MỤC LỤC
MỞ ĐẦU i
MỤC LỤC iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vii
PHẦN I: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ ĐÔNG ANH- LICOGI. 1
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của công ty. 5
1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh. 5
1.1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của công ty. 6
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 8
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty. 14
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty. 19
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 19
1.2.2. Đặc điểm hệ thống kế toán tại công ty. 21
1.2.2.1. Các chính sách kế toán chung. 21
1.2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. 23
1.2.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán. 24
1.2.2.4. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán của công ty. 27
1.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 27
1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty. 27
1.3.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 28
1.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 41
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 50
1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 50
1.3.4.2. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ 51
1.3.4.3. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 53
1.3.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. 53
1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 58
1.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 63
PHẦN II: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV CƠ KHÍ ĐÔNG ANH. 65
2.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 65
2.1.1. Những ưu điểm. 65
2.1.1.1. Về tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh. 65
2.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán. 67
2.1.1.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 69
2.1.2. Những hạn chế còn tồn tại. 71
2.1.2.1. Về tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh. 71
2.1.2.2. Về việc ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán. 71
2.1.2.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 72
2.1.2.4. Về báo cáo kế toán phục vụ trong việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành 75
2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 75
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
88 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2562 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Cơ khí Đông Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
qua các hợp đồng, do đó trong một tháng hoặc một quý số chi phí sản xuất bỏ ra nhiều hay ít phụ thuộc một phần vào số lượng đơn đặt hàng.
Chi phí sản xuất ở Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh được biểu hiện bằng tiền về NVL, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty và các chi phí khác mà công ty phải bỏ ra trong kỳ hạch toán để phục vụ cho hoạt động sản xuất.
Hiện nay, sản phẩm chính của công ty là : bi đạn, đúc thép phụ tùng (PT), gia công cơ khí….Những sản phẩm này có giá trị lớn nên chi phí bỏ ra sản xuất theo kiểu gối đầu và chi phí sản phẩm dở dang ở cuối mỗi kỳ hạch toán thường lớn, các chi phí này được bù đắp lại khi sản phẩm hoàn thành đã bàn giao cho khách hàng.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng cho từng loại sản phẩm. Dựa vào đó kế toán công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là hàng loạt sản phẩm cho từng đơn đặt hàng. Tuy nhiên để quản lý tốt chi phí sản xuất trong toàn công ty thì công ty cũng chủ trương quản lý tốt chi phí sản xuất ở từng phân xưởng, chi phí sản xuất đồng thời được theo dõi theo từng sản phẩm cũng như từng phân xưởng.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tập hợp chi phí sản xuất. Hiện nay, công ty tập hợp chi phí sản xuất theo 3 khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.
Công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm trong đó cùng một loại sản phẩm nhưng có nhiều kích cỡ khác nhau, như nhóm sản phẩm bi đạn có đạn Ф40, đạn Ф70, đạn Ф90…, nhóm sản phẩm đúc có hàng trăm loại khác nhau.Do đó đối tượng tính giá thành sản phẩm là nhóm sản phẩm chứ không tính cho từng loại sản phẩm cụ thể.
1.3.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh là một doanh nghiệp công nghiệp do đó nhiệm vụ trung tâm ở tất cả các khâu từ khi mua về đến khi đưa vào sản xuất là tiết kiệm nguyên vật liệu. Ở đây nguyên vật liệu đưa vào sản xuất đều được quản lý theo định mức do bộ phận phòng kỹ thuật lập. Mỗi loại sản phẩm đều có bảng dự toán chi phí và đưa xuống các phân xưởng, các quản đốc phân xưởng sẽ thực hiện phân công, phân phối nguyên vật liệu đến từng đối tượng lao động theo định mức kỹ thuật đã lập sẵn. Và hàng tháng các phân xưởng sản xuất quyết toán nguyên vật liệu sử dụng với phòng vật tư trên cơ sở định mức và số lượng sản phẩm sản xuất. Hệ thống định mức vật tư được quy định trong tiêu chuẩn nội bộ lưu hành trong công ty. Do sản phẩm của công ty rất nhiều nên em xin trích định mức chi phí sản xuất sản phẩm bi đạn trong hệ thống định mức sản xuất sản phẩm của công ty làm minh họa.
Bảng 1.4: Định mức vật tư đúc cho 1 tấn thành phẩm bi Ф < 40 và đạn
(nhóm tiêu chuẩn).
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh Mã số: LK/TCNB/22
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ ĐÚC CHO 1 TẤN THÀNH PHẨM BI Ф < 40 VÀ ĐẠN
NHÓM TIÊU CHUẨN (Theo LK/TCNB/01)
Nấu ở lò cảm ứng trung tần(C = 2,7-3,0%; Cr = 11-14%; Mn = 0,5-0,8; Si ≤1.0)
Định mức vật tư chính.
STT
Tên gọi và quy cách
Ký hiệu
Đơn vị
Tiêu hao
Ghi chú
1
Sắt thép vụn hợp cách
STV
Kg
733
2
FeroCrom C loại II (nội)
FeCrC-II
Kg
235
54%Cr
3
FeroCrom C loại I (ngoại)
FeCrC-I
Kg
53
62%Cr
4
FeroMangan C cao
FeMnC
Kg
9
60%Mn
5
Than đá tăng các bon
C
Kg
10
6
Hồi liệu cùng mác
Kg
746
Tự có
...
...........
2. Định mức vật tư phụ
STT
Tên gọi và quy cách
Ký hiệu
Đơn vị
Tiêu hao
Ghi chú
1
Vảy rèn
Kg
6,8
2
Cát tuyển VICOSIMEX
Kg
220
3
Đất sét Ben tô nit (Di Linh)
Kg
145
4
Nước thuỷ tinh
Kg
4,2
5
Than nghiền DISA
Kg
11
6
Than rèn sấy nồi rót
Kg
10
7
Ôxi
Chai
0,12
8
Amiăng δ = 5 mm
Kg
1,1
9
Que cắt Ф4
Kg
0,5
10
Nhôm
Kg
1,4
11
Thép Ф14÷16
Kg
0,2
12
Axit Boric
Kg
0,12
13
Than bột cốc
Kg
4,9
14
Sạn và bột đầm lò, vá lò
Kg
21,4
Gạch nghiền, không dùng mục 18, 19
15
Dầu Diezen làm khuôn
Lít
0,4
16
Đất sét địa chất đắp nồi rót
Kg
1,9
…..
…………………….
………
……..
………..
………..
Người soạn thảo Người thẩm xét Người phê duyệt
Trần Lê Minh Nguyễn Đình Hoá Chu Văn Toàn
( Nguồn phòng kỹ thuật Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh )
Chi phí NVL đưa vào sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất mà công ty phải bỏ ra, chiếm hơn 60% tổng chi phí sản xuất đối với mỗi sản phẩm. Việc sản xuất các sản phẩm phải mất nhiều thời gian, nhiều loại chi tiết, nhiều loại vật liệu và phải qua nhiều kỳ hạch toán. Với số lượng nguyên vật liệu có trên 3000 loại khác nhau, do đó việc quản lý nguyên vật liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm của công ty được tập trung ở 7 kho và thành lập mã vật tư nội bộ cho các mặt hàng của công ty:
Kho NVL chính: Tôn các loại, sắt thép, Crom, Fero….
Kho vật liệu phụ: nước thủy tinh, sơn, que hàn, gạch crom, than điện cực…..
Kho phụ tùng thay thế: Pistong, bạc đệm…..
Kho nhiên liệu: Ôxi, xăng dầu…….
Kho CCDC : Đá mài, tarô…..
Kho Bulông, ecu
Kho phụ tùng KOMATSU
Kho văn phòng phẩm : bút các loại, giấy….
Các vật liệu này khi đưa vào sản xuất được bảo quản ở kho của từng phân xưởng:
K001: Kho phân xưởng cơ khí.
K002: Kho phân xưởng đúc bi đạn
K003: Kho phân xưởng đúc thép
K004: Kho phân xưởng nhiệt luyện.
K005: Kho phân xưởng kết cấu
K006: Kho phân xưởng CNC
K007: Kho phân xưởng cơ điện
VT : Kho vật tư
DL1: Kho trạm xăng quốc lộ 3
Ở tại các kho này các nghiệp vụ nhập - xuất diễn ra một cách thường xuyên phục vụ cho quá trình sản xuất khi có đơn đặt hàng. Trước hết phòng vật tư căn cứ vào tình hình và nhu cầu sản xuất của sản phẩm lên kế hoạch mua vật liệu và cử người đi mua vật liệu về. Dựa vào các hoá đơn mua vật liệu, phòng vật tư sẽ viết phiếu nhập kho (phiếu nhập kho được viết thành 4 liên : 1liên lưu tại phòng vật tư, 1 liên lưu tại kho, 1 liên kèm với hóa đơn để thanh toán, 1 liên lưu tại kế toán kho). Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao NVL cán bộ phòng kỹ thuật sẽ lập định mức về số lượng qui cách phẩm chất vật tư cho các sản phẩm.
Để tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, công ty sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 6211 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
TK 6212 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu thuê gia công.
* Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (TK 6211).
Khi có lệnh sản xuất, cần phải xuất kho NVL phục vụ quá trình sản xuất, phòng vật tư sẽ căn cứ vào định mức đã lập viết phiếu xuất kho cho từng bộ phận sản xuất (Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên : 1 liên người nhận vật tư giữ, 1 liên thủ kho giữ, 1 liên phòng vật tư giữ, 1 liên lưu tại kế toán kho). Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho ghi thẻ kho. Định kỳ 10 – 15 ngày kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép trên thẻ kho của thủ kho và kí xác nhận vào thẻ kho rồi mang toàn bộ phiếu nhập - xuất về phòng kế toán. Khi các phiếu nhập - xuất được đưa về phòng kế toán, kế toán nhập các phiếu nhập kho vào máy tính và tiến hành phân loại các phiếu xuất kho theo từng sản phẩm. Phiếu xuất kho được tập hợp lại theo từng tập chi tiết theo từng sản phẩm. Đến cuối tháng sau khi đã tập hợp được tất cả phiếu xuất kho trong tháng, kế toán tổng hợp tất cả các phiếu xuất thành một phiếu xuất cho từng loại sản phẩm. Sau đó kế toán vào phiếu xuất cho từng loại sản phẩm. Ngày chứng từ tất cả các phiếu xuất là ngày cuối tháng, trên ô “số chứng từ” của phiếu xuất kho không vào số của phiếu xuất kho mà nhập mã chứng từ quy định cho phiếu xuất kho xuất nguyên vật liệu để sản xuất một loại sản phẩm cụ thể (Ví dụ: VTNB01 – với VTNB: vật tư nội bộ, 01: mã quy định cho sản phẩm sản xuất là Bi đạn).
Biểu 1.1. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Kế toán chỉ vào chi tiết phiếu xuất kho cho ô vật tư, tên vật tư, đvt, Tk Nợ, Tk Có, sản phẩm, kho, trọng lượng còn ô đơn giá và ô thành tiền để trống chưa vào. Khi tất cả các phiếu xuất kho được vào hết, kế toán tính giá vốn vật tư xuất dùng trong tháng
Biểu1.2 : Tính giá vốn hàng xuất
Khi máy tính tính ra giá vật tư xuất dùng trong tháng, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào đơn giá của phiếu xuất kho để tính ra giá trị vật tư xuất dùng trong tháng cho từng phiếu xuất. Đơn giá được chuyển vào phiếu xuất kho vật liệu cho sản xuất bi đạn như sau:
Biểu 1.3 : Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất bi đạn
Sau khi tính được giá vốn hàng xuất máy tính tổng hợp và lên bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ như sau:
Bảng 1.5: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh
Khối 2A - Thị trấn Đông Anh
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
1521
1522
1523
1524
1525
1527
Tổng 152
153
Tổng cộng
136
Phải thu nội bộ
8 777 270 624
297 749 996
1 343 882
15 792
9 076 380 294
65 619 219
9 141 999 513
241
Xây dựng cơ bản dở dang
3 897 000
1 170 000
15 364 036
20 431 036
20 431 036
621
Chi phí NVL trực tiếp
7 288 369 154
667 325 778
153 600 243
33 917 381
8 143 212 556
163 746 515
8 306 959 071
B0001
Bi, đạn
5 625 375 603
343 215 171
117 595 097
6 086 185 871
159 150 000
6 245 335 871
G0098
GKG NTN ĐH Nông Lâm/ 2008
1 532 860
1 532 860
1 532 860
G0101
GKG NTĐ TP Vinh /2008
3 735 800
6 801 501
10 537 301
10 537 301
……
627
Chi phí sản xuất chung
32 137 221
30 567 085
96 346 675
46 588 516
10 727 221
4 923 017
221 289 735
129 699 196
350 988 931
6272
Chi phí vật liệu
32 137 221
30 567 085
95 496 675
46 588 516
10 727 221
4 923 017
220 439 735
220 439 735
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
850 000
850 000
129 699 196
130 549 196
63211
Giá vốn hàng bán
725 723 054
725 723 054
725 723 054
642
Chi phí QLDN
3 301 318
5 810 268
19 708 791
28 820 377
10 621 804
39 442 181
…….
Tổng cộng
16 827 397 053
35 038 403
1 082 596 753
201 532 641
44 660 394
24 631 808
18 215 857 052
369 686 734
18 585 543 786
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối tháng, từ tất cả các phiếu nhập xuất vật tư, máy tính sẽ tự động lên bảng kê phiếu nhập, bảng kê phiếu xuất vật tư và tổng hợp nhập xuất tồn. Bảng tổng hợp xuất vật tư cho sản xuất sản phẩm được dựa trên cơ sở số lượng vật tư xuất kho và đơn giá vật tư bình quân tháng. Nguyên vật liệu xuất sử dụng cho sản phẩm nào được hạch toán trực tiếp cho sản phẩm đó.
* Tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu thuê gia công (TK 6212)
Đây là khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc thuê ngoài gia công nguyên liệu, vật liệu chủ yếu đối với các loại sản phẩm giàn không gian, bi đạn…Ví dụ như: Chi phí thuê ngoài mạ cầu giàn không gian, chi phí thuê ngoài gia công thanh giằng, chi phí thuê ngoài chế tạo xà gồ, máng nước giàn không gian, chi phí vận chuyển bi đạn...
Cách tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu thuê gia công như sau:
Khi cần gia công một loại sản phẩm, kế toán sẽ lập một bản hợp đồng gia công cho bên nhận gia công. Khi hoàn thành, bên nhận gia công sẽ đưa hóa đơn để bên gia công thanh toán. Quá trình nhập hóa đơn vào máy tính như sau: Từ giao diện chính của phần mềm, vào phân hệ “Kế toán tổng hợp” sau đó chọn “Phiếu kế toán khác”, chương trình sẽ hiện màn hình giao diện của phiếu kế toán khác như sau:
Biểu 1.4: Phiếu kế toán khác
Sau đó nhập các thông tin trên hóa đơn vào phiếu kế toán:
Ví dụ: Hóa đơn chi phí vận chuyển 149 tấn Bi đạn đi Hải Phòng của công ty TNHH dịch vụ vận tải và thương mại Anh Đức :
Ô “Ngày chứng từ”: ngày ghi trên hóa đơn thanh toán: 24/12/2008
Ô “Số chứng từ”: số ghi trên hóa đơn: L5795
Ô “Đối tượng”: nhập mã đối tượng: 3663
Ô “Diễn giải”: nội dung của nghiệp vụ: Ông Hùng thuê ngoài vận chuyển 149 tấn bi từ Đông Anh đến cảng Hải Phòng.
Cột “TK Nợ” điền TK 6212
Cột “TK Có” điền TK 3311
Cột “Tiền VNĐ” điền số tiền: 27 428 568
Cột “Sản phẩm” nhập mã sản phẩm: B0001
Tùy từng nghiệp vụ phát sinh, nếu có thuế GTGT thì sẽ nhập thuế GTGT
Sau khi nhập xong dữ liệu nhấn nút “Chấp nhận” để lưu.
Từ bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ, các phiếu kế toán máy tính đồng thời ghi sổ sổ chi tiết, sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản liên quan theo trình tự phát sinh các nghiệp vụ ở công ty.
Biểu 1.5: Sổ chi tiết tài khoản 621 – Bi đạn
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh
Khối 2A - Thị trấn Đông Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 – BI ĐẠN
Tháng 12 năm 2008
CT
Ngày
Số
Diễn giải
PS Nợ
PS Có
TK ĐƯ
Mã ĐT
Tên ĐT
PC
05/12
1965
Ô Trường thanh tóan tiền gia công hàng cho XM Hà Tiên II
199 422 000
1111
2011
Nguyễn Hữu Trường
PK
19/12
L3763
Ô Trường thuê ngoài vận chuyển bi, phụ tùng HĐơn 73763, HĐồng 1109/2008/CKĐA
70 000 000
3311
3583
Cty TNHH ĐT-PTVT Thanh Bình
PK
24/12
L5795
Ô Hùng thuê ngoài vận chuyển 149 tấn bi từ Đông Anh đến cảng Hải Phòng
27 428 568
3311
3663
Cty TNHH DV vận tải và TM Anh Đức
PK
25/12
L6068
Ô Dũng thuê ngoài cẩu hàng bi Hạ Long HĐơn 56068
90 000 000
3311
3596
Xí nghiệp tập thể Đông Đô
PC
26/12
2112
Ô Quân thanh tóan tiền thử nghiệm bi phiếu thu 2320
5 750 000
1111
2073
Nguyễn Anh Quân
PC
26/12
2113
Ô Dư thanh toán tiền thuê cân bi XM Hạ Long HĐơn 0832
636 364
1111
2013
Tô Văn Dư
PC
26/12
2115
Ô Dư thanh tóan tiền vận chuyển bi XM Hạ Long HĐơn 2384
4 830 000
1111
2013
Tô Văn Dư
PK
28/12
L6122
Ô Dũng thuê ngoài cẩu hàng bi Hạ Long HĐơn 56122
139 500 000
3311
3596
Xí nghiệp tập thể Đông Đô
PK
29/12
L2278
Ô Hùng nộp phí bảo hiểm lô hàng nhập Billet, xuất bi đi HQ HĐơn 22278, 22276
11 839 051
3311
3502
Cty CP bảo hiểm NH Nno CN Hà Nội
PK
29/12
L3751
Ô Hùng thanh tóan phí THC, phí vận đơn cước biển cho lô hàng 149 tấn bi đi HQ
66 554 981
3311
3666
CN Cty CP giao nhận vận tải Con Ong
PK
30/12
L2631
Ô Trường thuê ngoài gia công hàng HĐơn 32631
42 000 000
3311
3545
Cty kết cấu thép và XD Trần Sơn
PK
30/12
L7091
Ô Dũng thuê ngoài vận chuyển bi nghiền đi Hoàng Thạch HĐơn 67091
23 502 000
3311
3655
Cty CP TM vận tải Phúc Hưng Thịnh
PK
30/12
L7092
O Dũng thuê ngoài vận chuyển 391.93 tấn bi XM Hạ Long HĐơn 67092
93 316 573
3311
3655
Cty CP TM vận tải Phúc Hưng Thịnh
PX
31/12
VTNB01
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
5 517 434 739
1521
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB01
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
292 735 868
1523
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB01
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
63 668 657
1524
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB05
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
107 941 224
1521
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB05
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
47 438 938
1523
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB05
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
4 393 440
1524
02
PX Đúc I
PX
31/12
ĐPB2
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
3 040 365
1523
03
PX Đúc II
PX
31/12
ĐPB2
Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bi đạn
49 533 000
1524
04
PX Nhiệt luyện
PX
31/12
ĐPB3
Xuất CCDC làm NVL cho sản phẩm bi đạn
159 150 000
1531
04
PX Nhiệt luyện
TD
31/12
10
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 6211 ---› 154
6 245 335 871
154
TD
31/12
11
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp (đích danh) 6212 ---› 154
1 034 769 061
154
PK
31/12
L7563
Ô Dư thuê ngoài vận chuyển bi từ Đông Anh đi Chinfong HĐơn 97563
28 500 000
3311
3372
Cty TNHH Kinh doanh Mai Phương
PK
31/12
L8720
Ô Trường thuê ngoài vận chuyển bi Hạ Long đợt II HĐơn 58720
231 489 524
3311
3291
DN tư nhân Hoàng Thanh
Cộng phát sinh trong kỳ
7 280 104 932
7 280 104 932
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1.6: Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh
Khối 2A - Thị trấn Đông Anh
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Tháng 12 năm 2008
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
…
………………
PK
30/12
L7092
Ô Dũng thuê ngoài vận chuyển 391.93 tấn bi XM Hạ Long HĐơn 67092
Chi phí NVL thuê gia công
6212
93 316 573
Phải trả cho người bán
3311
93 316 573
PX
31/12
VTNB01
Chi phí NVL trực tiếp
6211
5 873 838 904
Nguyên liệu chính
1521
5 517 434 379
Vật liệu phụ
1523
292 735 868
Xăng dầu
1524
63 668 657
PX
31/12
VTNB02
Chi phí NVL trực tiếp
6211
236 666 009
Nguyên liệu chính
1521
199 439 328
Vật liệu phụ
1523
34 044 497
Xăng dầu
1524
3 182 184
….
……………….
TD
31/12
10
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
6211 ---› 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
8 313 539 551
Chi phí NVL trực tiếp
6211
8 313 539 551
TD
31/12
11
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp (đích danh) 6212 ---› 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
4 961 872 570
Chi phí nguyên liệu, vật liệu thuê gia công
6212
4 961 872 570
Tổng cộng
441 631 166 759
441 631 166 759
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1.7: Sổ cái tài khoản 621
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh
Khối 2A - Thị trấn Đông Anh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tháng 12 năm 2008
CT
Ngày
Số
Diễn giải
PS Nợ
PS Có
TK ĐƯ
Mã ĐT
Tên ĐT
….
PK
30/12
L7092
Ông Dũng thuê ngoài vận chuyển 391.93 tấn bi XM Hạ Long HĐơn 67092
93 316 573
3311
Cty CP TM vận tải Phúc Hưng
PX
31/12
VTNB01
Chi phí NVL cho sản phẩm bi đạn
5 517 434 379
1521
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB01
Chi phí NVL cho sản phẩm bi đạn
292 735 868
1523
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB01
Chi phí NVL cho sản phẩm bi đạn
63 668 657
1524
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB02
Chi phí NVL cho sản phẩm tấm lót các loại
199 439 328
1521
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB02
Chi phí NVL cho sản phẩm tấm lót các loại
34 044 497
1523
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB02
Chi phí NVL cho sản phẩm tấm lót các loại
3 182 184
1524
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB03
Chi phí NVL cho sản phẩm đầu búa, quả búa các loại
463 667 097
1521
02
PX Đúc I
PX
31/12
VTNB03
Chi phí NVL cho sản phẩm đầu búa, quả búa các loại
94 625 251
1523
02
PX Đúc I
….
TD
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 6211 ---› 154
8 313 539 551
154
TD
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp (đích danh) 6212 ---› 154
4 961 872 570
154
Cộng phát sinh trong kỳ
13 275 635 121
13 275 635 121
Ngày 31 tháng 12.năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Tổng số chi phí ghi trong sổ chi tiết bên Nợ TK 621 sẽ được kế toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm như sau:
Nợ TK 154: 7 280 104 932
(Chi tiết : Bi đạn)
Có TK 6211: 6 245 335 871
Có TK 6212: 1 034 769 061
(Chi tiết : Bi đạn)
Việc hạch toán chi phí NVL trực tiếp đối với các loại sản phẩm khác cũng được tiến hành tương tự như vậy.
1.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Khoản tiền đó bao gồm : tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản phụ cấp (Nếu có). Bộ phận chi phí nhân công trực tiếp này chiếm khoảng 5-10% chi phí sản xuất sản phẩm trong giá thành sản phẩm. Do đó, việc hạch toán đúng đủ chi phí này có quyết định rất lớn đến việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành sản phẩm. Sử dụng hợp lý lao động là tiết kiệm chi phí lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương là một bộ phận quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm. Tiền lương là số tiền thù lao lao động phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất. Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất. Như vậy, các khoản tiền lương cùng với các khoản trích theo lương hợp lại thành chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm của công ty. Việc tính toán chi phí về lao động sống được thực hiện trên cơ sở quản lý và theo dõi quá trình huy động sử dụng lao động trong quá trình sản xuất.
Chứng từ ban đầu để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là bảng chấm công, hợp đồng làm khoán, giấy xác nhận làm thêm giờ, phiếu nghỉ ốm và các chứng từ liên quan khác. Hiện nay, Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh sử dụng hai hình thức trả lương là hình thức thời gian và hình thức lương khoán sản phẩm.
Lương thời gian =
Thời gian làm việc ×
Đơn giá tiền lương thời gian theo cấp bậc
- Lương thời gian là hình thức lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức này tiền lương thời gian được xác định như sau:
Đơn giá tiền lương thời gian
Lương cơ bản
=
Số ngày làm việc bình quân trong tháng
Trong đó:
Lương cơ bản = Hệ số lương × Mức lương tối thiểu
Hệ số lương tuỳ thuộc vào trình độ, cấp bậc lương và cấp bậc chức vụ do nhà nước quy định.
Hình thức lương thời gian được áp dụng cho người lao động thuộc khối văn phòng, bộ phận lao động gián tiếp.
- Lương sản phẩm là hình thức lương tính theo khối lượng công việc đã hoàn thành,đã đảm bảo đầy đủ yêu cầu chất lượng, quy cách và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị công việc. Theo hình thức trả lương này, lương sản phẩm được xác định như sau:
Lương sản phẩm =
Khối lượng công việc hoàn thành
Đơn giá tiền lương khoán cho công đoạn sản phẩm
×
Hình thức lương sản phẩm được áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Các phân xưởng tiến hành làm khoán theo các hợp đồng khoán. Căn cứ vào hợp đồng làm khoán mà phòng kinh tế kế hoạch đã giao, hàng ngày công việc của mỗi công nhân được theo dõi trên bảng chấm công do nhân viên quản lý phân xưởng theo dõi và ghi chép. Sau khi công việc hoàn thành, nhân viên quản lý phân xưởng tiến hành kiểm tra về mặt chất lượng, số lượng xem có đúng yêu cầu của hợp đồng đề ra hay không. Khối lượng thực tế làm sẽ được ghi vào phần thực hiện của hợp đồng làm khoán. Cuối tháng thống kê phân xưởng căn cứ vào vào thực tế sản xuất sản phẩm trong tháng của từng tổ đã được xác nhận của phòng KCS. Thống kê duyệt lương khoán cho bộ phận mình tại phòng điều độ, quỹ lương của từng phân xưởng trong tháng và ký xác nhận vào hợp đồng làm khoán. Sau đó chuyển về cho các tổ trong phân xưởng để tiến hành tính lương cho từng người. Thống kê phân xưởng căn cứ vào quỹ lương khoán, số lượng sản phẩm sản xuất trong tổ để chia lương cho từng công nhân. Trên cơ sở bảng thanh toán lương, bảng phân tích công của từng loại sản phẩm kế toán tiền lương tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định.
+ BHXH: Trích 20% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho công nhân viên.
Trong đó: 15% tính vào chi phí sản xuất, 5% khấu trừ vào lương của người lao động.
+ BHYT: Trích 3% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho người lao động.
Trong đó: 2% tính vào chi phí sản xuất, 1% khấu trừ vào lương của người lao động.
+ KPCĐ: Trích 2% tính vào chi phí sản xuất, số chi phí này được tính trên số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động.
Phòng kỹ thuật lập định mức nhân công cho từng việc sản xuất từng sản phẩm, từ đó đề ra quỹ lương khoán. Sau đây là bảng định mức nhân công cho sản xuất sản phẩm của công ty:
Bảng 1.6: Bảng định mức nhân công
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh Mã số: LK/TCNB/40
BẢNG ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG (Trích)
STT
SẢN PHẨM
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG (VND)
1
Bi đạn
1 Kg
490
Trong đó: Đúc
360
Nhiệt luyện
130
2
Hàng thép chịu nhiệt + răng cầu
1 Kg
1320
3
Sản phẩm đúc phụ tùng 13 (tấm lót)
1 Kg
1801
Trong đó: Đúc
1200
Gia công cơ khí
305
Nhiệt luyện
296
4
Hàng phục vụ công ty thép thường
1 Kg
1263
5
Thép hợp kim + thép Mn 13
1 Kg
968
…
………….
……..
……….
Người soạn thảo Người thẩm xét Người phê duyệt
Trần Lê Minh Nguyễn Đình Hoá Chu Văn Toàn
( Nguồn phòng kỹ thuật Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh )
Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng và ăn ca, chế độ trích lập các khoản theo lương, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương như sau:
Bảng 1.7: Bảng phân bổ tiền lương
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh
Khối 2A - Thị trấn Đông Anh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2008
Mã SP
Tên SP
Tiền 334
Tiền 3383
Tiền 3384
Tiền 3382
Tổng cộng
1388
Phải thu khác
4 940 000
4 940 000
2412
Xây dựng cơ bản dở dang
101 731 802
101 731 802
3341
Phải trả công nhân viên
48 696 572
9 463 810
58 160 382
6221:
1 253 345 800
64 820 706
13 333 111
12 051 203
1 343 550 820
B0001
Bi đạn
506 575 000
27 967 600
7 190 910
4 019 103
545 752 613
G0104
GKG nhà máy Z176/2008
2 338 800
88 912
28 343
45 200
2 501 255
G0105
GKG sảnh ngân hàng công thương/2008
2 868 000
92 348
33 471
42 900
3 036 719
G0106
Kết cấu lát hầm trường bắn Bộ công an/2008
29 118 000
29 118 000
…..
6271
Lương, BHXH…- CP nhân viên phân xưởng
318 376 000
14 251 183
1 498 850
1 683 000
335 809 033
6411
Lương, BHXH…- CP nhân viên bán hàng
57 067 000
3 488 181
464 389
1 141 000
62
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21466.doc