá trị lớn thì Công ty mới tiến hành phân bổ làm nhiều lần.
Một số loại nguyên vật liệu của Công ty như bóng đèn, tụ điện, ghen, một số kim loại màu… ngoài việc được dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm còn được xuất dùng chung cho các phân xưởng nên được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên TSCĐ chủ yếu của công ty là các máy móc, thiết bị phục vụ cho chế tạo quạt như: máy đúc, máy phay, máy hàn, máy dập, máy cắt tôn…. Ngoài ra là các nhà xưởng, kho bãi xe chở hàng .Trong những năm gần đây, Công ty luôn quan tâm đến việc đổi mới trang thiết bị bằng việc nhập ngoại ngày càng nhiều các máy móc, dây truyền sản xuất hiện đại, cho chất lượng và năng suất cao. TSCĐ của công ty được xây dựng, mua sắm, chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc nguồn vốn đi vay. Công ty không có tài sản thuê tài chính.
Giá trị TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất của Công ty khá lớn, hơn nữa Công ty thực hiện trích khấu hao nhanh gấp 1,5 lần với những tài sản tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, chi phí khấu hao tính vào chi phí sản xuất chung của đơn vị khá lớn.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Bao gồm tiền điện, nước, thuê gia công sản xuất ngoài, chi sữa chữa TSCĐ… và các khoản chi khác.
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán công ty mở TK 627- chi phí sản xuất chung và chi tiết các tài khoản cấp 2 theo chế độ:
- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272: Chi phí vật liệu
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Một số TK liên quan khác như: TK 111, 112, 142, 334, 338 , 214, 152, 153, 331…
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Công ty mở sổ chi tiết theo từng loại chi phí cấu thành nên chi phí sản xuất chung mà không mở sổ theo dõi riêng cho từng phân xưởng. Việc ghi sổ như vậy nhằm theo dõi được các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất chung và để hỗ trợ cho việc phản ánh tổng hợp được thuận tiện.
Chi phí nhân viên phân xưởng
Tại các phân xưởng sẽ theo dõi ban đầu về chi phí nhân viên phân xưởng thông qua việc chấm công thể hiện trên Bảng chấm công (Bảng 2-12). Tiền lương của nhân viên phân xưởng, và công nhân tại phân xưởng phụ trợ và bộ phận phục vụ sản xuất được tính theo thời gian.
Lương
thời gian
=
Hệ số lương cấp bậc × Mức lương tối thiểu × Số ngày làm việc tháng
26
Bảng chấm công cùng phiếu làm thêm giờ sẽ được chuyển lên phòng Tổ chức hành chính. Nơi đây sẽ thực hiên tính lương và các khoản khác, lập nên Bảng thanh toán lương theo thời gian. Cuối tháng các loại Bảng thanh toán lương được kế toán tổng hợp thành Bảng tổng hợp lương, sau đó là Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Bảng 2-9). Cuối tháng, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán phản ánh vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 627, ở cột 6271 (Bảng 2-13 ).
Bảng 2-12: BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2009
Bộ phận: Phân xưởng thiết bị công nghệ
STT
Họ và tên
Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
…
29
30
31
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công hưởng BHXH
1
Đỗ Văn An
Quản đốc
x
x
x
x
x
25
2
2
Trần Thị Cúc
x
x
x
x
x
26
3
Đặng Đình Đại
x
x
x
x
x
x
27
4
Trương Thanh Hằng
x
x
x
x
x
26
1
…
…
45
Lê Thị Sinh
x
x
x
x
x
x
27
46
Hoàng Kim Xinh
Tổ trưởng
x
x
x
x
x
x
27
47
Nguyễn Văn Yến
x
x
x
x
x
x
27
Người chấm công Phụ trách bộ phận Ngày 31 tháng 05 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người duyệt
(Ký, họ tên)
Bảng 2-13: SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Bộ phận: Toàn doanh nghiệp
Tháng 05 năm 2009 Đơn vị: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Ghi Nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
6271
6272
6723
6274
6277
6278
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
15/05
HĐGTGT 3444
11/05
Chi sửa chữa TSCĐ
331
5.045.000
-
-
-
-
5.045.000
-
21/05
PC 567
20/05
Chi tiền mặt
111
1.200.000
-
-
-
-
-
1.200.000
30/05
PC 570
30/05
Tiền điện dùng cho p.xưởng
111
18.425.000
-
-
-
-
18.425.000
-
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/05
BPBluongBHXH
31/05
Lương nhân viên p.xưởng
334
356.380.600
356.380.600
-
-
-
-
-
31/05
BPBluongBHXH
31/05
Trích theo lương
338
58.340.129
58.340.129
-
-
-
-
-
31/05
BPB NVL,CCdc
31/05
Vật liệu phụ dùng cho sx
152
246.456.178
-
246.456.178
-
-
-
-
31/05
BPB NVL,CCdc
31/05
Ccdc dùng cho sx
153
179.820.423
-
-
179.820.423
-
-
-
31/05
Bảng kê số 6
31/05
Phân bổ giá trị ccdc
142
79.006.525
-
-
79.006.525
-
-
-
31/05
Bảng PBKH
31/05
KH TSCĐ dùng cho sx
214
207.054.152
-
-
-
207.054.152
-
-
Cộng số phát sinh trong kỳ
x
1.152.028.007
414.720.729
246.456.178
258.826.948
207.054.152
23.470.000
1.500.000
Kết chuyển chi phí SXC
–Ghi Có TK 627
154
1.152.028.007
414.720.729
246.456.178
258.826.948
207.054.152
23.470.000
1.500.000
Số dư cuối kỳ
x
`x
x
x
x
x
x
x
Người lập Ngày… tháng …năm…
Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất
Đối với chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất phân bổ 1 lần thì căn cứ Bảng phân bổ NVL, CCDC (Bảng 2-4), kế toán ghi vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 627, tương ứng cột 6272 và 6273 với TK đối ứng là TK 152, 153. (Xem Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Bảng 2-13).
Bên cạnh đó, kế toán còn phải thực hiện phân bổ giá trị công cụ dụng cụ có giá trị lớn xuất dùng bằng cách lập Bảng kê số 6.
Bảng 2-14: Bảng kê số 6
BẢNG KÊ SỐ 6
Tháng 05 năm 2009
STT
Diễn giải
Dư Nợ đầu tháng
Ghi Nợ TK 142,
ghi Có các TK
Ghi Có TK 142,
ghi Nợ các TK
Dư Nợ cuối tháng
TK 153
…
Cộng
Nợ
TK 627
…
Cộng Có
A
B
1
2
…
1
Ccdc chưa phân bổ hết tháng trước
37.480.295
-
-
25.000.175
37.480.295
-
2
Ccdc xuất cho sx tháng 05
-
108.012.700
108.012.700
54.006.350
54.006.350
54.006.350
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
68.740.852
108.012.700
119.200.700
79.006.525
100.691.396
87.250.156
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Sau đó, căn cứ vào Bảng kê số 6 để phản ánh vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627 tại cột 6273, dòng TK đối ứng 142. (Bảng 2-13)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao được hạch toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung cột TK 6274 căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao được nhận từ kế toán TSCĐ vào cuối tháng. Bảng tính và phân bổ khấu hao có mẫu như sau:
Bảng 2-15: Bảng tính và phân bổ khấu hao
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 05 năm 2009 Đơn vị: đồng
S
T
T
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao
Nơi sử dụngToàn công ty
TK 627
TK 641
TK 642
Nguyên giá
Khấu hao
1
Nhà cửa vật kiến trúc
0.05
567.5820.000
23.649.250
4.370.990
8.695.800
10.582.460
2
Máy móc thiết bị
0.16
17.890.750.000
238.543.333
195.785.210
19.478.113
23.280.010
3
Phương tiện vận tải
0.09
3.590.020.000
26.925.150
5.018.742
7.666.213
14.240.195
4
Thiết bị quản lý
0.1
721.709.000
6.014.242
1.879.210
3.581.154
553.878
CỘNG
x
27.878.299.000
295.131.975
207.054.152
39.421.280
48.656.543
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Sau khi nhận được các chứng từ như phiếu chi, hóa đơn dịch vụ, kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung. Chi phí dịch vụ mua ngoài được phản ánh vào cột TK 6277. Đối với chi phí bằng tiền khác, khi nhận được phiếu chi, kế toán phản ánh vào cột TK 6278 (Bảng 2-13).
Chẳng hạn căn cứ vào Phiếu chi số 570 chi trả tiền điện dùng cho phân xưởng, kế toán phản ánh vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627(Bảng 2-13).
Phiếu chi được minh họa dưới đây:
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 tủa Bộ trưởng BTC)
Số: 570
Nợ: TK 6277
Có: TK 111
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 05 năm 2009
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị An………………………..
Địa chỉ: Phòng kế hoạch…………………………………………
Lý do chi: Chi thanh toán tiền điện tháng 05…………………….
Số tiền: 18.425.000 ( Viết bằng chữ) : Mười tám triệu bốn trăm hai mươi năm nghìn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: HĐGTGT tiền điện tháng 05…………
Ngày 30 tháng 05 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Mười tám triệu bốn trăm hai mươi năm nghìn đồng.
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Tại đơn vị, phòng Tài vụ không theo dõi chi phí chi tiết theo phân xưởng nên không sử dụng đến Bảng kê số 4. Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào NKCT số 7 dòng TK 627, các cột TK 142, 152, 153, 214, 334, 338, sau đó xác định tổng chi phí sản xuất chung, rồi ghi vào cột TK 627 đối ứng tại dòng TK 154. Dựa vào NKCT số 7, kế toán ghi Sổ cái TK 627 tại cột tháng tương ứng.
Bảng 2-16: NKCT số 7 trích phần TK 627
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (Trích)
Tháng 05 năm 2009
STT
Có
Nợ
142
152
153
…
214
334
338
627
Các TK ở NKCT khác
Tổng chi phí
NKCT 1
NKCT 5
A
B
1
2
3
…
6
7
8
9
11
12
1
154
1.152.028.007
2
142
108.012.700
…
…
5
627
79.006.525
246.456.178
179.820.423
207.054.152
356.380.600
58.340.129
1.500.000
23.470.000
1.152.028.007
8
Cộng A
21.261.650.035
798.748.500
295.131.975
3.044.677.600
524.025.906
1.152.028.007
9
155
10
431
15.650.000
11
338
44.675.500
12
334
163.445.772
13
Cộng B
60.325.500
163.445.772
14
A+ B
21.261.650.035
798.748.500
295.131.975
3.105.003.100
687.471.678
1.152.028.007
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Bảng 2-17: Sổ cái TK chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Năm: 2009 Đơn vị: Đồng
Nợ
Có
x
x
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
Tháng
1
…
Tháng
4
Tháng
5
...
Tháng
12
Cộng
A
1
…
4
5
…
12
334- NKCT số 7
356.380.600
338- NKCT số 7
58.340.129
152- NKCT số 7
246.456.178
153- NKCT số 7
179.820.423
142- NKCT số 7
79.006.525
214- NKCT số 7
207.054.152
111- NKCT số 7
1.500.000
331- NKCT số 7
23.470.000
Cộng số phát sinh Nợ
1.152.028.007
Tổng số phát sinh Có
- NKCT số 7
1.152.028.007
Số dư cuối tháng Nợ
Có
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Ngày 05tháng 01năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Quạt điện do nhiều bộ phận cấu thành, khi quá trình lắp ráp chưa kết thúc, các bộ phận cấu thành này được coi là các sản phẩm dở dang. Các loại sản phẩm dở dang tồn tại tại đơn vị như: khối roto, khối stato, cánh quạt, nắp trên, nắp dưới, thân quạt, bầu quạt, đế quạt…Nhiều phân xưởng tham gia sản xuất tạo ra các bộ phận, do đó, sản phẩm dở dang nằm ở tất cả các phân xưởng sản xuất chính.
Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang có ý nghĩa quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm của Công ty. Công ty hiện đang sử dụng phương pháp tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Tức là chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí NVL chính, các chi phí sản xuất khác đều được tính cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Căn cứ để tính giá sản phẩm dở dang là:
Bảng định mức vật tư (Bảng 2-18).
Bảng kê sản phẩm dở dang cuối tháng (Bảng 2-19).
Đơn giá nguyên vật liệu chính - giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.
Nhân viên kinh tế phân xưởng thực hiện kiểm kê các bán thành phẩm cuối kỳ tại phân xưởng, lập Bảng kê sản phẩm dở dang và gửi cho phòng Tài vụ.
Định mức vật tư sử dụng được xây dựng bởi phòng Kỹ thuật. Qua bảng định mức vật tư, kế toán xác định được khối lượng nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản xuất mỗi một bộ phận, chi tiết hay cụm động cơ, tổ hợp các bộ phận. Sau đó dựa vào đơn giá của các loại nguyên vật liệu chính và số lượng bán thành phẩm đã kiểm kê để tính ra giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bảng 2-18: Bảng định mức vật tư
BẢNG ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CỤM ĐỘNG CƠ
Quạt bàn QB 225 – Năm 2009
STT
Tên chi tiết
Vật tư
Quy cách
ĐV tính
1 sản phẩm
Ghi chú
Số lượng
Chi (kg)
A
B
C
D
E
1
2
F
1
Thép
kg
1.235
Bu lông M5 10
CT3
M5 10
Cái
6
0.124
Kẹp roto
Bu lông M6 16
CT3
M6 10
Cái
5
0.320
Bánh cắt
…
2
Nhôm
kg
1.375
Khối Roto
A0
K422
Cái
1
0.435
Nắp trên
A1
N 422
Cái
1
0.215
Nắp dưới
A1
N 422
Cái
1
0.126
Nắp sau
A1
N 422
Cái
1
0.150
Nắp trước
A1
N 422
Cái
1
0.145
…
3
Thép silic cuộn
1.250
Khối Roto
T 02
RH
Cái
1
0.420
Khối Stato
T 02
SH
Cái
1
0.505
…
…
….
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
Bảng 2-19: BẢNG KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI THÁNG
Tháng 05 năm 2009
STT
TÊN CHI TIẾT
Đvị tính
Đơn giá theo NVL chính
ĐỘT
CƠ KHÍ
SƠN
LẮP RÁP
Tổng số lượng
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
4
5
6
I
Cụm động cơ
1
Trục K 422 L115 phôi
cái
12.546
-
870
-
1.511
2.381
29.872.026
2
Trục K 422 L115 TP chưa trục
cái
12.564
875
990
1.540
947
4.352
54.678.528
3
Trục K 422 L 120
cái
12.177
1.468
650
1.412
1.050
4.580
55.770.660
4
Vòng chặn trục (Chung Q 650)
cái
1800
1.522
1.128
1.458
2.012
6.120
11.016.000
5
Stato K422 L 15,5 lá tôn
cái
97.725
2.100
1.622
2.873
2.195
8.790
895.002.750
6
Roto K 422 lá tôn
cái
106.360
4.555
3.011
2.429
2.150
12.145
1.291.742.200
7
Roto K422 TP
cái
95.750
6.000
7.999
-
7.624
11.623
394.904.073
8
Miếng kẹp roto (vòng đệm kẹp roto) mộc
cái
13.102
-
4.012
3.988
5.744
13.744
180.073.888
…
…
…
TỔNG
x
x
x
x
x
x
x
9.617.214.350
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Giá trị tổng tiền 9.617.214.350 đồng chính là giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất được tập hợp trên TK 154, tài khoản này không mở chi tiết mà theo dõi trên cấp độ toàn Công ty.
Cuối kỳ, sau khi đã tính xong các loại chi phí sản xuất, kế toán thực hiện kết chuyển sang TK 154. Trên cơ sở đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán tính ra tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành tháng 05
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Tổng chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành tháng 05
=
7.897.150.133
+
24.540.113.977
-
9.617.214.350
= 22.820.049.750
Sau đó phản ánh vào Nhật ký chứng từ số 7 tại dòng TK 154, đối ứng với các cột TK 621, 622, 627 và Sổ cái TK 154.
stt
Có
Nợ
…
154
621
622
627
…
Tổng chi phí
A
B
…
7
8
9
1
154
-
20.904.504.732
2.483.581.238
1.152.028.007
24.540.113.977
…
…
3
621
-
-
-
-
20.904.504.732
4
622
-
-
-
-
2.483.581.238
5
627
-
-
-
-
1.152.028.007
…
…
8
Cộng A
-
20.904.504.732
2.483.581.238
1.152.028.007
9
155
22.820.049.750
…
…
13
Cộng B
22.820.049.750
14
A+ B
22.820.049.750
20.904.504.732
2.483.581.238
1.152.028.007
Bảng 2-20: NKCT số 7 trích phần TK 154
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (Trích)
Tháng 05 nă m 2009 Đơn vị: Đồng
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Bảng 2-21: Sổ cái TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đơn vị: Công ty Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Số dư đầu năm
Nợ
Có
8.750.189.320
x
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
…
Tháng
4
Tháng
5
...
Tháng
12
Cộng
A
…
4
5
…
12
621- NKCT số 7
20.904.504.732
622- NKCT số 7
2.483.581.238
627- NKCT số 7
1.152.028.007
Cộng số phát sinh Nợ
24.540.113.977
Tổng số phát sinh Có
- NKCT số 7
22.820.049.750
Số dư cuối tháng Nợ
Có
7.897.150.133
9.617.214.350
x
x
x
x
x
x
Ngày……tháng……năm
N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26967.doc