MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ TĨNH 3
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty 3
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty Điện lực Hà Tĩnh 5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ TĨNH 9
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện lực Hà Tĩnh 9
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
2.1.1.1- Nội dung 10
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng 10
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 11
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 16
2.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 19
2.1.2.1- Nội dung 19
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng 20
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 20
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 22
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 25
2.1.4.1- Nội dung 25
2.1.4.2-Tài khoản sử dụng 25
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán kế toán chi tiết 26
2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 31
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 34
2.1.5.1- Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 34
+ 35
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp tại Công ty Điện lực Hà Tĩnh 39
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 39
2.2.2- Quy trình tính giá thành 40
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ TĨNH 41
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 41
3.1.1- Ưu điểm 42
3.1.1.1- Về hệ thống chứng từ và lưu chuyển chứng từ: 43
3.1.1.2- Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: 43
3.1.1.3- Về hệ thống sổ kế toán: 45
3.1.1.4- Về hệ thống tài khoản: 45
3.1.2- Nhược điểm 46
3.1.2.1- Về hệ thống báo cáo: 46
3.1.2.2- Về kế toán chi phí sản xuất: 46
3.1.2.3- Về báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành: 47
3.1.2.4- Về tài khoản: 47
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện 47
3.1.3.1- Hoàn thiện phải đảm bảo tuân thủ các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước và chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành 48
3.1.3.2- Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp 48
3.1.3.3- Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đáp ứng được các yêu cầu về quản lý 49
3.1.3.4- Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 49
3.2.Giải pháp hoàn thiện và điều kiện thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Điện lực Hà Tĩnh 49
3.2.1. Về kế toán chi phí sản xuất 50
3.2.1.1- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 50
3.2.1.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 51
3.2.1.4- Kế toán chi phí sản xuất chung 53
3.2.2. Về giá thành sản phẩm 54
3.2.3. Về tài khoản sử dụng 55
3.2.4. Về công tác kế toán quản trị 55
3.2.4.1- Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin cho kế toán quản trị 55
3.2.4.2- Xây dựng mô hình kế toán quản trị doanh nghiệp 56
KẾT LUẬN 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3161 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Điện lực Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ngày 31 tháng 3 năm 2009
PHIẾU QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH QUÝ 1
Tên dự án: Xây dựng đường dây 35kV và các trạm biến áp phân phối 35/0.4kV khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Điện lực Hà Tĩnh
Công ty thực hiện: Chi nhánh điện Hà Tĩnh
Thực hiện theo quyết định số 234/QĐ-ĐHAT-P2 ngày 17/01/2009 của Giám đốc Điện lực Hà Tĩnh về việc giao nhiệm vụ cho Chi nhánh điện Hà Tĩnh thi công công trình "Xây dựng đường dây 35kV và các trạm biến áp phân phối 35/0.4kV khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh".
Căn cứ vào khối lượng thực hiện công trình có bảng tổng hợp chi phí cần được quyết toán như sau(đơn vị: VNĐ)
STT
Nội dung chi phí
Chi phí đề nghị quyết toán
1
2
3
Tổng số
219.806.380
1
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
141.210.000
2
Chi phí nhân công trực tiếp
39.469.000
3
Chi phí sản xuất chung
39.127.380
Người lập biểu Kế toán trưởng Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khoản trích kinh phí công đoàn bằng 2% chi phí nhân công trực tiếp được kế toán tập hợp vào chi phí chung của công trình, cụ thể
Nợ TK 62731- Chi phí sản xuất chung
Có TK 3382- Kinh phí công đoàn
Dựa theo hạch toán trên kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 4: Sổ chi tiết tài khoản 622
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TPHà Tĩnh
Mẫu số: S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622- CPNCTT
Quý 1 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày thàng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
C
D
E
1
31/3
31/3
31/3
Tiền lương nhân công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
3341
37.869.000
31/3
31/3
31/3
CP tiền lương P/vụ máy thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
3341
1.600.000
……..
Cộng phát sinh tài khoản
39.469.000
Ghi có TK 622
15431
39.469.000
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ cái chi phí nhân công của công trình “Xây dựng đường dây 35kV và các trạm biến áp phân phối 35/0.4kV khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh” như sau:
Chi phí nhân công của lao động trực tiếp
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp: 37.869.000(đ)
Có TK 3341-Phải trả công nhân viên: 37.869.000(đ)
Trích KPCĐ theo chi phí nhân công trực tiếp(2% CPNCTT)
Nợ TK 62731- Chi phí sản xuất chung : 757.380(đ)
Có TK 3382- KPCĐ : 757.380(đ)
Trích chi phí nhân công sử dụng máy thi công
Nợ TK 622- Chi phí nhân công sử dụng máy thi công: 1.600.000(đ)
Có TK 3341- Phải trả công nhân viên : 1.600.000(đ)
Trích KPCĐ theo chi phí nhân công sử dụng máy thi công(trích 2%)
Nợ TK 62731 – chi phí sản xuất chung : 32.000 (đ)
Có TK 3382 – KPCĐ : 32.000 (đ)
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện theo sơ đồ sau:
TK 334 TK 622 TK 15431
Chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí
Sơ đồ 3:Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tại Điện lực Hà Tĩnh
Phản ánh vào sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TPHà Tĩnh
Mẫu số: S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
………….
28/2/09
K201
28/2/09
Tiền lương nhân công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
622
37.869.000
3341
37.869.000
28/2/09
K201
28/2/09
Trích CP tiền lương P/vụ máy thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới bắc Hà Tĩnh”
622
1.600.000
3341
1.600.000
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí nhân công trực tiếp
X
15431
39.469.000
X
622
39.469.000
…………..
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Phản ánh vào sổ cái
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TPHà Tĩnh
Mẫu số: S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho kế toán nhật ký chung)
Quý 1 năm 2009
Tên tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
…..
Số phát sinh tháng 2
28/2/09
K201
28/2/09
Trích CPNCTT công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
3341
39.469.000
28/2/09
K202
28/2/09
Trích CPNCTT công trình “CQT và XBT các trạm biến áp Cồn Sả, Thạch Linh5, Mai Thúc Loan, Thạch Yên, Đông Quý – thành phố Hà Tĩnh”
3341
54.213.000
…………….
28/2/09
K209
28/2/09
K/c chi phí nhân công trực tiếp
1543
xxxx
Cộng số phát sinh tháng 2
xxxx
xxxx
…………..
Cộng số phát sinh quý 1
Số dư cuối quý 1
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Bảng 4: sổ cái tài khoản 622
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.1- Nội dung
Đối với hoạt động xây dựng cơ bản, ngoài các chi phí như nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công còn có các chi phí khác như chi phí tiếp khách, chi phí điện nước, văn phòng phẩm, điện thoại, công cụ dụng cụ...các chi phí đó tập hợp thành một khoản mục chi phí gọi là chi phí sản xuất chung (TK 627).
Như vậy, chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động xây lắp ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Bao gồm:
- Khoản trích KPCĐ trên tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp; công nhân trực tiếp điều khiển máy; nhân viên quản lý đội.
- Chi phí vật liệu sử dụng ở đội thi công.
- Chi phí công cụ đồ dùng ở đội thi công.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở đội thi công không phải là máy móc thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác
- Chi phí chung được phân bổ từ các hoạt độngnhư chi phí đào tạo, công cụ dụng cụ, vật liệu văn phòng……
2.1.4.2-Tài khoản sử dụng
Nhằm theo dõi tốt các khoản chi phí sản xuất chung Công ty Điện lực Hà Tĩnh sử dụng tài khoản 627- chi phí sản xuất chung. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau:
Bên Nợ:Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí sản xuất chung
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Chi tiết cấp 2:
+ TK 6271: Hoạt động kinh doanh bán điện
+ TK 6272: Hoạt động kinh doanh viễn thông
+ TK 6273: Hoạt động xây lắp
Chi tiết cấp 3:
+ TK 62731: Công trình “Xây dựng ĐZ 35kV và các TBA phân phối 35/0.4 khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh”
+ TK 62732: Công trình “CQT và XBT các trạm biến áp Cồn Sả, Thạch Linh5, Mai Thúc Loan, Thạch Yên, Đông Quý – thành phố Hà Tĩnh”
……………….
Tại các đơn vị trực thuộc Điện lực Hà Tĩnh, do không có sự tách biệt giữa bộ phận chuyên hoạt động xây dựng công trình và các hoạt động khác như kinh doanh bán điện, viễn thông công cộng... do đó các chi phí như điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, hao mòn công cụ dụng cụ... trong kỳ được kế toán tập hợp chung vào tài khoản 62713- hoạt động kinh doanh bán điện. Cuối kỳ, căn cứ vào tiêu thức doanh thu để phân bổ cho các hoạt động khác như hoạt động viễn thông công cộng, xây lắp... Còn các chi phí như chi phí tiếp khách, hội nghị, thông báo trên truyền hình....có sự riêng biệt, kế toán tập hợp vào tài khoản 627 cho hoạt động đó.
TK 627- Chi phí tiếp khách
TK 627- Chi phí hội nghị
TK 627- Chi phí thông báo truyền hình….
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán kế toán chi tiết
- Tại đơn vị thi công công trình, hạng mục công trình
Trong quá trình thi công công trình, hạng mục công trình XDCB các chi phí phát sinh (ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) phục vụ cho thi công như: Chi phí thuê kho bãi để tập kết vật tư công trình, thuê nhà ở cho cán bộ công nhân viên trong quá trình thi công (nếu thi công ở xa địa bàn hoạt động của đơn vị thi công), chi phí hội nghị khách hàng (họp khách hàng), chi phí tiếp khách các đợt như nghiệm thu khối lượng sơ bộ, hoàn thành bàn giao, chi phí bảo vệ công trình lúc thi công, … Đơn vị thi công trực tiếp tập hợp chứng từ chứng minh các chi phí đó như hợp đồng kinh tế, bản thanh lý hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu…về phòng tài chính chờ quyết toán.
Tại Điện lực Hà Tĩnh:
Căn cứ vào chứng từ xin thanh toán của đơn vị thi công đã được duyệt, kế toán tập hợp bảng kê (Mẫu kèm theo) và hạch toán vào giá thành công trình, hạng mục công trình đó.
ĐIỆN LỰC HÀ TĨNH
Phòng Tài chính kế toán
-------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------------
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CHUNG
Công trình: “Xây dựng ĐZ 35kV và các TBA phân phối 35/0.4 khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh”
Chỉ tiêu
Tiền hàng
VAT
Cộng
Ghi chú
- Chi phí điện thoại
400.000
40.000
440.000
Kèm theo hoá đơn điện thoại
- Thuê nhà để tập kết vật tư
2.700.000
0
2.700.000
Kèm theo HĐKT, thanh lý hợp đồng kinh tế.
- Tiếp khách đoàn nghiệm thu khối lượng.
2.300.000
230.000
2.530.000
Kèm theo hoá đơn GTGT, biên bản nghiệm thu khối lượng.
………
…….
……..
………
Cộng
17.900.000
1.700.000
19.600.000
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Bảng 5: Bảng tổng hợp chi phí chung
Một số chi phí khác như chi phí công cụ dụng cụ được sử dụng phục vụ nhiều công trình phân bổ
Nợ TK 62731- Chi phí SX chung
Có TK 142, 242
Do Công ty Điện lực Hà Tĩnh kinh doanh đa ngành: Kinh doanh bán điện, kinh doanh viễn thông công cộng, xây lắp các công trình điện, các hoạt động khác như thí nghiệm các hạng mục công trình điện, nhượng bán vật tư hàng hoá, kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn... Do đó, một số chi phí sản xuất chung (Liên quan đến nhiều hoạt động khác nhau được phân bổ theo tiêu thức doanh thu). Mặt khác, hoạt động kinh doanh bán điện và kinh doanh viễn thông công cộng là 2 lĩnh vực kinh doanh chính, cho nên khi tập hợp chi phí chủ yếu được tập hợp qua tài khoản chi phí sản xuất chung của hoạt động kinh doanh điện hoặc viễn thông. Cuối kỳ (theo quý, năm) thực hiện phân bổ theo tiêu thức doanh thu
Chi phí chung của hoạt động xây lắp cần phân bổ (Chi tiết cho công trình, hạng mục công trình.
=
Tổng chi phí cần phân bổ
*
Doanh thu hoạt động xây lắp trong kỳ
Tổng doanh thu hoạt động của đơn vị (Doanh thu điện + Viễn thông + Khác) trong kỳ.
Hạch toán.
Nợ TK 62731- Chi phí sản xuất chung (xây lắp).
Có TK 62713- Chi phí sản xuất chung (kinh doanh điện)
Ví dụ: Trong quý 1 năm 2009 Có 10 hạng mục công trình hoàn thành với tổng giá trị ghi nhận doanh thu là 5tỷ đồng; Doanh thu bán điện là 100 tỷ đồng; doanh thu các hoạt động khác còn lại (Loại trừ viễn thông được tập hợp riêng) là 1 tỷ đồng. Tổng chi phí SX chung của các hoạt động này trong quý 1 là 1,06tỷ đồng. Như vậy, phân bổ chi phí SX chung cho hoạt động xây lắp trong quý (10 hạng mục) là:
=1,06tỷ*(5tỷ/(5tỷ+100Tỷ+1Tỷ))= 50 triệu đồng.
Khi đó, thực hiện phân bổ cho các công trình tương tự
Công trình “Xây dựng đường dây 35kV và các trạm biến áp 35/0.4kV khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh" = (310triệu /5tỷ)*50 triệu= 3.100.000(đ).
Ngoài ra, do Điện lực Hà Tĩnh không sử dụng tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công trong hoạt động xây lắp nên một số chi phí như nhiên liệu dùng cho các ca máy, khấu hao tài sản máy thi công, kinh phí công đoàn của lao động sử dụng máy thi công … tập hợp vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 62731- Chi phí sản xuất chung (Chi tiết công trình).
Có TK 1522, 1531, 1111...
Đối với các khoản trích theo lương (KPCĐ) của lao động đơn vị tập hợp vào tài khoản chi phí sản xuất chung (2% tiền lương lao động)
Nợ TK 62731- Chi phí sản xuất chung
Có TK 3382- Kinh phí công đoàn
Căn cứ vào các bảng tập hợp chi phí, bảng phân bổ của các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TK 62731-Chi phí sản xuất chung .
ĐIỆN LỰC HÀ TĨNH
Phòng Tài chính kế toán
-------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------------
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
STT
Ghi có Tk 62713
Ghi nợ các TK
Số tiền(đ)
1
TK 6273- Hoạt động xây lắp
+ Công trình “Xây dựng đường dây 35kV và các trạm biến áp 35/0.4kV khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh"
+ Công trình “CQT và XBT các trạm biến áp Cồn Sả, Thạch Linh5, Mai Thúc Loan, Thạch Yên, Đông Quý – thành phố Hà Tĩnh”
…………………………………
50.000.000
3.100.000
5.123.000
2
TK 6271- Hoạt động kinh doanh điện
…………………………
1.000.000.000
………..
…………………………
Cộng
1.060.000.000
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TP Hà Tĩnh
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 62731 – CPSXC
Quý 1 năm 2009
Đơn vị: VND
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
Trong đó
SH
NT
CP phân bổ
CPNV cty
KPCĐ
CP KHTSCĐ
CP trả trước
CP bằng tiền khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
28/2
K201
28/2
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
1111
17.900.000
17.900.000
28/2
K201
28/2
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
142
5.000.000
5.000.000
28/2
K201
28/2
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới bắc Hà Tĩnh”
214
9.000.000
9.000.000
28/2
K201
28/2
CP xăng dầu P/vụ máy thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
1111
5.120.000
5.120.000
28/2
K201
28/2
CP trích theo lương P/vụ máy thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
3382
320.000
320.000
28/2
K201
28/2
Trích kinh phí công đoàn theo chi phí nhân công trực tiếp
3382
757.380
757.380
28/2
K201
28/2
Chi phí chung được phân bổ
62713
3.100.000
3.100.000
…………………..
Cộng phát sinh nợ
41.197.380
Ghi Có TK 62731
15431
41.197.380
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Bảng6 :sổ chi tiết tài khoản 62731
2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung được tiến hành cụ thể như sau:
Ghi nhận chi phí sản xuất chung của công trình "Xây dựng đường dây 35kV và các trạm biến áp 35/0.4kV khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh"
Nợ TK 62731- Chi phí sản xuất chung hoạt động xây lắp: 41.197.380(đ)
Có TK 1111 : 23.020.000(đ)
Có TK 142 : 5.000.000(đ)
Có TK 214 : 9.000.000(đ)
Có TK 3382 : 1.077.380 (đ)
Có TK 62713: 3.100.000 (đ)
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung:
Tk 111,112,331,142,242… TK 1331
TK 15431
TK 62731
Kết chuyển chi phí
TK 62713
Phân bổ chi phí
Sơ đồ4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung tại Điện lực Hà Tĩnh
Phản ánh vào sổ nhật ký chung
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TP Hà Tĩnh
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
………….
28/2/09
K201
28/2/09
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
X
62731
17.900.000
X
1111
17.900.000
28/2/09
K201
28/2/09
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
X
62731
5.000.000
X
142
5.000.000
28/2/09
K201
28/2/09
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
X
62731
9.000.000
X
214
9.000.000
28/2/09
K201
28/2/09
CP xăng dầu P/vụ máy thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
X
62731
5.120.000
X
1111
5.120.000
28/2/09
K201
28/2/09
CP trích theo lương P/vụ máy thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
X
62731
320.000
X
3382
320.000
28/2/09
K201
28/2/09
Trích kinh phí công đoàn theo chi phí nhân công trực tiếp
X
62731
757.380
X
3382
757.380
28/2/09
K201
K201
Chi phí chung được phân bổ
X
62731
3.100.000
X
62713
3.100.000
28/2/09
K201
K201
K/c chi phí sản xuất chung
X
15431
41.197.380
X
62731
41.197.380
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Phản ánh vào sổ Cái (Bảng 7: Sổ cái tài khoản 62731)
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TP Hà Tĩnh
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CÁI
(Dùng cho kế toán Nhật ký chung)
Quý 1 năm 2009
Tên tài khoản: 6273- Chi phí SX chung
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
…..
Số phát sinh tháng 2
28/2/09
K201
28/2/09
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
1111
23.020.000
28/2/09
K201
28/2/09
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới bắc Hà Tĩnh”
142
5.000.000
28/2/09
K201
28/2/09
CP chung phục vụ thi công công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
214
9.000.000
28/2/09
K201
28/2/09
Chi phí chung phân bổ công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
62713
3.100.000
28/2/09
K201
28/2/09
CP trích theo lương công trình “ĐZ &TBA Đô thị mới Bắc Hà Tĩnh”
3382
1.077.380
……………….
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí SX chung
15431
xxxxxxx
Cộng số phát sinh tháng 2
…….
Cộng số phát sinh quý 1
Số dư cuối quý 1
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Kế toán thiệt hại trong hoạt động xây lắp
Đặc điểm của ngành xây lắp là thi công ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố khách quan cũng như chủ quan. Việc ngừng sản xuất trong quá trình thi công là khó tránh khỏi. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của nó đến tiến độ thi công công trình phụ thuộc nhiều vào trình độ quản lý của cán bộ đơn vị, trình độ sử dụng máy móc của công nhân sản xuất trực tiếp... Nhưng quá trình hạch toán chi phí sản xuất ở Điện lực không bao gồm khoản mục thiệt hại trong sản xuất. Do đơn vị đã áp dụng rộng rãi hình thức trả lương theo sản phẩm đối với tất cả các đơn vị, tổ đội sản xuất và khoán gọn quỹ lương cho từng hạng mục công trình nên cán bộ công nhân viên đều có ý thức trách nhiệm đối với công việc. Đơn vị giao khoán cho các đơn vị bên dưới do đó tạo quyền tự chủ cho người lao động, khuyến khích, phát huy tính sáng tạo, hăng hái lao động, rút ngắn tiến độ thi công trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình, mặt khác loại trừ tiền lương ngừng sản xuất ra khỏi chi phí sản xuất góp phần hạ giá thành sản phẩm.
2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.2.1- Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang trong công trình xây lắp được xác định bằng phương pháp kiểm kê hàng quý. Việc tính giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và bên giao thầu.
Nếu quy định thanh toán công trình xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến cuối tháng (quý, năm) hoặc đến khi nghiệm thu công trình của sản phẩm vẫn chưa hoàn thành.
Nếu quy định thanh toán công trình xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (xác định được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính giá theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.
Tại Điện lực Hà Tĩnh, hàng kỳ, đơn vị không tiến hành kiêm kê khối lượng dở dang thực tế, mà dựa trên cơ sở các chi phí phục vụ thi công công trình và khối lượng nghiệm thu theo giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành bàn giao theo phiếu giá hoặc quyết toán. Căn cứ vào phiếu giá hoặc quyết toán(mẫu trang 28 ), kế toán sẽ xác định được khối lượng hoàn thành, các chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công được trích, các chi phí khác theo định mức phục vụ thi công để hoàn thành khối lượng đó. Từ đó, đơn vị sẽ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, giá trị còn lại là phần chi phí dở dang.
2.2.2- Tổng hợp chi phí sản xuất chung
Trong quá trình hoạt động sản xuất xây lắp, chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi phí. Cuối kỳ, kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Nếu doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho, thì kế toán sử dụng tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Điện lực Hà Tĩnh áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho, do đó cuối kỳ kế toán phải tập hợp kết chuyển các chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621), chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) và chi phí sản xuất chung (TK 627).
Thực hiện bút toán như sau:
Nợ TK 15431- Chi phí SXKD dở dang hoạt động xây lắp
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí sản xuất cho thi công hạng mục công trình "Xây dựng đường dây 35kV và các trạm biến áp 35/0.4kV khu đô thị mới Bắc thành phố Hà Tĩnh" như sau.
Nợ TK 15431- ĐZ&TBA Bắc Hà Tĩnh: 221.876.380(đ)
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 141.210.000(đ)
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp: 39.469.000(đ)
Có TK 62731- Chi phí sản xuất chung: 41.197.380(đ)
(Tập hợp vào tài khoản chi phí chung (TK 62731) của công trình gồm có chi phí máy thi công 5.000.000đ; trích KPCĐ theo chi phí nhân công trực tiếp 757.380đ, trích KPCĐ theo chi phí công nhân sử dụng máy thi công 320.000đ, chi phí khấu hao tài sản cố định 9.000.000đ, chi phí bằng tiền 23.020.000đ và chi phí phân bổ 3.100.000; Tài khoản chi phí 622- Chi phí nhân công trực tiếp gồm chi phí máy thi công 1.600.000đ và chi phí nhân công 37.869.000đ)
Phản ánh vào sổ nhật ký chung.
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TP Hà Tĩnh
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
………….
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí NVL trực tiếp
X
62731
141.210.000
X
15431
141.210.000
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí nhân công trực tiếp
X
622
39.469.000
X
15431
39.469.000
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí SX chung
X
62731
41.197.380
X
15431
41.197.380
…..
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Phản ánh vào sổ Cái
Đơn vị: Điện lực Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 6-Nguyễn Chí Thanh- TP Hà Tĩnh
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CÁI
(Dùng cho kế toán nhật ký chung)
Quý 1 năm 2009
Tên tài khoản: 15431- Chi phí SXKD dở dang
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
…..
Số phát sinh tháng 2
….
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí NVL trực tiếp
621
141.210.000
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí nhân công trực tiếp
622
39.469.000
28/2/09
K201
28/2/09
K/c chi phí SX chung
62731
41.197.380
28/2/09
K201
28/2/09
Hạch toán giá vốn hàng bán
63231
221.876.380
……………..
Cộng số phát sinh tháng 2
xxxxx
xxxxx
Cộng số phát sinh quý 1
Số dư cuối quý 1
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
Bùi Văn Phú
Kế toán trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Ngày 31/03/2009
Giám đốc
Nguyễn Hải Khoát
Bảng 8: Sổ cái tài khoản 15431
2.3. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp tại Công ty Điện lực Hà Tĩnh
2.3.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty
Về đối tượng tính giá thành:
Xác định đúng đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tính giá thành sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn phương pháp xác định giá thành thích hợp với đối tượng đó. Công ty phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất và đặc điểm cung cấp, sử dụng của từng loại sản phẩm đó mà xác định đối tượng tính giá thành thích hợp. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng cơ bản, sản phẩm mang tính đơn chiếc, do vậy tại Điện lực Hà Tĩnh đối tượng để kế toán tập hợp chi phí và tính giá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25565.doc