Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 201 – Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG 201 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 3

1.1: Quá trình hình thành và phát triển 3

1.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 4

1.3: Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 6

1.4: Tổ chức công tác kế toán của công ty xây dựng 201 8

1.4.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8

1.4.2: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 201 16

2.1: Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 16

2.2:Kế toán chi phí sản xuất 17

2.2.1:Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) 17

2.2.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 28

2.2.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) 41

2.2.4: Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 49

2.2.5: Tổng hợp chi phí sản xuất 53

2.3: Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang (SPDD) 55

2.4: Phương pháp tính giá thành sản phẩm 56

2.5: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch dự toán chi phí 60

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 201 62

3.1: Đánh giá chung về công tác quản lý và công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 201 62

3.1.1:Ưu điểm 62

3.1.2: Tồn tại 67

3.2:Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng 201 70

3.2.1:Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 70

3.2.2:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng 201 71

3.2.2.1:Hoàn thiện về chứng từ kế toán 71

3.2.2.2:Kiến nghị về tài khoản 74

3.2.2.3:Kiến nghị về sổ sách kế toán 74

3.2.2.4:Kiến nghị về báo cáo kế toán 76

3.2.2.5:Các kiến nghị khác 78

3.3: Điều kiện để thực hiện các kiến nghị 81

KẾT LUẬN 83

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc89 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 201 – Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao động (tổ nề). Cuối tháng, nhân viên kinh tế lập bản nghiệm thu khối lượng thực hiện thực tế trong tháng. Biểu số: 2.15 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 Đội xây dựng số 8 BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN THÁNG 12 STT Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng Ghi chú 1 Lát gạch chống trơn WC 200x200 m2 161 2 Lát gạch nhà bếp 40x40 m2 147 3 Ốp tường bếp 20x25 m2 182 4 Trát và mài Granito bậc tam cấp m2 13.72 5 Làm mặt bàn bằng đá m2 13.5 6 Ốp chân tường m2 60.5 7 Dọn dẹp bàn giao Công 15 Cộng Đội trưởng (Ký, họ tên) Cán bộ định mức (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên Vì công ty áp dụng chế độ trả lương theo tháng, khối lượng giao khoán ở trên bắt đầu từ ngày 1/12/2007 đến 31/12/2007 thì hoàn thành (vì vậy khối lượng giao khoán ở Hợp đồng giao khoán ở trên bằng với khối lượng thực hiện ở Bản nghiệm thu khối lượng thực hiện đến thời điểm hiện tại). Trong trường hợp khối lượng giao khoán bắt đầu từ ngày 1/12/2007 đến 15/1/2007 mới hoàn thành, thì đến cuối tháng 31/12/2007, cán bộ định mức vẫn nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện đến thời điểm hiện tại và trả lương cho phần việc đã hoàn thành, sang những tháng sau thực hiện nốt đến khi hoàn thành thì lập Biên bản thanh lý hợp đồng. Đồng thời với việc lập bản nghiệm thu khối lượng thực hiện theo tháng, nhân viên kinh tế ở các đội phải lập Bảng thanh toán tiền của khối lượng đã thực hiện được trong tháng đó. Căn cứ để lập Bảng thanh toán thành tiền của khối lượng đã thực hiện theo tháng là khối lượng thực hiện thực tế trên Bản nghiệm thu khối lượng thực hiện theo tháng và đơn giá khoán trên Hợp đồng giao khoán, nhân viên kinh tế của các đội tiến hành tính ra thành tiền của từng công việc. Biểu số:2.16 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 Đội xây dựng số 8 BẢNG THANH TOÁN THÀNH TIỀN CỦA KHỐI LƯỢNG THÁNG 12 STT Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng Thành tiền 1 Lát gạch chống trơn WC 200x200 m2 161 7.245.000 2 Lát gạch nhà bếp 40x40 m2 147 5.292.000 3 Ốp tường bếp 20x25 m2 182 7.280.000 4 Trát và mài Granito bậc tam cấp m2 13.72 2.401.000 5 Làm mặt bàn bằng đá m2 13.5 810.000 6 Ốp chân tường m2 60.5 907.500 7 Dọn dẹp bàn giao Công 15 1.800.000 Cộng 25.735.500 Giám đốc (Ký, họ tên Trưởng phòng KT-KH-ĐT (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đội trưởng (Ký, họ tên) Biểu số:2.17 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 Đội xây dựng số 8 Tổ nề BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP Tháng 12 năm 2007 Số:12 STT Họ và tên Cấp bậc Chức vụ Hệ số Số công Thành tiền 1 Nguyễn Văn Bé Công nhân Thợ nề bậc 3/7 1.62 26 2.272.303 2 Lê Lương Công nhân Thợ nề bậc 3/7 1.62 30 2.621.888 3 Trần Chung Công nhân Thợ nề bậc 4/7 1.78 30 2.880.040 4 Mai Văn Cầu Công nhân Thợ nề bậc 4/7 1.78 30 2.880.040 5 Trịnh Lai Công nhân Thợ nề bậc 4/7 1.78 29 2.784.812 6 Vũ Quyết Công nhân Thợ nề bậc 4/7 1.78 27 2.592.756 7 Hoàng Long Công nhân Thợ nề bậc 5/7 2.18 28 3.293.005 8 Đinh Chiến Công nhân Thợ nề bậc 5/7 2.18 30 3.528.230 9 Lê Linh Công nhân Thợ nề bậc 4/7 1.78 30 2.880.040 Cộng 25.733.114 Giám đốc (Ký, họ tên Trưởng phòng KT-KH-ĐT (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đội trưởng (Ký, họ tên) Cụ thể, việc tính lương cho tổ nề được thực hiện theo các bước sau: -Xác định hệ số lương cho từng người căn cứ vào cấp bậc và chức vụ -Chấm công cho từng người theo thời gian làm việc thực tế Tổng tiền lương giao khoán ∑Hệ số lương x số công Hệ số lương x số công Công nhân i -Lương của từng công nhân được tính như sau: ∑Hệ số lương x số công ∑Hệ số lương x số công x = Lương Công nhân i Sau khi Bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương theo tháng đã được Giám đốc, phòng Tổ chức lao động, phòng Kinh tế-Kế hoạch-Đầu tư kiểm tra và ký duyệt, các chứng từ này sẽ được chuyển về phòng Kế toán –tài vụ, kế toán trưởng sẽ kiểm tra và thủ quỹ là người xuất tiền, tạm ứng lương cho các đội trưởng để thanh toán lương cho công nhân. Đồng thời, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương: Biểu số:2.18 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số:….. STT TK 334 TK 338 TK 335 Tổng cộng Lương # Cộng KPCĐ BHXH BHYT Cộng 1 TK 622-CPNCTT -Nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 29.152.261 - 29.152.261 -Nhà điều khiển trung tâm –Uông Bí 35.107.596 - 35.107.596 … Cộng 125.040.835 - 125.040.835 2 TK623-CPSDMTC -Nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 8.189.149 - 8.189.149 -Nhà điều khiển trung tâm –Uông Bí 7.182.311 - 7.182.311 … Cộng 24.475.156 - 24.475.156 3 TK 627-CPSXC -Nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 2.486.321 - 2.486.321 796.555 5.974.160 796.555 7.567.269 10.053.590 -Nhà điều khiển trung tâm –Uông Bí 3.078.589 - 3.078.589 907.370 6.805.274 907.370 8.620.014 11.698.603 … Cộng 7.717.542 - 7.717.542 4 TK642-CPQLDN 4.218.522 - 4.218.522 84.370 632.778 84.370 801.519 5.020.042 5 TK335-CPPT 6 TK 334-PTNLĐ - 8.358.191 1.671.638 10.029.829 10.029.829 7 TK338-PT,PN khác 8 TK 431-QuỹKT Tổng cộng 164.604.307 164.604.307 3.292.086 33.048.837 4.963.725 41.304.648 205.908.954 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối tháng, kế toán tiền lương tập hợp Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng thanh toán tiền lương… và kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ này rồi chuyển cho kế toán tập hợp chi phí và giá thành ghi sổ chi tiết TK 622, 627. Biểu số:2.19 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 SỔ CHI TIẾT TK: 622 Tên công trình : Nhà điều khiển trung tâm –Uông Bí Quí 4 năm 2007 NT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng A B C D E 1 2 Số phát sinh trong quí 31/10 Bảng TTTL T10 31/10 Trích lương tháng10 đội xây dựng số 8 334 13.567.888 31/10 Bảng TTTL T10 31/10 Trích lương tháng10 đội xây dựng số 2 334 9.543.233 … … 31/12 Bảng TTTL T12 31/12 Trích lương tháng12 334 35.107.596 Cộng số phát sinh 105.322.788 Ghi có TK 622 154 105.322.788 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Hạch toán tổng hợp -Hàng tháng, khi đội trưởng mang bảng lương về, kế toán tổng hợp hạch toán: Nợ TK 622-chi tiết công trình Có TK 334-Đối với công nhân nằm trong biên chế của công ty Có TK 331-Đối với nhân công thuê ngoài Dựa vào bảng thanh toán tiền lương trực tiếp tháng 12 của tổ nề: Nợ TK 622-Nhà ĐKTT-tổ Nề: 25.733.114 Có TK 334: 25.733.114 -Khi chi trả lương: Nợ TK 334 Có TK 111 -Khi phản ánh các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp (chỉ trích lương của công nhân thuộc biên chế của công ty) Nợ TK 627-chi tiết công trình Có TK 338 Dựa vào bảng tính và phân bổ tiền lương tháng 12: Nợ TK 627-Nhà ĐKTT-UB: 6.670.443 (35.107.596 x 19%) Có TK 338: 6.670.443 3382: 702.152 (35.107.596 x 2%) 3383: 5.266.139 (35.107.596 x 15%) 3384: 702.152 (35.107.596 x 2%) -Khi trích BHXH, BHYT trừ thẳng vào lương, kế toán định khoản: Nợ TK 334: 2.106.456 (35.107.596 x 6%) Có TK 338: 2.106.456 3383: 1.755.380 (35.107.596 x 5%) 3384: 351.076 (35.107.596 x 1%) Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Mẫu sổ Nhật ký chung đã được trình bày ở trang 28 của luận văn này. Biểu số:2.20 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 SỔ CÁI Tên tài khoản: CP nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Quí 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải SH TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số phát sinh trong kì Bảng TTTL T10 31/10 Phải trả lương cho tổ nề- CT nhà ĐKTT-UB 334 12.566.789 Bảng TTTL T10 30/11 Trả lương tháng 11 CT quốc lộ 32 334 26.75.433 … SCT TK622 nhà ĐKTT-UB 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT nhà ĐKTT-UB 154 105.322.788 SCT TK622 quốc lộ 32 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT quốc lộ 32 154 98.765.900 SCT TK622 đường Hòa Bình 21B 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT đường Hòa Bình 21B 154 106.988.655 SCT TK622 nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 154 114.765.943 Cộng 425.843.286 425.843.286 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) Chi phí sử dụng MTC là những chi phí liên quan tới việc sử dụng MTC, nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy. Việc sử dụng máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp là một yếu tố quan trọng giúp tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình và hạ giá thành sản phẩm. Chi phí này chiếm khoảng 20% tổng chi phí sản xuất của công ty. Việc hạch toán chính xác chi phí sử dụng máy thi công giúp các nhà quản trị quản lý chặt chẽ việc sử dụng MTC, nâng cao hiệu quả sử dụng các loại máy móc, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. a)Nội dung CPNCTT MTC ở công ty hiện nay khá đa dạng và phong phú, đáp ứng khá tốt nhu cầu thi công. Chủng loại máy ở công ty gồm có: bao gồm nhiều loại: Máy làm đất: máy ủi, máy san, máy xúc…; Máy xây dựng: máy trộn bê tông, máy khoan nhồi, máy đầm đất, máy đóng cọc,… Các máy khác: máy khoan, máy hàn, thiết bị trượt, cẩu tháp… Chi phí sử dụng MTC bao gồm : Khấu hao máy, tiền thuê máy, lương công nhân điều khiển máy, chi phí vật liệu phụ, CCDC, nhiên liệu(dầu diesel, xăng mogas 92, 93, khí đốt)… phục vụ trực tiếp cho hoạt động của MTC, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy. b)Qui chế quản lý Đối với máy thi công của Công ty, để tạo quyền chủ động của các đội, và để nâng cao chất lượng quản lý, công ty giao máy thi công cho các đội tùy thuộc vào chức năng sản xuất và khả năng quản lý của đội đó. Việc điều hành máy và theo dõi hoạt động sản xuất đươc đặt dưới sự điều khiển trực tiếp của đội và có sự giám sát chặt chẽ của phòng quản lý thi công của công ty. Ngoài ra, để thuận tiện cho việc sử dụng MTC đối với những công trình ở xa hoặc MTC có giá trị lớn, các đội sẽ đi thuê máy ở bên ngoài. c)Tài khoản sử dụng Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công. Ở công ty xây dựng 201 không tổ chức đội MTC riêng. Tài khoản sử dụng hạch toán là TK 623 – Chi phí sử dụng MTC và được chi tiết thành các tiểu khoản như sau: TK 6231: chi phí nhân viên điều khiển máy TK 6232: chi phí vật liệu TK 6233: chi phí CCDC TK 6234: chi phí khấu hao MTC TK 6237: chi phí dịch vụ mua ngoài MTC TK 6238: chi phí bằng tiền khác Ngoài ra, TK623 còn được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Còn chi phí khấu hao MTC nếu sử dụng cho nhiều công trình thì được phân bổ theo tiêu thức số giờ máy sử dụng. d)Qui trình hạch toán *Hạch toán chi tiết TH1: Đối với MTC của công ty -Hạch toán chi phí tiền lương công nhân điều khiển máy Tổ trưởng tiến hành lập bảng chấm công cho công nhân lái máy trong tổ, cách lập Bảng chấm công tương tự như của công nhân trực tiếp thi công công trình. Trên cơ sở Bảng chấm công, kế toán tính ra tiền lương phải trả và lập Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân điều khiển máy. Quy trình hạch toán như chi phí nhân công trực tiếp và được hạch toán vào TK 6321. Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định được hạch toán vào TK 627. -Hạch toán chi phí NVL, CCDC: Quá trình vận hành máy đòi hỏi phải có nguyên liệu, nhiên liệu như xăng, dầu, phụ tùng thay thế…để phục vụ máy. Việc cung ứng nguyên vật liệu cho máy cũng tương tự như cung ứng NVLTT để thi công. Căn cứ để hạch toán chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, CCDC phục vụ MTC là Phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng phân bổ NVL - CCDC,..Toàn bộ các chứng từ gốc này được chuyển lên phòng kế toán tài vụ công ty để kế toán tiến hành kiểm tra và ghi sổ. Chi phí này được hạch toán vào TK 6232, 6323. -Các chi phí vể dịch vụ mua ngoài như: thuê ngoài sửa chữa xe,máy thi công, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí phải trả cho nhà thầu phụ…kế toán hạch toán vào TK 6237 -Chi phí bằng tiền khác phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công: kế toán phản ánh vào TK6238. -Hạch toán chi phí khấu hao máy thi công Đối với MTC, phương pháp trích khấu haolà phương pháp đường thẳng, mức trích khấu hao đối với từng TSCĐ được xác định như sau: Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng (năm) = Mức khấu hao bình quân năm của TSCĐ Mức khấu hao bình quân năm = 12 Mức khấu hao bình quân tháng của TSCĐ Kế toán đơn vị theo dõi căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ để tiến hành trích khấu hao theo tỷ lệ qui định và phản ánh vào Bảng tính và phân bổ khấu hao, MTC sử dụng cho công trình nào thì tập hợp chi phí riêng cho công trình đó. Còn nếu MTC dùng cho nhiều công trình thì được phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức CPNVLTT và CPNCTT. Chi phí này được đưa vào TK 6234 Biểu số:2.21 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 BẢNG TÍNH VÀ TRÍCH KHẤU HAO MÁY THI CÔNG Tháng 12 năm 2007 Số:….. STT Tên TSCĐ Nguyên giá Số năm SD TL KH (%) Mức khấu hao trong tháng KH tính đến 30/11/07 KH tính đến 31/12/07 Giá trị còn lại tính đến 31/12/07 A MÁY THI CÔNG Máy ủi 40.000.000 7 14 476.190 10.952.370 11.428.560 28.571.440 Máy san 135.000.000 9 11 1.250.000 43.750.000 45.000.000 90.000.000 Máy xúc, đào 327.361.000 8 13 3.410.010 119.350.350 122.760.360 204.600.640 … Cộng 3.820.654.000 54.675.671 1.307.825.219 1.854.581.920 1.966.072.080 B Ô TÔ VẬN TẢI DU LỊCH Huynđai 15 Ton Hàn Quốc 523.960.000 7 14 6.237.619 218.316.665 224.554.284 299.405.716 IFA W50 Đức 100.000.000 10 10 833.333 22.499.991 23.333.324 76.666.676 … Cộng 6.234.876.000 72.678.699 2.782.209.635 2.854.888.334 3.379.987.666 C THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG Máy ép khí 80.000.000 6 17 1.111.111 38.888.885 39.999.996 40.000.004 Máy nghiền đá 20.000.000 8 13 208.333 9.791.651 9.999.984 10.000.016 Máy khoan tay 32.000.000 6 17 444.444 10.222.212 10.666.656 21.333.334 … Cộng 899.000.000 12.076.877 492.214.448 504.291.325 394.708.675 Tổng cộng 10.954.530.000 139.431.247 4.582.249.302 5.213.761.279 5.740.768.421 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối kỳ, dựa vào bảng trích khấu hao trên để lập bảng phân bổ khấu hao cho từng bộ phận sử dụng dựa theo tiêu thức CPNVLTT. Theo sổ cái TK621, tổng CPNVLTT là 2.117.796.222; CPNVLTT của công trình nhà điều khiển trung tâm Uông Bí: 721.453.621 =>Chi phí khấu hao phân bổ cho công trình xây dựng nhà điều khiển trung tâm Uông Bí trong tháng 12 là: 721.453.621 2.117.796.222 = 47.498.988 139.431.247 x TH2: Đối với máy thuê ngoài: Do việc mua MTC rất tốn kém, hơn nữa các công trình xây dựng lại không tập trung mà rải rác ở nhiều nơi, vì vậy việc di chuyển máy từ nơi này sang nơi khác sẽ đòi hỏi chi phí lớn, không hiệu quả. Do đó, công ty quyết định chỉ đầu tư vào những máy móc hay sử dụng, giá cả hợp lý, còn khi có nhu cầu sử dụng, các đội sẽ đi thuê máy, ví dụ: cẩu, máy lu…Thông thường các đội thuê trọn gói: cả người điều khiển và chi phí sử dụng máy. Trong hợp đồng thuê máy quy định rõ khối lượng công việc phải làm, thời gian hoàn thành, số tiền thanh toán. Biểu số:2.22 TỎNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG CÔNG TY XÂY DỰNG 201 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Uông Bí, ngày 15 tháng 9 năm 2007 HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Bên A (bên thuê): Ông Nguyễn Đức Toàn Địa chỉ: Bên B (bên đi thuê): Ông Hoàng Xuân Đình – Công ty xây dựng 201 Địa chỉ: Số 268 Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng Điện thoại: Tài khoản: Hai bên thỏa thuận và thống nhất ký hợp đồng thuê máy với các điều khoản sau: Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B thuê một máy cần trục phục vụ cho việc xây dựng nhà điều khiển trung tâm -Uông Bí. Thời gian thuê từ ngày 15/09/2007 đến ngày 15/10/2007 Đơn giá: 200.000đ/ca, mỗi ca 8 tiếng Điều 2: Thời gian hợp đồng Điều 3: Phương thức thanh toán : Trả bằng tiền mặt theo số ca hoạt động Điều 5: Điều khoản chung Hai bên thực hiện hợp đồng theo đúng các nội dung đã nêu trên Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản. Đại diện bên A (Ký, họ tên) Đại diện bên B (Ký, họ tên) Khi thời gian hoạt động kết thúc, hai bên sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy. Sau đó, đội trưởng thi công tập hợp những chứng từ gốc thuê máy bao gồm Hợp đồng thuê máy và Biên bản thanh lý hợp đồng gửi lên phòng kế toán. Kế toán sẽ lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy cho các công trình. Đối với các loại máy thuê ngoài tính được trực tiếp cho từng công trình thì hạch toán thẳng vào công trình đó. Còn nếu không tính được trực tiếp sẽ tập hợp chung sau đó đến cuối quí phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức CPNVLTT. Cuối tháng, các nhân viên kinh tế tập hợp toàn bộ chứng từ về sử dụng máy thi công nộp về phòng kế toán tài vụ của công ty. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tiến hành ghi sổ chi tiết TK 623, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 623. Biểu số:2.23 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 SỔ CHI TIẾT TK: 623 Tên công trình : Nhà điều khiển trung tâm –Uông Bí Quí 4 năm 2007 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Nợ Có Số hiệu NT A B C D E 1 2 Số phát sinh trong quí 1/10 HĐGTGT 024567 1/10 Mua nhiên liệu phục vụ CT nhà ĐKTT-UB tháng 10 152 987.690 31/10 HĐ02/07 1/10 Thanh toán chi phí máy tháng 10 111 16.556.783 … … 31/12 Bảng TTTL T.12 31/12 Lương CN điều khiển máy tháng 12 334 7.183.311 31/12 Bảng tính KH T.12 31/12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 phân bổ cho công trình 214 47.498.988 Cộng số phát sinh 226.695.313 Ghi có TK 623 154 226.695.313 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Hạch toán tổng hợp Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới TK 623 ghi vào sổ NKC (đã trình bày ở trang 28 của luận văn này) theo trình tự thời gian và theo định khoản: -Dựa vào thanh toán tiền lương của công nhân điều khiển máy: Nợ TK 6231-Chi tiết công trình Có TK 334 -Dựa vào phiếu xuất kho: Nợ TK 6232-Chi tiết công trình Có TK 152 Hoặc: Nợ TK 6233-Chi tiết công trình Có TK 153 -Dựa vào bảng tính và trích khấu hao máy thi công: Nợ TK 6234-Chi tiết công trình Có TK 214 -Dựa vào hợp đồng thuê máy, hay các chứng từ về thuê ngoài liên quan đến sửa chữa, bảo dưỡng máy thi công: Nợ TK 6237-Chi tiết công trình Có TK 331 -Dựa vào các chứng từ về tiền khác liên quan đến máy thi công: Nợ TK 6238-Chi tiết công trình Có TK111 Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán lập Sổ Cái TK 623: Biểu số:2.24 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 SỔ CÁI Tên tài khoản: CP sử dụng máy thi công Số hiệu: 623 Quí 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số phát sinh trong kì PXK 023 3/10 Xuất NVL phục vụ CT nhà ĐKTT-UB tháng 10 152 987.690 PC 02111 7/10 Thanh toán chi phí máy CT quốc lộ 32 tháng 10 111 18.556.783 Bảng TTTL T10 31/10 Lương CN điều khiển máy CT nhà ĐKTT-UB tháng 10 334 6.789.567 Bảng tính và phân bổ KH T12 31/12 Khấu hao TSCĐ tháng 12 phân bổ cho CT nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 214 30.567.897 …. SCT TK621 nhà ĐKTT-UB 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT nhà ĐKTT-UB 154 226.695.313 SCT TK621 quốc lộ 32 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT quốc lộ 32 154 207.987.077 SCT TK621 đường Hòa Bình 21B 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT đường Hòa Bình 21B 154 104.768.980 SCT TK621 nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT nhà ăn ca nhà máy Hoàng Thạch 154 123.500.766 Cộng 662.952.136 662.952.136 Ngày 31 tháng12 năm2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.4: Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) CPSXC là những chi phí không trực tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm, nhưng chúng phục vụ cho quá trình sản xuất chung cho toàn đội, toàn công ty, giúp cho hoạt động sản xuất được tiến hành thuận lợi. a) Nội dung chi phí CPSXC gồm các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương theo tỉ lệ cố định (19%) của nhân viên quản lý đội và và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi mua vật tư lẻ, chi tiền thuê nhân công ngoài (một vài ngày công cho những công việc như dọn dẹp mặt bằng, san lấp…); chi phí điện nước, điện thoại ở công trường, công tác phí cho cán bộ công nhân công trường (xăng xe, ăn uống… cho ngày đi công tác) b) Nguyên tắc hạch toán CPSXC Đối với những khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho một công trình, hạng mục công trình thì được tính luôn cho công trình, hạng mục công trình đó. Đối với những khoản CPSXC liên quan đến nhiều công trình thì được tập hợp chung sau đó được phân bổ theo CPNVLTT và CPNCTT. c) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 627 để hạch toán CPSXC, bao gồm những nội dung sau: TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng (tiền lương, phụ cấp lương, phụ cấp lưu động phải trả, tiền ăn giữa ca), khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT trích theo qui định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp). TK 6272: chi phí NVL dùng chung cho cả đội TK 6273: chi phí CCDC dùng chung cho cả đội TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: chi phí bằng tiền khác d) Qui trình hạch toán *Hạch toán chi tiết -Hạch toán chi phí nhân viên đội: Hàng tháng, chủ nhiệm công trình theo dõi thời gian lao động cho từng nhân viên trên bảng chấm công. Căn cứ vào số công trên bảng chấm công, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán lương. Các khoản trích theo lương như của công nhân trực tiếp thi công, và việc hạch toán cũng tương tự. -Hạch toán chi phí VL,CCDC quản lý Bao gồm các khoản vật liệu phục vụ cho quản lý như: mực in, giấy, bút,… các loại vật tư phu tùng phục vụ cho việc quản lý công trình,… vật tư sử dụng cho sản xuất chung cuối kỳ được phản ánh vào bảng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Cuối tháng, các chứng từ gốc được nộp cho phòng Tài vụ công ty để ghi sổ NKC và SC TK liên quan. -Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Thiết bị phục vụ quản lý ở các đội chủ yếu phục vụ cho mục đích quản lý ở văn phòng như máy in, máy phôtô…Việc tính toán và phân bổ khấu hao đối với những tài sản này cũng được thực hiện tương tự như máy thi công của đội. Sau đó số khấu hao này được phản ánh trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Biểu số:2.25 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 BẢNG TÍNH VÀ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT CHUNG Công trình: Nhà điểu khiển trung tâm Uông Bí Tháng 12 năm 2007 STT Tên TSCĐ Nguyên giá Số năm sử dụng TL KH (%) Mức khấu hao trong tháng KH tính đến 30/11/07 KH tính đến 31/12/07 Giá trị còn lại tính đến 31/12/07 Máy photocopy 124.000.000 5 20 2.066.667 22.793.333 24.800.000 99.200.000 Máy vi tính 19.000.000 5 20 316.667 5.383.333 5.700.000 13.300.000 Máy fax 13.000.000 5 20 216.667 5.503.333 5.720.000 7.280.000 … Cộng 201.000.000 3.350.000 40.850.000 44.220.000 156.780.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) -Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí điện thoại, điện, nước dùng chung cho hoạt động của đội -Hạch toán chi phí bằng tiền khác: khoản mục chi phí bằng tiền khác gồm những chi phí do các đội phải thuê ngoài. Biểu số:2.26 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 SỔ CHI TIẾT TK: 627 Tên công trình : Nhà điều khiển trung tâm –Uông Bí Quí 4 năm 2007 NT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số hiệu Ngày tháng A B C D E 1 2 Số phát sinh trong quí 29/10 PXK 081 29/10 Xuất NVL tháng 10 152 9.456.333 31/10 Bảng TTTL T10 31/10 Lương nhân viên quản lý đội 334 4.333.444 31/10 Bảng tính và phân bổ TL T10 31/10 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ của CNTT thi công tháng 10 338 3.678.766 31/10 Bảng tính và phân bổ TL T10 31/10 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ của CN điều khiển máy tháng 10 338 2.567.555 31/10 Bảng tính và phân bổ TL T10 31/10 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ của nhân viên quản lý đội 338 843.685 31/10 Bảng tính và phân bổ KH 31/10 Phân bổ KH TSCĐ tháng 10 214 3.567.324 … … … Cộng số phát sinh 128.345.666 Ghi có TK 621 154 128.345.666 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Hạch toán tổng hợp Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới TK 627 được ghi vào sổ NKC theo trình tự thời gian và theo định khoản: -Dựa vào bảng thanh toán tiền lương gián tiếp của từng đội ở từng công trình: Nợ TK 6231-Chi tiết công trình Có TK 334 -Dựa vào phiếu xuất kho: Nợ TK 6232-Chi tiết công trình Có TK 152 Hoặc Nợ TK 6233-Chi tiết công trình Có TK 153 -Dựa vào bảng tính và trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất chung: Nợ TK 6234-Chi tiết công trình Có TK 214 -Dựa vào hóa đơn điện, nước,..: Nợ TK 6237-Chi tiết công trình Có TK 331 -Dựa vào các chứng từ về tiền khác liên quan đến CPSXC: Nợ TK 6238-Chi tiết công trình Có TK 111 Cuối quí, kế toán lập sổ cái TK 627 Biểu số:2.27 CÔNG TY XÂY DỰNG 201 SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Quí 4 n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11210.doc
Tài liệu liên quan