Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 3

1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 3

1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 7

1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 9

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 12

2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 12

2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp 13

2.1.1.1 Nội dung 13

2.1.1.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng 14

2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20

2.1.2.1 Nội dung 20

2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 22

2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán 22

2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 28

2.1.4.1 Nội dung 28

2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 29

2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán 30

2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 35

2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 35

2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 36

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 41

2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 41

2.2.2. Quy trình tính giá thành 42

CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KÉ TOÀN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH 47

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty và phương hướng hoàn thiện 47

3.1.1. Ưu điểm 48

3.1.2. Nhược điểm 49

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 51

KẾT LUẬN 55

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1994 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vậy, việc kế toán chi phí nhân công được làm bằng tay, thực hiện tính toán trên phần mềm Excel. Hiện nay công ty áp dụng hai hình thức trả lương: đối với công nhân sản xuất thì tiền lương tính theo hình thức lương sản phẩm, còn đối với khối quản lý phục vụ là hình thức lương thời gian. Cụ thể cách tính tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp (lương sản phẩm) : Tiền lương 1 công nhân = Đơn giá tiền lương x Số lượng sản phẩm Đơn giá tiền lương = Cấp bậc CN x Hệ số lương x 650.000 x Ngày công thực tế Ngày công theo chế độ Số ngày công theo chế độ : 24 ngày Số ngày công thực tế : thời gian thực tế của công nhân (1công là 8 tiếng ) Đơn giá tiền lương theo cấp bậc công nhán: Cấp bậc công nhân Đơn vị tính Đơn giá 1 Đồng / ngày 20.100 2 Đồng / ngày 22.700 3 Đồng / ngày 25.600 4 Đồng / ngày 28.700 5 Đồng / ngày 30.700 6 Đồng / ngày 33.300 7 Đồng / ngày 35.800 Đối với các khoản trích theo lương : kế toán căn cứ tính toán theo quy định hiện hành bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 25%. Trong đó tính vào chi phí của Công ty 19% (15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ), trừ vào lương công nhân sản xuất 6% (5% BHXH, 1% BHYT). Việc trích các khoản theo lương chỉ được áp dụng đối với các công nhân đã được biên chế. Mức trích được tính dựa trên mức lương cơ bản. Đối với các khoản phụ cấp, Công ty có các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp từ các khoản lương. Để có thể tính được chi phí nhân công trực tiếp, kế toán phải tính cộng cả các khoản phụ cấp rồi trừ đi các khoản giảm trừ. Tất cả các công việc này được thực hiện đồng thời với việc tính lương phải trả cho các bộ phận khác trong công ty. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty được tổ chức khoa học và chặt chẽ. Tất cả các chứng từ liên quan đến tiền lương tại các phân xưởng như Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ…sẽ được thống kê phân xưởng tập hợp chuyển lên cho kế toán tiền lương để thực hiện tiếp các công việc liên quan đến kế toán chi phí nhân công trực tiếp, phục vụ công tác kế toàn chi phí giá thành sản phẩm 2.1.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng * Tài khoản: Công ty sửa dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp ” để kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 theo từng phân xưởng của Công ty. TK 622- PX cắt 1 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 1” TK 622- PX cắt 2 “Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng cắt 2” … Các tài khoản này lại đươc mở chi tiết cho từng mã giầy. * Chứng từ Chứng từ quan trọng nhất đó là Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu 2.8). Ngoài ra Công ty còn sử dụng Bảng tổng hợp tiền lương theo sản phảm (Biểu 2.9) . Biểu 2.8 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 11/2009 TK có Đối tượng sd TK 334 TK 338 Cộng Lương Khoản khác Cộng Có TK 334 TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng Có TK 338 TK 622 1,439,221,436 129,525,764 1,568,747,200 31,374,944 111,474,405 14,863,254 157,712,603 1,726,459,803 PX cắt 1 72,929,160 19,493,880 92,423,040 2,648,461 4,939,374 658,583 8,246,418 100,669,458 PX cắt 2 123,940,200 20,845,568 144,785,768 4,875,829 21,591,030 2,878,804 29,345,663 174,131,431 PX cán 119,687,320 30,144,960 149,832,280 1,196,646 5,953,098 793,746 7,943,490 157,775,770 PX may thể thao 131,215,296 12,337,920 143,553,216 5,171,064 22,682,294 3,024,306 30,877,664 174,430,880 PX may giầy vải 85,772,160 11,767,452 97,539,612 3,955,544 15,901,464 2,120,195 21,977,203 119,516,815 PX gò và bao gói TT 517,824,400 15,574,872 533,399,272 6,883,121 21,229,210 2,830,561 30,942,893 564,342,165 PX gò và bao góiGV 376,426,800 14,386,800 390,813,600 4,316,272 14,464,020 1,928,536 20,708,828 411,522,428 PX cơ năng 11,426,100 4,974,312 16,400,412 2,328,008 4,713,914 628,522 7,670,444 24,070,856 TK 627 148,614,785 71,273,715 219,888,500 5,492,778 20,170,902 2,689,454 28,353,133 248,241,633 TK 642 13,297,824 10,267,080 23,564,904 471,298 1,994,674 265,956 2,731,927 26,296,831 Biểu 2.9 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG THEO MÃ SẢN PHẨM (Trích) Từ ngày 01/11 đến 30/11/2009 Tên mã SP PX cắt 1 PX cắt 2 PX may TT PX may GV PX cán PX gò TT PX gò GV PX cơ năng Cộng … … … … … … … … … … KK2009-01 7,681,700 9,526,900 7,085,610 4,671,890 6,168,520 5,061,270 5,392,360 4,503,550 50,091,800 KK2009-2 5,217,800 3,252,650 8,744,210 3,564,250 4,687,350 6,120,000 3,654,000 2,321,400 37,561,660 TD201 5,721,300 4,565,250 9,275,160 5,128,610 7,650,450 7,925,460 6,485,600 5,756,200 52,508,030 … … … … … … … … … … Tổng cộng 100,669,458 174,131,431 174,430,880 119,516,815 157,775,770 564,342,165 411,522,428 24,070,856 1,726,459,803 2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán Trình tự kế toán chi tiết được khái quát qua sơ đồ sau : - Bảng chấm công - Bảng chấm công làm thêm giờ Bảng lương sản phẩm - Bảng tổng hợp tiền lương theo mã giầy - Bảng thanh toán tiền lương Kế toán chi phí và tính giá thành Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Sơ đồ 2.1 Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung cho toàn phân xưởng. trên cơ sở xác định tổng chi phí nhân công trực tiếp từng phân xưởng sau đó tiến hành phân bổ cho từng mã sản phẩm. Nhân viên thống kê tại từng phân xưởng sẽ tiến hành theo dõi và tập hợp các chứng từ liên quan đến tiền lương tại phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn, các tổ trưởng, tổ đội, phân xưởng phản ánh kết quả lao động của từng công nhân sản xuất vào “Bảng chấm công”, “Bảng chấm công làm thêm giờ”, “Báo cáo giải trình lương sản phẩm” rồi gửi lên kế toán tiền lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm ở từng công đoạn và thời gian để sản xuất một lượt sản phẩm hoàn thành, năng suất lao động thực tế trong đó quy đổi khối lượng công việc theo cấp bậc công nhân để tính đơn giá lương sản phẩm. Sau khi tính toán và vào danh sách chi tiết cho từng phân xưởng kế toán tiền lương kiểm tra tính hợp lý các báo cáo do phân xưởng gửi lên hàng tháng, tiến hành nhân với đơn giá từng sản phẩm để tính lương sản phẩm trên “Bảng thanh toán tiền lương” đối chiếu với xác nhận lương của phân xưởng, sau đó tổng hợp vào “Bảng tổng hợp đơn giá tiền lương cho các mã giầy”( Biểu 2.9) và lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” (Biểu 2.8). Số liệu trên 2 bảng này được nhập vào máy làm cơ sở để kế toán chi phí giá thành ghi sổ chi tiết TK 622 theo dõi cho từng phân xưởng (Biểu 2.10) Kế toàn chi phí giá thành tiến hành lập Bảng kê số 4 của tài khoản 622 (Biểu 2.11), ghi vào NKCT số 7 và sổ cái TK 622 (Biểu 2.12). Biểu 2.10 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 622- Chi phí NC trực tiếp (trích) Phân xưởng cắt 1 Từ ngày 01/12 đến 30/11/2009 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TKđ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Lương nv sản xuất 3341 92,423,040 Trich KPCĐ 3382 2,648,461 Trích BHXH 3383 4,939,374 Trích BHYT 3384 658,583 Cộng phát sinh nợ 100,669,458 K/c chi phí 154 100,669,458 Tổng phát sinh nợ : 100,669,458 Tổng phát sinh có : 100,669,458 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày….tháng….. năm Kế toán trưởng Người ghi sổ Biểu 2.11 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH BẢNG KÊ SỐ 4-TK622 (trích) Từ ngày 01/11 đến 30/11/2009 Stt TK ghi Có TK ghi Nợ 3341 3382 3383 3384 Tổng cộng 1 TK 622 1,568,747,200 31,374,944 111,474,405 14,863,254 1,726,459,803 622-PX cắt 1 92,423,040 2,648,461 4,939,374 658,583 100,669,458 622-PX cắt 2 144,785,768 4,875,829 21,591,030 2,878,804 174,131,431 622-PX cán 149,832,280 1,196,646 5,953,098 793,746 157,775,770 622-PX may TT 143,553,216 5,171,064 22,682,294 3,024,306 174,430,880 622-PX may GV 97,539,612 3,955,544 15,901,464 2,120,195 119,516,815 622-PX gò và bao gói TT 533,399,272 6,883,121 21,229,210 2,830,561 564,342,165 622-PX gò và bao gói GV 390,813,600 4,316,272 14,464,020 1,928,536 411,522,428 622-PX cơ năng 16,400,412 2,328,008 4,713,914 628,522 24,070,856 Cộng 622 1,568,747,200 31,374,944 111,474,405 14,863,254 1,726,459,803 Biểu 2.12 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH Mẫu S05-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622(Trích) Tháng 11 năm 2009 TK đối ứng …. Tháng 11 ….. Tổng cộng TK 334 1,568,747,200 TK 3382 31,374,944 TK 3383 111,747,405 TK 3384 14,863,254 Cộng phát sinh nợ 1,726,859,603 Cộng phát sinh có 1,726,859,603 SD cuối tháng Nợ 0 Có 0 Ngày…tháng…năm…. Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.1 Nội dung Chi phí sản xuất chung cũng chiếm một phần đáng kể trong giá thành sản phẩm nói chung tại Công ty bao gồm các khoản chi phí như: Lương cho bộ phận phân xưởng, chi phí NVL xuất dùng cho phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. Trong đó : Chi phí NVL xuất dùng cho phân xưởng bao gồm các chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xuất dùng để bảo trì sửa chữa máy móc. Chi phí công cụ dụng cụ gồm các chi phí như quần áo bảo hộ lao động, các công cụ khác, các đồ dùng liên quan đến công tác quản lý. Chi phí lương bộ phận quản lý phân xưởng là các khoản lương và các khoản trích theo lương cho quản đốc phân xưởng, nhân viên thống kê và bộ phận vệ sinh trong phân xưởng, và các nhân viên quản lý khác. Chi phí khấu hao TSCĐ : máy móc, thiết bị phân xưởng được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi phí điện nước, điện thoại dùng cho phân xưởng, các khoản chi phí khác như chi thuê ngoài sửa chữa tài sản. Chi phí bằng tiền khác như tiền ăn ca ba, chi phí bồi dưỡng độc hại. Ngoài ra, còn có các chi phí khác như chi y tế, chi phí vệ sinh tạp vụ cũng được tính vào chi phí sản xuất chung. Do chi phí sản xuất chung không thể tập hợp được cho từng đối tượng gánh chịu chi phí nên kế toán sẽ phải tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng nội dung cụ thể tại từng phân xưởng để cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ theo tiêu thức qui định của Công ty. Do đặc điểm và nội dung của chi phí sản xuất chung nên khi thực hiện kế toán chi phí sản xuất chung có nhiều điểm giống với kế toán chi phí nhân công trực tiếp và kế toán chi phí NVL trực tiếp như: Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng, kế toán chi phí NVL, công cụ dụng cụ sản xuất… 2.1.4.2 Tài khoản sử dụng Công ty mở tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” để theo dõi chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 theo dõi cho từng phân xưởng : + TK 6271 “ Chi phí nhân viên phân xưởng “ + TK 6272 “ Chi phí vật liệu “ + TK 6273 “ Chi phí công cụ dụng cụ “ + TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ “ + TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài “ + TK 6278 “ Chi phí khác bằng tiền “ …… 2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán Hàng tháng, các kế toán phần hành khác : kế toán tiền lương, kế toán NVL, kế toán TSCĐ, kế toán tiền mặt… tổng hợp toàn bộ hóa đơn, bảng biểu, số liệu phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung theo từng nội dung và nhập vào máy, làm cơ sở để kế toán chi phí giá thành tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung: * Chi phí NVL, công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng Vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ cho sản xuất được theo dõi thông qua các chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho (Biểu2.13), bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ (Biểu 2.4). Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho quản lý phân xưởng sẽ được kế toán NVL hạch toán tương tự như đối với chi phí NVL trực tiếp. Số liệu được nhập vào máy tự động lên “Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ” từng tháng, sau đó chuyển sang sổ chi tiết TK 627(Biểu2.16), vào bảng kê số 4 theo dõi cho TK 627 (Biểu2.17) và sổ cái TK 627(Biểu2.18) Biểu 2.13 Đơn vị: Cty TNHH Nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình Bộ phận : Phân xưởng cắt 1 Mẫu số : C21 - HD Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 11 năm 2009 Nợ: TK 6273 Số : 7 Có TK 153 - Họ tên người nhận hàng: C. Ngọc Địa chỉ ( bộ phận ): Phân xưởng cắt 1 - Lý do xuất: sản xuất - Xuất tại kho ( ngăn lô ) : C. Anh Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Găng tay 001 cái 124 124 2 Áo bảo hộ 008 chiếc 175 175 ….. Cộng 299 299 Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Số chứng từ kèm theo : Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận hàng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) * Kế toán chi phí lương nhân viên phân xưởng Chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng cũng được kế toán tiền lương tập hợp trên “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” (Biểu2.8) Việc tính lương nhân viên phân xưởng được tính toán giống như tính lương cho bộ phận quản lý. Từng phân xưởng sẽ có nhân viên thống kê sẽ tiến hành theo dõi lương từng ngày của nhân viên phân xưởng song song với việc theo dõi của công nhân sản xuất trên bảng chấm công nhân viên phân xưởng, định kỳ gửi lên phòng kế toán cùng với xác nhận lương sản phẩm. Kế toán căn cứ vào đơn giá của từng chi tiết sản phẩm của từng phân xưởng sẽ tiến hành tính toán tiền lương cho nhân viên phân xưởng riêng trên Bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng . Để đảm bảo tính hiệu quả cũng như nâng cao tinh thần trách nhiệm của các nhân viên phân xưởng đối với công việc được giao, từ đó thúc đẩy nhanh tiến độ sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động, lương của nhân viên quản lý phân xưởng còn phụ thuộc vào tình hình sản xuất thực tế của phân xưởng họ quản lý. Việc quyết định tỷ lệ % hưởng trên số sản phẩm hoàn thành của nhân viên phân xưởng là do Ban Giám đốc quyết định. Việc tính lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên phân xưởng do kế toán tiền lương thực hiện riêng cho từng phân xưởng căn cứ vào bảng chấm công, tính tiền lương cho nhân viên phân xưởng trên Bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng. Cuối mỗi tháng, kế toán căn cứ vào đó ghi số liệu vào “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”, từ bảng này sẽ tổng hợp số liệu liên quan đến chi phí nhân viên phân xưởng rồi chuyển cho kế toán chi phí giá thành tập hợp và đưa lên, sổ chi tiết TK627 (Biểu 2.16), Bảng kê số 4 theo dõi cho TK 627 (Biểu2.17) và sổ cái TK 627 (Biểu 2.18) * Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ của Công ty có ít biến động, toàn bộ TSCĐ được theo dõi qua sổ chi tiết TSCĐ. Hiện nay, Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng và theo nguyên tắc tròn tháng. Mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐi = Nguyên giá TSCĐi Số năm sử dụng x 12 (tháng) Chi phí khấu hao TSCĐ được trích lập hàng tháng trên bảng kê chi tiết TSCĐ rồi lên bảng tính bảng phân bổ khấu hao. Kế toán TSCĐ tính khấu hao bằng cách tổng hợp chung số liệu đối với TSCĐ dùng cho sản xuất và TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tính toán số tiến trích khấu hao trên “Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ” (biểu 2.13) rồi chuyển sang cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ đó kế toán này thực hiện ghi chép giống như ghi chép chi phí tiền lương, chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung và tiến hành nhập số tiền khấu hao vào máy. Trong tháng 11 năm 2009, TSCĐ tại công ty không có sự biến động. Căn cứ vào “Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ” tháng 10 năm 2009 cùng một số tài liệu liên quan, kế toán lập “Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ” tháng 11/2009 Biểu 2.14 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 11/2009 TT Chỉ tiêu Toàn DN TK 6274 TK 642 NG Số KH 1 Số KH tháng trước 94,903,587,538 515,118,684 417,399,684 97,719,000 2 Số KH tăng T11 0 0 3 Số KH giảm T 11 0 0 4 Số KH phải trích tháng này 94.903.587.538 515,118,684 417,399,684 97,719,000 Ngày…tháng…năm… Kế toán trưởng Người ghi sổ * Kế toán dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Việc tập hợp chi phí này dựa trên các chứng từ: thu – chi tiền mặt (Biểu 2.15), tiền gửi ngân hàng, các hóa đơn chứng từ khác... Kế toán tiền mặt và kế toán các phần hành liên quan căn cứ vào các chứng từ trên nhập số liệu vào phần mềm, máy tính sẽ tự động tập hợp chuyển số liệu vào sổ chi tiết TK 627 cho từng phân xưởng (Biểu 2.16), bảng kê số 4(Biểu2.17) và sổ cái TK 627(Biểu2.18) Biểu 2.15 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH PHIẾU CHI Ngày 30/11/2009 Số: Nợ 6278 Có 1111 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Nhân Địa chỉ: Lý do chi : Chi tiền điện tháng 11 phân xưởng cắt 1 Số tiền : 17.500.000 đ (Viết bằng chữ: Mười bảy triệu năm trăm ngàn đồng chẵn) Kèm theo 1 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Biểu 2.16 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH SỔ CHI TIẾT Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung Phân xưởng cắt 1 Tháng 11/2009 TT Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền Ghi Nợ các TK Số Ngày TK 6271 TK 6272 TK 6273 TK 6274 TK 6277 TK 6278 Lương nhân viên PX 219,888,500 31,885,500 BHXH,BHYT,KPCĐ 28,353,133 5,153,533 NVL sản xuất chung 940,375,013 134,456,675 CCDC sản xuất chung 236,546,642 33,578,890 Khấu hao TSCĐ 120,744,308 68,579,446 Dịch vụ mua ngoài 402,016,525 57,678,896 Chi phí bằng tiềnkhác 27,813,000 27,813,000 Cộng 1,975,737,121 37,039,033 134,456,675 33,578,890 68,579,446 57,678,896 27,813,000 Biểu 2.17 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH BẢNG KÊ SỐ 4-TK627 (trích) Từ ngày 01/11 đến 30/11/2009 Stt TK ghi nợ TK ghi có TK6271 TK6272 TK6273 TK6274 TK6277 TK6278 Tổng cộng 1 TK111 3,912,000 72,258,137 191,122,200 263,380,337 2 TK 152 940,375,013 940,375,013 3 TK153 213,120,804 213,120,804 4 TK214 325,503,038 325,503,038 5 TK242 91,836,646 91,836,646 6 TK331 376,799,382 29,700,100 406,499,482 7 TK334 219,888,500 219,888,500 8 TK338 28,353,133 28,353,133 Tổng cộng 248,241,633 940,375,013 216,312,804 417,339,684 449,057,519 220,822,300 2,488,956,953 Biểu 2.18 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH Mẫu S05-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627(Trích) Tháng 11 năm 2009 TK đối ứng …. Tháng 11 ….. Tổng cộng TK 111 263,380,337 TK 152 940,375,013 TK 153 213,120,804 TK 214 325,503,038 TK242 91,836,646 TK331 406,499,482 TK334 219,888,500 TK338 28,353,133 Cộng phát sinh nợ 2,488,956,953 Cộng phát sinh có 2,488,956,953 SD cuối tháng Nợ 0 Có 0 Ngày…tháng…năm…. Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất chung trong tháng, kế toán tiến hành tính toán và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mã sản phẩm theo quy định của công ty để tính giá thành sản phẩm. Sản phẩm hoàn thành được tiêu thụ cả thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu. Chi phí sản xuất mã giầy xuất khẩu thông thường cao gấp 2 lần chi phí để sản xuất mã giầy nội địa, giá bán và lợi nhuận giầy xuất khẩu cũng cao hơn giá bán và lợi nhuận của giầy tiêu thụ nội địa rất nhiều. Căn cứ đặc điểm trên, hiện nay Công ty TNHH Nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình phân bổ số chi phí sản xuất chung cho 2 đối tượng sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm nội địa với tỉ lệ tương ứng 2:1. Vì thế CPSX chung sau khi tập hợp được sẽ chia thành 3 phần: - Sản phẩm sản xuất để tiêu thụ nội địa chiếm 1 phần - Sản phẩm sản xuất để xuất khẩu chiếm 2 phần Sau đó căn cứ vào số sản phẩm xuất khẩu và số sản phẩm tiêu thụ nội địa để tính ra chi phí sản xuất chung bình quân của mỗi loại sản phẩm. 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Sản phẩm của công ty TNHH Nhà nước một thành viên Giầy Thượng Đình là sản phẩm sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng hoặc theo thiết kế chủng loại, số lượng sản phẩm bán ra của công ty. Khi đơn đặt hàng hoặc loạt hàng mới được đưa vào sản xuất, kế toán mở ngay sổ theo dõi cho loạt hàng đó từ khi bắt đầu sản xuất đến khi hoàn thành. Cuối tháng, căn cứ vào các khoản mục chi phí đã tập hợp được ở các phân xưởng theo từng mã sản phẩm để ghi vào bảng tính giá thành có liên quan. Nếu loạt sản phẩm hoàn thành trong tháng thì cuối tháng sẽ tính được giá thành của loạt sản phẩm đó. Trường hợp hết tháng mà loạt sản phẩm đó chưa hoàn thành thì chi phí đã ghi trong bảng tính giá thành là chi phí sản phẩm dở dang. 2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty có thể được khái quát qua sơ đồ sau: -Bảng tập hợp chi phí vật tư theo mã sản phẩm - Bảng tổng hợp tiền lương theo mã sản phẩm Chi phí sản xuất chung phân bổ từng mã sản phẩm Bảng tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty Sổ chi tiết TK 154 (từng mã sản phẩm) Sổ cái TK 154 Sơ đồ 2.2: Trình tự tổng hợp CPSX toàn công ty Trong kì toàn bộ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh được tập hợp đã nhập hết vào phần mềm máy tính từ các chứng từ liên quan, máy tính sẽ tự động lên các Bảng tập hợp chi phí vật tư theo sản phẩm (Biểu2.3), Bảng tổng hợp tiền lương theo sản phẩm, Bảng (Biểu2.9), đồng thời tập hợp trên Bảng kê số 4 (tập hợp chi phí sản xuất 621, 622, 627...) (Biểu 2.6 ,2.11 ,2.17), từ đó vào sổ cái các TK chi phí 621, 622, 627. Các khoản chi phí sản xuất này tiếp tục được máy tính tự động phân bổ cho từng mã giầy, tổng hợp theo từng khoản mục và lên “Bảng tổng hợp chi phí sản xuât toàn công ty” theo mã sản phẩm (biểu 2.19), từ đó máy sẽ tự kết chuyển sang TK 154 và lên sổ chi tiết TK 154 (biểu 2.20), sổ Cái TK 154 (biểu 2.21). Sổ chi tiết TK 154 cũng được mở chi tiết cho từng mã giầy. Với những sản phẩm tháng trước chưa hoàn thành thì trong sổ chi tiết của mã giầy đó, số dư cuối tháng trước chính là số dư đầu tháng sau đó. Đối với Sổ cái TK 154, số liệu được lấy từ dòng tổng cộng các số cái TK chi phí 621, 622, 627. Biểu2.19 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN CÔNG TY Tháng 11/2009 Mã SP Số lượng Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Cộng KK2009-1 19,150 334,908,384 50,091,800 56,483,613 441,502,947 KK2009-2 16,480 106,238,890 25,985,737 44,011,817 176,252,924 TD201 20,000 487,744,079 32,791,680 84,650,760 621,740,896 ….. … … … … DB203 14,000 466,902,505 29,871,533 28,846,720 539,478,219 … … … … … Cộng 562.100 8,223,002,432 1,726,459,803 2,488,956,953 12,438,419,188 Biểu 2.20 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT (trích) Tháng 11 năm 2009 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Mã giầy: KK2009-1 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số tiền Chi tiết nợ TK 154 Số Ngày NVL tt NC tt CP SXC Số dư đầu tháng 0 K/c chi phí NVL tt 621 487,695,609 487,695,609 K/c chi phí NC tt 622 50,091,800 50.091.800 K/c CPSX chung 627 134,866,250 134,866,250 Cộng nợ TK 154 672,653,659 487,695,609 50.091.800 134,866,250 Nhập kho TP 155 672,653,659 Cộng PS có tháng 11 672,653,659 Số dư cuối tháng 11 0 Ngày…..tháng…..năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 2.21 CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH Mẫu S05-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 154 (Trích) Tháng 11 năm 2009 Số dư đầu năm Nợ Có TK đối ứng …. Tháng 10 Tháng 11 … Tổng cộng TK 621 8,756,895,439 8,223,002,432 TK 622 1,987,375,385 1,726,459,803 TK 627 2,875,486,084 2,488,956,953 Cộng phát sinh nợ 13,619,756,908 12,438,419,188 Cộng phát sinh có 10,975,957,243 11.959.927.444 SD cuối tháng Nợ 2,643,799,660 3,122,291,400 Có Ngày…tháng…năm… Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình 2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty * Đối tượng tính giá : Công ty TNHH nhà nước một thành viên giầy Thượng Đình là doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm giầy, dép với số lượng sản phẩm sản xuất lớn, chủng loại phong phú nên công tác xác định giá thành muốn chính xác đòi hỏi phải xác định đúng đối tượng tính giá. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty liên tục, mỗi phân xưởng chỉ chịu trách nhiệm sản xuất hoàn thành một bộ phận của sản phẩm đó. Vì vậy để quản lý quá trình sản xuất, quy trình nhập xuất k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLuận văn tốt nghiệp - Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Giầy Thượng Đình.doc
Tài liệu liên quan