MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01 3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công Ty CP Sông Đà 1.01 3
- Nội dung chi phí sản xuất xây lắp tại Công Ty 4
1.2 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp 5
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp 5
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01
2.1. Kế toán CP NVLTT 7
2.2.Kế toán tập hợp chi phí Nhân Công Trực Tiếp 16
2.3.Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 22
2.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 24
2.5.Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp toàn doanh nghiệp 34
2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 35
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 1.01
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01 40
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác hoàn thiện kế toán CP SX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01 41
3.1.2. Một số tồn tại cần khắc phục trong công tác hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01 42
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 43
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN DIỆN
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 1.01, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trêng Nhµ m¸y XMHL
TT
Tªn vËt t
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh
tiÒn
Yªu cÇu
Thùc lÜnh
1
Bét mµu vµng
Kg
5.000
5.000
350
1.750.000
…
……..
....
…..
….
….
…..
10
Xi m¨ng tr¾ng
Kg
2.500
2.500
2.500
6.250.000
Céng
11.200.000
XuÊt, ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2010
KÕ to¸n trëng Phô tr¸ch cung tiªu Ngêi nhËn hµng Thñ kho
Xuất tại kho CT Nhà máy Xi măng Hạ Long 2.500kg xi măng trắng với đơn giá 2.500đ, kế toán định khoản:
Nợ TK 621 – XMHL: 6.250.000 đ
Có TK 152: 6.250.000 đ
Căn cứ vào phiếu xuất kho, định kỳ hoặc cuối tháng kế toán lập Bảng kê xuất vật tư cho từng CT, hạng mục CT.
Bảng biểu 02.04
Tæng c«ng ty s«ng ®µ
C«ng ty cæ phÇn s«ng ®µ 1
B¶ng kª xuÊt kho vËt t
Th¸ng 12 n¨m 2010
XuÊt kho vËt t c¸c lo¹i thi c«ng HM nhµ hµnh chÝnh CT xi m¨ng H¹ Long
Nî TK 621:
136.416.629
HM nhµ hµnh chÝnh
Cã TK152:
136.416.629
Kho CT xi m¨ng H¹ Long
Chøng tõ
§¬n vÞ
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Gi¸ trÞ vËt t hµng ho¸
Sè
Ngµy
I. Kho CT xi măng Hạ Long
136.416.629
1. §¸ c¸c lo¹i
2.000.000
PXK20
12/31/2010
§¸ h¹t
Kg
4.000,00
500,00
2.000.000
2. Gạch
61.100.100
PXK19
12/30/2010
G¹ch l¸t nÒn
m2
1.000,00
61.100,10
61.100.100
3. Xi m¨ng
20.068.180
PXK18
12/12/2010
Xi măng trắng
Kg
2.500,00
2.500,00
6.250.000
PXK18
12/12/2010
Xi măng hoang Thạch
Kg
20.997,00
658,10
13.818.180
4. Bét c¸c lo¹i
2.950.000
PXK20
12/31/2010
Bét mµu vµng
Kg
3.000,00
200,00
600.000
PXK20
12/31/2010
Bét mµu xanh
Kg
5.000,00
350,00
1.750.000
PXK20
12/31/2010
Bét ®¸
Kg
1.500,00
400,00
600.000
5. ThÐp c¸c lo¹i
50.298.349
PXK21
12/26/2010
ThÐp phi 16
Kg
6.096,77
8.250,00
50.298.349
Tæng céng
136.416.629
LËp biÓu
KÕ to¸n trëng
* Đối với NVL mua về không nhập kho mà chuyển thẳng tơí CT
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hạch toán trực tiếp vào TK 621.
Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0010414 ngày 12/12/2010,mua bột màu vàng 5.000kg, đơn giá 350đ/kg, chưa bao gồm thuế, chuyển thẳng đến CT Nhà máy Xi măng Hạ Long, kê toán định khoản:
Nợ TK 621 – XMHL: 1.750.000 đ
Nợ TK 1331: 175.000 đ
Có TK 111: 1.925.000 đ
* Đối với trường hợp tạm ứng tiền để mua vật tư
Kế toán hạch toán qua TK 141 “ Tạm ứng ”
Ví dụ: Căn cứ vào giấy tạm ứng số 10, ngày 25/12/2010: Tạm ứng bằng tiền cho Nguyễn Đình Giới mua vật tư số tiền 13.818.180 đ
Kế toán ghi: Nợ TK 141: 13.818.180 đ
Có TK 111: 13.818.180 đ
Đến ngày quyết toán tạm ứng, kế toán kết chuyển bút toán tạm ứng và CP NVLTT cho CT Xi măng Hạ Long:
Nợ TK 621 – XMHL: 13.818.180 đ
Có TK 141: 13.818.180 đ
Cuối kỳ, sau khi tập hợp các khoản chi phí NVL TT phát sinh, kê toán tiến hành kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành
Nợ TK 154 – XMHL: 136.416.629 đ
Có TK 621 – XMHL: 136.416.629 đ
2.2.Kế toán tập hợp chi phí Nhân Công Trực Tiếp
Bảng chấm công, lập riêng cho từng tổ, đội CT
Hợp đồng giao khoán công việc
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
* Đối với công nhân thuê ngoài
Hàng tháng, kế toán căn cứ bảng chấm công, hợp đồng làm khoán và biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành để tính lương nhân công và xác định tổng mức lương tổ giao khoán được hưởng trong tháng.
Tổng số lượng được nhận trong tháng
=
Tổng khối lượng công việc thực hiện trong tháng
x
Đơn giá một khối lượng công việc
Căn cứ vào tổng số công trong bảng chấm công do tổ giao khoán gửi lên, kế toán tính đơn giá 1 công và tiền lương thực hiện của CN xây lắp
Tổng giá trị khối lượng công việc (tháng)
Đơn giá một công
=
Tổng số công (tháng)
Lương khoán 1 CN
=
Đơn giá 1 công
x
Số công thực hiện trong tháng của CN đó
Ví dụ: Tháng 12/2010, kế toán tập hợp CP nhân công thuê ngoài của tổ ông Nguyễn Văn Sách qua Hợp đồng làm khoán (bảng biểu 02.05)sau:
Hîp ®ång lµm kho¸n
(TrÝch)
Néi dung c«ng viÖc
TT
Tªn c«ng viÖc
§vÞ
KL
§¬n gi¸(vn®)
T.tiÒn(vn®)
1
X©y têng cÇu thang T4
M3
200
28.000
5.600.000
…
….
…
…
…
…
9
Tr¸t têng
M3
110
2.800
308.000
Céng
500
8.608.500
§¹i diÖn tæ nhËn kho¸n Tæ HC CHT CT
(B¶ng biÓu 02.06) B¶ng chÊm c«ng
Th¸ng 12 n¨m 2010(TrÝch)
Tæ : NguyÔn V¨n S¸ch
TT
Hä vµ tªn
Sè ngµy trong th¸ng
Tæng sè c«ng
Ghi chó
1
2
...
30
31
1
Hoµng V¨n Tó
x
x
...
x
x
27.5
2
NguyÔn V¨n Lu©n
x
x
...
x
x
29
…
……..
...
12
NguyÔn V¨n Vîng
x
x
...
x
26
Céng
269.5
Ngêi chÊm c«ng CHT CT
NguyÔn V¨n S¸ch Ph¹m Xu©n NiÖm
Biên bản xác định khối lượng hoàn thành. Kế toán tính được:
8.608.500
Đơn giá một công = = 31.942 đ
269,5
Lương của CN Nguyễn Văn Luân = 31.942 x 29 = 926.318 đ
* Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế Công ty
Tiền lương của mỗi CN bao gồm tiền lương làm việc và tiền công làm việc ngoài giờ. Tiền lương làm việc được xác định là số ngày công làm việc nhân với đơn giá ngày công.
Lương cơ bản + Phụ cấp
Đơn giá ngày công
=
22 ngày
Đối với tiền công ngoài giờ được xác định như sau:
+ Đơn giá nhân công ngoài giờ làm vào ngày thường bằng đơn giá nhân công trong giờ x Hệ số 1,5
+ Đơn giá nhân công ngoài giờ làm vào chủ nhật bằng đơn giá nhân công trong giờ x Hệ số 2
+ Đơn giá nhân công ngoài giờ làm vào ngày lễ bằng đơn giá nhân công trong giờ x Hệ số 3
Trong tháng 12/2010 tại CT Nhà máy XMHL, toàn bộ tiền lương CN thuê ngoài tập hợp được là 93.657.065 đ, tiền lương CN trực tiếp sản xuất trong biên chế Công ty là 12.849.519 đ. Như vậy, tổng CP NCTT trong tháng là 106.506.584 đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 622: 106.506.584 đ
Có TK 334: 106.506.584 đ
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tập hợp vào Sổ chi tiết TK 622
(B¶ng biÓu 02.07) Sæ chi tiÕt TK
62201 – Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp - Nhµ m¸y XMHL
Th¸ng 12 n¨m 2010
Sè CT
Ngµy CT
Ngµy GS
DiÔn gi¶i
§/øng
PS Nî
PS Cã
..
….
……
……
….
……
…..
PBLHL
31/12/10
31/12/10
Ph©n bæ l¬ng th¸ng 12
334
106.506.584
KC-02
31/12/10
31/12/10
KC CP nh©n c«ng
154
106.506.584
Céng
106.506.584
106.506.584
(B¶ng biÓu 02.08) Sæ c¸i TK
622 – Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
Th¸ng 12 n¨m 2010
Sè CT
Ngµy CT
Ngµy GS
DiÔn gi¶i
§/øng
PS Nî
PS Cã
PBLHL
31/12/10
31/12/10
Ph©n bæ l¬ng th¸ng 12
334
3388
12.8493.519
93.657.065
PBLHB
31/12/10
31/12/10
PBL ®« thÞ Hoµng Bå
3388
45.755.000
PBLAK
31/12/10
31/12/10
PBL khu ®« thÞ An Kh¸nh
334
2.102.090
PBLQL3
31/12/10
31/12/10
PBL – QL 12
334
630.000
.....
......
.........
........
.......
.......
........
KC - 02
31/12/10
31/12/10
KC CP NCTT
154
154.993.674
Céng
154.993.674
154.993.674
kết chuyển sang TK 154. Kế toán ghi:
Nợ TK 154 – XMHL: 106.506.584 đ
Có TK 622 – XMHL: 106.506.584 đ
2.3.Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương cho CN sử dụng máy
Hợp đồng thuê máy
Phiếu thanh toán tiền thuê máy
Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. TK này được chi tiết theo từng CT cụ thể.
* Đối với lương công nhân sử dụng máy
Lương CN sử dụng máy bao gồm tiền lương và các khoản tiền thưởng, phụ cấp trả cho CN sử dụng máy. Để hạch toán khoản mục CP này, Công ty sử dụng các chứng từ hạch toán tiền lương như kế toán CP NCTT.
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, hệ số lương và các khoản phụ cấp được hưởng, kế toán tính toán và lập bảng thanh toán tiền lương cho CN sử dụng máy ở từng công trường.
Ví dụ: Trong tháng 12/2010 căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tính toán được tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe là 906.150 đ, Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 623(1) – XMHL: 906.150 đ
Có TK 334: 906.150 đ
* Đối với CCDC, vật liệu sử dụng cho MTC
Để hạch toán CP này, kế toán sử dụng các chứng từ:
Phiếu xuất kho vật liệu
Nhật ký cấp phát xăng dầu
Phiếu chi
Ví dụ: Trong tháng 12/2010 xuất kho nhiên liệu sử dụng cho máy thi công tại CT Nhà máy Xi măng Hạ Long trị giá 2.318.106 đ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên hoá đơn, chứng từ gốc và hạch toán:
Nợ TK 623(2): 2.318.106 đ
Có TK 152: 2.318.106 đ
* Đối với chi phí khấu hao máy thi công
Để hạch toán CP này, kế toán sử dụng Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ toàn Công ty, trong đó có phân bổ khấu hao MTC cho từng CT, từng HMCT.
Mức trích khấu hao hàng tháng
Nguyên giá
=
Số năm sử dụng x 12 tháng
Ví dụ: Tại CT Nhà máy Xi măng Hạ Long trong tháng 12/2010 có sử dụng máy trộn bê tông MTR – 06 và một máy trộn bê tông Nga. Số tiền khấu hao TSCĐ các máy này được tính như sau:
Máy trôn bê tông MTR – 06
Nguyên giá: 12.319.000
Số năm sử dụng: 3
Số khấu hao trích trong tháng
12.319.000
=
= 342.194 đ
3 x 12
Máy trộn bê tông Nga
Nguyên giá: 38.095.238
Số năm sử dụng: 3
Số khấu hao trích trong tháng
38.095.238
=
= 1.058.201 đ
3 x 12
Căn cứ vào Bảng phân bổ và trích khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán số khấu hao TSCĐ phân bổ trong tháng 12/2010 cho CT Nhà máy Xi măng Hạ Long là 1.400.395 đ.
Nợ TK 623(4) – XMHL: 1.400.395 đ
Có TK 214: 1.400.395 đ
* Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vu mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ MTC bao gồm:
Tiền thuê MTC, thuê ngoài sửa chữa MTC
Điện, nước phục vụ sử dụng MTC
Chi phí tiếp khách, ký kêt hợp đồng thuê máy…
2.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Hoá đơn GTGT
Hợp đồng dịch vụ mua ngoài
Số chi tiết TK 627
Sổ cái TK 627
(B¶ng biÓu 02.09) Sæ c¸i TK
62701 – CP SX chung - Nhµ m¸y XMHL
Th¸ng 12 n¨m 2010
Sè CT
Ngµy CT
Ngµy GS
DiÔn gi¶i
§.øng
PS Nî
PS Cã
NK/QTHL1
10/12/10
10/12/10
Ph¹m Xu©n NiÖm QTCP
141
545.454
PC 416
13/12/10
13/12/10
Thanh to¸n tiÒn mua hå s¬ vµ ®Êu thÇu nhµ
1111
76.000
…
…
………..
…..
……
……
PCT
27/12/10
27/12/10
Ng©n hµng thu phÝ chuyÓn tiÒn
1031
109.091
QTHL1
30/12/10
30/12/10
Ph¹m Xu©n NiÖm QTCP VL
141
11.225.577
QTHL1
30/12/10
30/12/10
QuyÕt to¸n CP ®iÖn níc, ®iÖn tho¹i
141
10.141.529
PBLT12 HL
31/12/10
31/12/10
Ph©n bæ l¬ng – XMHL
334
7.659.908
KC-04
31/12/10
31/12/10
Ph©n bæ CP vËt liÖu HM Hè mãng níc
154
11.225.577
KC-04
31/12/10
31/12/10
Ph©n bæ CP CCDC th¸ng 12
154
1.010.000
KC-04
31/12/10
31/12/10
Ph©n bæ tiÒn l¬ng th¸ng 12
154
7.659.908
KC-04
31/12/10
31/12/10
KC CP b»ng tiÒn kh¸c
154
9.240.620
KC- 04
31/12/10
31/12/10
KC CP dÞch vô mua ngoµi
154
621.454
Céng PS
29.757.559
29.757.559
Phương pháp kế toán
* Chi phí tiền lương nhân viên quản lý công trường TK 6271
Chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản mang tính chất lương trả cho ban chỉ huy công trường và các khoản trích theo lương của ban chỉ huy, nhân viên quản lý đội, CN trực tiếp và CN sử dụng MTC trong danh sách. Ngoài ra, khoản tiền lương nghỉ phép cho CN trực tiếp trong danh sách cũng được hạch toán vào khoản mục này.
Tiền lương tháng phải trả
Lương tối thiểu x Hệ số lương
Số ngày làm việc thực tế
=
x
Số ngày làm việc theo quy định
Ví dụ: Căn cứ vào bảng chấm công tính lương tháng 12/2010 cho Nguyễn Đình Giới hệ số lương 2,88, lương tối thiểu là 540.000 đ, số ngày làm việc thực tế là 22 ngày
Lương cơ bản
540.000 x 2,88
=
x
22
=
1.555.200 đ
22
Ngoài ra, nếu trong tháng có CN trực tiếp nghỉ phép thì tiền lương thực trả cho CN này là lương nghỉ phép:
Mức lương tối thiểu
Lương phép
=
x
Hệ số lương x Số ngày phép
22 ngày
Ví dụ: Trong tháng 12, CN Nguyễn Đình Giới nghỉ phép 5ngày. Mức lương tối thiểu là 540.000 đ, hệ số lương của CN này là 2.96. Vậy lương nghỉ phép của CN này:
540.000
Lương phép
=
x
2,96 x 5 = 363.273 đ
22
Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ
Căn cứ vào số lao động trong danh sách, mức lương cơ bản, tiền lương thực trả trong tháng của từng công nhân, cuối tháng, kế toán tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ dựa trên các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước cụ thể như sau:
Doanh nghiệp trả 22% (tính vào chi phí SXKD)
+ BHXH 16% lương cơ bản
+ BHYT 3% lương cơ bản
+ KPCĐ 2% lương thực tế
+ BHTN 1% lương cơ bản
Người lao động trả 8.5% (khấu trừ vào lương của người lao động)
+ BHXH 6% lương cơ bản
+ BHYT 1.5% lương cơ bản
+ BHTN 1% lương cơ bản
Ví dụ: Lương cơ bản của CN Nguyễn Đình Giới như đã tính ở trên là 1.555.200 đ, trong đó:
+ BHXH = 1.555.200 x 6% = 93.312 đ
+ BHYT = 1.555.200 x 1% = 23.328 đ
Vậy lương thực tế được lĩnh của CN Nguyễn Đình Giới là:
1.555.200 – 93.312 – 23.328 = 1.438.560 đ
Tương tự, kế toán tiến hành tính lương tháng 12/2010 cho nhân viên quản lý công trình Nhà máy Xi măng Hạ Long với tổng số lương trả là 10.152.918 đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6271 – XMHL: 10.152.918 đ
Có TK 334: 10.152.918 đ
Đồng thời kế toán hạch toán các khoản trích theo lương:
Nợ TK 6271 – XMHL: 1.929.054 đ
Có TK 3382 “KPCĐ”: 203.058 đ (10.152.918 x 2%)
Có TK 3383 “BHXH”: 1.522.938 đ (10.152.918 x 15%)
Có TK 3384 “BHYT”: 203.058 đ (10.152.918 x 2%)
* Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất TK 6273
Chi phí vật liệu chung ở Công ty bao gồm: CP vật liệu, dụng cụ có giá trị lớn như giàn dáo, cốt pha … dùng chung cho toàn công trường hay những CCDC sử dụng ở đội thi công bao gồm cuốc, xẻng …
Ví dụ: Tổng chi phí vật liệu chung trong kỳ tập hợp được của CT Nhà máy Xi măng Hạ Long do Ông Phạm Xuân Niệm tạm ứng quyết toán là 11.225.577 đ.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6273 – XMHL: 11.225.577 đ
Có TK 141: 11.225.577 đ
(B¶ng biÓu 02.10) SỔ CHI TIẾT TK 627301
CP vật liệu chung – Nhà máy XMHL
Tháng 12/2010
Sổ CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đ/ứng
PS Nợ
PS có
QTHL
30/12/10
30/12/10
Phạm Xuân Niệm quyết toán
141
11.225.577
KC - 04
30/12/10
30/12/10
KC CP SXC
154
11.225.577
* Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6274
Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm khấu hao máy vi tính, máy photocopy và các thiết bị văn phòng khác.
Công ty tính khấu hao TSCĐ của bộ phâm này cũng giống như TSCĐ khác trong Công ty. Đó là sử dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng.
Mức trích khấu hao năm
Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao năm
=
=
x
Số năm sử dụng
Mức khâu hao bình quân năm
Mức khấu hao bình quân tháng
=
12
Căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2010, kế toán tập hợp được khấu hao TSCĐ thuộc thiết bị quản lý trong tháng là 14.033.913 đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 6274 – XMHL: 14.033.913 đ
Có TK 214: 14.033.913 đ
* Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6277
Tại Công ty có các CP dịch vụ mua ngoài như CP vận chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu, CP điện thoại, điện nước … Định kỳ, kế toán công trường tập hợp các chứng từ hoá đơn thánh toán với người cung cấp dịch vụ cùng bảng kê thanh toán hoá đơn GTGT.
Ví dụ: Căn cứ vào bảng kê thanh toán hoá đơn GTGT số 0045167 ngày 10/12/2010 quyết toán chi phí tiền nước do Ông Phạm Xuân Niệm đề nghị với tổng số tiền là 572.727 đ (bao gồm thuế GTGT 5%). Kế toán định khoản: Nợ TK 6277 – XMHL: 545.454 đ
Nợ TK 1331: 27.273 đ
Có TK 141: 572.727 đ
(B¶ng biÓu 02.11) Bảng kê thanh toán hoá đơn GTGT
Họ tên người đề nghị: Phạm Xuân Niệm
CT Nhà máy Xi măng Hạ Long
TT
SỐ HĐ
Nội dung
Số tiền mua hàng
VAT (5%)
Tổng cộng
Ghi chú
1
0045167
Phạm Xuan Niệm quyết toán CP
545.454
27.273
572.727
2
0091513
Mua hồ sơ và đấu thầu nhà
76.000
3.800
79.800
Cộng
621.454
31.073
652.527
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
* Chi phí bằng tiền khác TK6278
Chi phí bằng tiền khác phát sinh tại đội xây lắp và CT gồm:
Chi phí trích và phân bổ lãi vay
Tiền khen thưởng hoàn thành thi công
CP tiếp khách
Các chi phí này được mở TK chi tiết cho từng CT, HMCT.
Đối với CT XMHL, kế toán sử dụng TK 627801 – “Chi phí SXC bằng tiền khác thuộc CT Nhà máy Xi măng Hạ Long”.
Ví dụ: Trong tháng 12/2010, tại CT nhà máy Xi măng Hạ Long có các khoản phát sinh về trả lãi vay, trả phí chuyển tiền cho ngân hàng và các khoản chi tiếp khách. Kế toán tập hợp được tổng chi phí bằng tiền khác trong tháng 12/2010 của CT này là 9.240.620 đ.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6278 – XMHL: 9.240.620 đ
Có TK 111: 9.240.620 đ
(B¶ng biÓu 02.12) SỔ CHI TIẾT TK 627801
CP bằng tiền khác – CT nhà máy XMHL
Tháng 12/2010
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đ/ứng
PS Nợ
PS Có
TNG1
10/12/10
10/12/10
Trả lãi vay HĐTD số 200400151
1031
51.989
PCT
13/12/10
13/12/10
NH thu phí chuyển tiền
1031
109.091
PC42
20/12/10
20/12/10
Chi tiếp khách
111
255.000
…
…
…
…
…
…
KC-04
31/12/10
31/12/10
KC CP SXC
154
9.240.620
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí SXC và kết chuyển chi phí SXC.
Kế toán ghi:
Nợ TK 154 – XMHHL: 29.759.559 đ
Có TK 627 – XMHL: 29.759.559 đ
2.5.Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp toàn doanh nghiệp
Tài khoản kế toán sử dụng
Công ty sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK này được mở chi tiết chi và theo dõi cho từng công trình, hạng mục công trình.
Phương pháp kế toán
Hàng tháng, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển chi phí đã tập hợp theo từng công trình, hạng mục công trình sang TK 154.
Ví dụ: Căn cứ vào tổng phát sinh bên Nợ TK 621 – XMHL, TK 622 – XMHL, TK 623 – XMHL, TK 627 – XMHL, sổ chi tiết và sổ cái các TK 621, TK 622, TK 623, TK 627
Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 – XMHL: 278.824.102 đ
Có TK 621 – XMHL: 136.416.629 đ
Có TK 622 – XMHL: 106.506.584 đ
Có TK 623 – XMHL: 6.143.330 đ
Có TK 627 – XMHL: 29.759.559 đ
Sau đó, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết và Sổ cái TK 154.(Bảng biểu 02.13)
(B¶ng biÓu 02.13) SỔ CHI TIẾT TK 15401
CP SXKD dở dang – CT nhà máy XMHL
Tháng 12 năm 2010
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đ/ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu tháng
3.597.030.316
KC- 01
31/12/10
31/12/10
KC CP NVL trực tiếp
62101
136.416.629
KC- 02
31/12/10
31/12/10
KCCP NCTT
62201
106.506.584
KC- 03
31/12/10
31/12/10
KC CP sử dụng MTC
62301
6.143.330
KC- 04
31/12/10
31/12/10
KC CP SXC
62701
29.757.559
Cộng PS
278.824.102
Số dư cuối tháng
1.416.842.965
Căn cứ vào các sổ chi tiết và sổ cái các TK 621, TK 622, TK 623, TK 627. TK 154, giá trị dự toán xây lắp hoàn thành, chi phí dở dang đầu kỳ trên bảng chi phí sản xuất và tính giá thành.
2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty CP Sông Đà 1.01
Tại công trình xi măng Hạ Long, chi phí xây lắp thực tế đầu kỳ: 3.597.030.316 đ, CP phát sinh trong kỳ 278.824.102 đ, giá trị KLXLDD đầu kỳ theo giá dự toán 869.031.130 đ, giá trị KLXLDD cuối kỳ theo dự toán 500.721.801 đ.Vậy trị giá khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ:
Trị giá KLXLDD cuối kỳ
3.597.030.316
+
278.824.102
=
x 500.721.801
869.031.130
+
500.721.801
=
1.416.842.965 đ
Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty là các CT, HMCT đã hoàn thành bàn giao hoặc khối lượng công tác xây lắp có điểm dừng kỹ thuật hợp lý được thanh toán.
Kỳ tính giá thành mà Công ty thực hiện là theo từng tháng. Song tuỳ thuộc vào thời điểm bàn giao CT, HMCT đã được quy định trong hợp đồng mà công ty có thể thực hiện kỳ tính giá thành sản phẩm khác nhau.
Để tính giá thành công tác xây lắp hoàn thành có thể áp dụng nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau tuỳ thuộc và đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Công ty CP Sông Đà 1.01 áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp.
Trên cơ sở số liệu đã tổng hợp được, kế toán tiến hành tính giá thành thực tế cho từng CT, HMCT theo công thức:
Giá thành sản phẩm hoàn thành
=
CP thực tế KLXL DD
đầu kỳ
+
CP thực tế KL XL phát sinh trong kỳ
-
CP thực tế
KL DD CK
Ví dụ: Trích số liệu trong Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.(Bảng biểu 02.14)
B¶ng biÓu 02.14
b¶NG TÝNH gi¸ THµNH S¶N PHÈM X¢Y L¾P
Th¸ng 12 n¨m 2010
Tªn c«ng tr×nh
Chi phÝ SXKD DD ®Çu kú
Chi phÝ s¶n xuÊt ph¸t sinh trong kú
Chi phÝ SXKD DD cuèi kú
Gi¸ thµnh thùc tÕ
VËt liÖu
Nh©n c«ng
Chi phÝ MTC
Chi phÝ SXC
Céng
CT khu ®« thÞ An Kh¸nh
133.117.184
187.703.809
3.877.632
32.292.925
24.831.256
248.255.622
381.372.806
0
CT nhµ m¸y XM HL
3.597.030.316
136.416.629
106.506.584
6.143.330
29.757.559
278.824.102
1.416.842.965
2.459.011.453
CT khu ®« thÞ Thèng NhÊt
4.311.905.403
239.000.265
30.755.000
109.620.911
240.695.704
620.071.880
2.496.579.553
2.435.397.730
CT QL 12
630
2.849.340
17.156.014
20.635.354
18.176.014
2.459.340
Céng
563.120.703
141.769.216
150.906.506
311.990.533
1.167.786.958
4.312.971.338
4.896.868.523
giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong tháng của CT nhà máy Xi măng Hạ Long là:
Giá thành sản phẩm hoàn thành
=
3.597.030.316
+
278.824.102
-
1.416.842.965
=
2.459.011.453 đ
Vậy giá thành sản xuất của công trình nhà máy Xi măng Hạ Long là: 2.459.011.453 đ
Để phản ánh giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành, kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. TK này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT. Cụ thể, đối với CT nhà máy XMHL là TK 63201 – CT nhà máy Xi măng Hạ Long.
Sau khi tính được giá thành thực tế cho từng công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao, kế toán tiến hành hạch toán:
Kết chuyển giá thành công trình nhà máy Xi măng Hạ Long:
Nợ TK 63201 – XMHL: 2.459.011.453 đ
Có TK 154 – XMHL: 2.459.011.453 đ
Sau đó, kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết và Sổ cái TK 632.
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 1.01
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01
Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, Công ty CP Sông Đà 1.01 đã đứng vững và không ngừng phát triển, ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường bằng sản phẩm xây dựng có chất lượng tốt, giá thành hợp lý, các hợp đồng xây dựng ngày càng nhiều, quy mô mở rộng và uy tín ngày càng được nâng cao. Đó là kết quả của sự cố gắng, nỗ lực của tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên toán Công ty.
Trong thời gian tới lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty vẫn là hoạt động xây lắp với mục tiêu đề ra đảm bào đúng thiết kế kỹ thuật, tiến độ thi công, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm , tăng lợi nhuận, nâng cao đời sống cán bộ CN viên. Để thực hiện được mục tiêu này, Công ty khuyến khích áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong thi công. Bên cạnh đó để quản lý CP, Công ty đã áp dụng các biện pháp khác nhau như quản lý bằng các định mức kinh tế kỹ thuật, bằng dự toán CP và các biện pháp kỹ thuật. Công ty còn tăng cường các biện pháp quản lý CP thông qua công tác kế toán nói chung và các công tác kế toán tập hợp CP tính giá thành nói riêng.
Sau 2 tháng thực tập tại Công ty, đây cũng là lần đầu tiên làm quen với thực tế, vận dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về công tác kế toán CP SX và tính giá thành sản phẩm ở Công ty.
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác hoàn thiện kế toán CP SX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01
Về tổ chức công tác kế toán
Công tác kế toán của Công ty CP Sông Đà 1.01 được sự giúp đỡ của phần mềm kế toán UNESCO xây dựng riêng cho Tổng Công ty Sông Đà. Nhờ có phần mềm kế toán này, khối lượng công việc ghi chép hàng ngày và cuối tháng giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo được tập trung vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy, phân tích báo cáo tài chính và báo cáo quản trị …
Về hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trong công tác kế toán. Hình thức kế toán này có ưu điểm đơn giản, dễ áp dụng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh rõ rang trên sổ Nhật ký chung, các Sổ cái và Sổ chi tíêt theo trình tự thời gian và định khoản.
Về phương pháp kế toán
Công ty CP Sông Đà 1.01 thực hiện kế toán CP SX và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKTX. Phương pháp này cho phép Công ty có thể kiểm soát được từng lần nhập, xuất vật tư, hàng hoá, hạn chế tình trạng thất thoát, sử dụng lẵng phí. Sản phẩm xây lắp thường có kết cấu phức tạp, giá trị lớn, thời gian kéo dài, hơn nữa, trong một kỳ kế toán Công ty thực hiện nhiều CT. Mỗi CT lại bao gồm nhiều HMCT. Do đó, tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu được phản ánh thường xuyên, kịp thời theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho phép tính đúng, tính đủ CP SX cho các đối tượng liên quan, giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình sử dụng các loại nguyên vật liệu một cách chính xác. Từ đó có những quyết định đúng đắn, kịp thời thúc đẩy hoạt động SXKD của Công ty.
Về hệ thống sổ kế toán
Hệ thống kế toán của Công ty được mở theo đúng chế độ kế toán. Ngoài ra, các sổ sách kế toán được mở chi tiết cho từng CT, HMCT đáp ứng yêu cầu thông tin kinh tế nội bộ Công ty cũng như yêu cầu của công tác tập hợp CP SX và tính giá thành sản phẩm,
Về việc sử dụng tài khoản
Các TK kế toán của Công ty đang sử dụng hợp lý, phù hợp với các điều kiện của Công ty. Các TK được mở chi tiết gắn liền với nhiều CT. HMCT tạo điều kiện cho công tác kiểm tra đối chiếu dễ dàng.
Những ưu điểm về quản lý và tổ chức công tác kế toán tập hợp CP SX và tính giá thành sản phẩm nêu trên đã có tác dụng tích cực đế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112710.doc