Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội

MỤC LỤC

Trang

 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI 2

1.1 - Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 2

1.2 - Đặc điểm tổ chức sản xuất của Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 4

1.3- Tổ chức bộ máy quản lý của Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội. 7

1.4 - Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 9

1.5 - Đặc điểm tổ chức kế toán tại Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 10

1.5.1 - Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 10

1.5.2 - Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 13

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI 18

2.1 - Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sách giáo khoa tại NXBGD tại Hà Nội 18

2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất 18

2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất SGK 19

2.1.3 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 20

2.2 - Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất Sách giáo khoa 22

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 22

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 32

2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 42

2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm SGK 49

CHƯƠNG III : PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP 6

3.1 - Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị 56

3.1.1. Ưu điểm 56

3.1.2. Nhược điểm 58

3.2 - Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 61

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm 61

3.2.2. Yêu cầu trong hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 61

3.2.3. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 62

3.3 - Nội dung hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội 62

3.3.1. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. 62

3.3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp 64

3.3.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 66

3.3.4. Hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm tại đơn vị 68

3.4 - Thực trạng quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Giáo dục tHàNội .70

3.5 - Điều kiện thực hiện .71

3.5.1. Về phía cơ quan nhà nước

3.5.2. Về phía Nhà xuất bản Giáo dục tại Nội . 72

 

KẾT LUẬN 73

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40231 8337793170 13264 3243111207 20135 4731537538 33360 6849366839 Hà Nội, Ngày 03 tháng 03 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Biểu số 06 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠI Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 2 năm 2008 Trang: 1 Ngày Số ctừ Nội dung TK Nợ Tiểu Nợ Tiết Nợ TK Có Tiểu Có Tiết Có Số lượng Số bản Doanh sô bìa Số tiền Ngày gốc Ctừ gốc MDV gốc Số tiền gốc …… … ……… … …… …… … …… ….. … … …… …… …… … … … 04/02/2008 03125 Chi phí NVL - giấy ruột ( mã sách 2M232T7) 62111 6000001 6200001 1521 1520001 1520002 24312 83671618 04/02/2008 03125 04/02/2008 03133 Xuất vật tư cho Công ty cổ phần in Ninh Bình 15421 14N007 1521 1520001 1520002 20321 66952143 04/02/2008 03133 04/02/2008 07223 Phải trả công in (mã sách: 2M281T7) 62211 6000005 6200001 3312 14C002 TMA001 19865 8233598 04/02/2008 07223 04/02/2008 07226 Chi phí NVL - giấy ruột (mã sách: 2M281T7) 62111 6000001 6200001 3312 14C002 TMA001 19865 28112945 04/04/2008 07226 04/02/2008 02355 Phân bổ lương T 02/2008 (C1, 2, 3) 62211 6000006 51A001 33411 334000 334002 412652389 04/02/2008 02355 ….. … …… … …. … …. … …… …… …… …… … … … … … Cộng chuyển sang trang sau 4331632977 Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Từ Sổ nhật ký chung, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật số liệu vào bên Có của TK 1521. (biểu số 07) Biểu số 07 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CÁI SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 1521 NGUYÊN LIỆU, VL CHÍNH (GIẤY IN) Tháng 2 năm 2008 Dư Nợ đầu kỳ 64 523 123 887 Số chứng từ Ngày Diễn giải Đối ứng Số tiền Số tài chính Số nội bộ Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản Nợ Có 003125 04/02/2008 Xuất vật tư cho sản xuất SGK 62111 62000001 83.671.618 003133 04/02/2008 Xuất vật tư cho Công ty Cổ phần in Ninh Bình 15421 14N0007 66 952 143 003572 07/02/2008 Xuất vật tư cho Công ty Cổ phần in Thái Bình 15421 14N0020 124 633 587 004099 10/02/2008 Mua vật tư của Công ty giấy Bãi Bằng 1121 1 342 127 695 ……… ……….. ……………………. ………. ……….. …………… …………… Tổng phát sinh 15 899 727 318 8 456 577 133 Dư cuối kỳ 71 966 274 072 Hà nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Đồng thời số liệu được cập nhật đối ứng vào bên Nợ của TK 62111 “ chi phí NVL trực tiếp sản xuất SGK”. ( mẫu sổ chi tiết biếu số 08) Biểu số 08 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CHI TIẾT TIỂU KHOẢN SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 62111 CP NVL TRỰC TIẾP SGK MÃ TIỂU KHOẢN: 6000001 : CHI PHÍ GIẤY RUỘT Tháng 2 năm 2008 Số chứng từ Ngày Diễn giải Đối ứng Số tiền Số tài chính Số nội bộ Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 03125 765NK21231 04/02/2008 Chi phí NVL - giấy ruột ( mã sách: 2M232T7) 1521 1520001 83671618 03133 765NK12604 04/02/2008 Chi phí NVL - giấy ruột ( mã sách: 2M281T7) 1521 1520001 66952143 …. ….. ….. ….. …. …. …. ….. ….. … …. ….. …. …. …. …. . Tổng phát sinh 3623012588 3623012588 Số dư cuối kỳ 0 Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Sổ chi tiết tiểu khoản 62111 tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK trong kỳ, trong đó sổ được chi tiết thành Mã tiểu khoản để theo dõi cho từng loại nguyên vật liệu. Ở đây, sổ chi tiết được chi tiết cho chi phí Giấy ruột sản xuất SGK trong kỳ. Tất cả các chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK phát sinh trong kỳ sẽ được tập hợp trên Sổ cái TK 62111. ( biểu số 09) Biểu số 09 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CÁI SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 62111 CP NVL TRỰC TIẾP SGK Tháng 2 năm 2008 Số dư đầu kỳ : 0 Số chứng từ Ngày Diễn giải Đối ứng Số tiền Số tài chính Số nội bộ Tài Tiểu Tiết Nợ Có 03125 765NK21231 04/02/2008 Chi phí NVL - giấy ruột ( mã sách: 2M232T7) 1521 1520001 83 671 618 03133 765NK12604 04/02/2008 Chi phí NVL - giấy ruột ( mã sách: 2M281T7) 1521 1520001 66 952 143 03681 765NK20100 05/02/2008 Chi phí NVL - giấy bìa ( mã sách: 2M281T7) 3312 14B002 37 209 336 …….. …………… ………… ……………………… …… ……… ………. ……….. ……….. Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp T2/2008 15411 7.277.065.329 Cộng số phát sinh 7.277.065.329 7.277.065.329 Số dư cuối kỳ 0 Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Khi mua nguyên vật liệu không tiến hành nhập kho mà giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất thì kế toán phụ trách phần hành nguyên, vật liệu căn cứ vào các chứng từ gốc gồm Hoá đơn mua hàng, Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ của ngân hàng tuỳ (tuỳ hình thức thanh toán hoặc chưa thanh toán cho người bán) để nhập số liệu vào Sổ Nhật ký chung . Từ đây số liệu sẽ tự động được cập nhật vào các sổ sách có liên quan khác theo chu trình giống như xuất nguyên, vật liệu từ kho như đã trình bày ở trên. Khi thực hiện hợp đồng in gia công SGK, Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội sẽ căn cứ vào định mức NVL để xuất NVL cho công ty in. Khi xuất vật tư giao cho công ty in, kế toán lập “chứng từ ghi sổ” hạch toán số vật tư xuất trên TK 15421 “ vật tư giao in gia công” . Cuối kỳ khi in hoàn thành kế toán tiến hành kết chuyển số vật tư đã gia công hoàn thành nhập kho từ TK 15421 sang TK 62111 để tập hợp chi phí NVL sản xuất SGK, tính ra giá thành sản phẩm SGK. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK : TK 152, 331, 111… TK 62111 TK 15411 (1) TK 15421 (2) (5) (4) TK 152 TK133 (3) (6) (1): Xuất nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK. (2): Xuất nguyên, vật liệu trực tiếp thuê in gia công SGK. (3): Thuế GTGT được khấu trừ (4): Giá trị nguyên, vật liệu của số SGK thuê in gia công hoàn thành bàn giao. (5): Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp SGK. (6): Nguyên, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho. 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp hạch toán cho SGK gồm: + Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, tiền làm thêm giờ của cán bộ các Ban biên tập. + Các khoản trích theo lương gồm: BHYT, BHXH, KPCĐ của các Ban biên tập. + Chi phí nhân công thuê in gia công. * Chứng từ sử dụng: Hiện đơn vị đang sử dụng Bảng phân bổ tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT. * Tài khoản sử dụng TK 622: “chi phí nhân công trực tiếp”. TK này phải được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Để theo dõi tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm SGK ta dùng TK 62211 TK 62211: Chi phí nhân công trực tiếp SGK dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất SGK. Kết cấu và nội dung TK 62211 + Bên Nợ : - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm gồm: Tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ. - Chi phí phát sinh chung được phân bổ cho sản xuất SGK trong kỳ. - Chi phí nhân công in gia công SGK phát sinh trong kỳ. + Bên Có : - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 15411 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang SGK” - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt quá mức bình thường vào TK 632. TK 62211 cuối kỳ không có số dư. Ngoài ra còn sử dụng : TK 334 “ phải trả cán bộ CNV” TK 338 “phải trả, phải nộp khác” TK 111, 112, 154… * Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung ; Sổ cái các TK 62211 và TK 33411; Các sổ chi tiết các TK 3382, TK 3383, TK 3384. * Quy trình tổ chức kế toán : Hiện nay tại Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội , chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình biên tập làm bản thảo SGK được hạch toán trực tiếp vào TK 62211, còn chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong giai đoạn Chế bản và Thiết kế mỹ thuật được hạch toán trực tiếp vào TK 15481 và TK 15482 và được phân bổ vào cuối kỳ. Hàng tháng ở tất cả các Phòng, Ban thuộc Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội lập Bảng thống kê ngày công lao động và tiền ăn giữa ca xác định số ngày công thực tế của mỗi nhân viên làm việc trong tháng và số tiền ăn giữa ca của từng người sau đó gửi cho Phòng tổ chức để tổng hợp, tính ra tiền lương và tiền ăn ca của từng CBCNV (biểu số 10). Biểu số 10 BẢNG THỐNG KÊ NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG VÀ TIỀN ĂN GIỮA CA THÁNG 22 NĂM 2008 Ngày: 29/02/2008 Đơn vị 15: Ban biên tập sách Hoá học STT Mã NV Họ và tên Số ngày công Số ngày nghỉ không ăn trưa Số tiền Ký nhận 1 H213 NGUYỄN THANH HƯƠNG 22 0 440.000 2 H214 LÊ VĂN NAM 19 3 380.000 3 H215 NGUYỄN THỊ HỒNG 22 0 440.000 4 H216 NGUYỄN VĂN NHẬT 20 2 400.000 5 H223 ĐỖ THỊ BÍCH ĐÀO 22 0 440.000 6 H224 NGUYỄN NHƯ AN 22 0 440.000 7 H226 HOÀNG TÚ PHƯỢNG 19 3 440.000 Tổng cộng 146 8 2,920,000 Từ Bảng thống kê ngày công lao động và tiền ăn ca Phòng Tổ chức – Lao động tiền lương tiến hành tổng hợp và tính ra số tiền lương của từng CBCNV và gửi danh sách lên Phòng Kế toán để Phòng Kế toán tiến hành lập chứng từ chi lương và hạch toán nghiệp vụ tiền lương. Hiện nay, Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội được tính lương cho CBCNV như sau: Tiền lương cứng = (Hệ số lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm) x 540.000 đồng ( với cán bộ nội thành Hà Nội là 620.00 đồng) Theo quy định mới ban hành và sẽ có hiệu lực vào tháng 05/2009 thì lương cơ bản cả cán bộ CNV sẽ tăng lên là 650.000 đồng. Tiền lương mềm = Hệ số lương mềm x Tiền lương mềm hệ số 1 Tiền ăn ca 1 ngày được tính 20.000đồng/1người. Các khoản tiền thưởng khác được tính bình quân theo quyết định của Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội. Với tiền lương làm thêm giờ: + Làm thêm giờ vào ngày thường, thứ 7, CN: 14.000 đồng/giờ + Làm thêm giờ ngày lễ: 17.000 đồng/giờ Phương pháp tổ chức kế toán các khoản lương cứng, lương mềm, các khoản làm thêm giờ, tiền thưởng và tiền ăn ca ở Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội là giống nhau và theo một quy trình cố định theo chương trình kế toán máy thực hiện . Do vậy trong phạm vi bài viết này em xin trình bày quy trình hạch toán khoản lương cứng tại đơn vị. Mẫu Bảng thanh toán tiền lương cơ bản của các cán bộ công nhân viên ở Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội: (Biểu số 11) Biểu số 11 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CƠ BẢN CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN THÁNG 02/2008 ĐƠN VỊ 15: BAN BIÊN TẬP SÁCH HOÁ HỌC Tháng 02/2008 stt Họ và tên Hệ số lương cơ bản Hệ số trách nhiệm Ngày công thực tế Nghỉ có BH Lương xí nghiệp PC trách nhiệm PC độc hại PC khác Lương chờ hưu Tổng cộng lương cứng Các khoản trừ Số tiền thực lĩnh Ký nhận BHYT, BHXH Nợ cơ quan Trừ khác Trừ tổng 1 NGUYỄN THANH HƯƠNG 2.650 0.00 26 0 1.431.000 0 0 0 1.431.000 85.860 0 0 85.860 1.345.140 2 LÊ VĂN NAM 4.320 0.30 26 0 2.332.800 162.000 50,000 0 2.544.800 152.688 0 0 152.688 2.392.112 3 NGUYỄN THỊ HỒNG 3.890 0.00 26 0 2.100.600 0 0 0 2.100.600 126.036 0 0 126.036 1.974.564 4 NGUYỄN VĂN NHẬT 2.960 0.00 26 0 1.598.400 0 0 0 1.598.400 95.904 0 0 95.904 1.502.496 5 ĐỖ THỊ BÍCH ĐÀO 3.270 0.00 26 0 1.765.800 0 0 0 1.765.800 105.948 0 0 105.948 1.659.852 6 NGUYỄN NHƯ AN 3.580 0.00 26 0 1.933.200 0 0 0 1.933.200 115.992 0 0 115.992 1.817.208 7 HOÀNG TÚ PHƯỢNG 2.650 0.00 26 0 1.431.000 0 0 0 1.431.000 85.860 0 0 85.860 1.345.140 Tổng cộng 23.32 0..30 182 0 12.592.800 162.000 50.000 0 12.804.800 768.288 0 0 768.288 12.036.512 Tổng Giám đốc Trưởng phòng tổ chức – LĐTL Kế toán trưởng Người lập biểu Từ Bảng thanh toán tiền lương của CBCNV do Phòng Tổ chức lao động tiền lương lập nên, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương lập Bảng phân bổ tiền lương, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế (biểu số12). Biểu số 12 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN, BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ THÁNG 02/2008 STT Tên các bộ phận TK Số lao động TK 334-Phải trả công nhân viên Trích 15% BHXH, 2% BHYT và 2% KPCĐ Tổng Quỹ lương 334 (Để trích KPCĐ) Lương Ngoài giờ Tổng quỹ lương trích BHYT, BHXH Tổng số KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) 1 2 3 4 5=6+7 6 7 8 9=C5x2% 10=C8x15% 11=C8x2% 1 Lương Xuất bản 64201 78 249.499.328 215.385.928 34.113.400 169.219.000 4.989.986 25.382.850 3.384.380 2 Lương KHPH-TV,Kho 64101 33 90.343.111 81.637.774 8.705.337 45.379.000 1.806.862 6.806.850 907.580 3 Lương Chế bản 15482 26 68.320.417 62.938.417 5.382.000 37.048.000 1.366.408 5.557.200 740.960 4 Lương Biên tập Trong đó - BT thiết kế MT 15481 21 58.124.548 54.999.124 3.215.424 32.416.000 1.162.490 4.862.400 648.320 - Sách Cấp 1,2,3 62211 132 396.984.530 342.806.030 54.178.500 270.734.150 7.939.690 40.610.122 5.414.683 Cộng 290 863.271.934 757.767.273 105.504.661 554.796.150 17.265.446 83.219.422 11.095.923 Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người lập biểu Trưởng phòng KTTV Từ Bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT kế toán tiền lương tiến hành lập Chứng từ ghi sổ (biểu số 13)phản ánh các nghiệp vụ phát sinh về tiền lương. Biểu số 13 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: GS 03120 Ngày:11/02/2008 Trang: 1 TT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Số lượng Số tiền Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản 1 Phân bổ lương T02/2008 (C1.2.3) 62211 600006 51A001 33411 334000 334002 0.00 342.806.030 2 Phân bổ lương T02/2008 (CB) 15482 600015 33411 334000 334002 0.00 62.938.417 3 Phân bổ lương T02/2008 (MT) 15481 610015 33411 334000 334002 0.00 54.999.124 4 Phân bổ lương T02/2008 (MT) ngoài giờ 15481 610015 33411 334000 334003 0.00 3.215.424 .. …………….. ……… ……… ……. …….. …….. ……. ….. …………. Tổng cộng 863.271.934 Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Từ Chứng từ ghi sổ, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ nhật ký chung , Sổ cái các TK 62211(biểu số 14), TK 33411. Biểu số 14 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà Xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CÁI SỐ HIỆU TÀI KHOẢN : 62211 CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SGK Tháng 02 năm 2008 Số dư đầu kỳ: 0 Trang 1 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số tiền Số tài chính Số nội bộ Ngày Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản Nợ Có 03120 11/02/2008 Chi phí tiền lương T2/2008 (C1,2,3) 33411 334000 334002 342.806.030 03145 12/02/2008 Phân bổ tiền ăn giữa ca T02/2008 (C1,2,3) 334111 334000 334005 46.325 000 03480 29/02/2008 Trích 15% BHXH T03/2008 (C1,2,3) 3383 BHI004 40.610.122 03488 29/02/2008 Trích 2% BHYT T03/2008 (C1,2,3) 3384 BHI003 5.414.683 03501 29/02/2008 Trích 2% KPCĐ T03/2008 (C1,2,3) 3382 7.939.690 ………… …………. …………………………………………….. ………… …………. …………. ………………. ……………….. Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp T2/2008 15411 4.438.775.474 Cộng số phát sinh 4.438.775.474 4.438.775.474 Số dư cuối kỳ 0 Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Lập biểu Kế toán trưởng Với chi phí nhân công trực tiếp phát sinh khi giao in gia công, căn cứ vào hoá đơn GTGT do các công ty in phát hành, kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp vào TK 62211. Quy trình cập nhật số liệu vào các sổ sách kế toán giống như trên. Ngoài ra, dựa vào tiêu thức phân bổ là số trang quy đổi, kế toán tiến hành phân bổ chi phí trên 2 TK 15481 và TK 15482 vào TK 62211. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất SGK phát sinh trong kỳ sang TK 15411 tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những chi phí phát sinh cho việc sản xuất toàn bộ các sản phẩm ở Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội mà không thể trực tiếp phân bổ cho từng loại sản phẩm được. Chi phí sản xuất chung gồm các chi phí phát sinh trong quá trình Chế bản và Thiết kế mỹ thuật . * Chứng từ sử dụng: Hiện đơn vị đang sử dụng: các phiếu nhập , xuất; Phiếu chi; Bảng kế chi tiền mặt; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ; Hoá đơn dịch vụ mua ngoài… * Tài khoản sử dụng: Hiện nay, Nhà Xuất Bản Giáo Dục tại Hà Nội không sử dụng TK 627 để tập hợp các chi phí sản xuất chung cần phân bổ như các đơn vị sản xuất khác mà sử dụng 2 TK là: TK 15481 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Ban Thiết kế mỹ thuật”. TK 15482 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Phòng Chế bản” . Kết cấu và nội dung TK: - Bên Nợ: + Các chi phí phát sinh trong quá trình Chế bản và Thiết kế mỹ thuật. - Bên Có: + Phân bổ các chi phí phát sinh chung vào giá thành các loại xuất bản phẩm. - Dư Nợ: Số chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chưa phân bổ. Ngoài ra còn có một số các TK khác có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131… * Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung; Sổ cái các TK 62211, TK 15481, TK 15482. * Quy trình tổ chức kế toán: Đối với chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công phát sinh trong quá trình Chế bản và Thiết kế mỹ thuật trình tự hạch toán cũng được thực hiện giống như với nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp dùng cho hoạt động sản xuất SGK đã được trình bày ở trên nhưng phản ánh các chi phí này vào TK 15481 hay TK 15482 và các sổ kế toán có liên quan khác. Đối với chi phí khấu hao TSCĐ, hàng tháng, kế toán phụ trách phần hành TSCĐ tiến hành lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (biểu số 15) sử dụng trong tháng xác định ra số khấu hao phải trích trong tháng. Sau đó hạch toán vào TK15481 với các TSCĐ phục vụ cho hoạt động Thiết kế mỹ thuật và hạch toán vào TK 15842 với các TSCĐ phục vụ cho hoạt động Chế bản. Biểu số 15 Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội Phòng Kế toán - Tài vụ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 02 NĂM 2008 TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ NƯỚC SX SỐ THỂ NGÀY SỬ DỤNG TGKH (THÁNG) NGUYÊN GIÁ TRÍCH KH THÁNG 02 GHI CÓ TÀI KHOẢN 214 – GHI NỢ TÀI KHOẢN… 641 642 15482.15 15481.15 Thiết bị văn phòng khu vực Giảng Võ Việt Nam 063 11/1982 240 453.958.315 0 0 0 0 0 Nhà máy + Kho sách Việt Nam 065 03/1978 360 330.694.394 0 0 0 0 0 Kho chứa sách Đống Đa Việt Nam 9/Kho 06/1998 240 2.665.050.149 11.104.375 11.104.375 0 0 0 ………………………….. ………. ………. ……….. ……. …………… …………. ………….. ……….. …………. ……… CỘNG: (2) NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC 16.537.485.042 111.956.799 87.592.147 24.364.652 Máy in thử bình trang (Tách màu ĐT) Mỹ 305B.03 05/2001 84 335.442.389 3.993.361 0 0 0 3.993.361 Thiết bị tráng phim liên hoàn Đan Mạch 329K.03 07/2004 84 423.935.592 5.046.852 0 0 0 5.046.852 Dây cáp ngầm và trạm điện Đông Anh Việt Nam 366M.04 10/2004 84 563.384.679 6.706.960 0 13.021.324 0 0 ………………………… ………. ………. ……… …….. …………. …………. ................ ………. …………. ……….. CỘNG: (3) MÁY MÓC THIẾT BỊ ……….. …………. …………. ………. ………… ………. ……………………… ……….. ………… ………… ………. …………. …………. ………… ………. ………… ……… TỔNG CỘNG 286.137.911 133.773.292 98.731.706 19.266.788 34.366.125 Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán TSCĐ tiến hành lập Chứng từ ghi sổ phản ánh nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ cho hoạt động sản xuất phát sinh trong tháng, số liệu từ Chứng từ ghi sổ sẽ tự động được cập nhật vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các TK 214, TK 15481 (biểu số 16), TK 15482 (biểu số 17). Mẫu Chứng từ kế toán và các Sổ cái khác giống như các mẫu đã trình bày ở trên. Đối với Công Cụ - Dụng Cụ, nếu là CCDC phân bổ 1 lần thì căn cứ vào Phiếu xuất kho CCDC kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ, rồi sau đó số liệu sẽ tự động được cập nhật vào các Sổ cái có liên quan. Đối với CCDC phân bổ nhiều lần kế toán thực hiện hạch toán qua TK 142 hoặc TK 242 sau đó được phân bổ dần vào TK 15481 nếu dùng cho hoạt động Thiết kế mỹ thuật và TK 15482 nếu dùng cho hoạt động Chế bản. Với các chi phí bằng tiền khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để lập Chứng từ ghi sổ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ Chứng từ ghi sổ số liệu sẽ được tự động cập nhật vào hệ thống sổ kế toán của đơn vị. Biểu số 16 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà Xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CÁI SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 15481 CP SXKD DỞ DANG (BAN BT TKMT) Tháng 02 năm 2008 Số dư đầu kỳ: Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số tiền Số tài chính Số nội bộ Ngày Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản Nợ Có GS03020 11/02/2008 Xuất vật tư cho Ban Mỹ thuật tháng 2/08 1521 1520003 1523105 915.217 GS03014 11/02/2008 Khấu hao MMTB Ban TKMT T02/08 2141 2140000 2140002 34.366.125 GS03137 29/02/2008 Tiền lương T2/08(MT) 33411 3340002 3340005 54.999.124 GS03138 29/02/2008 Tiền lương ngoài giờ T2/08MT) 33411 3340001 3340002 3.125.124 GS03138 29/02/2008 Trích 2% BHYT T02/2008(MT) 3384 BHI004 5.414.683 ………. ………… …………. …………………………………………….. ………… …………. …………. ………………. ……………….. GS03140 Phân bổ chi phí cho sản xuất SGK 62211 6000009 51A0001 138.124.620 GS03141 Phân bổ chi phí sản xuất STK 62212 6000009 51B0007 35.612.389 Cộng số phát sinh 173.737.009 173.737.009 Luỹ kế phát sinh từ đầu quý 342.060.157 342.060.157 Luỹ kế phát sinh từ đầu năm 342.060.157 342.060.157 Hà Nội, ngày 03tháng 03 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu số 17 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nhà Xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CÁI SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 15482 CP SXKD DỞ DANG ( PHÒNG CHẾ BẢN) Tháng 02 năm 2008 Số dư đầu kỳ: Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số tiền Số tài chính Số nội bộ Ngày Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản Nợ Có 000140 04/02/2007 Xuất vật tư cho Phòng Chế bản tháng 2/08 1111 385 000 11/02/2007 Khấu hao MMTB Phòng Chế bản T2/08 2141 2140002 19.266.788 2902/2007 Tiền lương T2/08 (Chế bản) 33411 3340000 3340005 62.938.417 2902/2007 Tiền lương làm ngoài giờ T2/08 (Chế bản) 33411 3340000 3340002 5.382000 29/02/2007 Trích 2% BHYT T02/2008 (Chế bản) 3384 740.960 ………. ………… …………. …………………………………………….. ………… …………. …………. ………………. ……………….. Phân bổ chi phí cho sản xuất SGK 62211 6000009 51A0001 92.168.632 Phân bổ chi phí sản xuất STK 62212 6000009 51B0007 18 021 954 Cộng số phát sinh 110.190.586 110.190.586 Luỹ kế phát sinh từ đầu quý 207.622.811 207.622.811 Luỹ kế phát sinh từ đầu năm 207.622.811 207.622.811 Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Tất cả các chi phí sản xuất chung tại Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội sẽ được tập hợp và vào cuối tháng kế toán sẽ phân bổ các chi phí sản xuất chung này cho các sản phẩm theo tiêu thức là Hệ số trang quy đổi như sau: Tổng số trang SGK xuất bản H = Tổng số trang các loại sách xuất bản Trong đó: Tổng số trang SGK xuất bản = Tổng số bản SGK x Số trang x Hệ số khổ sách Tổng số trang sách các loại = Tổng số bản sách các loại x Số trang x Hệ số khổ sách. Hiện nay Hệ số khổ sách ở đơn vị được quy đổi như sau: + Khổ 14,5 x 20,5: đây là khổ sách chuẩn dùng để quy đổi các khổ sách khác. Khổ sách này có Hệ số khổ là 1 + Khổ 16 x 24: Khổ sách này có hệ số khổ là 1,3. + Khổ 17 x 24: Khổ sách này có hệ số khổ là 1,4. Khi nhập kho số SGK đã hoàn thành trong kỳ, Phòng kho vận sẽ nhập về số bản, số trang sách của từng loại sách. Phần mềm kế toán máy sẽ tự động tính ra sổ trang quy đổi của từng cuốn sách nhập kho trong kỳ và tính ra tỉ lệ phân bổ chi phí cho từng loại sách. Căn cứ vào số phát sinh trên TK 15481 và TK 15482 kế toán tính ra số chi phí sản xuất chung của Ban thiết kế - Mỹ thuật và Phòng chế bản. Sau đó, kế toán lập Chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ phân bổ chi phí vào TK 62211 và phần mềm kế toán máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào Sổ Nhạt ký chung, Sổ cái các TK 62211, TK 15481, TK 15482. 2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm SGK * Tổng hợp chi phí sản xuất SGK: Chứng từ sử dụng: sử dụng các chứng từ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chứng từ kết chuyển. Tài khoản sử dụng: Hiện đơn vị đang sử dụng TK 15411 “ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: Xuất bản + In SGK”. Kết cấu và nội dung TK 15411: Bên Nợ : + Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK phát sinh trong kỳ. + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất SGK và chi phí chung phát sinh trong kỳ. Bên Có : + Tổng giá thành các sản phẩm hoàn thành nhập kho. + Giá trị sản phẩm hỏng. + Giá trị phế liệu thu hồi. Một đặc điểm quan trọng như đã nêu đó là, SGK không có sản phẩm dở dang nên cuối kỳ TK này không có số dư. *Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung; Sổ cái Tk 15411 * Quy trình tổ chức kế toán: Cuối tháng, kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK và chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chung phân bổ cho sản xuất SGK sang TK 15411 để xác định tổng chi phí sản xuất SGK phát sinh trong kỳ theo bút toán sau: Nợ TK 15411: Tổng chi phí sản xuất SGK phát sinh trong kỳ Có TK 62111: Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp SGK Có TK 62211: Chi phí nhân công trực tiếp SGK và chi phí chung phân bổ cho sản xuất SGK. Bút toán kết chuyển này được thực hiên b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31459.doc
Tài liệu liên quan