Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 10

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 3

1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty 3

1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần Lilama 10 9

1.2.1 Quy trình công nghệ 9

1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất 11

1.3 Quản lý chi phí sản xuất của công ty cổ phần Lilama 10 12

1.3.1 Biện pháp quản lý chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Lilama 10 12

1.3.2 Các bộ phận tham gia quản lý chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Lilama 10 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 15

2.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Lilama 10 15

2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Lilama 10 16

2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16

2.2.1.1 Nội dung 16

2.1.1.2 Tài khoản sử dụng 17

2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 18

2.1.1.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 27

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 30

2.1.2.1 Nội dung 30

2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 32

2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 33

2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 40

2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 42

2.1.3.1 Nội dung 42

2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 43

2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 43

2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 50

2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 52

2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 52

2.1.4.2 Tổng hợp chi phí sản xuất 52

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phần Lilama 10 57

2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 57

2.2.2 Quy trình tính giá thành 58

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 60

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lilama 10 và phương hướng hoàn thiện 60

3.1.1 Ưu điểm 60

3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý 60

3.1.1.2 Về tổ chức công tác kế toán nói chung 61

3.1.1.3 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 62

3.1.2. Nhược điểm 64

3.1.2.1 Về tổ chức công tác kế toán nói chung 64

3.1.2.2 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 65

3.1.3 Phương hương hoàn thiện 67

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Lilama 10 68

3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán nói chung 68

3.2.2 Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu 70

3.2.3 Hoàn thiện chi phí nhân công trực tiếp 73

3.2.4 Hoàn thiện kế toán chi phí sử dụng máy thi công 74

3.2.5 Chi phí sản xuất chung 75

3.2.6 Hoàn thiện kế toán thiệt hại trong sản xuất 76

3.3 Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện 77

KẾT LUẬN 78

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2044 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công trực tiếp Công ty sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình hạng mục công trình theo mã của chúng. Với công trình Thủy điện Sơn La được theo dõi trên tài khoản 62245. Nội dung tài khoản 621 như sau: Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Đối với bộ phận công nhân thuộc biên chế của Công ty Hàng ngày tổ trưởng thực hiện chấm công cho các công nhân, tổ trưởng phụ trách thi công gửi Bảng chấm công cho nhân viên kế toán tại công trường (biểu số 2-12). Kế toán tại công trường tính số ngày cho nhân công, lập bảng thanh toán tiền lương cho nhân công. Cuối tháng, trên cơ sở Bảng chấm công do các tổ đội gửi về, kế toán tiền lương căn cứ vào chế độ tiền lương của Công ty tính ra tiền lương phải trả và lập Bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên chức (biểu số 2-13), sau đó tổng hợp toàn bộ lương toàn Công ty và trích lập các khoản trích theo lương theo quy định thông qua Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của cán bộ công nhân viên chức (biểu số 2-14). Ví dụ: Cách tính lương phải trả cho anh Nguyễn Đình Tạo trong tháng 10/2009: (trong tháng này anh Nguyễn Đình Tạo làm 26 ngày công và bậc lương của anh là 2,18) Lương cơ bản = 2,18 × 650.000 × 26/26= 1.417.000 đồng Tổng số tiền lương thực tế của anh Tạo là 5.500.000 đồng Cách tính các khoản trích theo lương và bảo hiểm xã hội trừ vào lương thực tế của anh Tạo: BHXH = 1.417.000 × 5% =70.850.000 đồng BHYT = 1.417.000 × 1% = 141.700 đồng BHTN = 1.417.000 × 1% = 141.700 đồng KPCĐ = 5.500.000 × 1% = 55.000 đồng Quỹ từ thiện = 5.500.000 × 1% = 55.000 đồng Biểu số 2-12: Bảng chấm công CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SƠN LA BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2009 TT Họ và tên Số hiệu Bậc lương Ngày trong tháng Tổng 1 2 3 31 1 Nguyễn Mạnh Hùng 04-6501 3,36 + + + … + 26 2 Lê Bá Đài 04-6983 2,65 + + + … Ro 25 3 Nguyễn Đình Tạo 27-7353 2,18 + + + … + 26 4 Nguyễn Thị Nhung 02-8353 1,99 + + + … + 26 … ….. ….. … .. … .. … … Người chấm công Thủ trưởng đơn vị phòng TC - LĐTL Ký hiệu chấm công Lương sản phẩm K Tai nạn lao động T Lương thời gian + Việc riêng có lương R Ốm điều dưỡng Ô Việc riêng không có lương Ro Con ốm CÔ Việc công C Đẻ, sẩy, nạo thai TS Thiếu việc làm P Học, họp H Chuyển quân CQ Tập quân sự S Nghỉ không có lý do O Nghỉ phép F Nghỉ bù NB Biểu số 2-13: Bảng thanh toán lương với cán bộ công nhân viên chức CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 Công trình Thủy điện Sơn La BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC Tháng 10 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ TT Họ và tên Sổ lương Chức danh nghề nhiệp Chia ra Các khoản phải nộp theo quy định Thu nhập lương tháng Ký nhận Lương Tiền thêm giờ Các khoản khác Tổng cộng BHXH BHYT BHTN Quỹ từ thiện KP Công đoàn Tổng cộng Lương kỳ I Lương kỳ II A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 Nguyễn Mạnh Hùng 04-6501 2.184.000 8.000.000 8.000.000 109.200 21.840 21.840 80.000 80.000 312.880 1.000.000 6.687.120 2 Lê Bá Đài 04-6983 1.722.500 3.400.000 3.400.000 86.125 17.225 17.225 34.000 34.000 188.575 500.000 2.711.425 3 Nguyễn Đình Tạo 27-7353 1.417.000 5.500.000 5.500.000 70.850 140.170 140.170 55.000 55.000 209.190 500.000 4.790.810 4 Nguyễn Thị Nhung 02-8353 1.293.500 3.500.000 3.500.000 64.675 12.935 12.935 35.000 35.000 160.545 500.000 2.839.455 .. …………… …. … … … …. … …… …. ….. ..… ..… … … … Cộng 876.351.500 3.956.200.000 3.956.200.000 43.817.575 8.763.515 8.763.515 39.562.000 39.562.000 140.468.605 500.000.000 3.315.739.395 Hà nội, ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2-14: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 Công trình Thủy điện Sơn La BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC Tháng 10 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ STT Ghi có TK TK 334 - phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ TK Lương các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT BHTN Quỹ từ thiện Cộng có TK 338 1 TK 622 CT Thủy điện Sơn La 3.956.200.000 3.956.200.000 39.562.000 43.817.575 8.763.515 8.763.515 39.562.000 140.468.605 4.096.668.605 …. … … … … … … … … … … 2 TK 627 CT Thủy điện Sơn La 5.281.650.000 5.281.650.000 72.393.000 215.938.275 28.657.480 28.657.480 72.393.000 417.973.235 5.699.689.235 … … … … … … .. .. … … Tổng cộng 15.562.497.500 15.562.497.500 155.624.975 486.256.189 64.856.276 64.856.276 155.624.975 927.218.691 16.498.716.191 Hà nội, ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đối với công nhân thuê ngoài Khi có nhu cầu sử dụng, chủ nhiệm công trình được Công ty ủy quyền tiến hành thuê lao động và ký Hợp đồng giao khoán (biểu số 2-15) với đại diện bên nhận khoán. Biểu số 2-15: Hợp đồng giao khoán CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 Công trình Thủy điện Sơn La HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày 02 tháng 11 năm 2009 số:10 Đại diện bên giao khoán: Họ và tên: Bùi Văn Hiếu Chức vụ: Chủ nhiệm công trình Thủy điện Sơn La Đại diện bên nhận khoán: Họ và tên: Lê Văn Đào Chức vụ: Tổ trưởng tổ xây dựng Cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau: I. Điều khoản chung: - Phương thức giao khoán: khoán theo khối lượng công việc hoàn thành - Hình thức thanh toán: thanh toán hàng tháng dựa trên Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành II. Điều khoản cụ thể 1. Nội dung công việc giao khoán TT Nội dung ĐVT Khối lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) Thời gian Từ ngày Đến ngày 1 Đổ bê tông gói số 9 M3 1.549 40.000 61.960.000 5/11/09 15/12/09 2 Trát tường gói số 9 M2 950 8.000 7.600.000 5/11/09 30/11/09 …. .. … … ….. … …. Cộng 157.567.000 2. Trách nhiệm và quyền lợi của bên nhận khoán: ……………. 3. Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán khoán:…………… Đại diện bên khoán Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Với công nhân thuê ngoài, Công ty không theo dõi từng người mà chỉ thực hiện giám sát chung. Việc trả lương cho từng người được thực hiện bởi đội trưởng của đội đó. Cuối mỗi tháng, chủ nhiệm công trình cùng cán bộ kỹ thuật sẽ đi nghiệm thu công việc hoàn thành bàn giao của mỗi tổ, đội và lập Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành (biểu số 2-16) Biểu số 2-16: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 Công trình Thủy điện Sơn La BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Căn cứ vào khối lượng thực tế thi công, hôm nay ngày 30/11/2009 chúng tôi gồm: Đại diện bên giao khoán: Ông: Bùi Văn Hiếu Chức vụ: Chủ nhiệm công trình Ông: Nguyễn Hùng Cường Chức vụ: Kỹ thuật viên Đại diện bên nhận khoán Ông: Lê Văn Đào Chức vụ: Tổ trưởng tổ xây dựng Hai bên cùng thống nhất xác nhận khối lượng công việc thi công đã hoàn thành từ ngày 5/11/2009 đến ngày 30/11/2009, theo hợp đồng giao khoán số 10: STT Nội dung ĐVT Khối lượng Theo HĐ Đã hoàn thành 1 Đổ bê tông gói số 9 M3 1.549 958 2 Trát tường gói số 9 M2 950 950 … … … … … Đại diện bên khoán Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi hợp đồng giao khoán và biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành được gửi về phòng Tài chính – kế toán của công ty, kế toán tiến hành lập Bảng tính lương công nhân thuê ngoài (biểu số 2-17) Biểu số 2-17: Bảng tính lương công nhân thuê ngoài CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 Công trình Thủy điện Sơn La BẢNG TÍNH LƯƠNG CÔNG NHÂN THUÊ NGOÀI Tháng 11 năm 2009 TT Nội dung ĐVT Khối lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 Đổ bê tông gói số 9 M3 958 40.000 38.320.000 2 Trát tường gói số 9 M2 950 8.000 7.600.000 …. .. … … ….. Cộng 97.432.000 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi tổng hợp và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của toàn bộ chứng từ mà kế toán đội công trình gửi về, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán. Khi số liệu trên các chứng từ được cập nhập vào phần mềm thì các số liệu lại tự động chuyển qua sổ chi tiết TK 62245 (biểu số 2-18) Biểu số 2-18: Sổ chi tiết TK 62245 TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Công ty Cổ phần Lilama 10 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 62245 Trích Quý IV năm 2009 Công trình Thủy điện Sơn La – Sơn La Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Mã CT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 31/10/2009 PKT 18 Chi phí lương CNTT trong biên chế T10/2009 334 3.956.200.000 31/10/2009 PKT 18 Trích KPCĐ T10/2009 3382 39.562.000 … … … …. … ….. …. 30/11/2009 PKT 100 CPNC thuê ngoài tổ xây dựng T11/2009 334 97.432.000 …. … …. …. … …. …… 31/12/2009 KC chi phí NCTT CT Thủy điện Sơn La 15445 26.942.865.254 Cộng số phát sinh 26.942.865.254 26.942.865.254 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp Số liệu được cập nhập vào phần mềm thì đồng thời với việc số liệu tự chuyển qua Sổ chi tiết TK 62245 (biểu số 2-18), số liệu cũng được chuyển qua sổ Nhật ký chung (biểu số 2-10), Sổ cái Tk 62245 (biểu số 2-19) Biểu số 2-19: Sổ cái TK 622 TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Mẫu số: S03b-DN Công ty Cổ phần Lilama 10 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Trích quý IV 2009 Đơn vị tính:VNĐ Ngày CT Mã CT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu 0 31/10/2009 PKT 18 Chi phí lương CNTT trong biên chế T10/2009 CT Sơn La 334 3.956.200.000 ……. … … … …. … … … 31/11/2009 PKT 100 CPNC thuê ngoài tổ xây dựng T11/2009 CT Sơn La 3341 97.432.000 …. …. … ….. … …… …… 31/12/2009 KC chi phí NCTT CT Thủy điện Bắc Hà 15405 95.272.985 31/12/2009 KC chi phí NCTT CT Thủy điện Sơn La 15445 26.942.865.254 …. …. …. ….. …. ….. ….. Cộng tổng số phát sinh 40.580.025.579 40.580.025.579 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.3.1 Nội dung Ngoài các khoản chi phí được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất ra các sản phẩm, để phục vụ cho quá trình thi công còn có các chi phí khác phát sinh. Các chi này liên quan gián tiếp đến các đối tượng xây lắp gọi là chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở công trường. Chi phí sản xuất chung ở Công ty cổ phần Lilama 10 bao gồm: Chi phí nhân viên phục vụ, quản lý thi công công trình như tiền lương, các khoản trích theo lương tính vào chi phí như KPCĐ, BHXH, BHYT của toàn bộ CNVTT thi công công trình, vận hành máy móc thiết bị và phục vụ thi công xây lắp ngoài hiện trường. Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ thi công công trình ngoài hiện trường. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho thi công công trình, quản lý công trình Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến việc thi công công trình như điện nước, bảo hiểm tài sản….. Các chi phí khác bằng tiền liên quan đến thi công công trình như chi phí thuê lán trại, chi phí đo đạc… Chi phí máy thi công Theo phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Còn đối với những chi phí liên quan đến nhiều công trình thì tập hợp chung rồi tiến hành phân bổ. Chứng từ sử dụng Các chứng từ ban đầu dùng để hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công trình Thủy điện Sơn La là Bảng phân bổ nguyên vật liệu, Bảng kê trích khấu hao TSCĐ. Bảng kê xuất công cụ dung cụ….. 2.1.3.2 Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản TK 627 để tập hợp chi phí sản xuất chung và được chi tiết thành các tiểu khoản: TK 6271 – Chi phí nhân viên đội: bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, quỹ từ thiện trích theo tỷ lệ nhất định trên tổng quỹ lương công nhân trực tiếp thi công, nhân viên quản lý đội theo danh sách trong Công ty TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6278 – Chi phí sử dụng máy thi công, chi phí NVL, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoàivà chi phí khác bằng tiền Mỗi tiểu khoản này lại được mở chi tiết cho các công trình, hạng mục công trình theo mã của chúng. Với công trình Sơn La mã công trình là 45. Nội dung phản ánh của TK 627: Bên Nợ - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên Có - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung 2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Chi phí nhân viên đội Do tính chất lao động, đây đều là những công nhân trong biên chế của công ty, được trả lương theo thời gian. Vì vậy, chi phí nhân viên đội cũng được tính và hạch toán tương tự như công nhân lao động trực tiếp trong biên chế. Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công (biểu số 2-12), kế toán tính ra tiền lương và lập Bảng thanh toán tiền lương với cán bộ công nhân viên (biểu số 2-13) theo từng công trình. Sau đó, kế toán mới tổng hợp chi phí lương và lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cán bộ công nhân viên chức (biểu số 2-14). Số liệu trên bảng này là căn cứ để phản ánh vào sổ chi tiết TK 6271. Tại công trình Thủy điện Sơn La là và sổ chi tiết TK 627145 (biểu số 2-20) Biểu số 2-20: Sổ chi tiết TK 627145 TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Công ty Cổ phần Lilama 10 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627145 Trích Quý IV năm 2009 Công trình Thủy điện Sơn La – Sơn La Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Mã CT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ . 0 …. … … …. .. …… …….. 30/10/2009 PKT 253 Phân bổ trích BHXH tháng 10/2009 3383 215.938.275 30/10/2009 PKT 254 Phân bổ trích BHYT tháng 10/2009 3384 28.657.480 ….. … …. …… .. …. ….. 31/12/2009 PKT KC Chi phí nhân viên đội 15445 9.419.888.273 Cộng số phát sinh 9.419.888.273 9.419.888.273 Số dư cuối kỳ 0 Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Chi phí khấu hao TSCĐ Hiện nay, Công ty Cổ phần Lilama 10 ghi nhận TSCĐ theo giá trị thực tế, khấu hao TSCĐ được xác định theo phương pháp đường thẳng. Công ty đã thực hiện đăng ký khấu hao nhanh với cơ quan quản lý thuế. Các chi phí khấu hao TSCĐ của công trình nào được theo dõi trực tiếp cho tài sản của công trình đó. Căn cứ vào tài liệu kỹ thuật của TSCĐ do bên bán cung cấp, kế toán xác định thời gian sử dụng và nguyên giá của TSCĐ để tính ra mức khấu hao phải trích hàng năm và hàng tháng Mức khấu hao TSCĐ hàng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ × Tỷ lệ khấu hao nhanh Tỷ lệ khấu hao nhanh = Nguyên giá TSCĐ × Hệ số điều chỉnh Số năm dự kiến sử dụng × 12 tháng Căn cứ để ghi vào bảng phân khấu hao TCĐ là bảng phân bổ khấu hao tháng trước và số khấu hao tăng giảm trong tháng của từng loại TSCĐ. Kế toán công ty lập Sổ theo dõi tình hình sử dụng TSCD và hàng tháng lập bảng kê trích khấu hao (biểu số 2-21) cho từng công trình. Khi hoàn thành việc cập nhập chứng từ thì các sổ liệu sẽ có trong sổ chi tiết TK 627445 (biểu số 2-22) Biểu số 2-21: Bảng kê trích khấu hao TSCĐ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 Công trình Thủy điện Sơn La BẢNG KÊ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ Công trình Thủy điện Sơn La Tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: đồng TT Tên TSCĐ Tỷ lệ KH (%) Nơi sử dụng Toàn công trình TK 627445 Nguyên giá Mức KH 1 Máy khoan 10 2.634.910.000 21.597.583 21.597.583 2 Máy xúc 12 1.292.826.000 12.9328.260 12.9328.260 … ….. …. …… …… …… Cộng 274.313.828 274.313.828 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2-22 : Sổ chi tiết TK 627445 TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Công ty Cổ phần Lilama 10 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627445 Trích Quý IV năm 2009 Công trình Thủy điện Sơn La – Sơn La Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Mã CT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ . 0 …. … … …. .. …… …….. 31/12/2009 PKT 435 HT phân bổ KH tháng 11/2009 – TSCĐ vô hình 2141 286.458.603 31/12/2009 PKT 436 HT phân bổ KH tháng 12/2009 – TSCĐ vô hình 2141 274.313.828 31/12/2009 PKT KC chi phí sản xuất chung 15445 1.758.650.057 Cộng số phát sinh 3.758.650.057 3.758.650.057 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí sử dụng máy thi công, chi phí NVL, CCDC, chi phí dịch vụ mua ngoài và Chi phí sử dụng máy thi công Do chi phí sử dụng máy thi công là quá ít nên Công ty đã không sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công, mà thay vào đó sẽ tập hợp vào TK 6278. Do đặc thù của ngành xây lắp nên việc sử dụng máy móc thi công cũng có nhiều điểm đáng lưu ý: trong một tháng máy móc thi công có thể phục vụ cho nhiều công trình khác nhau. Khi có phát sinh chi phí sử dụng máy thi công liên quan đến hạng mục công trình của mình các đội phải báo cáo toàn bộ hoạt động của xe, máy cho công ty đồng thời quản lý qua chứng từ ban đầu là biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản này sẽ được đối chiếu giữa phòng kế toán của Công ty và nhận viên kế toán đội. Đến cuối tháng, tập hợp các chứng từ có liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ hạch toán vào phần mềm kế toán. Sau khi hoàn thành việc cập nhập chứng từ thì các số liệu sẽ có trong Sổ chi tiết TK 627845 Chi phí NVL, công cụ dụng cụ Chi phí NVL phục vụ cho hoạt động sản xuất chung phát sinh không nhiều, chủ yếu là văn phòng phẩm và một số vật liệu dùng cho việc sữa chữa thiết bị văn phòng tại công trình. Các phiếu xuất kho NVL, CCDC sau khi được tính giá xuất sẽ là căn cứ để kế toán phản ánh vào các sổ. Chi phí CCDC bao gồm: chi phí cho những công cụ cầm tay như dao xây. Búa, thước đo, mũi khoan….; đồ dùng bảo hộ lao động như găng tay, mũ, đèn chiếu…. và những vật dụng hành chính dùng cho quản lý đội mà không đủ điều kiện để ghi nhận là TSCĐ. Và cũng giống như hạch toán NVL trực tiếp, trên cơ sở Giấy đề nghị cung ứng vật tư đã được ký duyệt, thủ kho có trách nhiệm lập Phiếu Xuất kho cho mỗi lần xuất CCDC. Đến cuối tháng kế toán đội tập hợp lại các Phiếu xuất CCDC trong tháng và lập Bảng kê xuất công cụ dụng cụ (biểu số 2-21) Biểu số 2-23: Bảng kê xuất công cụ, dụng cụ TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Công ty Cổ phần Lilama 10 BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Công trình Thủy điện Sơn La Tháng 10 năm 2009 TT Chứng từ Tên, chủng loại, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Số hiệu Ngày tháng 1 PXK- 358 05/10/2009 Quần áo bảo hộ Bộ 280 2 PXK- 364 08/10/2009 Giàn giáo Tấm 74 … … … …. …. ….. Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi nhận được các chứng từ do kế toán đội tập hợp gửi về, kế toán Công ty tính giá thực tế của số CCDC có giá trị nhỏ như găng tay, đèn chiếu… thì tính luôn 1 lần vào chi phí, còn công cụ dụng cụ có giá trị lớn thì dùng phương pháp phân bổ 50 % hay phân bổ nhiều lần tùy thuộc thời gian hữu dụng của từng loại. Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ trong tháng được ghi vào Phiếu hạch toán để làm cơ sở phản ánh vào các sổ. Kế toán cập nhật dữ liệu vào máy tính và máy tính sẽ tự động vào Sổ chi tiết TK6278. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: chi phí điện nước, thuê lán tại, chi phí vận chuyển các máy móc thiết bị đến công trình… Các chi phí bằng tiền khác như: chi phí tiếp khách, chi phí giao dịch… Hàng tháng, kế toán đội tập hợp các hóa đơn mua ngoài và tiến hành lập Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài (biểu số 2-24) gửi về Phòng Tài chính – kế toán của công ty làm cơ sở để cập nhập dữ liệu cho vào phần mềm và vào Sổ chi tiết TK 6278. Cụ thể tại công trình Thủy điện Sơn La là Sổ chi tiết TK 627845 (biểu số 2-25) Biểu số 2-24: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Công ty Cổ phần Lilama 10 BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Công trình Thủy điện Sơn La Tháng 11 năm 2009 TT Chứng từ Diễn giải Số tiền Thuế GTGT Tổng cộng Số hiệu NT 1 PKT-428 22/11/2009 Thanh toán tiền điện tháng 10/2009 2.453.850 245.385 2.699.235 2 PKT-435 25/11/2009 Chi mua bạt dựng trại 570.000 0 570.000 .. …. …. …….. ….. …. …. Tổng cộng 21.401.400 2.135.495 23.536.895 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2-25: Sổ chi tiết TK 627845 TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Công ty Cổ phần Lilama 10 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627845 Trích Quý IV năm 2009 Công trình Thủy điện Sơn La – Sơn La Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Mã CT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ . 0 …. …. …. …… …. …… ….. 22/11/2009 PKT 428 Thanh toán tiền điện tháng 10/2009 11111 2.699.235 25/11/2009 PKT 435 Chi mua bạt dựng trại 11111 570.000 ….. … …. …… .. …. ….. 31/12/2009 PKT KC chi phí dịch vụ mua ngoài T11/2009 15445 21.401.400 … … … …. …. …. ….. Cộng số phát sinh 13.530.891.114 13.530.891.114 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất bao gồm : Sổ cái TK 627 (biểu số 2-26) và Nhật ký chung (biểu số 2-10) Biểu số 2-26: Sổ cái TK 627 TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM Mẫu số: S03b-DN Công ty Cổ phần Lilama 10 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Trích quý IV 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Mã CT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu 0 …. … … …… … …… ……. 22/11/2009 PKT 428 Thanh toán tiền điện tháng 10/2009 11111 2.699.235 25/11/2009 PKT 435 Chi mua bạt dựng trại 11111 570.000 … … .. …. ….. … 31/12/2009 PKT KC Chi phí SXC CT Thủy điện Bắc Hà 15405 187.643.855 31/12/2009 PKT KC Chi phí SXC CT Thủy điện Sơn La 15445 26.709.429.444 Cộng tổng số phát sinh 49.327.629.240 49.327.629.240 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Tổng Chi phí sản xuất chung của từng công trình được tổng hợp từ Sổ chi tiết của Tk 6271, 6274, 6278) 2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp được xác định bằng phương pháp kểm kê hàng tháng. Việc tính giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lương xây lắp hoàn thành giữa 2 bên nhận thầu và chủ đầu tư. Tại công ty cổ phần Lilama 10 việc thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (xác định được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng. Cuối mỗi quý cán bộ Phòng kinh tế kỹ thuật, Phòng Tài chính – kế toán, chủ nhiệm công trình cùng với bên chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu, đánh giá khối lượng hoàn thành và kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang cuối quý cho các công trình, hạng mục công trình cụ thể. Giá trị thực tế của khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức sau: Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ × Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá trị của khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán + Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Theo đó, Phòng Kinh tế - kỹ thuật có trách nhiệm lập Phiếu giá dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. Sau đó, căn cứ vào Biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ và phiếu giá dự toán khối lượng xây lắp dở dang, kế toán tính ra giá trị thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. 2.1.4.2 Tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi phản ánh xong các nghiệp vụ phát sinh, nhiệm vụ đặt ra cho kế toán là phải tiến hành tổng hợp chi phí để nhà quản trị có thể biết được tổng chi phí đã thực hiện trong kỳ là bao nhiêu. Để tổng hợp chi phí, Công ty sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Nội dung phản ánh của TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang như sau: Bên nợ: - Tổng hợp các chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa hoàn thành.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25606.doc
Tài liệu liên quan