MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 5
Chương I:ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT 7
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh 7
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh 8
Chương II:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƯỜNG THỊNH 12
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh 12
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12
2.1.1.1- Nội dung 12
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng 12
2.1.1.3- Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết 13
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 28
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.1.2.1- Nội dung 30
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 30
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết 31
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 36
2.1.3. Kế toán sử dụng máy thi công 38
2.1.3.1. Nội dung 38
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 38
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 39
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 44
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 46
2.1.4.1- Nội dung 46
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng 46
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 47
2.1.4.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp 52
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 54
2.1.5.1 – Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 54
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 56
2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh 59
2.2.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành của Công ty 59
2.2.2- Quy trình tính giá thành sản phẩm 60
Chương III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƯỜNG THỊNH 61
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện 61
3.1.1- Ưu điểm 61
3.1.2. Nhược điểm 63
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện 64
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh. 64
KẾT LUẬN 70
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4738 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rực tiếp
- CN sử dụng máy thi công
- Nhân viên quản lý CTVX
622
6231
6271
334
165.062.800
13.459.000
8.225.000
186.746.800
28/12
28/12
Trích KPCĐ theo lương tại CTVX
627
334
3382
35.481.892
11.204.808
46.686.700
28/12
X37/ 12
28/12
Xuất xi măng dùng cho CTVX
621
152
11.160.000
11.160.000
…
…
…
…
…
…
…
….
….
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp CTVX
154
621
820.666.430
820.666.430
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp CTVX
154
622
165.062.800
165.062.800
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công CTVX
154
623
70.141.260
70.141.260
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung CTVX
154
627
129.210.949
129.210.949
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
……
……
Ngày tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 09: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK621
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S36-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK621
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK112
TK142
TK152
TK331
1/12
1/12
Mua VL chuyển thẳng đến CTVX thanhtoán bằng CK’
112
100.365.200
100.365.200
…
..
…
…
…
…
…
…
…
…
6/12
X12/12
6/12
Vật liệu xuất dùng cho CTVX
152
288.500.000
288.500.000
…
…
…
…
…
…
10/12
X20/12
10/12
Xuất xi măng dùng cho CTVX
152
11.160.000
11.160.000
…
…
…
…
…
…
18/12
18/12
Mua VL chuyển thẳng đến CTVX chưa thanh toán
331
49.730.500
49.730.500
…
…
…
…
…
…
28/12
X37/12
28/12
Xuất xi măng dùng cho CTVX
152
11.160.000
11.160.000
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh
944.589.610
…
…
…
…
Ghi Nợ TK 154
944.589.610
Ngày tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Các công trình khác của công ty cũng được theo dõi và hạch toán tương tự. Sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung, máy tính tự động ghi vào sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu tiếp trực tiếp
Như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp trong kỳ của công trình Cấp nước Tân Thuận là: 599.495.800 đồng; của công trình Trung tâm nhiệt đới Việt Nga là: 642.675.230 đồng sẽ được phản ánh vào sổ cái TK621
Biểu số 10: Trích Sổ cái TK621
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Trang số
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
…
…
…
…
….
…
…
….
28/12
28/12
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp của CTVX
152
820.666.430
28/12
28/12
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp của CT cấp nước Tân Thuận
152
599.495.800
…
…
…
….
…
…
….
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp của CTVX
154
820.666.430
31/12
31/12
K/c’ chi phí NVL trực tiếp của CT cấp nước Tân Thuận
154
599.495.800
…
…
…
…
…
…
…
….
Cộng
….
….
Ngày tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm, phản ánh số tiền lương, tiền công trả cho lao động thuộc danh sách do công ty quản lý và lao động thời vụ thuê ngoài theo từng loại công việc cụ thể, chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
Tại Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh, trong điều kiện máy móc thiết bị chưa được đồng bộ hoá phục vụ cho thi công, chi phí nhân công trực tiếp vẫn chiếm một tỷ lệ khoảng 10% đến 20% giá thành công trình. Do vậy việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình xây dựng. Bên cạnh đó, nó còn có ý nghĩa lớn đối với việc tính và thanh toán tiền lương kịp thời, thoả đáng cho người lao động từ đó góp phần khuyến khích, động viên họ hăng say làm việc, đóng góp hết sức mình xây dựng Công ty ngày một phát triển.
Về nội dung, chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất (lương chính, lương phụ, tiền ăn ca, tiền thưởng và các khoản có tính chất lương), các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định. Hiện nay, Công ty áp dụng hai hình thức lương là: lương khoán sản phẩm (cho công nhân sản xuất) và lương thời gian (cho bộ phận quản lý, chỉ đạo thi công xây dựng) và áp dụng trong thời hạn có những công việc không định mức mà phải làm công nhật.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung: Tài khoản này phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp xây lắp bao gồm cả công nhân do doanh nghiệp quản lý và cả nhân công thuê ngoài. Tài khoản này cũng được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây dựng…
Kết cấu:
+ Bên Nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp phải trả trong kỳ
+ Bên Có: - Kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết
Chứng từ ban đầu làm căn cứ tính lương là “Bảng chấm công” đối với những công việc tính lương theo thời gian, còn đối với những công việc giao khoán cho các đội thì căn cứ cào hợp đồng giao khoán. Khi hoàn thành thì nhân viên kỹ thuật, kế hoạch và chỉ huy công trường tiến hành kiểm tra khối lượng, chất lượng tiến độ công việc xác nhận hợp đồng đã hoàn thành.
Ngoài tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, ... Công ty còn tính các khoản phải trích theo lương theo quy định của Nhà nước. Cụ thể Công ty tính các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% trừ vào chi phí nhân công trực tiếp và 6% trừ vào lương phải trả cho người lao động, trong đó:
Bảo hiểm xã hội (BHXH) trích: 20%
Bảo hiểm y tế (BHYT) trích: 3%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) trích: 2%
Cuối tháng, tổ trưởng đội thi công chuyển Bảng chấm công và hợp đồng làm khoán sang kế toán. Kế toán kiểm tra tính chính xác của các chứng từ này rồi tiến hành tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công thuộc đội xây lắp và lập Bảng thanh toán lương cho công nhân.
Biểu số 11: Trích bảng thanh toán lương cho công nhân
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THÁNG 12/2009
Đơn vị: Đội 2 - Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
STT
Họ và tên
Chức vụ
Tiền lương
Ngày công ĐL
Lương thực lĩnh
Khoản khấu trừ (6%)
Số tiền lĩnh trong kỳ
Ký nhận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Nguyễn Văn Minh
Công nhân
1.620.000
27
1.620.000
97.200
1.522.800
2
Nguyễn Văn Bình
Công nhân
1.500.000
25
1.450.000
90.000
1.360.000
3
Trần Đức Hiếu
Công nhân
2.150.000
31.5
2.150.000
129.000
2.050.000
4
Nguyễn Văn Tuấn
Công nhân
1.500.000
25
1.550.000
90.000
1.500.000
5
Hoàng Văn Thứ
Công nhân
1.800.000
30
1.750.000
108.000
1.550.000
6
Vũ Văn Lĩnh
Công nhân
1.260.000
21
1.250.000
75.600
1.150.000
7
...
:
Cộng
22.000.000
21.924.540
899.000
20.525.540
Kèm theo bảng chấm công T12/09
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Phụ trách công trình
Người lập bảng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Biểu số 12: Bảng thanh toán lương hợp đồng giao khoán
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình : Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tháng 12 /2009
Người giao khoán: Lê Văn Quế Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
Người nhận khoán: Nguyễn Văn Trí Chức vụ: Tổ trưởng tổ bê tông
Stt
Nội dung công việc
ĐVT
KL
Thực hiện
Đ.giá KLĐV
(VNĐ)
Thành tiền
Ký nhận
Bắt đầu
Kết thúc
1
Đồ đầm khung cột
m
42
6/12
12/12
98.000
4.116.000
Đã ký
2
Cốt thép bê tông dầm 6 - 16
Tấn
0.5
8/12
9/12
200.000
200.000
Đã ký
3
Cốt thép bê tông dầm 6 - 8
Tấn
2
9/12
14/12
240.000
480.000
Đã ký
Cộng
4.796.000
Bằng chữ: Bốn triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn./.
Người nhận khoán
Người giao khoán
Kế toán trưởng
Chủ nhiệm công trình
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Kế toán tiền lương tập hợp “Bảng thanh toán lương và phụ cấp” của từng đội để lập “Bảng tình và phân bổ lương, BHXH” của từng công trình.
Biểu số 13: Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tháng 12/2009
Stt
Tk ghi Có
Tkghi Nợ
TK334- Phải trả người lao động
TK 338- Phải trả phải nộp khác
Lương chính
Lương phụ
Khác
Cộng có
1
TK 622
165.062.800
165.062.800
2
TK623
13.459.000
13.459.000
3
TK 627
8.225.000
8.225.000
35.481.892
4
TK334
11.204.808
Cộng
186.746.800
186.746.800
46.686.700
Ngày tháng 12 năm 2009./.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhìn vào bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH được hạch toán vào TK 627 là tổng hợp từ các khoản trích theo lương của công nhân viên chức, nhân viên quản lý đội công trình, công nhân vận hành máy thi công.
Từ các chứng từ đó kế toán cập nhật số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Biểu số 14: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK622
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S36-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK622
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK334
TK…
TK…
…
..
…
…
…
…
…
…
…
28/12
28/12
Tiền lương NC trực tiếp phải trả
334
165.062.800
165.062.800
Cộng số phát sinh
...
…
…
Ghi Nợ TK 154
259.762.500
Ngày tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Các công trình khác của công ty cũng được theo dõi và hạch toán tương tự. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung, máy tính tự động tổng hợp ghi vào sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công tiếp trực tiếp
Như chi phí nhân công trực tiếp tập hợp trong kỳ của công trình Cấp nước Tân Thuận là: 120.172.797 đồng; của công trình Trung tâm nhiệt đới Việt Nga là: 102.583.503 đồng sẽ được phản ánh vào sổ cái TK622 Biểu số 15: Trích Sổ cái TK622
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2009
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Trang số
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
…
…
…
…
….
…
…
….
28/12
28/12
Tập hợp chi phí NC trực tiếp của CTVX
152
165.062.800
28/12
28/12
Tập hợp chi phí NC trực tiếp của CT cấp nước Tân Thuận
152
120.172.797
28/12
28/12
Tập hợp chi phí NC trực tiếp của CT TT nhiệt đới Việt Nga
152
102.583.503
…
…
…
….
…
…
….
31/12
31/12
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp của CTVX
154
165.062.800
31/12
31/12
K/c’ chi phí NC trực tiếp của CT cấp nước Tân Thuận
154
120.172.797
31/12
31/12
K/c’ chi phí NC trực tiếp của CT TT nhiệt đới Việt Nga
154
102.583.503
…
…
…
…
…
…
…
….
Cộng
….
….
Ngày tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán sử dụng máy thi công
2.1.3.1. Nội dung
Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công ở công ty bao gồm: chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa xe, máy thi công… Ở Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh các hoạt động xây dựng cơ bản đều được tiến hành theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy móc.
Kết cấu:
+ Bên Nợ: - Chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ
+ Bên Có: - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 623 không có số dư cuối kỳ.
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công, có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6231: Chi phí nhân công phục vụ máy thi công
+ TK6232: Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho máy thi công
+ TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho máy thi công
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình
+ TK 6237: Chi phí mua ngoài phục vụ cho máy thi công
+ TK6238: Chi phí bằng tiền khác phục vụ cho máy thi công
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Do nhu cầu đòi hỏi của các công trình, sau khi Công ty xác đinh được tính chất công việc của từng công trình, công ty sẽ điều động máy móc, thiết bị xuống phục vụ cho công trình nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Và thực tế, công ty đã thay thế những thiết bị máy móc tiên tiến hiện đại nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của ngành xây dựng và khách hàng
+ Đối với máy thi công của công ty.
Chứng từ ban đầu của chi phí máy thi công là hóa đơn kiêm phiếu xuất kho vật liệu, bảng xuất nhiên liệu phục vụ máy, bảng chấm công của công nhân điều khiển máy, lịch trình làm việc của máy. Cuối tháng chứng từ này được chuyển lên phòng kế toán để cập nhật số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự cập nhật vào Sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 623 cho từng công trình.
Khi phát sinh các nghiệp vụ xuất vật liệu, nhiên liệu, tiền lương trả cho công nhân vận hành máy thi công kế toán định khoản vào máy:
Nợ TK 623
Có TK 111,112,141,152
Có TK 334, 338
Hiện nay, công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng để trích khấu hao máy thi công cho các đối tượng sử dụng.
Số tiền KH tháng
Nguyên giá
Số tiền KH tháng
=
12
x
Cụ thể trong bảng trích khấu hao tài sản cố định (mẫu biểu 13)
+ Đối với máy thi công thuê ngoài:
Như đã nói ở trên công ty có những lúc phải đi thuê máy ở ngoài để phục vụ cho quá trình thi công. Các đội có thể tự thuê máy ở ngoài theo hợp đồng thuê ngoài. Việc thuê máy ngoài sẽ có hợp đồng cụ thể ghi rõ số lượng ca máy, đơn giá cho một ca máy sử dụng cho coogn trình nào bên công ty thuê lập. Thường thì công ty thuê máy ngoài kèm theo cả người vận hành và nhiên liệu.
Khi hợp đồng kết thúc phòng kế toán nhận được Bản thanh lý hợp đồng do bên thuê máy lập. Cụ thể tháng 12/2009, công trình Vạn Xuân có thuê một cần cẩu tháp. Và tổng số tiền thuê cẩu tháp của công ty là 4.200.000đồng, số tiền này được thanh toán bằng tiền mặt, kế toán định khoản:
Nợ TK 623: 4.200.000
Có TK 111: 4.200.000
Mẫu biểu 16: Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2009
Số
TT
Loại tài sản
Tỷ lệ (năm) KH
Số lượng
Nguyên giá
Số tiền khấu hao trong tháng
TK 623
TK 627
Đôị 1
Đội 2
1
Máy ủi
10%
4
398.700.000
3.322.500
2.175.000
2
Máy trộn bêtông
10%
7
410.978.000
3.424.817
3.424.817
3
Máy lu rung
10%
4
807.851.000
6.732.092
2.084.061
4
Máy lu thường
10%
2
318.951.000
2.657.925
1.672.449
5
Máy photocopy Ricoh FT4615
3 năm
2
25.756.364
429.273
243.255
186.018
...
...
...
...
...
...
Tổng
23.240.000
793.685
697.253
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
Biểu số 17: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK623
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S36-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK623
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK111
TK142
TK152
TK214
Xuất vật liệu cho máy thi công
152
1.420.000
1.420.000
Thuê máy ngoài máy thi công
111
4.200.000
4.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Phân bổ KHTSCĐ
214
23.240.000
23.240.000
Chi phí sửa chữa lớn
142
6.800.000
6.800.000
…
…
…
…
…
…
…
12/12
X21/12
12/12
Xuất nhiên liệu cho máy thi công
152
1.420.000
1.420.000
12/12
X23/12
Xuất nhiên liệu cho máy thi công
152
9.300.000
9.300.000
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh
…
…
…
…
Ghi Nợ TK 154
136.420.500
Ngày tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sau khi nhập số liệu vào máy tính, cuối tháng kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Các công trình khác của công ty cũng được theo dõi và hạch toán tương tự. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung, máy tính tự động vào sổ cái TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Như chi phí sử dụng máy thi công tập hợp trong kỳ của công trình Cấp nước Tân Thuận là: 28.916.000 đồng; của công trình Trung tâm nhiệt đới Việt Nga là: 28.124.600 đồng sẽ được phản ánh vào sổ cái TK623 như mẫu biểu
Mẫu biểu 18: Trích Sổ cái TK623
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2009
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Trang số
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
…
…
…
…
….
…
…
….
28/12
28/12
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công CTVX
152
33.100.660
28/12
28/12
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công CT cấp nước Tân Thuận
152
28.916.000
28/12
28/12
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công CT TT nhiệt đới Việt Nga
152
28.124.600
…
…
…
….
…
…
….
31/12
31/12
K/c’ chi phí sử dụng máy thi công CTVX
154
33.100.660
31/12
31/12
K/c’ chi phí sử dụng máy thi công CT cấp nước Tân Thuận
154
28.916.000
31/12
31/12
K/c’chi phí sử dụng máy thi công CT TT nhiệt đới Việt Nga
154
28.124.600
…
…
…
…
…
…
…
….
Cộng
….
….
Ngày tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.1- Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí là những chi phí phát sinh ở các tổ đội, các công trình của công ty. Bao gồm: lương nhân viên quản lý tại các tổ đội, công trường; các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (19%) theo tiền lương của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công; Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ đội; chi phí NVL,CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ dùng cho hoạt động đội… Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 627 – “Chi phí sản xuất chung” để hạch toán chi phí sản xuất chung.
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng như lương nhân viên quản lý tại các tổ đội, công trường; các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (19%) theo tiền lương của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công; Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ đội; chi phí NVL,CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ
TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
+TK6271: Chi phí nhân viên quản lý công trình
+ TK6272: Chi phí NVL sản xuất cho tổ sản xuất
+ TK6273: Chi phí CCDC sản xuất cho tổ sản xuất
+ TK6274: Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị cho công trình
+ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK6278:Chi phí bằng tiền khác.
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
* Chi phí nhân viên quản lý đội:
Chi phí này bao gồm tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của đối tượng thi công, chủ nhiệm công trình, nhân viên kỹ thuật hàng tháng. Phụ trách đội theo thời gian và xếp loại lao động cho từng nhân viên trên bảng chấm công.
Biểu số 19: Bảng tính lương cho bộ phận quản lý công trình
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
BẢNG TÍNH LƯƠNG CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Công trinh: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tháng 12/2009
Stt
Họ và tên
Lương công ty tính
Thực lĩnh
Lương chính
Lương phụ
BHYT,
BHYT
Phụ cấp
1
Nguyễn Văn Bình
850.000
55.800
508.000
1.302.200
2
Đào Văn Hà
958.000
57.480
449.000
1.349.520
…
…
…
….
….
….
….
Tổng cộng
6.560.000
147.000
1.842.000
8.225.000
Ngày tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tính lương trên ta thấy đội sản xuất này kế toán nhập máy và định khoản:
Nợ TK 6271: 8.225.000
Có TK 334: 8.225.000
Có TK338: 147.000
Từ đó số liệu sẽ cập nhật vào sổ nhật kí chung, sổ cái TK 627, 334, 338, 154
* Chi phí NVL, CCDC cho đội thi công
Chi phí này bao gồm vật liệu sản xuất: Đinh, thép buộc, que hàn vật liệu hoàn thiện, công cụ dụng cụ thi công.
Cụ thể, trong tháng 12 công trình Vạn Xuân đã xuất vật liệu với giá vốn là: 39.540.000 đồng với số lần luân chuyển là 6. Do vậy, chi phí nguyên vật liệu tháng này là 39.540.000 : 6 = 6.590.000 đồng
Công cụ dụng cụ thi công xuất trong tháng với giá vốn là: 75.030.000 với thời gian khấu hao là 54 tháng. Vậy chi phí dụng cụ là: 75.030.000: 54 = 1.389.444 đồng (mẫu biểu Bảng kê chi phí trả trước)
Nợ TK 627: 7.979.444
Chi tiết: TK 6272: 6.590.000
TK 6273: 1.389.444
Có TK 142: 7.979.444
Số liệu sẽ nhập vào máy và tự động vào Nhật ký chung, Sổ cái 627
* Chi phí khấu hao TSCĐ
Ngoài số máy thi công mà đội thi công đã sử dụng trong tháng 12 đã được tính vào chi phí máy thi công thì đội sản xuất phải trích khấu hao các TSCĐ, các thiết bị quản lý khác mà đội quản lý và sử dụng.
Biểu số 20: Bảng tính khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tháng 12/2009
Stt
Nhóm tên TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
Số tiền KH cơ bản
Cũ
Mới
I
TSCĐ dùng cho sản xuất
Máy dò nông
2804
75.000.000
562.500
Máy vận thăng
2806
110.000.000
825.000
Tổng
1.387.500
Cùng trong tháng hai loại máy này cũng được trích khấu hao cho CT cấp nước Tân Thuận là 1.378.500 và CT TT nhiệt đới Việt Nga là: 1.378.500
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6274: 4.162.500
CTVX: 1.387.500
CT cấp nước Tân Thuận: 1.387.500
CT nhiệt đới Việt Nga: 1.387.500
Có TK 214 : 4.162.500
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở công ty gồm tiền điện, nước, điện thoại tiền thuê vận hành chất thải … Các khoản chi phí này phát sinh được ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái
Cụ thể tháng 12 tiền điện nước , điện thoại ở CTVX là 8.860.720, của CT cấp nước Tân Thuận là 6.540.000 và tiền vận chuyển chất thải cho trung tâm nhiệt đới Việt Nga là 840.000.
Nợ TK 6277: 16.050.720
CTVX: 8.860.720
CT cấp nước Tân Thuận: 6.540.000
CT nhiệt đới Việt Nga: 650.000
Có TK 214 : 16.050.720
* Chi phí bằng tiền khác:
Chi phí này gồm các chi phí khác ngoài các chi phí trên như tiếp khách, giao dịch, photo in ấn tài liệu. Trong tháng 12/2009 ở CTVX tập hợp được chi phí bằng tiền khác với số tiền là 5.950.000 đồng. Ngoài ra ở công trình cấp nước Tân Thuận số chi phí này phát sinh là 1.620.000, trung tâm nhiệt đới Việt Nga 840.000 đồng.
Nợ TK 6278: 8.410.000
CTVX: 5.950.000
CT cấp nước Tân Thuận: 1.620.000
CT nhiệt đới Việt Nga: 840.000
Có TK 214 : 8.410.000
Kế toán nhập số liệu vào máy, máy tự cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết về chi phí sản xuất chung theo từng công trình
Biểu số 21: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK627
Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Cường Thịnh
Mẫu số: S36-DN
Địa chỉ: Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc Ninh
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi Nợ TK627
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
TK111
TK142
TK152
TK214
Chi phí điện thoại,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26683.doc