Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT SÔNG HỒNG 3

1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng 3

1.2.Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng 4

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng 8

1.4.Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng 9

1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 9

1.4.2.Tổ chức công tác kế toán 13

Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT SÔNG HỒNG 16

2.1.Kế toán chi phí sản xuất 16

2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16

2.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26

2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35

2.1.4.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 40

2.1.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 51

2.2.Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang 55

2.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 57

Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT SÔNG HỒNG 59

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng 59

kỹ thuật Sông Hồng 59

3.1.1. Ưu điểm 60

3.1.2.Những hạn chế 64

3.2.Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng 67

3.2.1.Kiến nghị về chứng từ kế toán 68

3.2.2. Kiến nghị về tài khoản kế toán: 70

3.2.3.Kiến nghị về sổ kế toán 71

3.2.4.Kiến nghị về báo cáo kế toán 72

3.2.5.Một số ý kiến khác 72

KẾT LUẬN 80

 

 

doc89 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên nhận khoán hoàn thành, cán bộ kỹ thuật xem xét khối lượng hoàn thành, trên cơ sở hợp đồng giao khoán và khối lượng thực hiện lập “Bản nghiệm thu thanh toán” (Biểu số 10) và “Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài” (Biểu số 11). Biểu số 10: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG GIAO KHOÁN Căn cứ: Hợp đồng giao khoán số 05 đã ký ngày 02/10/2007 Bên giao khoán: Ông: Hoàng Mạnh Hùng - Đội trưởng đội xây dựng số 5. Bên nhận khoán Ông: Lê Hữu Ước Địa chỉ: Xã Ninh Dân - Huyện Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ Hôm nay ngày 27 tháng 10 năm 2007, hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng giao khoán thực hiện với nội dung sau: Đơn vi: đồng STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Rải đá dăm m2 4180 2.900 12.122.000 2 Đào rảnh thoát nước m 5300 3.500 18.550.000 Cộng x x x 30.672.000 Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng và thanh toán 100% bằng tiền mặt với tổng số tiền là: 30.672.000 đồng. Ngày 27 tháng 10 năm 2007 Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Các đội tập hợp chứng từ như Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc giao khoán sau đó lập “Bảng thanh toán khối lượng giao khoán” (Biểu số 11) rồi gửi lên phòng kế toán – tài chính của Công ty để đề nghị thanh toán. Biểu số 11: BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG GIAO KHOÁN Tháng 10 năm 2007 -Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 05 ngày 02/10/2007 -Căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng giao khoán STT Nội dung ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Rải đá dăm m2 4.180 2.900 12.122.000 2 Đào rảnh thoát nước m 5300 3.500 18.550.000 Cộng x x x 30.672.000 Đề nghị Công ty cho thanh toán số tiền:30.672.000 đồng Số tiền (Bằng chữ): Ba mươi triệu, sáu trăm bảy hai ngàn đồng chẵn. Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 27 tháng 10 năm 2007 Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Hạch toán tổng hợp Cuối tháng, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán khối lượng giao khoán, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” cho các nghiệp vụ phát sinh chi phí nhân công trực tiếp (Biểu số 12) và lên “Sổ cái TK 622” (Biểu số 14). Biểu số 12: Cty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số S02a-DN -Tổng Công ty Sông Hồng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Số 307 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Tiền lương phải trả tổ trực tiếp 622 334 208.009.278 Tiền lương phải trả tổ thuê ngoài 622 334 30.672.000 … … … … Trích KPCĐ 2% tổ trực tiếp 622 3382 4.160.185 Tổng cộng 278.214.940 Kèm theo 07 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối quý, kế toán căn cứ vào số liệu trên các chứng từ, tiến hành ghi “Sổ chi tiết TK 622” (Biểu số 13). Biểu số 13: SỔ CHI TIẾT TK 622 Công trình: Đường Ninh Dân – Thanh Hà Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … 612 31/10 Lương CNTT sx tháng 10 334 208.009.278 613 31/10 Lương khoán tháng 10 334 30.672.000 … … … … … Cộng phát sinh tháng 10 x 278.214.940 … … … … … Cộng phát sinh tháng 11 x … x 154 250.275.850 … … … … Cộng phát sinh tháng 12 304.526.057 KC 31/12 KC CPNCTT quý IV 833.016.847 Cộng phát sinh quý IV 833.016.847 833.016.847 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 14: Cty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu sổ S02c1-DN Tổng công ty Sông Hồng ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI TK 622 Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền GC SH NT Nợ Có … … .. … … … 307 31/10 Tiền lương CNTT công trình đường ND-TH 334 278.214.940 308 31/10 Tiền lương CNTT công trình XM 15 cty T.Long 35.250.000 … … … … … Cộng phát sinh T10 x 855.586.440 … … … … … Cộng phát sinh T11 x 843.248.350 … … … … … Cộng phát sinh T12 x 873.014.046 520 31/12 KC CPNCTT CT đường ND-TH quý IV 154 833.016.847 … … … … … Cộng quý IV x 2.571.848.836 2.571.848.836 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Cty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Đặc điểm chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra ngay tại công trình xây dựng nhưng không được tính vào chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SDMTC. Khoản mục chi phí SXC bao gồm: -Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho quản lý sản xuất ở các tổ đội sản xuất -Lương nhân viên quản lý tổ, đội và phần trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý tổ, đội. -Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở các ban quản lý của tổ, đội thi công, kế toán công ty chịu trách nhiệm mở sổ kế toán và thẻ TSCĐ theo dõi toàn bộ TSCĐ của Công ty. Hàng quý, trích khấu hao TSCĐ và kế hoạch sửa chữa lớn để hình thành vốn khấu hao TSCĐ và sửa chữa lớn TSCĐ. -Chi phí lãi vay, chi phí văn phòng phẩm phục vụ quản lý. -Chi phí lán trại tạm thời, chi phí bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn cho công nhân viên… -Chi phí thí nghiệm vật liệu, nghiệm thu công trình… -Chi phí cho các dịch vụ mua ngoài như điện nước, điện thoại. -Chi phí bằng tiền khác. Do chi phí sản xuất chung liên quan đến việc tổ chức điều hành sản xuất và nó bao gồm nhiều yếu tố chi phí nên việc phản ánh chính xác, hợp lý và giám sát chặt chẽ quá trình phát sinh các khoản chi phí là một yêu cầu cần thiết không thể thiếu trong quá trình quản lý cũng như hạch toán. Để phản ánh khoản chi phí này, Công ty sử dụng tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được chi tiết như sau: 6271-Chi phí nhân viên 6272-Chi phí vật liệu 6274-Chi phí KH TSCĐ 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278-Chi phí khác bằng tiền Trình tự hạch toán *Hạch toán chi tiết Để hạch toán chi tiết, kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, bảng phân bổ NVL, CCDC, Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ, … Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, nhân viên kế toán tại các đội xây dựng tiến hành tập hợp chứng từ. Định kỳ chuyển toàn bộ chứng từ này lên phòng kế toán tài chính để kế toán Công ty lập Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ cái TK 627. Kế toán Công ty tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh tại các công trình và tiến hành phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp của từng công trình theo tiêu thức: Mức chi phí SXC phân bổ cho công trình A = Tổng chi phí SXC Tổng chi phí NCTT x Chi phí NCTT của công trình A Căn cứ vào các chứng từ gốc các đội gửi lên, kế toán Công ty tiến hành ghi vào “Sổ chi tiết tài khoản 627” (Biểu số 15). Sổ chi tiết TK 627 là cơ sở để kế toán Công ty lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất. Biểu số 15: SỔ CHI TIẾT TK 627 Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … 701 31/10 Chi phí nhân viên quản lý 334 31.502.806 702 31/10 19% BHXH, BHYT, KPCĐ 338 5.985.533 703 31/10 Phân bổ Khấu hao TSCĐ 214 48.900 … … … … … Cộng phát sinh tháng 10 x 70.557.738 … … … … … Cộng phát sinh tháng 11 x 62.382.546 … … … … … Cộng phát sinh tháng 12 x 75.732.928 KC 31/12 KC chi phí SXC quý IV 154 208.673.212 Cộng phát sinh quý IV x 208.673.212 208.673.212 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Hạch toán tổng hợp Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ do các đội gửi lên và các chứng từ khác, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” (Biểu số 16) cho các nghiệp vụ phát sinh chi phí sản xuất chung. Sau đây là chứng từ ghi sổ số 309 lập vào cuối tháng 10/20107. Biểu số 16: Cty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số S02a-DN Tổng công ty Sông Hồng ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Số 310 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … … PC82 02/10 Chi tiếp khách 6278 111 150.000 HĐ26 10/10 Mua nhiên liệu chưa trả tiền 6272 331 825.500 … … … … … … BPB 31/10 Trích khấu hao TSCĐ văn phòng 6274 214 48.900 … … … … … … Tổng cộng 71.412.420 Kèm theo 16 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Định kỳ, kế toán lên “Sổ cái TK 627”(Biểu số 17) dựa trên các chứng từ đã có. Biểu số 17: Công ty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số S02c1-DN Tổng công ty Sông Hồng ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TK 627 Quý IV năm 2007 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … … 701 31/10 Lương nhân viên quản lý 334 31.502.806 702 31/10 19% trích theo lương các quỹ 338 5.985.533 703 31/10 P.bổ KH TSCĐ cho quản lý 214 48.900 … … … … … Cộng phát sinh tháng 10 x 209.751.943 … … … … … Cộng phát sinh tháng 11 x 213.826.500 … … … … … Cộng phát sinh tháng 12 x 220.677.384 520 31/12 KC CPSXC công trình đường ND-TH quý IV 154 208.673.212 … … … … … Cộng quý IV 644.255.827 644.255.827 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Cty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công Công ty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng những năm gần đây đã trang bị được cho mình nhiều máy móc thiết bị hiện đại, đáp ứng yêu cầu của sản xuất và thi công được thuận lợi, giảm lao động trực tiếp, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm công trình. Về chi phí sử dụng máy thi công, bao gồm: Lương và các khoản phụ cấp, các khoan trích theo lương của công nhân đều khiển máy, phục vụ máy thi công. Nhiên liệu, phụ tùng thay thế, chi phí sửa chữa thường xuyên. Chi phí khấu hao máy thi công. Các chi phí khác bằng tiền. Chi phí sử dụng máy thi công tính cho từng công trình, hạng mục công trình, được phân bổ theo ca máy thực hiện, số giờ máy chạy. Để biết được số ca máy thực hiện thì phải căn cứ vào quyết định điều động xe (nếu thuê ngoài thì phải căn cứ vào hợp đồng thuê máy). Trình tự hạch toán *Hạch toán chi tiết Để nâng cao chất lượng quản lý, tạo quyền chủ động cho các đội, Công ty giao tài sản, xe máy cho các đội, tuỳ thuộc vào chức năng sản xuất được đặt dưới sự điều khiển trực tiếp của đội và sự giám sát mệnh lệnh chung của Công ty. Các đội xây dựng phải báo cáo với quản lý của Công ty về công tác hoạt động của xe, máy thuộc đội mình sử dụng thông qua “Quyết định điều động xe, máy”. Đến cuối tháng, quyết định này cùng với các chứng từ như Bảng chấm công, nhật trình sử dụng máy… được gửi lên phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ và phân bổ cho đối tượng sử dụng. Để tập hợp CPSDMTC Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết như sau: TK 623-CPSDMTC. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2: TK 6231-Chi phí nhân công TK 6232-Chi phí nguyên nhiên vật liệu TK 6234-Chi phí khấu hao máy TK 6237-Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238-Chi phí khác bằng tiền Chi phí nhân công điều khiển máy: được tính tương tự như chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. Kế toán cũng dựa vào Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, ghi sổ chi tiết TK 6231 (Biểu số 18) Biểu số 18: SỔ CHI TIẾT TK 6231 Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT … … … … … 705 31/10 Luơng tháng 10 334 27.513.220 705 31/10 KPCĐ trích theo lương 3382 550.265 705 31/10 BHXH trích theo lương 3383 4.126.983 705 31/10 BHYT trích theo lương 3384 550.265 … … … … … 31/12 KC chi phí quý IV 154 120.052.881 Cộng cả quý IV x 130.052.881 130.052.881 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho việc vận hành máy như xăng, dầu…Giá trị của chi phí này là giá mua không có thuế GTGT. Căn cứ để hạch toán là các Hoá đơn mua hàng, phiếu xuất kho… Hàng tháng, kế toán Công ty kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc do các đội gửi lên sau đó tiến hành lập chứng từ ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 6232-đường Ninh Dân-Thanh Hà Có TK 152: nếu xuất kho Căn cứ vào bảng phân bổ NVL,CCDC và các chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 6232 (Biểu số 19). Biểu số 19: SỔ CHI TIẾT TK 6232 Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … HĐ 112 8/12 Mua dầu máy thi công 331 4.584.450 PXK 23 19/12 Nạp dầu cho máy 152 3.565.278 … … … … … KC chi phí 154 117.326.850 Cộng x 117.326.850 117.326.850 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí khấu hao máy thi công: khoản chi phí này bao gồm chi phí khấu hao trang thiết bị (những tài sản, trang thiết bị không đủ điều kiện để hạch toán là TSCĐ như đầm dùi,…) được phân bổ từ TK 142, thực hiện phân bổ dần, mức phân bổ căn cứ vào thời gian dự định sử dụng, và phân bổ khấu hao TSCĐ sử dụng cho từng công trình phụ thuộc theo giờ máy hoạt động. Hàng tháng, kế toán Công ty lập “Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ” (Biểu số 20) cho từng công trình. Biểu số 20: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 10 năm 2007 Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%) Nơi sử dụng Công ty TK 623 TK 627 Nguyên giá Mức KH I.Số KH trích tháng 9 - - - II.Số KH tăng tháng 10 -Động cơ điện đầm dùi -Máy ủi -Máy tính 12 15 12 120.000.000 205.000.000 4.890.000 3.811.400 1.200.000 2.562.500 48.900 3.762.500 1.200.000 2.562.500 - 48.900 48.900 III.Số KH giảm tháng 10 - - - IV.Số KH trích tháng 10 3.811.400 3.762.500 48.900 Nguời lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ Khấu hao TSCĐ cuối quý, kế toán ghi vào “Sổ chi tiết TK 6234” (Biêu số 21) Biểu sổ 21: SỔ CHI TIẾT TK 6234 Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … BKH 31/10 Khấu hao máy thi công 214 9.065.300 … … … … … 31/12 Kết chuyển chi phí cả quý 154 29.287.300 Cộng 29.287.300 29.287.300 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí thuê máy: Do yêu cầu của việc thi công công trình mà lượng máy móc của Công ty không đủ đáp ứng đòi hỏi phải thuê ngoài. Việc thuê máy được tổ chức dưới hình thức trọn gói theo công việc. Khi phát sinh nhu cầu thuê máy chỉ huy trưởng sẽ ký hợp đồng thuê máy với bên có máy cho thuê (Biểu số 22). Biểu số 22: Công ty cổ phần XD HTKT Sông Hồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -Tổng Công ty Sông Hồng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đội số 5 HỢP ĐỒNG KINH TẾ (V/v thuê máy thi công) Số 30/HĐKT/2007 -Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng nhà nước… -… Hôm nay ngày 07/11/2007 Chúng tôi gồm có: I.Đại diện bên A: Công ty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Địa chỉ: 3B ngõ 24 đường Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy – Hà nội Người đại diện: Ông Hoàng Mạnh Hùng Chức vụ: Đội trưởng đội xây dựng số 5 II. Đại diện bên B: Công ty TNHH Cường Thịnh Địa chỉ: Tiên Cát - Việt Trì – Phú Thọ. Người đại diện: Nguyễn Văn Nam Chức vụ: Phó giám đốc Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau: Điều 1: Bên A thuê xe, máy xúc ủi đồng ý thuê và bên B cho thuê xe,máy xúc ủi đồng ý cho thuê theo bảng kê sau: STT Tên máy ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy xúc Giờ 45 250.000 11.250.000 2 Máy ủi Giờ 60 230.000 13.800.000 Cộng x x x 25.050.000 Đơn giá chưa bao gồm VAT (5%) Điều 2: Các điều kiện đảm bảo hợp đồng: *Trách nhiệm bên A: -Chuẩn bị hiện trường thi công, động lực cho máy thi công. -Cử cán bộ giám sát thi công. *Trách nhiệm bên B: -Chuẩn bị đầy đủ nhân lực, xe máy thi công theo đúng tiến độ -Tự chịu trách nhiệm về công tác ăn uống, an toàn lao động phục vụ thi công. Đại diện bên A Đại diện bên B (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi hợp đồng thuê máy hết hạn, tiến hành thanh lý hợp đồng (Biểu số 23) Biểu số 23: Công ty cổ phần XDHTKT Sông Hồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -Tổng công ty Sông Hồng Đôc lập - Tự do - Hạnh phúc Đội số 5 BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Hôm nay ngày 23 tháng 12 năm 2007 -Căn cứ hợp đồng đã ký ngày 07/11/2007 giữa đội số 5-Công ty cổ phần XD HTKT Sông Hồng (Bên A) và công ty TNHH Cường Thịnh (Bên B) về việc thuê xe, máy xúc ủi. -Căn cứ vào khối lượng thực hiện, bên B được bên A xác nhận: +Tổng số giờ làm việc: Máy xúc: 45 giờ. Đơn giá: 250.000 đồng/giờ Máy ủi : 60 giờ. Đơn giá: 230.000 đồng/giờ +Thuế GTGT 5%: 1.252.500 đồng +Tổng số tiền bên A phải trả cho bên B: 26.302.500 đồng -Bên A đã trả cho bên B: +Bằng tiền mặt: 20.000.000 đồng +Còn phải trả : 6.302.500 đồng Thời hạn thanh toán số tiền còn lại : 15 ngày kể từ ngày 23/12/2007. Phú thọ, ngày 23 tháng 12 năm 2007 Đại diện bên A Đại diện bên B (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK 6237 (Biểu số 24) Biểu số 24: SỔ CHI TIẾT TK 6237 Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … HĐ 100 12/10 Mua bảo hiểm máy thi công 111 4.700.000 … … … … … PC 27/12 Trả tiền thuê xe, máy thi công 111 20.000.000 31/12 KC chi phí quý IV 154 212.780.000 Cộng 212.780.000 212.780.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Các chi phí bằng tiền khác: Kế toán căn cứ vào các hoá đơn mua hàng, sau đó ghi nhận chúng vào TK 6238 và lên sổ chi tiết TK 6238 (Biểu số 25). Biểu số 25: SỔ CHI TIẾT TK 6238 Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … HĐ 16 19/10 Thanh toán tiền thuê sửa máy 111 2.200.000 … … … … … Cộng phát sinh tháng 10 x 13.280.000 …. … … … … Kết chuyển chi phí quý IV 154 58.279.650 Cộng 58.279.650 58.279.650 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc về chi phí máy thi công, bảng phân bổ tiền lương,…sẽ lập chứng từ ghi sổ cho các nghiệp vụ phát sinh chi phí máy thi công (Biểu số 26). Biểu số 26: CHỨNG TỪ GHI SỔ Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Số: 314 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … … PC73 02/10 Chi tiền cho sửa chữa máy ủi 6237 111 1.020.500 … … … … … … BPB 31/10 Tiền lương tổ máy thi công 6231 334 27.513.220 BPB 31/10 KPCĐ tổ máy thi công 6231 3382 550.265 BPB 31/10 BHXH tổ máy thi công 6231 3383 4.126.983 … … … … … … Tổng cộng x x 185.482.344 Kèm theo 20 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối quý, kế toán lên ghi “Sổ cái TK 623” (Biểu số 27) Biểu số 27: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 Quý IV năm 2007 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền GC SH NT Nợ Có .. … … … … 402 31/10 CP NVL phục vụ công trình đường ND-TH 152 19.820.300 … … … … … … Cộng phát sinh tháng 10 x 490.823.062 … … … … … Cộng phát sinh tháng 11 x 530.380.385 … … … … … Cộng phát sinh tháng 12 x 554.219840 520 31/12 KC Cp SDMTC cho công trình đường ND-TH 154 547.726.681 … … … … … … Cộng quý IV x 1.575.423.287 1.575.423.287 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Cty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí ở Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng là từng công trình, hạng mục công trình. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có giá trị lớn, thời gian thi công lâu dài, không thể xác định chính xác thời điểm công trình hoàn thành nên Công ty áp dụng cách tính như sau: -Đối với những công trình hoàn thành nghiệm thu và bàn giao trong quý thì thời điểm để kế toán tập hợp chi phí là thời điểm kế toán tiến hành tập hợp bàn giao. -Đối với những công trình chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành trong quý mà chưa được chủ đầu tư nghiệm thu bàn giao thì thời điểm kế toán tập hợp chi phí là cuối quý. Cuối kỳ, căn cứ vào các Bảng phân bổ NVL, CCDC, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, các chứng từ ghi sổ… kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình. Đồng thời kết chuyển chi phí sang TK 154-Chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình (Biểu số 28) *Hạch toán chi tiết Biểu số 28: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 Số dư đầu kỳ: 2.302.889.725 Chừng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có KC 31/12 Kết chuyển CPNVLTT 621 4.403.268.000 KC 31/12 Kết chuyển CPNCTT 622 833.016.847 KC 31/12 Kết chuyển CPSDMTC 623 547.726.681 KC 31/12 Kết chuyển CPSXC 627 208.673.212 Ghi có TK 154 632 5.208.358.329 Cộng x 5.992.684.740 5.208.358.329 Số dư cuối kỳ: 3.087.216.136 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán tại phòng kế toán-tài chính lập “Bảng tổng hợp chi phí sản xuất” (Biểu số 29) chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Biểu số 29: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV năm 2007 STT Khoản mục chi phí Số tiền 1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4.403.268.000 2 Chi phí nhân công trực tiếp 833.016.847 3 Chi phí sử dụng máy thi công 547.726.681 4 Chi phí sản xuất chung 208.673.212 Cộng 5.992.684.740 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Hạch toán tổng hợp Trên cơ sở bảng tổng hợp chi phí sản xuất, cuối mỗi quý kế toán tiến hành lập “Chứng từ ghi sổ” (Biểu số 30) làm căn cứ lên “Sổ cái TK 154” (Biểu số 31). Biểu số 30: Công ty cổ phần xây dựng HTKT Sông Hồng Mẫu số S02a-DN Tổng công ty Sông Hồng ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà Số 317 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có BTH 31/12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 4.403.268.000 BTH 31/12 Chi phí nhân công trực tiếp 154 622 833.016.847 BTH 31/12 Chi phí sử dụng máy thi công 154 623 547.726.681 BTH 31/12 Chi phí sản xuất chung 154 627 208.673.212 Tổng cộng x x 5.992.684.740 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 31: SỔ CÁI TK 154 Quý IV năm 2007 Số dư đầu kỳ: 48.233.970.588 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … 317 31/12 Kc CP NVLTT C.tr đường Ninh Dân-Thanh Hà quý IV 621 4.403.268.000 317 31/12 Kc CPNCTT C.tr đường Ninh Dân-Thanh Hà quý IV 622 833.016.847 317 31/12 Kc CPSDMTC C.tr đường Ninh Dân-Thanh Hà quý IV 623 547.726.681 317 31/12 Kc CPSXC C.tr đường Ninh Dân-Thanh Hà quý IV 627 208.673.212 … … … … … 346 31/12 Xác định giá vốn C.tr đường Ninh Dân-Thanh Hà Quý IV 632 5.208.358.329 … … … … … Cộng 21.842.502.436 23.406.138.298 Số dư cuối kỳ: 46.670.334.726 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Cty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công lâu dài và kết cấu chi phí phức tạp. Xuất phát từ đặc điểm trên nên công tác đánh giá sản phẩm dở dang là hết sức cần thiết. Sản phẩm dở dang được xác định bằng phương pháp kiểm kê hàng quý. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang thông qua khối lượng xây lắp dở dang theo dự toán. Để tính toán được giá thành thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ, tức là khối lượng công việc chưa hoàn thành và do đó chưa được nghiệm thu. Các công trình xây dựng ở Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật Sông Hồng thường được nghiệm thu theo các bước sau: Bước 1: Nghiệm thu nội bộ: Phòng kế hoạch-kỹ thuật của Công ty, chỉ huy công trường, đội xây dựng tổ chức nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành làm cơ sở để thanh toán tiền công cho đội xây dựng và lập báo cáo nghiệm thu. Bước 2: Nghiệm thu cơ sở do cán bộ giám sát kỹ thuật của Ban quản lý dự án nghiệm thu với Công ty hoặc Công ty tạm chấp nhận khối lượng hoàn thành 80% bước 1 để lập báo cáo. Bước 3: Nghiệm thu thanh toán của chủ đầu tư (Bên A), căn cứ vào nghiệm thu này Công ty lập hồ sơ dự toán thanh toán giá trị xây lắp hoàn thành. Cuối mỗi quý, đại diện phòng kỹ thuật của Công ty kết hợp cùng chỉ huy công trường, kế toán Công ty tiến hành kiểm kê và lập Bảng xác nhận khối lượng xây lắp dở dang cho từng công trình theo dự toán. Cụ thể với công trình đường Ninh Dân-Thanh Hà thì Công ty tiến hành nghiệm thu vào cuối quý IV. Kế toán tổng hợp căn cứ vào giá trị xây lắp dở dang theo dự toán xác định trong Bảng xác nhận khối lượng dở dang tính ra chi phí thực tế của khối lư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11207.doc
Tài liệu liên quan