MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam.3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát
triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam.3
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam. 7
1.2.1. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam. 7
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các cá nhân và các bộ phận: 8
1.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ. 11
1.3.1. Đặc điểm và lĩnh vực kinh doanh của Công ty.11
1.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty. 12
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam. 13
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 13
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ: 14
1.4.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán 14
1.4.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Kế Toán Trưởng .16
1.4.2.3. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận kế toán.17
1.4.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 18
1.4.3.1. Hình thức sổ kế toán 18
1.4.3.2. Chính sách kế toán chung 20
1.4.3.3. Hệ thống chứng từ 20
1.4.3.4. Hệ thống tài khoản sử dụng 21
Chương II: Thực trạng Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng
Việt Nam .22
2.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 22
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị 22
2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 22
2.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 22
2.1.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 23
2.1.2. Khái niệm giá thành, phân loại giá thành sản phẩm và đối tượng tính giá thành tại đơn vị. 24
2.1.2.1. Khái niệm giá thành 24
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 24
2.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.25
2.2. Trình tự và phương pháp hạch toán Chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 25
2.2.1. Kế toán Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. 26
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 32
2.2.3. Kế toán Chi phí Sử dụng Máy thi công 37
2.2.3.1.Trường hợp máy thi công thuê ngoài 37
2.2.3.2. Trường hợp máy thi công thuộc quyền sở hữu của công ty. 37
2.2.4. Kế toán Chi phí Sản xuất chung 42
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 47
2.2.5.1. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang 47
2.2.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 48
2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 52
Chương III: Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng
Việt Nam .54
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam .54
3.1.1. Những Ưu điểm 54
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích công dụng khác nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán thì việc phân loại chi phí sản xuất là rất cần thiết.
2.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất có thể được phân loại theo những tiêu thức chủ yếu sau:
á Phân loại theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế)
-Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 7 yếu tố như sau:
+ Yếu tố nguyên liệu vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính, VL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ...sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
+ Yếu tố nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền công, tiền trích BHXH, BHYT và KPCĐ của công nhân sản xuất và của toàn bộ doanh nghiệp.
+ Yếu tố khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả các TSCĐ sử dụng cho SXKD trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất ngoài những yếu tố chi phí đã nêu.
Cách phân loại này giúp ta biết được kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí trên tổng chi sản xuất kinh doanh trong kỳ, phục vụ cho yêu cầu thông tin cho các nhà quản lý.
á Phân loại theo khoản mục chi phí:
Bao gồm các khoản mục
- Khoản mục Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.
- Khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp.
- Khoản mục chi phí máy thi công.
- Khoản mục Chi phí sản xuất chung.
á Phân loại Chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
Theo tiêu thức này thì chi phí gồm có:
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí hoạt động Tài chính.
- Chi phi hoạt động khác.
2.1.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Để xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố cơ bản như:
- Loại hình sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất.
- Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp.
- Đơn vị tính giá thành trong doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản xuất xây lắp, về tổ chức sản xuất và quá trình sản xuất thi công nên đối tượng kế toán chi phí sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình, hay từng đơn đặt hàng.
2.1.2. Khái niệm giá thành, phân loại giá thành sản phẩm và đối tượng tính giá thành tại đơn vị.
2.1.2.1. Khái niệm giá thành
Trong quá trình thi công 1 công trình hay 1 hạng mục công trình, doanh nghiệp xây lắp phải đầu tư một lượng chi phí nhất định.Tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ cấu thành nên giá thành của công trình.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay đến khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước, nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán.
Mỗi sản phẩm xây lắp có giá thành riêng nên giá thành sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt. Doanh nghiệp có thể biết được giá bán trước khi biết giá thành sản xuất thực tế của công trình.
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Đối với doanh nghiệp xây lắp giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành 3 loại:
Lợi nhuận đinh mức
_
Giá trị dự toán
=
Giá thành dự toán
á Giá thành dự toán: là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng xây lắp. Giá dự toán được xác định trên cơ sở định mức theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định đơn giá xây dựng cơ bản áp dụng theo từng vùng lãnh thổ, từng địa phương do cấp có thẩm quyền ban hành.
á Giá thành kế hoạch: là giá sản phẩm được lập dựa vào định mức chi phí nội bộ của doanh nghiệp xây lắp. Về nguyên tắc, định phí nội bộ phải tiến bộ hơn định mức dự toán. Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch = giá thành dự toán - mức hạ giá thành kế hoạch
á Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành một khối lượng xây lắp nhất định và được xác định theo số liệu mà kế toán cung cấp.
Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình xây lắp. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật trong quá trình sản xuất, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
2.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của đơn vị
Do tính chất quy trình sản xuất sản phẩm phức tạp, loại hình sản xuất sản phẩm đơn chiếc, bộ phận thi công là các công trường nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty là các công trình, hạng mục công trình xây lắp theo từng điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
2.2. Trình tự và phương pháp hạch toán Chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam
Xuất phát từ các đặc trưng ngành như: quá trình thi công lâu dài, phức tạp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, Mặt khác, để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán kế toán, tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam các khoản chi phí được hạch toán sản xuất được hạch toán và theo dõi riêng theo từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi công trình, dự án đều được mở các sổ chi tiết riêng để tập hợp và theo dõi từng khoản chi phí phát sinh. Chi phí sản xuất bao gồm các loại sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung. Trong phạm vi của bài viết này em xin trình bày phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công trình thi công từ trong quý IV năm 2008 do đội thi công XLĐ2 nhận khoán để minh họa.
Công trình: XD trạm biến áp 560 KVA khu du lịch và nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Cúc Phương. Công trình khởi công từ 01/10/2008.
2.2.1. Kế toán Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của các công trình xây lắp, vì vậy việc hạch toán chính xác, đầy đủ khoản mục chi phí này là yêu cầu đặt ra cho kế toán nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho quản lý, từ đó đưa ra các biện pháp tiết kiệm NVL trong quá trình thi công để hạ giá thành mà chất lượng công trình vẫn được đảm bảo.
Chi phí NVL là loại chi phí trực tiếp nên được hạch toán trực tiếp vào từng công trình, hạng mục công trình theo giá trị thực tế của loại vật liệu đó. Giá trị thực tế của vật liệu gồm giá mua ghi trong hóa đơn cộng với các chi phí thu mua. Sau khi hợp đồng nhận thầu công trình được ký kết, dựa vào các tài liệu dự toán công trình, các định mức kinh tế kỹ thuật mà công ty xác định nhu cầu vật liệu. Vật liệu dùng cho công trình được công ty mua và xuất đến công trình hoặc là giao khoán cho các đội thi công mua. Tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam không tổ chức phòng kế toán độc lập cho từng công trình mà mỗi công trình chỉ có một thủ kho, ban cung ứng vật liệu theo dõi và tập hợp các chứng từ có liên quan sau đó chuyển về phòng kế toán công ty để tiến hành hạch toán và vào sổ. Khi vật tư về đến kho của đội căn cứ vào hóa đơn mua hàng thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho.
Khi công trình cần vật liệu cho thi công thì Đội trưởng và quản lý công trình sẽ báo với bộ phận kho để xin cấp vật tư, thủ kho sẽ xuất kho theo yêu cầu đồng thời lập phiếu xuất kho.
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 621 115.200.000
Số: PX18/12 Có TK152 115.200.000
- Họ và tên người nhận hàng: Lê văn Nam
- Địa chỉ: Đội XLĐ 2
- Lý do xuất kho: Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương
- Xuất tại kho: Đội XLĐ 2 Địa chỉ: Cúc Phương- Ninh Bình
STT
Tên hàng hóa, vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Măng xông co nhiệt 600 (1+1)
Bộ
20
20
2.600.000
52.000.000
2
Măng xông co nhiệt 600 (2+2)
Bộ
02
02
2.600.000
5.200.000
3
Tủ cáp
Bộ
20
20
150.000
3.000.000
4
Cáp điện
mét
100
100
550.000
55.000.000
Tổng cộng
115.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười lăm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Đội trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Biểu 2.1 Phiếu Xuất Kho
Cuối mỗi quý, căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu, kế toán tổng hợp và lập bảng phân bổ vật liệu xuất dùng và chuyển cho kế toán chi phí và giá thành để ghi sổ giá thành sản phẩm.
BẢNG PHÂN BỔ CPNVL
Quý IV năm 2008
Đơn vị: VNĐ
STT
TK ghi Nợ
TK ghi Có
Tổng số
TK 152
I
TK 621: CPNVLTT
663.534.122
663.534.122
1
TK 621- CP: Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương
450.726.500
2
TK 621.2- VP: Đường dây 110KVA Văn Phú- Hà Đông
107.595.127
3
TK 621.2- XL: Trạm biến áp Xa La- Hà Đông
105.212.495
II
TK 623: CPNVLMTC
6.815.000
6.815.000
1
TK 623.2- CP: Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương
1.179.000
2
TK 623.2-VP: Đường dây 110KA Văn Phú- Hà Đông
2.636.400
3
TK 623.2- XL: Trạm biến áp Xa La- Hà Đông
3.000.000
III
TK 627: CPNVL SXC
29.806.761
29.806.761
1
TK 627.2- CP: Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương
10.977.836
2
TK 627.2-VP: Đường dây 110KA Văn Phú- Hà Đông
7.450.000
3
TK 627.2-XL: Trạm biến áp Xa La- Hà Đông
11.378.925
Tổng cộng
700.155.883
700.155.883
Biểu 2.2 Bảng phân bổ CPNVL
Hàng tháng(cuối tháng) căn cứ vào các chứng từ (phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn ...) mà kế toán công trình gửi về, kế toán Công ty nhập số liệu vào máy tính và máy tự động vào Sổ chi tiết TK621, Sổ NKC, sổ cái TK 621
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CHI TIẾT TK 621-CP Chi phí NVLTT
Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
.........
........
............
........
.............
........
PX 12/12
04/12
Xuất vật liệu phụ cho SX
152
21.925.000
PX 18/12
10/12
Xuất vật liệu chính cho SX
152
115.200.000
Kết chuyển CPNVLTT
154
450.726.500
Tổng cộng
450.726.500
450.726.500
Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 621-CP
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
Trích NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008 Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
***
***
30/
12
px12/
12
4/12
Xuất kho vật liệu phụ
621
152
21.925.000
21.925.000
px16/
12
8/12
Xuất vật liệu cho MTC- TBA Cúc Phương
623 152
11.944.400
11.944.400
px17/
12
9/12
Xuất vật liệu cho SXC- TBA Cúc Phương
627
152
15.249.142
15.249.142
px18/
12
10/12
Xuất vật liệu cho SX- TBA Cúc Phương
621
152
115.200.000
115.200.000
H Đ
10/12
Tiền điện thoại
VAT đầu vào
Phải trả nhà cung cấp
627
133
331
15.000.000
1.500.000
16.500.000
.....
....
....
.........................
.....
..................
..................
Cộng chuyển
trang sau
Biểu 2.4 Trích Nhật Ký Chung
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CÁI TK 621 Quý IV
Chi phí NVLTT Đơn vị: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
31/ 12
px12/12
04/12
Xuất VLP cho sx
152
21.925.000
px18/12
10/12
Xuất VLC cho sx
152
115.200.000
...
....
.....
......................
.....
.................
...........
31/ 12
Kết chuyển CPNVLTT
154
663.534.122
Tổng cộng
663.534.122
663.534.122
Biểu 2.5 Sổ Cái TK 621
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm một phần không nhỏ trong giá thành công trình, do đó, việc tổ chức theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp có một ý nghĩa vô cùng quan trọng. Do đặc điểm địa bàn tổ chức hoạt động sản xuất xây lắp xa công ty, rải rác khắp nơi, có khi phải thực hiện nhiều công trình, do đó mà lực lượng lao động của công ty không chỉ có khối lao động trong biên chế mà còn có lao động hợp đồng dài hạn đóng bảo hiểm và khối lao động thuê ngoài ngắn hạn (lao động thời vụ).
Tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam, bộ phận lao động thuộc biên chế chủ yếu là những lao động gián tiếp tại các công trình như bộ phận quản lý đội, kỹ thuật, kế hoạch, trắc địa, thủ kho... bộ phận này được đóng bảo hiểm và hưởng các chế độ theo quy định. Lao động trực tiếp tham gia vào thi công công trình thì Công ty thường tiến hành kí hợp đồng thời vụ, thuê tại địa bàn mà có công trình, dự án đang thi công nhằm đáp ứng nhu cầu phát sinh tại công trình. Đối với bộ phận này, công ty áp dụng tính lương theo thời gian lao động. Bộ phận lao động này không được hưởng các chế độ về BHXH, BHYT, KPCĐ. Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam thực hiện 2 hình thức trả lương.
- Với khối thuộc biên chế và hợp đồng dài hạn của công ty lương được tính như sau:
Tiền lương trả lao động
=
Lương tối thiểu
*
Hệ số lương
*
Số ngày công
+
Phụ cấp khác
26
- Với lao động thời vụ thì lương được tính như sau:
Tiền lương trả lao động thuê ngoài
=
Số ngày công
thực hiện
*
Đơn giá
ngày công
Tại Công ty, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí sau: tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương (kể cả các khoản phải trả về tiền công cho lao động thuê ngoài) của bộ phận lao động thuê trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất xây lắp. Riêng đối với các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất không được tính vào chí phí nhân công trực tiếp, mà hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Đây cũng chính là một trong những nét đặc thù của kế toán tập hợp chí phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Công ty sử dụng tài khoản TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để theo dõi và hạch toán chi phí tiền lương, tiền công lao động của công nhân trực tiếp sản xuất. TK622 cũng được theo dõi riêng cho từng công trình dự án.
Cuối tháng, Kế toán công trình chuyển toàn bộ chứng từ liên quan đến chi phí nhân công như bảng thanh toán lương, bảng chấm công và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng... về phòng Kế toán- Tài chính công ty, kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các công trình. Từ đó kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy sẽ tự động vào sổ chi tiết TK622, sổ NKC và sổ cái TK622.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Công trình: Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương
Quý IV năm 2008 Đơn vị: VNĐ
Ghi Có
Ghi Nợ
Tài khoản 334
TK 338
Lương chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng có
TK 622
118.982.290
17.167.564
25.252.846
161.402.700
30.666.513
TK 623
7.000.000
3.000.000
10.000.000
1.900.000
TK 627
3.860.000
856.000
4.716.000
896.040
Cộng
129.842.290
17.167.564
29.108.846
176.118.700
33.462.553
Biểu 2.6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CHI TIẾT TK 622-CP Chi phí NCTT
Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
BTL
Lương NCTT có
BHXH Tháng 10
334
45.800.900
BCC
Lương NCTT
thuê ngoài Tháng 10
13.885.000
BTL
Lương NCTT có
BHXH tháng 11
334
58.538.000
BCC
Lương NCTT
thuê ngoài tháng 11
16.288.000
BTL
Lương NCTT có
BHXH tháng 12
334
57.063.800
BCC
Lương NCTT
thuê ngoài tháng 12
15.693.513
Kết chuyển CPNCTT
154
207.269.213
Tổng cộng
207.269.213
207.269.213
Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 622-CP
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
Trích NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008 Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước
chuyển sang
***
***
30/
12
TƯ10
18/
12
Tạm ứng lương cho
A Hùng
141
111
500.000
500.000
Bcc
Lương phải trả NV có BHXH -Cúc Phương
622
334
57.063.800
57.063.800
Các khoản trích
theo lương
627
338
10.842.122
10.842.122
.....
....
....
.........................
.....
..................
..................
Cộng chuyển trang sau
Biểu 2.8 Trích Nhật Ký Chung
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CÁI TK 622 Quý IV
Chi phí NCTT Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
31/
10
BTL
Lương CNTT
có BHXH T10
334
365.820.000
BCC
Lương CNTT
thuê ngoài T10
334
69.505.800
30/
11
BTL
Lương CNTT
có BHXH T11
334
385.355.500
BCC
Lương CNTT
thuê ngoàiT11
334
73.217.545
31/
12
BTL
Lương CNTT
có BHXH T12
334
371.891.960
Lương CNTT
thuê ngoài T12
334
70.659.472
K/C CPNCTT
Qúy IV
154
1.336.450.278
Tổng cộng
1.336.450.278
1.336.450.278
Biểu 2.9 Sổ Cái TK 622
2.2.3. Kế toán Chi phí Sử dụng Máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là loại chi phí đặc thù trong lĩnh vực sản xuất xây lắp. Chi phí này bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhằm hoàn thành khối lượng công tác xây lắp như: CP nhân công điều khiển máy, các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí NVL, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao xe, máy thi công, chi phí thuê máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho máy thi công và các chi phí bằng tiền khác.
Kế toán tại Công ty sử dụng TK 623 " chi phí sử dụng máy thi công" để theo dõi và hạch toán tất cả các khoản chi phí có liên quan đến xe, máy thi công. Kế toán hạch toán chi tiết với mỗi công trình, hạng mục công trình. Cuối quý thì phân bổ chi phí khấu hao MTC cùng với chi phí thuê máy thi công cho từng công trình để phục vụ việc tính giá thành từng công trình, hạng mục công trình. TK 623 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
2.2.3.1.Trường hợp máy thi công thuê ngoài
Căn cứ vào nhu cầu thi công và sự cần thiết của các thiết bị, máy móc mà công ty chưa có, công ty sẽ cử cán bộ đi ký hợp đồng thuê máy. Hàng tháng, công ty sẽ cử cán bộ kỹ thuật cùng với đội trưởng công trình đến kiểm tra và nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và thanh toán cho bên A theo như hợp đồng đã ký kết, đồng thời lập biên bản thanh toán cho khối lượng công việc hoàn thành đó.
Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ trên, Kế toán tính ra chi phí thuê máy thi công phục vụ cho từng công trình trong quý và lập bảng phân bổ chi phí máy thuê ngoài.
2.2.3.2. Trường hợp máy thi công thuộc quyền sở hữu của công ty.
Kế toán hạch toán như sau:
- Chi phí vật liệu chạy máy thi công: là các chi phí về nguyên, nhiên liệu phục vụ cho việc vận hành máy, được định mức cho từng loại máy dựa trên thời gian sử dụng và đặc điểm kỹ thuật của từng máy. Khi có nhu cầu về nguyên nhiên liệu, các công trường tự mua bằng tiền tạm ứng theo nguyên tắc chi phí phát sinh tại công trình nào thì tập hợp riêng cho công trình đó.
- Với chi phí công nhân điều khiển máy: căn cứ vào hợp đồng khoán, bảng chấm công của công nhân điều khiển máy, kế toán công trình lập bảng thanh toán lương.
- Căn cứ vào sổ TSCĐ, lệnh điều động xe, máy thi công, kế toán TSCĐ tính khấu hao, và trích trước chi phí sửa chữa lớn từng loại xe, máy sau đó phân bổ cho từng công trình.
- Chi phí DV mua ngoài, chi phí khác bằng tiền là những chi phí phát sinh phục vụ trong quá trình hoạt của đội máy thi công.
Trích BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Quý IV/ 2008
Chỉ tiêu
N ơi SD
Toàn DN
TK 623
NG
KH
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
Máy móc , thiết bị
2.869.000.000
22.241.666
2.000.000
3.500.000
5.000.000
…
…
Phương tiện vận tải
3.568.761.000
34.833.333
8.000.000
3.000.000
2.000.000
…
…
Cộng
6.437.761.000
67.074.999
10.000.000
6.500.000
7.000.000
…
…
Trong đó: CT1: Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương
CT2: Đường dây 110 KV Văn Phú- Hà Đông
CT3: Trạm biến áp Xa La- Hà Đông
Biểu 2.10 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CHI TIẾT TK 623-CP Chi phí SD MTC
Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
HĐ
24/12
Mua nhiên liệu sd cho MTC
111
550.000
Px65
/11
27/12
Xuất VL để sửa MTC
152
95.000
BTL
Lương phải trả công nhân điều khiển
334
10.000.000
.......
......
.................
.....
.........
........
K/chuyển CP MTC
154
124.079.000
Tổng cộng
124.079.000
124.079.000
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 623-CP
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
Trích NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008 Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước
chuyển sang
***
***
31/12
HĐ
24/12
Mua nhiên liệu sd
cho MTC
VAT của nhiên liệu
623
133
111
550.000
55.000
605.000
Px65
/12
27/12
Xuất VL để sửa chữa MTC
623
152
95.000
95.000
....
.....
......
................
.......
............
...........
Cộng chuyển
trang sau
Biểu 2.12 Trích Nhật Ký Chung
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CÁI TK 623 Quý IV
Chi phí SD MTC Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
.....
.....
.....
...................
.................
............
31/
12
HĐ
24/12
Mua nhiên liệu sử dụng cho MTC
111
550.000
Px65/12
27/12
Xuất VL
để sửa MTC
152
95.000
BTL
29/12
CP nhân công khiển máy
334
10.000.000
Các khoản trích theo lương
338
1.900.000
BKH
30/12
Trích khấu hao máy thi công
214
33.074.999
.....
.....
....
...............
......
.........
.........
Kết chuyển CPMTC
154
225.250.899
Tổng cộng
225.250.899
225.250.899
Biểu 2.13 Sổ Cái TK 623
2.2.4. Kế toán Chi phí Sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh cho bộ phận gián tiếp xây lắp như: bộ phận quản lý, bộ phận kỹ thuật bao gồm các chi phí như: lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, chi phí khấu hao TSCĐ, công cụ sản xuất dùng chung cho quản lý đội, công cụ sản xuất dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác liên quan đến hoạt động của đội, công trường xây dựng. Ngoài ra chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp còn bao gồm các khoản trích theo lương, tiền ăn ca của bộ phận trực tiếp sản xuất.
Kế toán tại công ty sử dụng tài khoản 627 " chi phí sản xuất chung" để theo dõi và hạch toán tất cả các chi phí có liên quan và được tính vào chi phí sản xuất chung theo quy định. Và tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Trình tự hạch toán:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương vào chi phí theo tỷ lệ trên lương của nhân viên quản lý đội, công nhân xây lắp. Hàng tháng, phụ trách công trình theo dõi thời gian lao động của nhân viên quản lý và lập bảng chấm công. Căn cứ vào bảng chấm công và căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của nhà nước về tiền lương, Kế toán tính lương cho từng nhân viên, từ đó lập bảng phân bổ tiền lương v à BHXH, đồng thời là căn cứ ghi vào sổ chi tiết chi phí SXC.
- Chi phí khấu hao TSCĐ quản lý đội: hàng tháng căn cứ vào sự tăng giảm TSCĐ, Kế toán công ty tính ra mức khấu hao những TSCĐ, thiết bị ngoài số máy thi công mà đội thi công đã sử dụng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác :
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các như chi phí vận chuyển thiết bị, đất đá, điện nước, điện thoại...
+ Chi phí bằng tiền khác gồm các chi phí khác ngoài các chi phí nêu trên như chi tiếp khách, chi giao dịch, phô tô, in ấn các tài liệu...
Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn thanh toán, phiếu chi... kế toán công trường ghi vào bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bảng kê chi phí bằng tiền khác.
Cuối tháng, Kế toán công trường tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí SXC chuyển về phòng Kế toán công ty. Kế toán chi phí tiến hành lập Bảng tổng hợp chi phí SXC ( bảng này được lập theo quý) đồng thời kế toán ghi vào sổ NKC các nghiệp vụ phát sinh theo ngày và từ NKC vào sổ cái TK627.
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CHI TIẾT TK 627-CP Chi phí SXC
Trạm biến áp 560 KVA Cúc Phương Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
HĐ
11/12
Chi phí điện
141
1.459.000
HĐ
12/12
Chi phí điện thoại
141
2.321.000
BTL
29/12
Chi phí lương
334
4.716.000
BPB
Các khoản trích theo lương của NV QL đội
338
896.040
......
.......
............
......
........
Kết chuyển CP SXC
154
66.589.876
Tổng cộng
66.589.876
66.589.876
Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 627-CP
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
Trích NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2008 Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước
chuyển sang
***
***
31/12
HĐ
11/12
Chi phí điện
141
1.459.000
HĐ
12/12
Chi phí điện thoại
141
2.321.000
BTL
29/12
Lương phải trả NV quản lý đội
334
4.716.000
BPB
Các khoản trích theo
lương của NV QL đội
338
955.656
....
Cộng chuyển trang sau
Biểu 2.15 Trích Nhật Ký Chung
Đơn vị: Cty CPĐTPT Năng lượng & Hạ tầng VN
Địa chỉ: 48/283 Trần Khát Chân- HBT- HN
SỔ CÁI TK 627 Quý IV
Chi phí SXC Đơn vị: VNĐ
NT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21537.doc