Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA 33

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty INCA 3

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty INCA 4

1.2.1 Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm. 4

1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất 6

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty. 7

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA 1010

2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca. 10

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 11

2.1.1.1 – Nội dung 11

2.1.1.2 – Tài khoản sử dụng 13

2.1.1.3 – Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết: 13

2.1.1.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp 16

2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20

2.1.2.1 Nội dung 20

2.1.2.2 – Tài khoản sử dụng 20

2.1.2.3 – Quy trình ghi số chi tiết 21

2.1.2.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp 23

2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 26

2.1.3.1 Nội dung 26

2.1.3.2 - Tài khoản kế toán sử dụng 27

2.1.3.3 – Quy trình ghi sổ chi tiết 28

2.1.3.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp 29

2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang toàn Công ty 34

2.1.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 34

2.1.5.2 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 40

2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty 40

2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 40

2.2.2 – Quy trình tính giá thành tại công ty 41

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA 44

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty INCA và phương hướng hoàn thiện 44

3.1.1. Ưu điểm 44

3.1.2. Những tồn tại 46

3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 48

3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất 48

3.2.1.1 Kế toán tập hợp CP NVL 48

3.2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất chung 51

3.2.2. Hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành 54

KẾT LUẬN 57

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
117.752.665 Biểu 04 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Chứng từ ghi sổ Ngày 5 tháng 01 năm 2010 Số 9 Đơn vị tính: Đồng STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 6 1 Xuất giấy T1/2010 621 152 108.344.665 Cộng 108.344.665 Người vào sổ Giám đốc Biểu 05: Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Chứng từ ghi sổ Ngày 10 tháng 01 năm 2010 Số 10 Đơn vị tính: Đồng STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 6 1 Xuất Vật tư T1/2010 621 152 9.408.000 Cộng 9.408.000 Người vào sổ Giám đốc Biểu 06: Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT 09 05/01/2010 108.344.665 10 10/01/2010 9.408.000 …. … … Biểu 07 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca SỔ CÁI Quý I Năm 2010 Tên tài khoản : Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu TK 621 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 01/2010 09 05/01 Xuất giấy sản xuất (PX in) 1521 108.344.665 10 10/01 Vật tư (PX in) 1522 9.408.000 15 12/01 Vật liệu khác (PX GC) 1523 28.159.700 02/2010 78 03/02 Xuất giấy sản xuất (PX in) 1521 322.354.621 80 04/02 Xuất vật tư (PX BB) 1522 4.522.000 82 06/02 Vật liệu khác (PX GC) 1523 67.061.577 03/2010 152 03/03 Xuất giấy sản xuất (PX in) 1521 535.752.066 155 05/03 Xuất vật tư (PX in) 1522 8.265.000 156 06/03 Xuất vật tư (PX BB) 152 5.230.000 160 08/03 Vật liệu khác (PX GC) 1523 102.411.321 31/03 31/03 Kết chuyển CPNVL TT 154 1.191.508.950 Cộng Q1/2010 1.191.508.950 1.191.508.950 Người lập biểu Giám đốc 2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.2.1 Nội dung Thực hiện quan điểm làm theo năng lực hưởng theo lao động, hiện nay thu nhập của người lao động ở Công ty INCA chủ yếu là tiền lương và tiền thưởng. Việc trả lương cho người lao động không chỉ dựa vào thang bảng lương, hợp đồng lao động mà còn căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty được xác định bằng toàn bộ chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên các phòng ban của Công ty Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì việc trả lương sẽ căn cứ vào kết quả làm việc của chính họ và đó là việc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Tiền lương TTế = Sản phẩm TTế * Đơn giá tiền lương Việc xác định đơn giá tiền lương ở mỗi bộ phận sản xuất là khác nhau, do vậy khi tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất kế toán cần nắm vững được đơn giá tiền lương cho từng loại công việc cụ thể. Cùng với việc lập bảng thanh toán tiền lương kế toán phải tính toán các khoản trích theo lương như : BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp (Biểu 6) 2.1.2.2 – Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản phát sinh chi phí nhân công của Công ty kế toán sử dụng tài khoản 622: “chi phí nhân công trực tiếp” Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm vào tài khoản tính giá thành Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư Bảng 2: Công ty TNHH Quốc Tế Quảng CáoTruyền Thông Inca Bảng phân bổ Tiền lương – BHXH Tháng 1/2010 Đơn vị tính : Đồng Số TK ghi nợ TK334 TK338 Tổng cộng TT Lương Khác Cộng Có KPCĐ 2% BHXH 16% BHYT 3% BHTN 1% Cộng 1 TK 622- CPNCTT 128,500,000 128,500,000 2,570,000 20,560,000 3,855,000 1,285,000 28,270,000 156,770,000 PX chế bản 36,000,000 36,000,000 720,000 5,760,000 1,080,000 360,000 7,920,000 43,920,000 PX in offset 78,500,000 78,500,000 1,570,000 12,560,000 2,355,000 785,000 17,270,000 95,770,000 PX gia công 14,000,000 14,000,000 280,000 2,240,000 420,000 140,000 3,080,000 17,080,000 2 TK 627- CPSXC 10,450,000 10,450,000 209,000 1,672,000 313,500 104,500 2,299,000 12,749,000 PX chế bản 2,400,000 2,400,000 48,000 384,000 72,000 24,000 528,000 2,928,000 PX in offset 6,000,000 6,000,000 120,000 960,000 180,000 60,000 1,320,000 7,320,000 PX sách 2,050,000 2,050,000 41,000 328,000 61,500 20,500 451,000 2,501,000 3 TK642- CPQLDN 32,000,000 32,000,000 640,000 5,120,000 960,000 320,000 7,040,000 39,040,000 4 TK 334 - Phải trả CNV - - - 0 10,257,000 2,564,250 1,709,500 14,530,750 14,530,750 Cộng 170,950,000 - 170,950,000 3,419,000 37,609,000 7,692,750 3,419,000 52,139,750 2.1.2.3 – Quy trình ghi số chi tiết Từ các chứng từ gốc cùng bảng phân bổ tiền lương kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp (Biểu 8) Biểu 8 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ chi tiết Quý I năm 2010 CP NCTT – (TK 622) Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải Số tiền CP Phân tích theo phân xưởng SH NT Vi tính Bình bản In Offet Gia công Cộng lương Trích theo lương 01/2010 16 15/01 Lương chế bản 36.000.000 36.000.000 18 15/01 Lương in Offset 78.500.000 78.500.000 22 29/01 Lương Gia công 14.000.000 14.000.000 29 31/01 Cộng lương T1/2010 128.500.000 128.500.000 29 31/01 Các khoản TTL 6.150.000 6.150.000 31/01 Cộng P/S T1/2010 134.650.000 36.000.000 .... 78.500.000 14.000.000 128.500.000 6.150.000 2.1.2.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái Tài khoản 622: chi phí NCTT. VD: T 1/2010 tổng các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí sản xuất là: 6.150.000 đ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Biểu 9 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Số 29 Đơn vị tính : Đồng STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Lương và các khoản TTL T1/2010 622 334 128.500.000 622 338 6.150.000 Cộng x x 134.650.000 Người vào sổ Giám đốc Công ty Từ khi lập Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi Sổ Cái TK 622 – CP NCTT theo định khoản sau: Nợ TK 622 – CP NCTT: 134.650.000 Có TK 334 – PT CNV: 128.500.000 Có TK 338 – PT PNK: 6.150.000 Biểu 10 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT ……. ……. ……. 29 31/01/2010 134.650.000 Biểu 11 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ cái Tk 622 Quý I năm 2010 Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ GS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh S N Nợ Có 01/2010 30 15/01 Lương chế bản 334 36.000.000 32 15/01 Lương In Offset 334 78.500.000 35 29/01 Lương Gia công 334 14.000.000 29 31/01 Cộng Lương T1/2010 334 128.500.000 29 31/01 Các khoản TTL 338 6.150.000 Cộng phát sinh T1 134.650.000 02/2010 104 20/02 Lương 05 màu 334 14.150.000 132 26/02 Lương gia công 334 18.500.000 134 28/02 Lương Offset 334 60.550.000 136 28/02 Cộng Lương T2/2010 334 93.200.000 136 28/02 Các khoản TTL 338 6.150.000 28/02 Cộng Phát sinh T2 99.350.000 03/2010 178 15/3 Lương bình bản 334 5.400.000 212 31/3 Lương gia công 334 22.000.000 215 31/3 Lương Offset 334 80.200.000 216 31/3 Cộng lương T3/2010 334 107.600.000 216 31/3 Các khoản TTL 338 6.150.000 31/3 Cộng Phát sinh T3 113.750.000 218 Kết chuyển VP NCTT 154 347.750.000 31/3 Cộng phát sinh Quý 1 347.750.000 347.750.000 2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.3.1 Nội dung Khoản chi phí này bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. - Trình tự tập hợp Chí phí khấu hao TSCĐ TSCĐ hiện có của Công ty bao gồm nhiều loại trong đó: + Máy móc thiết bị chiếm 84,2% trên tổng số + Phương tiện vận tải chiếm 3,02% trên tổng số + Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm 12,45% trên tổng số + Thiết bị quản lý chiếm 0,14% trên tổng số + Tài sản khác chiếm 0,19% trên tổng số TSCĐ của Công ty được theo dõi từng loại trên sổ chi tiết TSCĐ mở vào đầu năm. Về cách tính mức khấu hao TSCĐ thì ở đây Công ty quy định một tỉ lệ khấu hao TSCĐ bình quân đối với từng TSCĐ. Tỉ lệ khấu hao bình quân đối với máy móc sản xuất chính là 15%, với máy móc phụ trợ là 10%, với nhà cửa đất đai là 5%... Cũng như các loại chi phí khác, việc tính khấu hao TSCĐ được tiến hành từng tháng. Nguyên giá * Tỉ lệ khấu hao Mức khấu hao một tháng = Số năm sử dụng * 12 VD: Hàng tháng kế toán tiến hành tính KH TSCĐ cho máy phơi TQ như sau: Nguyên giá: 50.050.000đ Tỉ lệ khấu hao: 10%/năm Thời gian sử dụng: 3 năm 50.050.000 * 0,1 Mức khấu hao 1 tháng = = 139.038đ 3 * 12 Chi phí dịch vụ mua ngoài Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở Công ty InCa chủ yếu là tiền điện phục vụ cho sản xuất, tiền điện thoại và tiền nước. Công ty Inca thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán mở sổ “Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại” để theo dõi, ghi chép phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại đã hoàn lại và còn được hoàn lại vào cuối kỳ báo cáo. Sổ này được mở hàng qúy, được ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được hoàn lại và còn được hoàn lại vào cuối kỳ. Chi phí khác bằng tiền Chi phí này gồm các chi phí về tiền phim, gia công, cán láng, chi phí hội nghị, tiếp khách ... - Gia công: Khoản chi phí này phát sinh khi Công ty cần đi gia công một số sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng VD phong bì, vỏ đĩa, kẹp phai ... - Chi phí về phim, cán láng Đây là những chi phí phát sinh khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng, Công ty sẽ tiến hành làm riêng. Việc cán láng và chụp phim Công ty sẽ thuê ngoài làm. Cuối tháng kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thu, chi có liên quan để xác định chi phí về phim, cán láng. VD: T1/2010 Xưởng gia công Duy Quân cán láng 26.921.000đ 2.1.3.2 - Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi các khoản phát sinh chi phí sản xuất chung của Công ty kế toán sử dụng tài khoản 627: “chi phí sản xuất chung”. Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh thực tế Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư do đã kết chuyển hoặc phân bổ vào các loại sản phẩm… 2.1.3.3 – Quy trình ghi sổ chi tiết Đối với các khoản trích khấu hao TSCĐ, thông thường vào thời điểm cuối tháng kế toán TSCĐ tiến hành tính khấu hao TSCĐ dựa trên các chứng từ mua, bán, thanh lý TSCĐ (nếu có) trong tháng, khấu hao TSCĐ trích trong tháng trước, để tính ra giá trị còn lại của TSCĐ trong tháng. Nhưng ở đây số khấu hao tăng, giảm trong tháng ít được tính đến vì các máy móc thiết bị của Công ty đều còn mới, Công ty ít mua bán thanh lý TSCĐ trong tháng. Do vậy mức khấu hao TSCĐ hàng tháng là tương đối ổn định, cuối tháng kế toán TSCĐ tiến hành vào sổ chi tiết TSCĐ cho từng loại tài sản thuộc các nguồn khác nhau: Nguồn ngân sách, nguồn vốn vay, nguồn vốn tự bổ sung... Đối với các khoản chi phí mua ngoài hoặc chi phí khác, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 627-CP SXC (Biểu 12), theo định khoản. Nợ TK627: Nợ TK 133: Có TK 111, 112, 331... VD: Ngày 20/2 Công ty nhận được giấy báo tiền điện T1/2010 Tổng số tiền thanh toán là: 24.213.841đ. Trong đó: Giá mua chưa thuế là: 22.012.583đ Thuế GTGT (10%) là: 2.201.258đ Biểu 12 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ chi tiết Tháng 1 năm 2010 CP SXC – (TK627) Đơn vị tính:Đồng NT ghi sổ CTừ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Chia ra SH NT Phim Gia công Cán láng Điện ĐT KHao ..... 1/2010 14 3/1 Cán láng 111 26.921.000 26.921.000 17 12/1 Gia công 111 1.200.000 1.200.000 36 17/1 Tiền điện 112 22.012.583 22.012.583 42 21/01 Khấu hao T1 214 110.504.520 110.504.520 31/01 Cộng P/s T1 160.638.103 1.200.000 26.921.000 22.012.583 110.504.520 2.1.3.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp Cuối tháng kế toán chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp chi phí để tập hợp chi phí và vào lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 627: “chi phí sản xuất chung”. Biều 13 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Chứng Từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Số 42 Đơn vị tịnh: đồng STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú 1 Nợ Có Trích KH TSCĐ T1/2010 627 214 110.504.520 Cộng 110.504.520 Người vào sổ Giám đốc Công ty Từ CTGS có định khoản : Nợ TK 627 – CPSXC: 110.504.520 Có TK 241 – Hao mòn TSCĐ: 110.504.520 Biểu 14 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT ……. ……. ……. 42 31/01/2010 110.504.520 Biểu 15 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Chứng từ ghi sổ Ngày 20 tháng 01 năm 2010 Số 36 Đơn vị tính: Đồng STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Thanh toán tiền điện T1/2010 627 112 22.012.583 133 112 2.201.258. Cộng x x 24.213.841 Người vào sổ Giám đốc Công ty Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập định khoản: Nợ TK 627: 22.012.583 Nợ TK 133: 2.201.258 Có TK 112: 24.213.841 Biều 16 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT ……. ……. ……. 36 20/01/2010 24.213.841 Biểu 17 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Chứng từ ghi sổ Ngày 18 tháng 01 năm 2010 Số 14 Đơn vị tính: Đồng STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 TT gia công cán láng T1/2010 627 111 26.921.000 Cộng 26.921.000 Người vào sổ Giám đốc Công ty Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập định khoản: Nợ TK627: 26.921.000 Có TK 112: 26.921.000 Biểu 18 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT ……. ……. ……. 14 18/01/2010 26.921.000 Biểu 19 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca SỔ CÁI Quý I Năm 2010 Tên tài khoản: CP SXC Số hiệu TK: 627 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ CTừ Diễn giải S ĐK CTGS TK ĐƯ Số phát sinh S N Nợ Có 01/2010 14 03/01 Cán láng 09 111 26.921.000 17 12/01 Gia công 15 111 1.200.000 36 17/01 Điện SX 16 112 22.012.583 42 29/01 Khấu hao 214 110.504.520 31/01 Cộng PS tháng 1 160.638.103 02/2010 83 04/02 Ra phim(5+6) 28 111 3.491.000 104 13/02 Cán láng 35 112 22.323.000 105 20/2 Điện SX 39 112 20.560.234 106 28/02 Khấu hao 214 110.504.520 28/02 Cộng PS tháng 2 156.878.754 03/2010 155 05/03 Điện thoại 43 111 2.336.684 158 09/03 Gia công 44 111 4.460.000 184 17/03 Điện SX 45 112 21.613.171 190 31/03 Khấu hao 214 110.504.520 31/03 Cộng PS tháng 3 138.914.375 219 31/03 K/c CPSXC 456.431.232 31/03 Cộng Q1/2010 456.431.232 456.431.232 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang toàn Công ty 2.1.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Theo phương pháp kê khai thường xuyên toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ tài khoản 154: “Chi Phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Nội dung phản ánh của tài khoản 154 như sau: Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (chi phí NVL TT, Chi phí NCTT, Chi phí SXC). Bên Có: - Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí -Tổng hợp giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm Dư nợ: chi phí thực tế của sản phẩm dở dang chưa hoàn thành. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất tiến hành như sau: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Cuối kỳ, kế toán dự theo sổ cái tài khoản 621 (biểu 7) cho các phân xưởng kết chuyển chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp. Nợ TK 154: (PX in) 984.124.352 Có TK 621: (PX in) 984.124.352 Nợ TK 154: (PX BB) 9.752.000 Có TK 621: (PX BB) 9.752.000 Nợ TK 154: (PX BB) 197.632.598 Có TK 621: (PX GC) 197.632.598 Kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Cuối kỳ kế toán dựa theo sổ cái tài khoản 622 (Biểu 12) kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp như sau: Nợ TK 154: (PX in) 233.400.000 Có TK 622 (PX in) 233.400.000 Nợ TK 154: (PX BB) 41.400.000 Có TK 622: (PX BB) 41.400.000 Nợ TK 154: (PX GC) 54.500.000 Có TK 622: (PX GC) 54.500.000 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Cuối kỳ kế toán dựa vào sổ cái tài khoản 627 (Biểu 20) kết chuyển chi phí sản xuất chung như sau: Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều phân xưởng trong Công ty nên cần thiết phải phân bổ chi phí này cho từng phân xưởng theo tiền lương công nhân sản xuất thực tế. Tại Công ty InCa thì chi phí sản xuất chung đa phần là chi phí biển đổi. Do vậy kế toán phân bổ hết chi phí cho các phân xưởng theo công thức sau: Mức biến phí Tổng biến phí sản xuất Tổng tiêu thức * = SXC phân bổ chung cần phân bổ phân bổ của từng Cho từng đối Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng tượng của tất cả các đối tượng Từ bảng công thức trên kế toán tính được chi phí sản xuất chung cho các phân xưởng cụ thể như sau: PX in = 456.431.232/329.300.000*233.400.000 = 323.507.590 PX BB = 456.431.232/329.300.000*41.400.000= 57.383.095 PX GC = 456.431.232/329.300.000*54.500.000 = 75.540.547 Từ đó kế toán kết chuyển được chi phí sản xuất chung như sau: Nợ TK 154: (PX in) 323.507.590 Có TK 627 (PX in) 323.507.590 Nợ TK 154: (PX BB) 57.383.095 Có TK 627: (PX BB) 57.383.095 Nợ TK 154: (PX GC) 75.540.547 Có TK 627: (PX GC) 75.540.547 Từ số liệu trên kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong quý I/2010 như sau: Bảng 3: Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Bảng Tổng hợp chi phí sản xuất Quý I/2010 Đơn vị tính: Đồng STT Chi phí SX trong kỳ PX in PX BB PX GC Tổng cộng 1 Chi phí NVL TT 984.124.352 9.752.000 197.632.598 1.191.508.950 2 Chi phí NCTT 233.400.000 41.400.000 54.500.000 329.300.000 3 CPSXC 323.507.590 57.383.095 75.540.547 456.431.232 Cộng 1.541.031.942 108.535.095 327.673.145 1.977.240.182 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Giám đốc Sau khi kế toán lập được bảng tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán tiến hành kết chuyển sang giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 1.977.240.182 Có TK 154: 1.977.240.182 Tiếp theo kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó lập sổ cái tài khoản 154: Biểu 20 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 232 Đơn vị tính: Đồng STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Chi phí NVL TT quý I/2010 154 621 1.191.508.950 2 Chi phí NCTT quý I/2010 154 622 329.300.000 3 Chi phí SXC quý I/2010 154 627 456.431.232 Cộng 1.977.240.182 Người vào sổ Giám đốc Công ty Biểu 21 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT ……. ……. ……. 232 31/03/2010 1.977.240.182 Biểu 22 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca SỔ CHI TIẾT Tháng 1 Năm 2010 Tên tài khoản: Chi Phí SX KD DD Số hiệu : 154 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải Số tiền Chi phí Phân tích theo phân xưởng SH NT PX In PX BB PX Gia công 01/2010 146 31/01 Chi phí NVL TT 145.912.365 117.752.665 28.159.700 146 31/01 Chi phí NCTT 128.500.000 78.500.000 36.000.000 14.000.000 146 31/01 Chi phí SXC 160.638.103 Cộng P/ S T1/2010 435.050.468 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Người lập biểu Giám đốc Công ty Biểu 23 Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca SỔ CÁI Quý I Năm 2010 Tên tài khoản: CP SXKD DD Số hiệu TK: 154 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ CTừ Diễn giải S ĐK CTGS TK ĐƯ Số phát sinh S N Nợ Có 01/2010 31/01 Chi phí NVL TT 621 145.912.365 31/01 Chi phí NCTT 622 128.500.000 31/01 Chi phí SXC 627 160.638.103 31/01 Cộng PS tháng 1 435.050.468 02/2010 28/02 Chi phí NVL TT 621 393.938.198 28/02 Chi phí NCTT 622 93.200.000 28/02 Chi phí SXC 627 156.878.754 28/02 Cộng PS tháng 2 644.016.952 03/2010 31/03 Chi phí NVL TT 621 651.658.387 31/03 Chi phí NCTT 622 107.600.000 31/03 Chi phí SXC 627 138.914.375 31/03 Cộng PS tháng 3 898.172.762 31/03 Cộng PS Quý I 1.977.240.182 31/03 K/c CP SXKD DD 632 1.977.240.182 31/03 Cộng Q1/2010 1.977.240.182 1.977.240.182 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Giám đốc Công ty 2.1.5.2 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Tại Công ty Inca sản xuất tiến hành theo đơn đặt hàng, thường quy định rõ khoảng thời gian phải hoàn thành đơn đặt hàng. Điều đó có nghĩa sản phẩm hoàn thành phải giao cho khách hàng, vì vậy Công ty không được phép có sản phẩm dở trong thời gian dài. Trường hợp có những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được theo đơn đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí của đã được tập hợp theo đơn đó chính là tổng giá thành của đơn vị và giá thành đơn vị sẽ tính bằng cách lấy tổng giá thành sản phẩm của đơn vị chia cho số lượng sản phẩm trong đơn. Tuy nhiên tại Công ty Inca kế toán không tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở cuối tháng. 2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty 2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành * Đối tượng tính giá thành sản phẩm Hiện nay quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty bao gồm ba giai đoạn. Trải qua ba giai đoạn đó sẽ cấu thành nên sản phẩm. Việc xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán và quản lý chi phí nhằm giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Với đặc điểm công ty có nhiều sản phẩm khác nhau và cùng nằm trên một đơn đặt hàng (tùy thuộc và yêu cầu của khách) nên Công ty xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là theo đơn đặt hàng. * Phương pháp tính giá thành Công ty sử dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành Trước khi một hợp đồng được ký kết, phòng kế hoạch dựa trên cơ sở yêu cầu đặt hàng của khách hàng sẽ tiến hành tính toán xác định định mức chi phí về vật liệu giấy, công in, gia công... cho sản phẩm đó. Sau khi tính toán phòng kế hoạch sẽ lập một phiếu báo giá giao cho khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận hai bên sẽ cùng ký kết HĐKT. Do khi báo giá cho khách hàng kế toán đã xác định chi phí nhất định vào giá bán nên khi đi vào sản xuất thực tế kế toán chỉ tiến hành tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng, quý và coi đó là tổng giá thành thực tế cho những đơn hàng và những hợp đồng hoàn thiện trong thời gian đó. Như vậy: Tổng giá thành thực tế của Công ty = Tổng CPSX của Công ty Việc xác định tổng giá thành được căn cứ trên Sổ cái TK 154 – Chi phí SXKD DD(Biểu 26). VD: Quý 1/2010 - Tổng chi phí sản xuất của Công ty là: 1.977.240.182 đồng + Chi phí NVL trực tiếp: 1.191.508.950 đồng + Chi phí NC trực tiếp : 329.300.000 đồng + Chi phí SX chung : 456.431.232 đồng - Tổng giá thành sản phẩm trong quý I của Công ty là: 1.977.240.182 đồng 2.2.2 – Quy trình tính giá thành tại công ty Theo như phương pháp tính giá thành ở trên thì khi đã nhận được đơn đặt hàng hay ký hợp đồng sản xuất một sản phẩm nào đó thì các chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho toàn bộ sản phẩm sản xuất trong quý chúng ta mới tổng hợp được. Ví dụ: Khách hàng xin báo giá một mặt hàng là tiêu đề thư in 04 màu trên giấy Conqueror brilliant white wove định lượng 100 gsm với số lượng là 30.000 sản phẩm. Kế toán tiến hành tính giá cho đơn hàng đó như sau: Xác định số lượng giấy thực tế cho 30.000 sản phẩm là: 7.500 tờ khổ 43 x 61 cm * đơn giá một tờ là 5.000 = 37.500.000đ. Lượng giấy cần bù hao là 200 tờ = 1.000.000đ. Tổng tiền giấy là: 38.500.000đ Xác định chi phí chế bản: in khổ 43 * 61 * đơn giá chế bản 25 * số kẽm in 4 = 263.300đ Xác định số lượng mực in: 7.700 lượt in * số kẽm in 4 * mặt in 1 * đơn giá 40đ = 1.232.000đ Xác định chi phí gia công: công đóng gói và xén thành phẩm: 200.000đ Như vậy tổng chi phí cho 30.000 sản phẩm trên là: 40.194.300đ. Và giá thành cho một sản phẩm là: 1.339,81 đ Tuy nhiên trên thực tế còn có các vật liệu khác cần thiết cho công tác in và gia công cũng như chi phí sản xuất chung. Nhưng các chi phí này thường dùng chung cho nhiều lần do vậy Cuối Quý kế toán mới tập hợp được vào chi phí sản xuất. Như vậy quy trình tính giá thành của công ty chính là quy trình tập hợp chi phí sản xuất của Công ty trong thời gian nhất định. Theo như mục 2.1.5 ở trên kế toán đã xác định được tổng chi phí sản xuất trong quý như sau: Bảng 4 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Quý I năm 2010 STT Chỉ tiêu Khoản mục chi phí Tổng cộng CP NVL TT CP NCTT CP SXC 1 Chi phí SXKD DD đầu kỳ - - - - 2 Chi phí SXKD trong kỳ 1.191.508.950 329.300.000 456.431.232 1.977.240.182 3 Chi phí SXKD DD cuối kỳ - - - - 4 Giá thành sản phẩm hoàn thành 1.191.508.950 329.300.000 456.431.232 1.977.240.182 CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty INCA và phương hướng hoàn thiện Cũng như nhiều doanh nghiệp TNHH khác, Công ty Inca gặp rất nhiều khó khăn trước sự chuyển đổi của nền kinh tế nước ta và sự biến động của thị t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112587.doc
Tài liệu liên quan