MỤC LỤC
MỤC LỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM 8
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP 13
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 13
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
2.1.1.1. Nội dung 13
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 14
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 14
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 20
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.1.2.1. Nội dung 22
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 24
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 24
2.1.2.4. Quy trình hạch toán tổng hợp 31
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 33
2.1.3.1. Nội dung 33
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 34
2.1.3.3. Quy trình hạch toán chi tiết 34
2.1.3.4. Quy trình hạch toán tổng hợp 40
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 43
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 43
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 45
2.2. TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH 48
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 48
2.2.2. Quy trình tính giá thành 49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP 56
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CFSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP XÂY LẮP TẠI CÔNG 56
3.1.1. Ưu điểm 56
3.1.2. Nhược điểm 60
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 63
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 70
KẾT LUẬN 72
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g lương công nhân sản xuất tháng 06 năm 2009 (Biểu số 2-10). Bảng lương công nhân sản xuất là căn cứ ghi sổ Kế toán chi tiết TK 1542- Chi phí nhân công trực tiếp, Sổ Nhật ký chung dùng để tính lương phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất.
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Bộ phận: Sản xuất
BẢNG LƯƠNG THÁNG 06 NĂM 2009
Đvt: VNĐ
TT
Họ và tên
Tổng công
Số giờ làm thêm
Mức lương tháng
Lương thời gian
Làm thêm giờ
Phụ cấp lương
Tiền ăn
Tổng lương
BHXH
Thực lĩnh
Ký nhận
Người LĐ 6%
Công ty 18%
BH phải nộp
A
B
1
2
3
4=1*3/26
5=2*10.000đ
6
7=1*15.000
8=4+5+6+7
9
10
11=9+10
12=8-9
1
Lưu Ngọc Ánh
26
3.300.000
3.300.000
-
120.000
390.000
3.810.000
91.000
234.000
325.000
3.719.000
2
Trương Như Bình
24
3.300.000
3.046.154
-
360.000
3.406.154
91.000
234.000
325.000
3.315.154
3
Vi Văn Lực
25
3.300.000
3.173.077
-
375.000
3.548.077
91.000
234.000
325.000
3.457.077
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
47
Trần Văn Nguyên
26
3.300.000
3.300.000
-
390.000
3.690.000
91.000
234.000
325.000
3.599.000
Tổng
1.213
152.704.615
-
600.000
18.195.000
171.499.614
858.000
2.431.000
3.289.000
170.641.614
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Giám đốc
Chủ tịch hội đồng quản trị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2-10: Bảng lương tháng 06 năm 2009
Ngoài công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty còn có các hợp đồng nhân công thuê ngoài. Trong đó, bao gồm cả các hợp đồng thuê nhân công của các công ty khác và hợp đồng với tư nhân.
Dựa trên Bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng thuê nhân công và hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán thực hiện nhập dữ liệu vào chi phí trên máy tính. Khi số liệu trên các chứng từ được cập nhật vào phần mềm thì số liệu tự dộng chuyển qua các Sổ chi tiết TK 1542 (Biểu số 2-11), Sổ Cái TK 1542 (Biểu số 2-14), sổ Nhật ký chung (Biểu số 2-13) đồng thời.
Biểu số 2-11: Sổ chi tiết TK 1542
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1542
Từ ngày 01/01/2009
Đến ngày 31/12/2009
Dư đầu kỳ
0
Đvt: VNĐ
0
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
30/06/2009
91716
Tính lương T06/2009 Bộ phận SX
3341
171.499.614
0
30/06/2009
91716
Các khoản trích theo lương T06 Bộ phận SX
338
2.431.000
0
…
…
…
…
…
…
31/12/2009
TH NC 09
Kết chuyển CF nhân công năm 2009
1545
0
2.093.787.692
Tổng
2.093.787.692
2.093.787.692
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (Biểu số 2-12):
(Trích Bảng phân bổ chi phí năm 2009):
Biểu số 2-12: Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NĂM 2009
Tiêu thức phân bổ: CP NVL chính
TT
Nội dung
CP NVL chính
CP nhân công
…
Ghi chú
1
Công trình H'Mun- tỉnh Gia Lai
1.976.712.744
688.653.210
…
..
…
…
…
…
…
Tổng
6.010.016.006
2.093.787.692
…
Hà Đông, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
2.1.2.4. Quy trình hạch toán tổng hợp
Sổ Cái TK 1542 (Biểu số 2-14) được dùng để đối chiếu số liệu với Sổ chi tiết TK 1542 (Biểu số 2-11), và là cơ sở để lập Bảng cân đối tài khoản và Báo cáo tài chính.
Biểu số 2-13: Nhật ký chung (TK 1542)
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009
Đến ngày 31/12/2009
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi Sổ Cái
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
30/06
91716
Tính lương T06/2009 Bộ phận SX
1542
171.499.614
0
30/06
91716
Tính lương T06/2009 Bộ phận SX
3341
0
171.499.614
30/06
91716
Các khoản trích theo lương T06 Bộ phận SX
1542
2.431.000
0
30/06
91716
Các khoản trích theo lương T06 Bộ phận SX
338
0
2.431.000
…
…
…
…
…
…
…
31/12
TH NC 09
Kết chuyển CF nhân công năm 2009
1545
2.093.787.692
0
31/12
TH NC 09
Kết chuyển CF nhân công năm 2009
1542
0
2.093.787.692
Tổng cộng
230.408.003.741
230.408.003.741
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2-14: Sổ Cái TK 1542
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
SỔ CÁI
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 1542
Đvt: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Số dư đầu năm
0
0
…
…
…
…
…
…
…
30/06
91716
30/06
Tính lương T06/2009 Bộ phận SX
3341
171.499.614
0
30/06
91716
30/06
Các khoản trích theo lương T06 Bộ phận SX
338
2.431.000
0
…
…
…
…
…
…
…
31/12
TH NC 09
31/12
Kết chuyển CF nhân công năm 2009
0
2.093.787.692
Cộng số phát sinh trong năm
2.093.787.692
2.093.787.692
Số dư cuối năm
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí được dùng trong phân xưởng, không tính những chi phí trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chung tại Công ty CP Phát triển Công nghiệp bao gồm:
Chi phí nguyên, nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho máy móc sản xuất tại phân xưởng
Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị tại phân xưởng
Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị
Chi phí mua ngoài khác: điện, nước,…
Người quản lý phân xưởng sản xuất thường do nhân viên kỹ thuật hoặc kế toán của công ty đảm nhiệm, nên lương người quản lý phân xưởng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vì các sản phẩm của công ty chủ yếu được sản xuất tại phân xưởng, máy móc được sử dụng chung cho tất cả các công trình, do đó chi phí sản xuất chung không được theo dõi cho từng công trình cụ thể mà được tập hợp chung.
Cuối kỳ, hoặc khi cần thiết, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu chính, nhằm xác định từng loại chi phí cụ thể cho từng công trình:
Chi phí SX chung theo công trình
=
CP NVL chính của công trình
x
Tổng chi phí sản xuất chung
Tổng CP NVL chính
Ví dụ: Công trình thủy điện H’Mun, tỉnh Gia Lai:
Chi phí nguyên vật liệu chính của công trình: 1.976.712.744 đ
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính của tất cả các công trình: 6.010.016.006 đ
Tổng chi phí sản xuất chung của tất cả các công trình: 944.625.817 đ
Như vậy,
CF SX chung phân bổ cho công trình H’Mun
=
1.976.712.744
x
944.625.817
6.010.016.006
=
310.690.336 (VNĐ)
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng
TK1544- Chi phí sản xuất chung
2.1.3.3. Quy trình hạch toán chi tiết
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho, Hoá đơn, Phiếu chi,…
Sổ chi tiết TK 1544
Kế toán tổng hợp
Bảng phân bổ chi phí
Thẻ tính giá thành
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung
Khi cần sử dụng nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng, nhân viên kỹ thuật báo cho kế toán. Sau khi xem xét yêu cầu xuất kho, thủ kho lập phiếu xuất kho. Sau khi nhận được hàng, nhân viên kỹ thuật giao phiếu xuất kho lại cho kế toán nhằm làm căn cứ ghi sổ. Mẫu phiếu xuất kho đã minh họa trong Biểu số 2-4.
Khi nhập kho hàng sử dụng ngay, chứng từ kế toán nhận được để hạch toán chi phí chính là hóa đơn giá trị gia tăng do người bán lập (Biểu số 2-15).
Biểu số 2-15: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
DM/2009B
Liên 2: Giao khách hàng
0038418
Ngày 24 tháng 06 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Mỹ Bảo
Địa chỉ: Bình Minh- Thanh Oai- Hà Nội
Số tài khoản: …………………………………………………………………..
Điện thoại:
MST: 0500566837
Họ và tên người mua hàng: Lê Thái Vinh
Tên đơn vị: Cty CP Phát triển Công nghiệp
Địa chỉ: 42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
Số tài khoản: …………………………………………………………………..
Hình thức thanh toán: TM
MS: 0500566837
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Dầu nhớt
Lít
25
42.181,5
1.054.545
Cộng tiền hàng
1.054.545
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
105.455
Tổng cộng tiền thanh toán
1.160.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngoài ra, chi phí sản xuất chung còn có các khoản chi phí mua ngoài, gồm: chi phí mua nguyên nhiên vật liệu sử dụng trực tiếp trong phân xưởng, sửa chữa máy móc thiết bị,…
Khi phát sinh các khoản chi phí nhỏ, lẻ và chi bằng tiền mặt trực tiếp, kế toán lập phiếu chi (Biểu số 2-16)
Biểu số 2-16: Phiếu chi
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Mẫu số 02-TT
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyển số: 1
PHIẾU CHI
Số CT: 7
Ngày 29 tháng 06 năm 2009
TK ghi
Số tiền
1331
100.000
1544
1.000.000
Họ và tên người nhận : Cty TNHH Mỹ Bảo
Địa chỉ : Bình Minh, Thanh Oai, HN
Lý do chi : Dầu Diesel, nhớt HĐ 26767
Số tiền : 1.100.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn ./.
Kèm theo : Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ………………………………………………….
Ngày 29 tháng 06 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
Chi phí sản xuất chung bao gồm cả khoản mục khấu hao máy móc thiết bị dùng trong sản xuất. Tuy được sản xuất sản phẩm phục vụ cho việc thi công công trình, nhưng không thể tách bạch từng loại máy móc, thời gian sử dụng mỗi loại máy móc theo từng công trình, do đó chi phí khấu hao máy móc được tập hợp chung cho toàn bộ công ty.
Cuối tháng, kế toán tiến hành trích lập chi phí khấu hao tài sản cố định, lập Bảng khấu hao tài sản cố định (Biểu số2-17). Do sử dụng phần mềm kế toán nên kế toán không phải trực tiếp lập bảng tính khấu hao mà chi cần in từ phần mềm máy tính.
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
THÁNG 06 NĂM 2009
Tên tài sản
Năm đưa vào sử dụng
Số năm KH
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Số tiền khấu hao
Hao mòn luỹ kế
TK ghi Nợ
Bộ phận văn phòng
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng bộ phận văn phòng
3.749.873.718
3.658.750.673
3.498.874
91.123.045
Bộ phận sản xuất
Máy hàn tự động
29/12/2007
12
95.000.000
82.465.282
659.722
12.534.718
1544
Máy lốc ống thẳng
29/12/2007
12
1.110.000.000
963.641.673
7.708.333
146.458.327
1544
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng bộ phận sản xuất
7.211.354.478
6.598.542.320
53.257.330
612.812.159
Tổng cộng
10.961.228.196
10.257.292.993
56.756.204
703.935.204
Ngày 30 tháng 06 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu số 2-17: Bảng khấu hao TSCĐ tháng 06/2009
Dựa vào các chứng từ phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung, mỗi chứng từ được phản ánh một dòng trên sổ chi tiết TK 1544. Ngoài ra, sổ chi tiết TK 1544 còn phản ánh bút toán kết chuyển chi phí vào cuối kỳ.
Biểu số 2-18: Sổ chi tiết TK1544
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1544
Từ ngày 01/01/2009
Đến ngày 31/12/2009
Dư đầu kỳ
0
0
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
24/06/2009
38418
Mua dầu HĐ 38418
331
1.054.545
0
29/06/2009
7
Dầu diesel, nhớt HĐ 26767
1111
1.000.000
0
30/06/2009
4
Xuất NVL phụ cho sản xuất
152
42.325.460
0
30/06/2009
KHTS
Khấu hao TSCĐ tháng 12/2009
2141
53.257.330
0
…
…
…
…
…
…
31/12/2009
TH NC 09
Kết chuyển CP SX chung năm 2009
1545
0
944.625.817
Tổng
944.625.817
944.625.817
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (Biểu số 2-19):
(Trích Bảng phân bổ chi phí năm 2009):
Biểu số 2-19: Phân bổ chi phí sản xuất chung
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NĂM 2009
Tiêu thức phân bổ: CP NVL chính
TT
Nội dung
CF NVL chính
…
CF sản xuất chung
Ghi chú
1
Công trình H'Mun- tỉnh Gia Lai
1.976.712.744
…
310.690.336
..
…
…
…
…
…
Tổng
6.010.016.006
…
944.625.817
Hà Đông, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
2.1.3.4. Quy trình hạch toán tổng hợp
Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất bao gồm: Sổ Cái TK1544 (Biểu số 2-21) và Nhật ký chung (Biểu số 2-20)
Biểu số 2-20: Nhật ký chung (TK1544)
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009
Đến ngày 31/12/2009
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi Sổ Cái
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
24/06
38418
Mua dầu HĐ 38418
1544
1.054.545
0
24/06
38418
Mua dầu HĐ 38418
331
0
1.054.545
29/06
7
Dầu diesel, nhớt HĐ 26767
1544
1.000.000
0
29/06
7
Dầu diesel, nhớt HĐ 26767
1111
0
1.000.000
30/06
4
Xuất NVL phụ cho sản xuất
1544
42.325.460
0
30/06
4
Xuất NVL phụ cho sản xuất
152
0
42.325.460
30/06
KHTS
Khấu hao TSCĐ tháng 06/2009
1544
53.257.330
0
30/06
KHTS
Khấu hao TSCĐ tháng 06/2009
2141
0
53.257.330
…
…
…
…
…
…
…
31/12
TH NC 09
Kết chuyển CF SX chung năm 2009
1545
944.625.817
0
31/12
TH NC 09
Kết chuyển CF SX chung năm 2009
1544
0
944.625.817
Tổng cộng
230.408.003.741
230.408.003.741
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2-21: Sổ Cái TK 1544
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
SỔ CÁI
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 1544
Đvt: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Số dư đầu năm
0
0
…
…
…
…
…
…
…
24/06
38418
24/06
Mua dầu HĐ 38418
331
1.054.545
0
29/06
7
29/06
Dầu diesel, nhớt HĐ 26767
1111
1.000.000
0
30/06
4
30/06
Xuất NVL phụ cho sản xuất
152
42.325.460
0
30/06
KHTS
30/06
Khấu hao TSCĐ tháng 06/2009
2141
53.257.330
0
…
…
…
…
…
…
…
31/12
TH NC 09
31/12
Kết chuyển CF SX chung năm 2009
1545
0
944.625.817
Cộng số phát sinh trong năm
944.625.817
944.625.817
Số dư cuối năm
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Công ty thực hiện quyết toán công trình theo tiến độ thi công. Mỗi công trình thi công của công ty gồm nhiều hạng mục, trong đó công tác quyết toán giá trị hoàn thành của hạng mục thường được thực hiện theo dự toán. Cuối kỳ (hàng năm), đối với các công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành, chưa đủ điều kiện nghiệm thu thì toàn bộ chi phí của công trình, hạng mục công trình đó được tập hợp và được coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau.
Việc tính giá sản phẩm dở dang tùy theo nội dung hợp đồng kí kết:
- Nếu trong hợp đồng giao thầu mà không xác định thời gian thanh toán trong kỳ thực hiện, thời điểm thanh toán chính là thời điểm bàn giao hạng mục, công trình hoàn thành thì mọi chi phí phát sinh đã được tập hợp trên TK 1545- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được coi là toàn bộ chi phí dở dang cuối kỳ. Giá trị này được chuyển sang kỳ sau theo dõi tiếp.
Ví dụ: Hợp đồng gia công, chế tạo cốt pha thép.
Thời gian thi công của công trình: từ tháng 9/2009 đến tháng 2/2010, và thanh toán một lần khi công trình hoàn thành (sau khi trừ phần ứng trước sau khi ký hợp đồng và phần trích lại để bảo hành công trình).
Trong năm 2009, chi phí phát sinh của công trình được tập hợp trên các tài khoản chi phí tương ứng. Cụ thể:
CF NVL: 170.127.462 đ
CF nhân công: 59.269.524 đ
CF sản xuất chung: 26.739.828 đ
Cuối năm 2009, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản mục chi phí sang tài khoản 1545- Gia công, chế tạo cốt pha thép.
Khi đó, số dư cuối kỳ của TK1545- Gia công, chế tạo cốt pha thép: 256.136.814 đ chính là giá trị dở dang cuối kỳ của công trình này. Giá trị này được chuyển sang năm 2010 để tiến hành theo dõi tiếp.
- Nếu trong hợp đồng giao thầu có quy định rõ thời gian bàn giao, thanh toán định kỳ thì kế toán phải thực hiện theo dõi các chi phí phát sinh và thực hiện tính giá thành cho từng hạng mục được bàn giao thanh toán. Khi hạng mục công trình hoàn thành, kế toán dựa vào bảng dự toán chi phí sản xuất hạng mục công trình do nhân viên kỹ thuật lập để xác định giá vốn cho hạng mục đó. Sau khi kết chuyển sang TK giá vốn (giá thành dự toán), bù trừ với chi phí thực tế phát sinh đã được kết chuyển thì số dư còn lại trên TK1545 chính là giá trị dở dang cuối kỳ của công trình đó. Việc tính giá thành của hạng mục hoàn thành dựa vào giá thành dự toán, mà không phải dựa vào các chi phí thực tế phát sinh nên thường xảy ra chênh lệch giữa giá vốn đã kết chuyển với chi phí thực tế phát sinh: có thể chênh lệch dương hay âm. Việc điều chỉnh lại giá vốn sẽ được thực hiện sau khi công trình hoàn thành và bàn giao toàn bộ cho chủ đầu tư.
Ví dụ: Công trình thủy điện H’Mun, tỉnh Gia Lai.
Thời gian thi công công trình: từ tháng 7/2008 đến tháng 12/2009.
Công trình này được chia thành ba hạng mục và tiến hành thanh toán theo từng hạng mục hoàn thành.
Tháng 12/2008, công ty hoàn thành xong hai hạng mục: Khớp bù lún và co giãn nhiệt độ, hạng mục đoạn chia nước. Tổng chi phí thực tế phát sinh: 1.042.158.645 đ.
Theo bảng dự toán chi phí hai hạng mục này do phòng kỹ thuật lập, tổng giá vốn đã kết chuyển trong năm 2008: 1.631.052.593 đ
Như vậy, TK 1545- H’Mun cuối kỳ dư Có: 588.893.948 đ
Nghĩa là: theo sổ kế toán thì giá trị dở dang cuối kỳ của công trình H’Mun là: -588.893.948 đ.
Cuối năm 2009, khi công trình hoàn thiện, kế toán tiến hành điều chỉnh lại giá vốn đã kết chuyển, và giá trị sản phẩm dở dang cuối năm 2009 bằng 0.
Cách tính giá trị sản phẩm dở dang:
Giá trị SPDD
=
Giá trị SPDD đầu kỳ
+
CPSX phát sinh trong kỳ
-
Giá trị kết chuyển
Như vậy, giá trị sản phẩm dở dang luôn luôn được theo dõi và tính toán được.
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ, hoặc khi một hạng mục công trình hoàn thành, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản mục chi phí sản xuất cho từng công trình.
Ngoài ra, công ty còn có các khoản mục chi phí phát sinh được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, đó là các khoản mục chi phí phát sinh trực tiếp tại công trình, gồm: chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đến công trình, chi phí nhiên liệu phát sinh tại công trình,… Các chi phí này được theo dõi chi tiết cho từng công trình. Trong đó, các chứng từ phát sinh tại công trình được hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thường là Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu theo Biểu số 2-11).
Nếu công trình có nguyên vật liệu thừa, hoặc không còn phù hợp với công trình (trong điều kiện thay đổi thiết kế công trình trong quá trình thi công), thì kế toán tiến hành nhập lại kho, ghi giảm trực tiếp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ. Lúc này, kế toán ghi sổ dựa vào Phiếu nhập kho (Mẫu theo biểu số 2-2).
Công ty sử dụng TK1545- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để theo dõi giá trị sản phẩm dở dang. TK này được mở chi tiết cho từng công trình.
Hàng kỳ, người quản lý đội thi công sẽ gửi các chứng từ về phòng kế toán tại công ty để hạch toán.
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí , kết chuyển chi phí, và hạch toán vào Sổ chi tiết TK 1545- Chi tiết theo từng công trình (Biểu số 2-22):
Biểu số 2-22: Sổ chi tiết TK 1545
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1545
05- Công trình H'Mun- Tỉnh Gia Lai
Từ ngày 01/01/2009
Đến ngày 31/12/2009
Dư đầu kỳ
0
588.893.948
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
25/03/2009
2
Nhập ống D3200 công trình H’Mun
155
0
766.629.103
23/05/2009
4750
Vận chuyển các loại ống đi H’Mun
331
114.272.549
0
…
…
…
…
…
…
03/12/2009
48812
Đường ống áp lực CT Thủy điện H'Mun- Gia Lai
632
0
1.933.642.287
31/12/2009
TH NC 09
Kết chuyển CF nhân công năm 2009
1542
688.653.210
0
31/12/2009
TH CPC 09
Kết chuyển CF SX chung năm 2009
1544
310.690.336
0
31/12/2009
TH1
Kết chuyển CF NVL năm 2009
1541
1.976.712.744
0
Tổng
3.289.165.338
2.700.271.390
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của tất cả các công trình sẽ được tập hợp tại Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1545 (Biểu số 2-23) nhằm theo dõi tổng giá trị dở dang của tất cả các công trình.
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Số 42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 1545
Từ ngày 01/01/2009
Đến ngày 31/12/2009
Mã số
Tên cấp
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
…
04
CT Ngòi đường- Phần cơ khí
2.300.391.543
0
0
0
2.300.391.543
0
05
Công trình H'Mun- Tỉnh Gia Lai
0
588.893.948
3.289.165.338
2.700.271.390
0
0
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
3.757.781.411
588.893.948
13.695.037.718
12.007.946.872
4.855.978.309
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu số 2-23: Sổ tổng hợp chi tiết TK 1545
2.2. TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty
Tại CTCP Phát triển Công nghiệp, đối tượng tính giá thành sản phẩm cơ khí được xác định là tổng giá thành tính cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Do Công ty chủ yếu thực hiện thi công phần cơ khí, có rất nhiều chi tiết khác nhau để hoàn thành nên một hạng mục, công trình nên Công ty không tiến hành tính giá thành đơn vị và chỉ tính tổng giá thành hạng mục, công trình thi công.
Như vậy, xuất phát từ đặc thù của ngành xây lắp có thể thấy được rằng đối tượng tính giá thành của công ty thường trùng với đối tượng tập hợp chi phí: đó đều là các công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, đối tượng tập hợp chi phí là các công trình, hạng mục công trình đang trong quá trình thi công, còn đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành.
Các công trình mà Công ty thi công thường có thời gian kéo dài, khối lượng công việc lớn, và được chia thành nhiều hạng mục công trình, nên việc tính giá thành của các hạng mục công trình được thực hiện theo giá thành dự toán.
Xuất phát từ phương pháp tập hợp chi phí là phương pháp trực tiếp, nên Công ty cũng áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành công trình. Theo đó, toàn bộ chi phí phát sinh được tập hợp từ khi công trình, hạng mục công trình khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó.
Giá thành thực tế CT, hạng mục CT hoàn thành
=
CF thực tế dở dang đầu kỳ
+
CF thực tế phát sinh trong kỳ
-
CF thực tế dở dang cuối kỳ
Việc tính giá thành ở Công ty được tiến hành khi các công trình, hạng mục công trình hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không trùng với kỳ báo cáo. Ngoài ra, việc tập hợp chi phí của các công trình, hạng mục công trình khá phức tạp do có nhiều khoản chi phí phải phân bổ vào cuối kỳ. Nên khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành, và được chủ đầu tư nghiệm thu, kế toán công ty sử dụng giá thành dự toán để hạch toán. Sau đó, khi đã tiến hành tập hợp đầy đủ chứng từ kế toán (thường là cuối tháng đó), kế toán tiến hành tính toán lại giá thành thực tế của hạng mục, công trình đó và sửa chữa lại số liệu trên sổ sách kế toán thông qua phần mềm kế toán.
2.2.2. Quy trình tính giá thành
Khi thắng thầu một công trình, Công ty sẽ nhận được bản vẽ và bảng sơ bộ tính công trình, bảng giá cho công tác vận chuyển, lắp đặt và các dịch vụ kỹ thuật;… được đính kèm theo hợp đồng kinh tế. Sau khi hợp đồng được ký kết, nghĩa là hai bên đồng ý với khối lượng các vật tư đã kèm theo hợp đồng và các chi phí liên quan. Bộ phận kỹ thuật sẽ dựa vào bản vẽ, hợp đồng (bảng sơ bộ tính công trình), đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện và các biến động giá trên thị trường để lập được dự toán chi phí cho công trình (Biểu số2-24). Bảng dự toán này sẽ bao gồm tất cả các chi phí: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí vận chuyển,… Mỗi hạng mục công trình sẽ được lập một bảng dự toán:
Biểu số 2-24: Bảng tổng hợp dự toán xây dựng
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN H’MUN TỈNH GIA LAI
HẠNG MỤC: CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC
STT
Khoản mục chi phí
Ký hiệu
Cách tính
Thành tiền
I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí Vật liệu
VL
A
1.479.612.561
Theo đơn giá trực tiếp
A1
Bảng dự toán hạng mục
1.359.277.579
Chênh lệch vật liệu
CL
Theo bảng bù giá
120.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26958.doc