LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA 33
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty INCA 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty INCA 4
1.2.1 Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm. 4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất 6
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty. 7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA 1010
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca. 10
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 11
2.1.1.1 – Nội dung 11
2.1.1.2 – Tài khoản sử dụng 13
2.1.1.3 – Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết: 13
2.1.1.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp 16
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
2.1.2.1 Nội dung 20
2.1.2.2 – Tài khoản sử dụng 20
2.1.2.3 – Quy trình ghi số chi tiết 21
2.1.2.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp 23
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 26
2.1.3.1 Nội dung 26
2.1.3.2 - Tài khoản kế toán sử dụng 27
2.1.3.3 – Quy trình ghi sổ chi tiết 28
2.1.3.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp 29
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang toàn Công ty 34
2.1.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 34
2.1.5.2 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 40
2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty 40
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 40
2.2.2 – Quy trình tính giá thành tại công ty 41
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA 44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty INCA và phương hướng hoàn thiện 44
3.1.1. Ưu điểm 44
3.1.2. Những tồn tại 46
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 48
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất 48
3.2.1.1 Kế toán tập hợp CP NVL 48
3.2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất chung 51
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành 54
KẾT LUẬN 57
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
117.752.665
Biểu 04
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Chứng từ ghi sổ
Ngày 5 tháng 01 năm 2010
Số 9 Đơn vị tính: Đồng
STT
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
1
Xuất giấy T1/2010
621
152
108.344.665
Cộng
108.344.665
Người vào sổ Giám đốc
Biểu 05:
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Chứng từ ghi sổ
Ngày 10 tháng 01 năm 2010
Số 10
Đơn vị tính: Đồng
STT
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
1
Xuất Vật tư T1/2010
621
152
9.408.000
Cộng
9.408.000
Người vào sổ Giám đốc
Biểu 06:
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
09
05/01/2010
108.344.665
10
10/01/2010
9.408.000
….
…
…
Biểu 07
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
SỔ CÁI
Quý I Năm 2010
Tên tài khoản : Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu TK 621
Đơn vị tính: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
01/2010
09
05/01
Xuất giấy sản xuất (PX in)
1521
108.344.665
10
10/01
Vật tư (PX in)
1522
9.408.000
15
12/01
Vật liệu khác (PX GC)
1523
28.159.700
02/2010
78
03/02
Xuất giấy sản xuất (PX in)
1521
322.354.621
80
04/02
Xuất vật tư (PX BB)
1522
4.522.000
82
06/02
Vật liệu khác (PX GC)
1523
67.061.577
03/2010
152
03/03
Xuất giấy sản xuất (PX in)
1521
535.752.066
155
05/03
Xuất vật tư (PX in)
1522
8.265.000
156
06/03
Xuất vật tư (PX BB)
152
5.230.000
160
08/03
Vật liệu khác (PX GC)
1523
102.411.321
31/03
31/03
Kết chuyển CPNVL TT
154
1.191.508.950
Cộng Q1/2010
1.191.508.950
1.191.508.950
Người lập biểu Giám đốc
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1 Nội dung
Thực hiện quan điểm làm theo năng lực hưởng theo lao động, hiện nay thu nhập của người lao động ở Công ty INCA chủ yếu là tiền lương và tiền thưởng. Việc trả lương cho người lao động không chỉ dựa vào thang bảng lương, hợp đồng lao động mà còn căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty được xác định bằng toàn bộ chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên các phòng ban của Công ty
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì việc trả lương sẽ căn cứ vào kết quả làm việc của chính họ và đó là việc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương TTế = Sản phẩm TTế * Đơn giá tiền lương
Việc xác định đơn giá tiền lương ở mỗi bộ phận sản xuất là khác nhau, do vậy khi tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất kế toán cần nắm vững được đơn giá tiền lương cho từng loại công việc cụ thể.
Cùng với việc lập bảng thanh toán tiền lương kế toán phải tính toán các khoản trích theo lương như : BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp (Biểu 6)
2.1.2.2 – Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản phát sinh chi phí nhân công của Công ty kế toán sử dụng tài khoản 622: “chi phí nhân công trực tiếp”
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm vào tài khoản tính giá thành
Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư
Bảng 2:
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng CáoTruyền Thông Inca
Bảng phân bổ Tiền lương – BHXH
Tháng 1/2010
Đơn vị tính : Đồng
Số
TK ghi nợ
TK334
TK338
Tổng cộng
TT
Lương
Khác
Cộng Có
KPCĐ 2%
BHXH 16%
BHYT 3%
BHTN 1%
Cộng
1
TK 622- CPNCTT
128,500,000
128,500,000
2,570,000
20,560,000
3,855,000
1,285,000
28,270,000
156,770,000
PX chế bản
36,000,000
36,000,000
720,000
5,760,000
1,080,000
360,000
7,920,000
43,920,000
PX in offset
78,500,000
78,500,000
1,570,000
12,560,000
2,355,000
785,000
17,270,000
95,770,000
PX gia công
14,000,000
14,000,000
280,000
2,240,000
420,000
140,000
3,080,000
17,080,000
2
TK 627- CPSXC
10,450,000
10,450,000
209,000
1,672,000
313,500
104,500
2,299,000
12,749,000
PX chế bản
2,400,000
2,400,000
48,000
384,000
72,000
24,000
528,000
2,928,000
PX in offset
6,000,000
6,000,000
120,000
960,000
180,000
60,000
1,320,000
7,320,000
PX sách
2,050,000
2,050,000
41,000
328,000
61,500
20,500
451,000
2,501,000
3
TK642- CPQLDN
32,000,000
32,000,000
640,000
5,120,000
960,000
320,000
7,040,000
39,040,000
4
TK 334 - Phải trả CNV
-
-
-
0
10,257,000
2,564,250
1,709,500
14,530,750
14,530,750
Cộng
170,950,000
-
170,950,000
3,419,000
37,609,000
7,692,750
3,419,000
52,139,750
2.1.2.3 – Quy trình ghi số chi tiết
Từ các chứng từ gốc cùng bảng phân bổ tiền lương kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp (Biểu 8)
Biểu 8
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ chi tiết
Quý I năm 2010
CP NCTT – (TK 622)
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
Số tiền CP
Phân tích theo phân xưởng
SH
NT
Vi tính
Bình bản
In Offet
Gia công
Cộng lương
Trích theo lương
01/2010
16
15/01
Lương chế bản
36.000.000
36.000.000
18
15/01
Lương in Offset
78.500.000
78.500.000
22
29/01
Lương Gia công
14.000.000
14.000.000
29
31/01
Cộng lương T1/2010
128.500.000
128.500.000
29
31/01
Các khoản TTL
6.150.000
6.150.000
31/01
Cộng P/S T1/2010
134.650.000
36.000.000
....
78.500.000
14.000.000
128.500.000
6.150.000
2.1.2.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp
Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái Tài khoản 622: chi phí NCTT.
VD: T 1/2010 tổng các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí sản xuất là: 6.150.000 đ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu 9
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Số 29
Đơn vị tính : Đồng
STT
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Lương và các khoản TTL T1/2010
622
334
128.500.000
622
338
6.150.000
Cộng
x
x
134.650.000
Người vào sổ Giám đốc Công ty
Từ khi lập Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi Sổ Cái TK 622 – CP NCTT theo định khoản sau:
Nợ TK 622 – CP NCTT: 134.650.000
Có TK 334 – PT CNV: 128.500.000
Có TK 338 – PT PNK: 6.150.000
Biểu 10
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
…….
…….
…….
29
31/01/2010
134.650.000
Biểu 11
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ cái Tk 622
Quý I năm 2010
Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
01/2010
30
15/01
Lương chế bản
334
36.000.000
32
15/01
Lương In Offset
334
78.500.000
35
29/01
Lương Gia công
334
14.000.000
29
31/01
Cộng Lương T1/2010
334
128.500.000
29
31/01
Các khoản TTL
338
6.150.000
Cộng phát sinh T1
134.650.000
02/2010
104
20/02
Lương 05 màu
334
14.150.000
132
26/02
Lương gia công
334
18.500.000
134
28/02
Lương Offset
334
60.550.000
136
28/02
Cộng Lương T2/2010
334
93.200.000
136
28/02
Các khoản TTL
338
6.150.000
28/02
Cộng Phát sinh T2
99.350.000
03/2010
178
15/3
Lương bình bản
334
5.400.000
212
31/3
Lương gia công
334
22.000.000
215
31/3
Lương Offset
334
80.200.000
216
31/3
Cộng lương T3/2010
334
107.600.000
216
31/3
Các khoản TTL
338
6.150.000
31/3
Cộng Phát sinh T3
113.750.000
218
Kết chuyển VP NCTT
154
347.750.000
31/3
Cộng phát sinh Quý 1
347.750.000
347.750.000
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1 Nội dung
Khoản chi phí này bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
- Trình tự tập hợp
Chí phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ hiện có của Công ty bao gồm nhiều loại trong đó:
+ Máy móc thiết bị chiếm 84,2% trên tổng số
+ Phương tiện vận tải chiếm 3,02% trên tổng số
+ Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm 12,45% trên tổng số
+ Thiết bị quản lý chiếm 0,14% trên tổng số
+ Tài sản khác chiếm 0,19% trên tổng số
TSCĐ của Công ty được theo dõi từng loại trên sổ chi tiết TSCĐ mở vào đầu năm. Về cách tính mức khấu hao TSCĐ thì ở đây Công ty quy định một tỉ lệ khấu hao TSCĐ bình quân đối với từng TSCĐ. Tỉ lệ khấu hao bình quân đối với máy móc sản xuất chính là 15%, với máy móc phụ trợ là 10%, với nhà cửa đất đai là 5%...
Cũng như các loại chi phí khác, việc tính khấu hao TSCĐ được tiến hành từng tháng.
Nguyên giá * Tỉ lệ khấu hao
Mức khấu hao một tháng =
Số năm sử dụng * 12
VD: Hàng tháng kế toán tiến hành tính KH TSCĐ cho máy phơi TQ như sau:
Nguyên giá: 50.050.000đ Tỉ lệ khấu hao: 10%/năm
Thời gian sử dụng: 3 năm
50.050.000 * 0,1
Mức khấu hao 1 tháng = = 139.038đ
3 * 12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở Công ty InCa chủ yếu là tiền điện phục vụ cho sản xuất, tiền điện thoại và tiền nước.
Công ty Inca thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán mở sổ “Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại” để theo dõi, ghi chép phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại đã hoàn lại và còn được hoàn lại vào cuối kỳ báo cáo. Sổ này được mở hàng qúy, được ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được hoàn lại và còn được hoàn lại vào cuối kỳ.
Chi phí khác bằng tiền
Chi phí này gồm các chi phí về tiền phim, gia công, cán láng, chi phí hội nghị, tiếp khách ...
- Gia công: Khoản chi phí này phát sinh khi Công ty cần đi gia công một số sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng VD phong bì, vỏ đĩa, kẹp phai ...
- Chi phí về phim, cán láng
Đây là những chi phí phát sinh khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng, Công ty sẽ tiến hành làm riêng. Việc cán láng và chụp phim Công ty sẽ thuê ngoài làm. Cuối tháng kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thu, chi có liên quan để xác định chi phí về phim, cán láng.
VD: T1/2010 Xưởng gia công Duy Quân cán láng 26.921.000đ
2.1.3.2 - Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi các khoản phát sinh chi phí sản xuất chung của Công ty kế toán sử dụng tài khoản 627: “chi phí sản xuất chung”.
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh thực tế
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư do đã kết chuyển hoặc phân bổ vào các loại sản phẩm…
2.1.3.3 – Quy trình ghi sổ chi tiết
Đối với các khoản trích khấu hao TSCĐ, thông thường vào thời điểm cuối tháng kế toán TSCĐ tiến hành tính khấu hao TSCĐ dựa trên các chứng từ mua, bán, thanh lý TSCĐ (nếu có) trong tháng, khấu hao TSCĐ trích trong tháng trước, để tính ra giá trị còn lại của TSCĐ trong tháng. Nhưng ở đây số khấu hao tăng, giảm trong tháng ít được tính đến vì các máy móc thiết bị của Công ty đều còn mới, Công ty ít mua bán thanh lý TSCĐ trong tháng. Do vậy mức khấu hao TSCĐ hàng tháng là tương đối ổn định, cuối tháng kế toán TSCĐ tiến hành vào sổ chi tiết TSCĐ cho từng loại tài sản thuộc các nguồn khác nhau: Nguồn ngân sách, nguồn vốn vay, nguồn vốn tự bổ sung...
Đối với các khoản chi phí mua ngoài hoặc chi phí khác, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 627-CP SXC (Biểu 12), theo định khoản.
Nợ TK627:
Nợ TK 133:
Có TK 111, 112, 331...
VD: Ngày 20/2 Công ty nhận được giấy báo tiền điện T1/2010
Tổng số tiền thanh toán là: 24.213.841đ. Trong đó:
Giá mua chưa thuế là: 22.012.583đ
Thuế GTGT (10%) là: 2.201.258đ
Biểu 12
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ chi tiết
Tháng 1 năm 2010
CP SXC – (TK627)
Đơn vị tính:Đồng
NT ghi
sổ
CTừ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng số
Chia ra
SH
NT
Phim
Gia công
Cán láng
Điện
ĐT
KHao
.....
1/2010
14
3/1
Cán láng
111
26.921.000
26.921.000
17
12/1
Gia công
111
1.200.000
1.200.000
36
17/1
Tiền điện
112
22.012.583
22.012.583
42
21/01
Khấu hao T1
214
110.504.520
110.504.520
31/01
Cộng P/s T1
160.638.103
1.200.000
26.921.000
22.012.583
110.504.520
2.1.3.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp
Cuối tháng kế toán chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp chi phí để tập hợp chi phí và vào lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 627: “chi phí sản xuất chung”.
Biều 13
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Chứng Từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Số 42
Đơn vị tịnh: đồng
STT
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
1
Nợ
Có
Trích KH TSCĐ T1/2010
627
214
110.504.520
Cộng
110.504.520
Người vào sổ Giám đốc Công ty
Từ CTGS có định khoản :
Nợ TK 627 – CPSXC: 110.504.520
Có TK 241 – Hao mòn TSCĐ: 110.504.520
Biểu 14
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
…….
…….
…….
42
31/01/2010
110.504.520
Biểu 15
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Chứng từ ghi sổ
Ngày 20 tháng 01 năm 2010
Số 36
Đơn vị tính: Đồng
STT
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Thanh toán tiền điện T1/2010
627
112
22.012.583
133
112
2.201.258.
Cộng
x
x
24.213.841
Người vào sổ Giám đốc Công ty
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập định khoản:
Nợ TK 627: 22.012.583
Nợ TK 133: 2.201.258
Có TK 112: 24.213.841
Biều 16
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
…….
…….
…….
36
20/01/2010
24.213.841
Biểu 17
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Chứng từ ghi sổ
Ngày 18 tháng 01 năm 2010
Số 14
Đơn vị tính: Đồng
STT
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
TT gia công cán láng T1/2010
627
111
26.921.000
Cộng
26.921.000
Người vào sổ Giám đốc Công ty
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập định khoản:
Nợ TK627: 26.921.000
Có TK 112: 26.921.000
Biểu 18
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
…….
…….
…….
14
18/01/2010
26.921.000
Biểu 19
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
SỔ CÁI
Quý I Năm 2010
Tên tài khoản: CP SXC
Số hiệu TK: 627
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
CTừ
Diễn giải
S ĐK
CTGS
TK
ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
01/2010
14
03/01
Cán láng
09
111
26.921.000
17
12/01
Gia công
15
111
1.200.000
36
17/01
Điện SX
16
112
22.012.583
42
29/01
Khấu hao
214
110.504.520
31/01
Cộng PS tháng 1
160.638.103
02/2010
83
04/02
Ra phim(5+6)
28
111
3.491.000
104
13/02
Cán láng
35
112
22.323.000
105
20/2
Điện SX
39
112
20.560.234
106
28/02
Khấu hao
214
110.504.520
28/02
Cộng PS tháng 2
156.878.754
03/2010
155
05/03
Điện thoại
43
111
2.336.684
158
09/03
Gia công
44
111
4.460.000
184
17/03
Điện SX
45
112
21.613.171
190
31/03
Khấu hao
214
110.504.520
31/03
Cộng PS tháng 3
138.914.375
219
31/03
K/c CPSXC
456.431.232
31/03
Cộng Q1/2010
456.431.232
456.431.232
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang toàn Công ty
2.1.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Theo phương pháp kê khai thường xuyên toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ tài khoản 154: “Chi Phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Nội dung phản ánh của tài khoản 154 như sau:
Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (chi phí NVL TT, Chi phí NCTT, Chi phí SXC).
Bên Có: - Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí
-Tổng hợp giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm
Dư nợ: chi phí thực tế của sản phẩm dở dang chưa hoàn thành.
Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất tiến hành như sau:
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ, kế toán dự theo sổ cái tài khoản 621 (biểu 7) cho các phân xưởng kết chuyển chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 154: (PX in) 984.124.352
Có TK 621: (PX in) 984.124.352
Nợ TK 154: (PX BB) 9.752.000
Có TK 621: (PX BB) 9.752.000
Nợ TK 154: (PX BB) 197.632.598
Có TK 621: (PX GC) 197.632.598
Kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
Cuối kỳ kế toán dựa theo sổ cái tài khoản 622 (Biểu 12) kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp như sau:
Nợ TK 154: (PX in) 233.400.000
Có TK 622 (PX in) 233.400.000
Nợ TK 154: (PX BB) 41.400.000
Có TK 622: (PX BB) 41.400.000
Nợ TK 154: (PX GC) 54.500.000
Có TK 622: (PX GC) 54.500.000
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ kế toán dựa vào sổ cái tài khoản 627 (Biểu 20) kết chuyển chi phí sản xuất chung như sau:
Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều phân xưởng trong Công ty nên cần thiết phải phân bổ chi phí này cho từng phân xưởng theo tiền lương công nhân sản xuất thực tế.
Tại Công ty InCa thì chi phí sản xuất chung đa phần là chi phí biển đổi. Do vậy kế toán phân bổ hết chi phí cho các phân xưởng theo công thức sau:
Mức biến phí Tổng biến phí sản xuất Tổng tiêu thức
*
=
SXC phân bổ chung cần phân bổ phân bổ của từng
Cho từng đối Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng
tượng của tất cả các đối tượng
Từ bảng công thức trên kế toán tính được chi phí sản xuất chung cho các phân xưởng cụ thể như sau:
PX in = 456.431.232/329.300.000*233.400.000 = 323.507.590
PX BB = 456.431.232/329.300.000*41.400.000= 57.383.095
PX GC = 456.431.232/329.300.000*54.500.000 = 75.540.547
Từ đó kế toán kết chuyển được chi phí sản xuất chung như sau:
Nợ TK 154: (PX in) 323.507.590
Có TK 627 (PX in) 323.507.590
Nợ TK 154: (PX BB) 57.383.095
Có TK 627: (PX BB) 57.383.095
Nợ TK 154: (PX GC) 75.540.547
Có TK 627: (PX GC) 75.540.547
Từ số liệu trên kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong quý I/2010 như sau:
Bảng 3:
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Bảng Tổng hợp chi phí sản xuất
Quý I/2010
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chi phí SX trong kỳ
PX in
PX BB
PX GC
Tổng cộng
1
Chi phí NVL TT
984.124.352
9.752.000
197.632.598
1.191.508.950
2
Chi phí NCTT
233.400.000
41.400.000
54.500.000
329.300.000
3
CPSXC
323.507.590
57.383.095
75.540.547
456.431.232
Cộng
1.541.031.942
108.535.095
327.673.145
1.977.240.182
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Giám đốc
Sau khi kế toán lập được bảng tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán tiến hành kết chuyển sang giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 1.977.240.182
Có TK 154: 1.977.240.182
Tiếp theo kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó lập sổ cái tài khoản 154:
Biểu 20
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 232
Đơn vị tính: Đồng
STT
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Chi phí NVL TT quý I/2010
154
621
1.191.508.950
2
Chi phí NCTT quý I/2010
154
622
329.300.000
3
Chi phí SXC quý I/2010
154
627
456.431.232
Cộng
1.977.240.182
Người vào sổ Giám đốc Công ty
Biểu 21
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
…….
…….
…….
232
31/03/2010
1.977.240.182
Biểu 22
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
SỔ CHI TIẾT
Tháng 1 Năm 2010
Tên tài khoản: Chi Phí SX KD DD
Số hiệu : 154
Đơn vị tính: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
Số tiền
Chi phí
Phân tích theo phân xưởng
SH
NT
PX In
PX BB
PX Gia công
01/2010
146
31/01
Chi phí NVL TT
145.912.365
117.752.665
28.159.700
146
31/01
Chi phí NCTT
128.500.000
78.500.000
36.000.000
14.000.000
146
31/01
Chi phí SXC
160.638.103
Cộng P/ S T1/2010
435.050.468
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Giám đốc Công ty
Biểu 23
Công ty TNHH Quốc Tế Quảng Cáo Truyền Thông Inca
SỔ CÁI
Quý I Năm 2010
Tên tài khoản: CP SXKD DD
Số hiệu TK: 154
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
CTừ
Diễn giải
S ĐK
CTGS
TK
ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
01/2010
31/01
Chi phí NVL TT
621
145.912.365
31/01
Chi phí NCTT
622
128.500.000
31/01
Chi phí SXC
627
160.638.103
31/01
Cộng PS tháng 1
435.050.468
02/2010
28/02
Chi phí NVL TT
621
393.938.198
28/02
Chi phí NCTT
622
93.200.000
28/02
Chi phí SXC
627
156.878.754
28/02
Cộng PS tháng 2
644.016.952
03/2010
31/03
Chi phí NVL TT
621
651.658.387
31/03
Chi phí NCTT
622
107.600.000
31/03
Chi phí SXC
627
138.914.375
31/03
Cộng PS tháng 3
898.172.762
31/03
Cộng PS Quý I
1.977.240.182
31/03
K/c CP SXKD DD
632
1.977.240.182
31/03
Cộng Q1/2010
1.977.240.182
1.977.240.182
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Giám đốc Công ty
2.1.5.2 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Tại Công ty Inca sản xuất tiến hành theo đơn đặt hàng, thường quy định rõ khoảng thời gian phải hoàn thành đơn đặt hàng. Điều đó có nghĩa sản phẩm hoàn thành phải giao cho khách hàng, vì vậy Công ty không được phép có sản phẩm dở trong thời gian dài. Trường hợp có những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được theo đơn đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí của đã được tập hợp theo đơn đó chính là tổng giá thành của đơn vị và giá thành đơn vị sẽ tính bằng cách lấy tổng giá thành sản phẩm của đơn vị chia cho số lượng sản phẩm trong đơn. Tuy nhiên tại Công ty Inca kế toán không tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở cuối tháng.
2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành
* Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Hiện nay quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty bao gồm ba giai đoạn. Trải qua ba giai đoạn đó sẽ cấu thành nên sản phẩm.
Việc xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán và quản lý chi phí nhằm giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Với đặc điểm công ty có nhiều sản phẩm khác nhau và cùng nằm trên một đơn đặt hàng (tùy thuộc và yêu cầu của khách) nên Công ty xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là theo đơn đặt hàng.
* Phương pháp tính giá thành
Công ty sử dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành
Trước khi một hợp đồng được ký kết, phòng kế hoạch dựa trên cơ sở yêu cầu đặt hàng của khách hàng sẽ tiến hành tính toán xác định định mức chi phí về vật liệu giấy, công in, gia công... cho sản phẩm đó. Sau khi tính toán phòng kế hoạch sẽ lập một phiếu báo giá giao cho khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận hai bên sẽ cùng ký kết HĐKT.
Do khi báo giá cho khách hàng kế toán đã xác định chi phí nhất định vào giá bán nên khi đi vào sản xuất thực tế kế toán chỉ tiến hành tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng, quý và coi đó là tổng giá thành thực tế cho những đơn hàng và những hợp đồng hoàn thiện trong thời gian đó.
Như vậy: Tổng giá thành thực tế của Công ty = Tổng CPSX của Công ty
Việc xác định tổng giá thành được căn cứ trên Sổ cái TK 154 – Chi phí SXKD DD(Biểu 26). VD: Quý 1/2010
- Tổng chi phí sản xuất của Công ty là: 1.977.240.182 đồng
+ Chi phí NVL trực tiếp: 1.191.508.950 đồng
+ Chi phí NC trực tiếp : 329.300.000 đồng
+ Chi phí SX chung : 456.431.232 đồng
- Tổng giá thành sản phẩm trong quý I của Công ty là: 1.977.240.182 đồng
2.2.2 – Quy trình tính giá thành tại công ty
Theo như phương pháp tính giá thành ở trên thì khi đã nhận được đơn đặt hàng hay ký hợp đồng sản xuất một sản phẩm nào đó thì các chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho toàn bộ sản phẩm sản xuất trong quý chúng ta mới tổng hợp được.
Ví dụ: Khách hàng xin báo giá một mặt hàng là tiêu đề thư in 04 màu trên giấy Conqueror brilliant white wove định lượng 100 gsm với số lượng là 30.000 sản phẩm.
Kế toán tiến hành tính giá cho đơn hàng đó như sau:
Xác định số lượng giấy thực tế cho 30.000 sản phẩm là: 7.500 tờ khổ 43 x 61 cm * đơn giá một tờ là 5.000 = 37.500.000đ. Lượng giấy cần bù hao là 200 tờ = 1.000.000đ. Tổng tiền giấy là: 38.500.000đ
Xác định chi phí chế bản: in khổ 43 * 61 * đơn giá chế bản 25 * số kẽm in 4 = 263.300đ
Xác định số lượng mực in: 7.700 lượt in * số kẽm in 4 * mặt in 1 * đơn giá 40đ = 1.232.000đ
Xác định chi phí gia công: công đóng gói và xén thành phẩm: 200.000đ
Như vậy tổng chi phí cho 30.000 sản phẩm trên là: 40.194.300đ. Và giá thành cho một sản phẩm là: 1.339,81 đ
Tuy nhiên trên thực tế còn có các vật liệu khác cần thiết cho công tác in và gia công cũng như chi phí sản xuất chung. Nhưng các chi phí này thường dùng chung cho nhiều lần do vậy Cuối Quý kế toán mới tập hợp được vào chi phí sản xuất.
Như vậy quy trình tính giá thành của công ty chính là quy trình tập hợp chi phí sản xuất của Công ty trong thời gian nhất định.
Theo như mục 2.1.5 ở trên kế toán đã xác định được tổng chi phí sản xuất trong quý như sau:
Bảng 4
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Quý I năm 2010
STT
Chỉ tiêu
Khoản mục chi phí
Tổng cộng
CP NVL TT
CP NCTT
CP SXC
1
Chi phí SXKD DD đầu kỳ
-
-
-
-
2
Chi phí SXKD trong kỳ
1.191.508.950
329.300.000
456.431.232
1.977.240.182
3
Chi phí SXKD DD cuối kỳ
-
-
-
-
4
Giá thành sản phẩm hoàn thành
1.191.508.950
329.300.000
456.431.232
1.977.240.182
CHƯƠNG III:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG INCA
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty INCA và phương hướng hoàn thiện
Cũng như nhiều doanh nghiệp TNHH khác, Công ty Inca gặp rất nhiều khó khăn trước sự chuyển đổi của nền kinh tế nước ta và sự biến động của thị t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112587.doc