MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VẠN XUÂN 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân 3
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân 6
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 9
1.3.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, thị trường tiêu thụ 9
1.3.2. Đặc điểm về tổ chức hoạt động sản xuất 10
1.3.3. Đặc điểm về quy trình công nghệ 10
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân 12
1.4.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 12
1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VẠN XUÂN 19
2.1. Kế toán chi phí sản xuất 19
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 40
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 50
2.2. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang 54
2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 55
2.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 55
2.3.2. Phương pháp tính giá thành. 55
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN VẠN XUÂN 58
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân 58
3.1.1. Những ưu điểm đạt được 58
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục 63
3.2. Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân 67
3.2.1. Kiến nghị về tài khoản kế toán 67
3.2.2. Kiến nghị về sổ sách kế toán 70
3.2.3. Kiến nghị về báo cáo kế toán 73
3.2.4. Các kiến nghị khác 73
KẾT LUẬN 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
86 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3057 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…..
01/09
05/9
08/09
……
Cộng trang trước chuyển sang
- Xuất NVL cho SX
- Xuất NVL cho ĐĐH 05
- Xuất NVL cho Đ ĐH 06
………………
154
152
154
152
154
152
….
97,333,400
13,976,764
102,032,600
………….
97,333,400
13,976,764
102,032,600
………
Cộng chuyển sang trang sau
................
................
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ số liệu trên sổ chi phí sản xuất kinh doanh và sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ tổng hợp được số liệu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 09/2007 là:
Biểu 2.7. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
tháng 09/2007 (trích)
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Thành tiền
Ngày
Số hiệu
01/09
XK 110
Xuất kho NVL sx sp
154
97,333,400
........
...........
...........................
..........
.............
05/09
XK 112
Xuất kho NVL cho sx ĐĐH 05
154
13,976,764
.........
.............
.......................................................
.....
.................
08/09
XK 113
Xuất kho NVL cho sx
154
102,032,600
.........
.............
.......................................................
.....
.................
Cộng
397,333,400
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí tiền lương là một bộ phận quan trọng cấu thành nên chi phí sản xuất đồng thời là nguồn thu nhập chính của công nhân. Đây là đòn bẩy kinh tế kích thích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố nâng cao năng suất lao động nhằm sử dụng lao động một cách có hiệu quả nhất.
Ở Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân chi phí nhân công trực tiếp chiếm khoảng 10%-15% trong giá thành sản phẩm. Về nội dung, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp khác và các khoản trích theo lương. Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ được trích nộp theo quy định.
Do đặc thù công nhân không chỉ sản xuất thuần túy từng loại sản phẩm mà kết hợp sản xuất nhiều sản phẩm trong thời kỳ. Do đó tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất không tính theo từng phân xưởng hay theo sản phẩm mà trả lương theo thời gian.
* Cách thức tính lương
Việc tính và trả lương cho công nhân sản xuất của Công ty hàng tháng được thực hiện 2 lần ( lần 1 vào ngày 15, lần 2 vào ngày cuối tháng ngày 28, 30 hoặc 31 hàng tháng).
Cách thức tính tổng tiền lương công nhân thực lĩnh như sau:
Tổng tiền lương được lĩnh trong tháng
=
Tiền lương cơ bản
+
Lương phụ cấp
+
Lương làm thêm
+
Tiền
ăn ca
+
Lương thưởng theo doanh thu
-
Trích 6% BHYT, BHXH, 1%KPCĐ
Trong đó:
+ Lương cơ bản = 450,000 * Hệ số lương (Lương đóng bảo hiểm).
+ Bên cạnh đó thì công nhân làm thêm thì được tính theo hệ số 1,5 so với lương làm giờ hành chính. Công thức tính như sau:
Tiền lương làm thêm
=
Số ngày làm thêm
*
Đơn giá tiền lương một ngày công
*
Hệ số 1.5
Đơn giá tiền lương một ngày công = Lương cơ bản / Số ngày công chuẩn.
Số ngày công chuẩn: theo quy định là 26 ngày.
Ngoài các khoản lương cơ bản, công nhân còn được hưởng lương theo doanh thu( ví dụ Công ty quy định bằng tỷ lệ bao nhiêu của doanh thu tháng đó), lương phụ cấp, tiền cơm giữa ca 15.000đ/ suất.... Tháng nào doanh thu của doanh nghiệp càng cao thì công nhân sẽ được hưởng mức lương cao hơn. Điều này sẽ kích thích công nhân làm việc chăm chỉ và có hiệu quả hơn.
Hiện nay, việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được thực hiện như sau:
+ 7% trừ vào tiền lương của công nhân sản xuất: 5% tính BHXH; 1% tính BHYT; 1% tính KPCĐ tính trên lương cơ bản.
+ 19% Công ty trả và sau này sẽ kết chuyển vào giá thành sản phẩm
BHXH = 15% Lương cơ bản
BHYT = 2% Lương cơ bản
KPCĐ = 2% Lương cơ bản
* Chứng từ sử dụng
- Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công; Bảng tính lương; Phiếu nghỉ hưởng BHXH…
- Bảng phân bổ lương được phân bổ theo quan hệ với sản xuất. Với những công nhân trực tiếp sản xuất sẽ được phân bổ vào TK154 để phục vụ tính giá thành sản xuất. Còn lao động thuộc khối quản lý, hành chính văn phòng thì được phân bổ vào TK 642 “chi phí quản lý kinh doanh” để phục vụ cho việc xác định kết quả tiêu thụ.
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tổng hợp chi phí về tiền lương cho CNTTSX, Công ty tập hợp trực tiếp vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang’’
Kết cấu TK này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 334 và TK 338
Ø TK 334 “Các khoản phải trả CNV”
Ø TK 338 “ Các khoản phải trả khác”
* Sổ sách sử dụng
Đề hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng các loại sổ sách:
Ø Bảng phân bổ lương, thưởng, BHXH.
Ø Sổ Nhật ký chung.
Ø Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
* Phương pháp hạch toán
Bảng chấm công được coi là chứng từ quan trọng hàng đầu để theo dõi thời gian lao động. Bảng này được sử dụng để ghi chép toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc, vắng mặt của CNSX theo từng ngày và được lập cho toàn xưởng trong 1 tháng.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, kế toán tiến hành tính tiền lương phải trả hàng tháng.
Ví dụ: Ta thực hiện tính tiền lương cho công nhân Nguyễn Văn Hải thuộc xưởng cơ khí nhận được vào tháng 9/2007 như sau:
Dựa vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, phiếu nghỉ hưởng BHXH,.. kế toán tiến hành tập hợp lương:
Lương cơ bản: 780,000đ
Lương thời điểm: 400,000đ
Lương làm thêm: 2* 780,000/ 26 * 1.5= 90,000đ
Lương phụ cấp: 200,000đ
Tiền ăn ca: 15,000* 25= 375,000đ
Tổng thu nhập của công nhân Nguyễn Văn Hải tháng 09/2007:
780,000 + 400,000 + 90,000 +200,000+ 375,000 = 1,845,000đ
Tiến hành trích BHXH, BHYT, YTCĐ = 780,000 * 7% = 54,600đ
Tổng tiền lương công nhân được nhận tháng 9/2007 là:
1,845,000 – 54,600 = 1,790,000
Và theo cách tính như vậy cho các công nhân khác. Kế toán tính tiền lương và các khoản trích theo lương, lập bảng tính lương (Biểu 2.7) cho từng tháng. Sau khi tính lương cho toàn bộ doanh nghiệp kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Biểu 2.8)
Ngoài khoản trích theo lương mà công nhân phải đóng, Công ty còn tính 19% bao gồm BHYT, BHXH, KPCĐ mà doanh nghiệp chịu theo chế độ Nhà nước quy định. Tuy nhiên không phải tất cả công nhân đều được đóng bảo hiểm mà chỉ một số công nhân có hợp đồng làm việc lâu dài trên 3 năm tại Công ty mới được Công ty đóng bảo hiểm. Còn số công nhân với hợp đồng ngắn hạn thì Công ty không mua bảo hiểm.
Chi phí nhân công trực tiếp chỉ được theo dõi chung cho toàn bộ phận sản xuất. Nó không theo dõi cho từng sản phẩm hoặc từng phân xưởng sản xuất. Tất cả tiền lương công nhân đều được tập hợp vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 154. Cuối tháng kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm.
Biểu 2.8. Bảng chấm công
Tháng 09/2007
TT
Họ tên
Ngày trong tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
…
……………….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
15
Nguyễn Văn Nam
+
L
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
16
Trịnh Hồng Thắm
+
L
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
…
……………….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
26
Nguyễn Văn Hải
+
L
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
27
Lê hữu Đạt
+
L
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
28
Nguyễn Công Trường
+
L
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
…
……………….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Ký hiệu chấm công: - Lương thời gian: + - Nghỉ lễ tết: L
- Nghỉ chủ nhật: CN
Biểu 2.9.
Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân
Bảng tính lương cho Công nhân sản xuất
Tháng 09/2007
ĐVT: 1000Đ
TT
Họ và tên
Chức vụ – Nghề nghiệp
Lương cơ bản
Lương thời điểm
Ngày làm thêm
Lương làm thêm
Lương phụ cấp
Tiền ăn ca 15000đ/ suất
BHXH trả thay lương
Tổng TN nhận trong tháng
Trích nộp 6% BHXH,BHYT
1%KPĐ
Thu nhập thực lĩnh
Tạm ứng lương
Lĩnh kỳ 2
Ký nhận
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11=4+5+6+7+8+9+10
12=4*7%
13=11-12
14
15=13-14
16
1
NguyếnCông Mai
GĐốc
1,300
1,000
4
300
500
375
3,475
91
3,384
500
2,884
2
Nguyễn Nhân
Trợ lý
910
400
4
210
200
375
2,095
63.7
2,031.3
500
1,531.3
Cộng
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
15
Nguyễn Văn Nam
QLPX
910
400
200
375
1,885
63.7
1,821.3
500
1,321.3
16
Trịnh Hồng Thắm
QLPX
910
400
200
375
1,885
63.7
1,821.3
500
1,321.3
Cộng
………
……
……
………
……
……
………
……
3,770
127.4
3,642.6
1,000
2,642.6
…
………………………………
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
26
Nguyễn Văn Hải
C.nhân
780
400
2
90
200
375
1,845
54.6
1,790
500
1,290
27
Lê Hữu Đạt
C.nhân
520
400
2
60
200
375
1,555
36.4
1,519
500
1,019
…
……………………
………
……
……
………
……
……
………
……
……
………
……
……
……
……
Cộng
………
……
……
………
……
……
………
……
33,001
426.84
32,574.16
9,500
23,074.16
…..
Tổng Cộng
30,758
17,400
4,140
9,000
14,625
135
76,058
1,334
74,724
19,500
55,224
Biểu 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích nộp theo lương
Trích tháng 09/2007
ĐVT: VNĐ
STT
Họ tên
Chức danh
nghề nghiệp
Ghi có TK 334 ghi Nợ các TK
Cộng có
Ghi có TK 338 ghi Nợ các TK
Cộng có
TK 154
TK 642
TK 334
TK 154
TK 642
TK 338
1
Nguyễn Nhân
Trợ lý
2,095,000
2,095,000
172,900
172,900
2
Nguyễn Công Lý
Phó GĐ
4,075,000
4,075,000
247,000
247,000
….
………………………
........................
..............
................
................
.............
................
.............
Cộng
........................
..............
................
................
.............
................
.............
15
Nguyễn Văn Nam
QLPX
1,885,000
1,885,000
18,200
18,200
16
Trịnh Hồng Thắm
QLPX
1,885,000
1,885,000
18,200
18,200
…..
………………………
........................
..............
................
................
.............
................
.............
Cộng
3,770,000
3,770,000
345,800
345,800
26
Nguyễn Văn Hải
Cnhân
1,845,000
1,845,000
153,900
153,900
27
Lê hữu Đạt
Cnhân
1,555,000
1,555,000
119,500
119,500
28
Nguyễn Công Trường
Cnhân
1,585,000
1,585,000
98,800
98,800
…..
………………………
........................
..............
................
................
.............
................
.............
Cộng
33,001,000
33,001,000
1,158,560
1,158,560
Tổng Cộng
36,771,000
39,287,000
76,058,000
1,504,360
4,339,660
5,844,020
Cuối tháng 9/2007 căn cứ vào bảng tính lương cho công nhân sản xuất cho thấy :
- Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là : 33,001,000đ.
Theo bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương cho thấy:
- Các khoản trích BHXH, BHYT 19% phân bổ cho công nhân sản xuất là: 1,158,560đ (trừ hai nhân viên quản lý phân xưởng).
Kế toán tổng hợp lương và định khoản :
Nợ TK 154 34,159,560
Có TK 334 33,001,000
Có TK 338 1,158,560
Kế toán nhập vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 154 và sổ Nhật ký chung. Đồng thời kế toán theo dõi tiền lương trên các sổ chi tiết TK 334- Phải trả công nhân viên , TK 338- các khoản phải trả.
Biểu 2.11.
Cty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân
Lô 06-9A- Khu CN Hoàng Mai-HN
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Trích tháng 09/2007
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tổng
số tiền
TK đối ứng
Chi phí chia ra
Số hiệu
Ngày tháng
TK 154
…..
30/09/07
BTL9
30/09/07
- Số dư đầu kỳ
……………
- Tiền lương trả cho công nhân sản xuất
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
………………
……
334
338
…
33,001,000
1,158,560
…………
…….
…….
…….
- Cộng
578,864,988
............
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Biểu 2.12. SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 9/ 2007
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
30/09/07
BTL09
30/09/07
Cộng trang trước chuyển sang
...........................
- Tiền lương trả cho công nhân sản xuất
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
…………….
154
334
154
338
…..
33,001,000
1,158,560
……..
33,001,000
1,158,560
……….
Cộng chuyển trang sau
.................
............
Cuối tháng khi tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành, kế toán sẽ phân bổ tiền lương công nhân sản xuất cùng chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất nằm ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Các khoản chi phí này bao gồm:
ü Chi phí nhân viên phân xưởng.
ü Chi phí NVL xuất dùng cho phân xưởng
ü Chi phí công cụ dụng cụ phân bổ
ü Chi phí khấu hao TSCĐ của các phân xưởng
ü Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Tất cả các loại chi phí này được tập hợp theo thời điểm phát sinh chi phí, được xác định chung cho toàn bộ phận sản xuất. Sau đó chi phí sản xuất chung trong Công ty được kế toán được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí NVLTT.
* Chứng từ sử dụng
Chứng từ để kế toán cho những khoản phát sinh này chủ yếu là hoá đơn của người cung cấp và phiếu chi tiền mặt, Bảng tính và phân bổ khấu hao, phiếu xuất kho, hóa đơn tiền điện thoại…
* Tài khoản sử dụng
Kế toán tập hợp chi phí SXC vào TK 154 “ Chi phí sản xuất dở dang”
Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng( lương và các khoản trích theo lương), chi phí NVL, CCDC phân bổ cho PX, hao mòn TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung
* Sổ sách sử dụng
Sổ Nhật ký chung, Sổ chi phí SXKD, Sổ cái các TK 214,111….
* Phương pháp hạch toán
Việc tập hợp chi phí sản xuất chung được thực hiện đối với từng khoản mục chi phí như sau:
Ø Chi phí nguyên vật liệu
Là toàn bộ vật liệu xuất dùng cho các phân xưởng nhưng không tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm(các vật liệu này không có định mức sử dụng). Vật liệu xuất dùng cho phân xưởng chủ yếu để dùng vào việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị….
Khi có nhu cầu vật liệu dùng cho phân xưởng, phòng vật tư lập phiếu xuất kho theo mẫu ghi theo số lượng thực xuất. Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho đối với các vật tư xuất từ kho, hóa đơn của người bán đối với vật tư mua ngoài sử dụng trực tiếp không qua kho, phiếu chi tiền mặt….tiến hành định khoản và ghi vàobảng kê nhập- xuất- tồn, bảng phân bổ NVL, sổ chi tiết 152, sổ Chi phí SXKD, sổ Nhật ký chung.
Ví dụ: Để sản xuất 4 bộ cầu dao cách ly 22/24 KV- Chém đứng-bệ rời, NVL dùng cho phân xưởng hạch toán như sau:
Nợ TK 154 62,614,082
Nợ TK 133 1,205,720
Có TK 152 44,995,000
Có TK 331 14,262,920
Có TK 111 5,561,882
Ø Chi phí công cụ dụng cụ
Là thứ mà con người tác động sức lao động vào đó để biến NVL thành sản phẩm. Công cụ dụng cụ dùng cho công tác quản lý phân xưởng đó là: Thước đo kiểm chuẩn, thước cặp, rũa, mũi khoan…Chi phí công cụ dụng cụ phân bổ được tập hợp vào TK 154.
Tương tự như kế toán nguyên vật liệu, dựa vào phiếu xuất kho các loại CCDC dùng cho công tác quản lý phân xưởng để tiến hành định khoản.
Tuy nhiên đối với CCDC có giá trị lớn sẽ không phân bổ hết một lần vào chi phí, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng cho tất cả các đối tượng: chi phí SXC hay chi phí QLDN. Sau đó tập hợp chi phí CCDC dùng cho phân xưởng, định khoản như sau:
Nợ TK 154
Có TK 153: CCDC phân bổ 1 lần
Có TK 242: CCDC phân bổ dần
Ví dụ :Căn cứ vào phiếu xuất kho số 111 xuất công cụ dụng cụ cho phân xưởng cơ khí và bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 9/2007, kế toán định khoản:
Nợ TK 154 77,314,000
Có TK 153 46,914,000
Có TK 242 30,400,000
Sau đó, kế toán vào sổ chi tiết TK 153, Sổ Nhật ký chung, sổ chi phí SXKD.
Ø Chi phí nhân viên phân xưởng
Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân trả lương cho nhân viên quản lý phân xưởng theo thời gian. Lương của nhân viên phân xưởng được tính giống lương của công nhân sản xuất. Công ty có 2 nhân viên quản lý phân xưởng. Dựa vào bảng tính lương và bảng phân bổ lương, kế toán định khoản, vào sổ Nhật ký chung và sổ chi phí SXKD.
Ví dụ: Hạch toán lương nhân viên phân xưởng của tháng 9/2007 như sau:
Nợ TK 154 4,115,800
Có TK 334 3,770,000
Có TK 338 345,800
Ø Chi phí khấu hao
Là một doanh nghiệp sản xuất cho nên TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất rất nhiều và đa dạng, bao gồm: máy móc, thiết bị sản xuất, nhà xưởng, máy móc, quạt thông gió…Chúng có giá trị lớn, trong khi sử dụng bị hao mòn vì vậy kế toán phải trích khấu hao hàng tháng.
Tại Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân việc trích khấu hao được thực hiện theo quy định của BTC; Công ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp tuyến tính được thực hiện hàng tháng căn cứ vào số TSCĐ tăng giảm trong tháng theo công thức sau:
Mức trích khấu hao hàng tháng
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng* 12 tháng
Ví dụ: Tháng09/2007 Công ty mua Máy hàn chập dây nhôm nguyên giá là 21,000,000đ, thời hạn sử dụng là 5 năm, năm đưa vào sử dụng 05/09/2007 thì kế toán sẽ tính khấu hao cho tháng 9/2007 như sau:
Mức khấu hao hàng tháng
=
21,000,000
=
350,000đ
5 năm *12 tháng
Kế toán tính khấu hao theo phương pháp tròn tháng, tức là tính khấu hao máy hàn chập dây nhôm cho cả tháng 09/2007.
Tương tự cách tính trên kế toán tính được khấu hao của các loại TSCĐ còn lại.
Căn cứ vào tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng kế toán TSCĐ lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho toàn doanh nghiệp.
Biểu 2.13
Cty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân
Lô 06-9A- Khu CN Hoàng Mai-HN
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 9 năm 2007
ĐVT: VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Thời gian
đưa vào
sử dụng
Toàn CT
Nơi sử dụng
TK 154
TK 642
Nguyên giá
Số khấu
Hao
CPSXKDD
CPQLDN
1
Số khấu hao đã trích tháng trước
3,154,207,499
36,564,552
28,765,761
7,798,791
2
Số khấu hao tăng trong tháng
44,000,000
733,333
733,333
* Cần cẩu trục
đứng + bin dây
01/09/07
23,000,000
383,333
383,333
* Máy hàn chập
dây nhôm
05/09/07
21,000,000
350,000
350,000
3
Số khấu hao
giảm trong tháng
0
0
0
0
4
Số khấu hao phải tríchtrongtháng(4=1+2-3)
3,198,207,499
37,297,885
29,499,094
7,798,791
Người lập
(ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Theo bảng tính trên, kế toán tính số khấu hao trích trong tháng cho bộ phận sản xuất được theo công thức như sau:
Mức khấu hao trong tháng
=
Số khấu hao tháng trước
+
Số khấu hao tăng tháng này
-
Số khấu hao giảm tháng này
Dựa trên bảng phân bổ khấu hao kế toán tổng hợp được số khấu hao phải trích trong tháng cho bộ phận sản xuất sản phẩm là 29,499,094đ kế toán định khoản, vào sổ chi tiết TK 214, Nhật ký chung, sổ Chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 154 29,499,094đ
Có TK 214 29,499,094đ
Ø Chí phí dịch vụ mua ngoài
Đây là các yếu tố đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, những khoản này Công ty không tự sản xuất ra mà phải mua ngoài. Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty chủ yếu là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại và các khoản dịch vụ mua ngoài khác.
Công ty dùng công tơ đo điện và công tơ đo nước để theo dõi lượng điện, nước Công ty đã thực dùng. Từ đó làm căn cứ để thanh toán tiền điện nước cho nơi cung cấp. Với các khoản tiền điện, điện thoại Công ty thực hiện uỷ nhiệm chi qua ngân hàng.
Ví dụ: Trong tháng 9/2007 tổng số tiền điện nước cho bộ phận sản xuất mà Ngân hàng đã chi trả là 13,314,853đ ( bao gồm thuế VAT10%) (giấy uỷ nhiệm chi 3120). Kế toán hạch toán
Nợ TK 154 12,104,412
Nợ TK 1331 1,210,441
Có TK 112 13,314,853
Kế toán vào Sổ tiền gửi và vào Sổ Chi phí SXKD mở cho TK 154
Biểu 2.14: SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Năm 2007 ĐVT:VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Gửi vào
Rút ra
Tồn
.......
01/09/07
04/09/07
10/09/07
…….
25/09/07
30/09/07
30/09/07
…
.......
GBN
GBC
UNT
…..
GBC
UNC 3120
UNC3121
…
...........
01/09/07
05/09/07
10/09/07
………..
25/09/07
30/09/07
30/09/07
…
......................
-Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt
-Trả nợ nhà cung cấp Công ty TBĐĐ
-Thu tiền khách hàng
…………….
- Nhận lãi tiền gửi
-Chi trả tiền điện nước sản xuất
-Thanh toán tiền Internet tháng 8/07
...
111
331
131
….
515
154
133
6
42
….
.....
50,000,000
14,250,250
…………
1,750,000
….
.......
12,502,300
…………
12,104,412
1,210,441
455,000,000
…
.....
…
…..
……
…..
….
….
......
Cộng chuyển sang trang sau
…
...
...
Biểu 2.15.
Cty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân
Lô 06-9A- Khu CN Hoàng Mai-HN
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Trích tháng 09/2007 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TK đối ứng
Chi phí chia ra
Số hiệu
Ngày tháng
TK 154
TK 642
..
30/09/07
20/09/07
20/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
……….
XK 111
HĐ 2001
PC 1956
BPB
BTL9
UNC 2812
BPB KH
……….
30/09/07
19/09/07
19/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
……….
- Số dư đầu kỳ
..............................
- Xuất NVL cho phân xưởng
- NVL mua ngoài xuất dùng thẳng cho PX
- Chi mua NVL dùng thẳng cho PX
- Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng
- Phân bổ CCDC
- Lương nhân viên QL phân xưởng và các khoản trích
- Trả tiền điện tháng 09/07
- Khấu hao TSCĐ
…………..
152
331
111
153
242
334
338
112
214
…..
44,995,000
12,057,200
5,561,882
46,914,000
30,400,000
3,770,000
345,800
12,104,412
29,499,094
………
.....
......
…..
...
Cộng
578,864,988
....
Ngày 30 tháng 09năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 2.16: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 09/2007 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
20/09/07
20/09/07
20/09/07
20/09/07
23/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
………
XK111
HĐ 2001
PC 1956
PXK 112
BPB
BTL09
UNC 2812
BPB KH
……
19/09/07
19/09/07
19/09/07
19/09/07
22/09/07
30/09/07
30/09/07
30/09/07
…….
- Số dư đầu kỳ
.......................... - Xuất NVL cho phân xưởng
- NVL mua chịu xuất dùng thẳng cho PX
- Chi mua NVl dùng thẳng cho PX
- Xuất CCDC cho phân xưởng
- Phân bổ CCDC
-Lươngnhân viênQLPXvàcác khoản trích
- Trả tiền điện thoại tháng 08/07
- Khấu hao TSCĐ
……..
154
152
154
331
133
331
154
111
154
153
154
242
154
334
154
338
154
112
154
214
……..
44,995,000
12,057,200
1,205,720
5,561,882
46,914,000
30,400,000
3,770,000
345,800
12,104,412
29,499,094
……..
44,995,000
12,057,200
1,205,720
5,561,882
46,914,000
30,400,000
3,770,000
345,800
12,104,412
29,499,094
………
Cộng chuyển
trang sau
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
* Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Công ty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân tiến hành sản xuất sản phẩm chủ yếu theo đơn đặt hàng và sản xuất thêm sản phẩm bán ngoài nên đối tượng tính chi phí sản xuất là theo sản phẩm.
Trên cơ sở đã xác định được đối tượng kế toán chi phí, Công ty đã lựa chọn phương pháp kế toán chi phí là phương pháp trực tiếp.
* Nguyên tắc
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ được tập hợp vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí NVLTT được theo dõi theo từng sản phẩm, từng ĐĐH dựa trên bảng phân bổ NVL theo định mức quy định. Toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tổng hợp trên sổ Nhật ký chung và sổ chi phí sản xuất kinh doanh để cuối tháng phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí NVLTT.
* Tài khoản sử dụng
Kế toán theo dõi tổng hợp chi phí sản xuất trên TK 154.
Bên Nợ: Phản ánh các khoản mục chi phí NVLTT, NCTT, SXC.
Bên Có: Phản ánh giá trị thành phẩm nhập kho; Giá vốn hàng bán trực tiếp từ xưởng sản xuất.
Số dư bên Nợ: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
* Sổ sách
Kế toán sử dụng các loại sổ như: sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt( Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng), Sổ cái.
* Trình tự hạch toán
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Nhật ký chung và các Nhật ký đặc biệt tiến hành vào Sổ cái TK 154.
Biểu 2.17.
Cty TNHH Thiết bị điện Vạn Xuân
Lô 06-9A- Khu CN Hoàng Mai-HN
SỔ CÁI
Trích: Tháng 09/2007
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ nhật ký chung
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
30/09
20/09
20/09
20/09
30/09
23/09
30/09
30/09
20/09
30/09
…
….
…
….
….
…
…
….
…
…
30/09
19/09
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11208.doc