MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THUỶ LỢI 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Thuỷ lợi 4
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi 8
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ thuỷ lợi 11
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THUỶ LỢI 14
2.1. Kế toán chi phí sản xuất của Công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ Thuỷ Lợi 14
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 33
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 46
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 55
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 66
2.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi 70
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THUỶ LỢI 75
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX, tính giá thành SP xây lắp và phương hướng hoàn thiện tại công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ thủy lợi 75
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ thủy lợi 79
KẾT LUẬN 82
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ Thuỷ Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
(Ký, họ tên)
Xác nhận của chính quyền xã T/M UBND
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào giấy biên nhận tiền, kế toán đội viết giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa Bộc - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 04 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 25 tháng 11 năm 2009
Nợ TK 621: 70.050.000đ
Có TK 141: 70.050.000đ
Họ tên người thanh toán: Lê Thị Thu
Địa chỉ: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
I. Số tiền tạm ứng
1. Tạm ứng các đợt chưa chi hết
2. Số tiền tạm ứng kỳ này…
0
Phiếu chi số: 11342 ngày 12 tháng 11 năm 2009
70.050.000
II. Số tiền đã chi:
70.050.000
1. Giấy biên nhận tiền ngày 19/11/2009
18.991.000
2. Giấy biên nhận tiền ngày 25/11/2009
14.580.000
3. Giấy biên nhận tiền ngày 28/11/2009
36.479.000
Cộng:
70.050.000
III. Chênh lệch
1. Số tạm ứng không chi hết
2. Chi quá số tiền tạm ứng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Tương tự, căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán viết phiếu chi tiền mặt.
- Dựa vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán tổng hợp lập Bảng kê chứng từ hoàn sau mỗi giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Bảng số: 02
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ HOÀN NỢ
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
CT
Ngày
TK …
TK 621
TK…
Tổng
GBN ngày 19/11/2009
18.991.000
18.991.000
GBN ngày 25/11/2009
14.580.000
14.580.000
GBN ngày 28/11/2009
36.479.000
36.479.000
Tổng
70.050.000
70.050.000
Giấy xin thanh toán tiền tạm ứng, phiếu chi là cơ sở để kế toán tổng hợp của Công ty kê chi tiết vào bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 141, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái TK 141 - Tạm ứng.
Bảng số: 03
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý IV/2009
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Nội dung
Có 111
Nợ 141
Số
Ngày
11240
9/10/09
Thu tạm ứng chi phí VT
300.000.000
11342
12/11/09
Thu tạm ứng chi phí VT
70.050.000
11422
10/12/09
Thu tạm ứng chi phí VT
299.706.000
Tổng
669.756.000
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Cuối mỗi quý, số liệu trên sổ Cái tài khoản 621 được làm căn cứ vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất.
Với mục đích kinh doanh có hiệu quả, tự hạch toán kinh tế độc lập thì càng hạch toán chính xác các khoản mục chi phí bao nhiêu thì càng tạo điều kiện cho việc quản lý. Đặc biệt là khoản mục chi phí vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, kế toán chính xác cùng với tiết kiệm vật liệu không những góp phần giảm giá thành và tăng lợi nhuận, đồng thời đảm bảo đầy đủ các chứng từ gốc hợp lệ, đối chiếu và trình lên cơ quan khi cần thiết. Vật liệu mua ngoài thường là nhân tố khách quan và chịu ảnh hưởng của giá cả thị trường. Do đó việc tiết kiệm chi phí trong công việc này là tương đối khó khăn. Công ty chỉ có tìm bạn hàng cung cấp với giá rẻ hơn mà vẫn đảm bảo được chất lượng, trong khi đó chi phí vận chuyển là nhân tố chủ quan chịu sự tác động của công ty. Vì vậy tìm cách tiết kiệm khoản chi phí này luôn là mục tiêu chính của công ty để giảm bớt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Mẫu số 2a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 1165
Ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi tiền mặt quý 4/09 phiếu chi Số (11240, 11342, 11422)
141
111
669.756.000
Cộng
669.756.000
Kèm theo:…….. bộ chứng từ gốc
Lập, ngày 31 tháng12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê trên các chứng từ gốc, kế toán công ty lập chứng từ ghi sổ rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt và vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Mẫu số 2a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 1166
Ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua vật tư quý 4/2009 công
621
608.869.091
trình xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
133
141
60.886.909
Cộng
669.756.000
Kèm theo 01. bộ chứng từ gốc
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Mẫu số 2a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:1167
Ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu quý 4/2009 vào công trình xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang
154
621
608.869.091
Cộng
608.869.091
Kèm theo 01. bộ chứng từ gốc
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng số 04
Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Mẫu số 2b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV/2009
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
1167
31/12/2009
608.869.091
Cộng
608.869.091
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Bảng số 05
Đơn vị báo cáo: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa Bộc
Mẫu số: 2c1-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý IV/2009
Tên tài khoản: CPNVLTT
Số hiệu: 621
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diến giải
Số hiệu TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
PS Nợ
PS Có
31/12/09
1166
31/12/09
Mua vật tư công trình XD hệ thống cấp nước trường CĐ Nông Lâm Bắc Giang
141
608.869.091
31/12/09
1167
31/12/09
Kết chuyển chi phí
NVL
154
608.869.091
Cộng
608.869.091
608.869.091
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có:
Số dư Nợ cuối kỳ:
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp là toàn bộ chi phí về tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương và lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp xây lắp thuộc đơn vị và số tiền lao động thuê ngoài trực tiếp xây lắp, để hoàn thành sản phẩm xây lắp theo đơn giá xây dựng cơ bản. Nó không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tiền lương của công nhân xây lắp tiền lương phải trả của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên quản lý đội công trình và tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng theo từng đối tượng (công trình, hạng mục công trình)
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Do vậy việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác và hợp lý được công ty đặc biệt chú trọng, bởi vì nó không những ảnh hưởng đến sự chính xác của giá thành sản phẩm mà còn ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động (tính lương và trả lương cho công nhân). Số công nhân này được tổ chức thành các tổ sản xuất phục vụ cho từng yêu cầu thi công, mỗi tổ sản xuất do một tổ trưởng phụ trách. Tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý lao động và chịu trách nhiệm trước đội, công trình.
Hiện nay. Công ty áp dụng hình thức trả lương cho người lao động trực tiếp là hình thức giao khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Đội trưởng căn cứ vào yêu cầu và tiến độ thi công của công việc thực tế để tiến hành giao khoán cho các tổ đội sản xuất. Từng tổ đội sản xuất trực tiếp sử dụng công nhân của tổ mình hoặc thuê công nhân bên ngoài để tiến hành thi công.
Khối lượng công việc hoàn thành được giao khoán cho từng tổ, khi khối lượng giao đã hoàn thành, tổ trưởng sản xuất cùng với chỉ huy trưởng công trình, kỹ thuật công trình tiến hành kiểm tra và nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
Đơn giá nhân công thuê ngoài là đơn giá nội bộ do phòng quản lý kỹ thuật công trình lập trên cơ sở đơn giá quy định của Nhà nước và điều kiện thi công cụ thể nên lao động trực tiếp ở công trình thuộc diện ngắn hạn. Do vậy BHXH và BHYT không trích cho công nhân theo từng tháng mà đã tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp cho người lao động dựa trên “Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng”.
Do đó khoản mục chi phí nhân công trực tiếp gồm:
- Tiền lương của tổ sản xuất Công ty.
- Tiền lương công nhân xây dựng thuê ngoài.
+ Đối với công nhân xây dựng thuê ngoài:
Chủ nhiệm công trình ký kết hợp đồng giao khoán công việc với dân công địa phương.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp.
Kết cấu:
Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa Bộc - Đống Đa
Mẫu số: 08-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Số:…………
A. Đại diện bên giao khoán:
Họ và tên: Đỗ Hùng Sơn Chức vụ: Chủ nhiệm công trình
Địa chỉ: Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi
B. Đại diện bên nhận khoán:
Họ và tên: Hoàng Văn Hưng Chức vụ: Tổ trưởng
Địa chỉ: Huyện Việt Yên – Bắc Giang
Cùng nhau ký kết hợp đồng giao khoán như sau:
- Điều kiện thực hiện hợp đồng:……………………………
- Thời gian thực hiện hợp đồng:……………………………
I. Nội dung công việc giao khoán:
Bên nhận khoán nhận đào, đắp đất theo yêu cầu kỹ thuật của bên giao khoán.
+ Đơn giá đào đất: 65.000đ/m3
+ Đơn giá đắp đất: 42.000đ/m3
+ Khối lượng nghiệm thu: Theo thực tế
II. Trách nhiệm và quyền lợi của bên nhận khoán:
Bên nhận khoán phải đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện cho bên giao khoán.
III. Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán:
Bên giao khoán có trách nhiệm thanh toán đầy đủ kinh phí thực hiện cho bên nhận khoán khi hoàn thành công việc.
Đại diện bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng bên giao khoán
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa Bộc - Đống Đa
Mẫu số: 09-LĐTL
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số:……
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày 25 tháng 10 năm 2009
A. Đại diện bên giao khoán:
Họ và tên: Đỗ Hùng Sơn Chức vụ: Chủ nhiệm công trình
Địa chỉ: Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi
B. Đại diện bên nhận khoán:
Họ và tên: Hoàng Văn Hưng Chức vụ: Tổ trưởng
Địa chỉ: Huyện Việt Yên – Bắc Giang
Sau khi xem xét thực tế thực hiện hợp đồng giao khoán ngày 05/10/2009 hai bên nhất trí đánh giá như sau:
1. Khối lượng và chất lượng hoàn thành so với nội dung trong hợp đồng.
+ Đào đất: 165m3 x 65.000đ/m3 = 10.775.000đ
+ Đắp đất: 150m3 x 42.000đ/m3 = 6.300.000đ
Thành tiền: 17.075.000đ
Bằng chữ: (Mười bảy triệu, không trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn)
2. Các phát sinh so với hợp đồng đã ký:
Không
3. Tồn tại và kiến nghị:
Không
4. Về kinh phí:
Tổng giá trị hợp đồng: 17.075.000đ
Bên giao khoán đã thanh toán đầy đủ tổng số tiền giá trị hợp đồng cho bên nhận khoán. Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng giao khoán đã ký ngày………
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
Đại diện bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa bộc - Đống Đa
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Họ và tên: Hoàng Văn Hưng
Số CMT:……………….
Địa chỉ: Huyện Việt Yên – Bắc Giang
Nhận làm thuê cho Ông: Đỗ Hùng Sơn
Địa chỉ: Công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi
Nội dung công việc gồm:
1. Đào đất: 165m3 x 65.000đ/m3 = 10.775.000đ
2. Đắp đất: 150m3 x 42.000đ/m3 = 6.300.000đ
Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ ngày 05/10/2009 đến ngày 25/10/2009
Tiền công thanh toán theo giá thoả thuận là: 17.075.000đ
Bằng chữ: (Mười bảy triệu, không trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn)
Số tiền trên tôi đã nhận đủ khi hoàn thành công việc được giao. Vậy tôi làm giấy biên nhận này để kế toán đội tiện thanh toán với cơ quan.
Ngày 25 tháng 10 năm 2009
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
Đại diện bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Đối với kỹ sư, công nhân của Công ty thì có các hình thức trả lương theo sản phẩm, lương khoán và trả lương theo thời gian.
Bảng số 06
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Bộ phận: Đội Xây lắp số 07
Mẫu số: 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số:………
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2009
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Cộng
1
2
3
4
…
29
30
1
Nguyễn Bá Hòa
x
x
x
x
…
x
x
30
2
Lê văn Mai
x
x
x
x
…
x
x
30
3
Đặng việt Dũng
x
x
x
KL
…
x
x
29
4
Mai Chiến Thắng
x
x
x
x
…
x
x
30
5
Nguyễn Văn Dũng
x
x
x
KL
…
x
x
29
.
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Ngày31. Tháng10. năm 2009
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Dựa vào bảng chấm công, kế toán đội xây lắp số 7 tính ra bảng thanh toán lương.
Bảng số 07
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Bộ phận: Đội xây lắp số 7
Mẫu số: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số:………
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
TT
Họ và tên
Số ngày công
Mức lương ngày công
Thành tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Bá Hòa
30
90.000
2.700.000
2
Lê văn Mai
30
90.000
2.700.000
3
Đặng việt Dũng
29
90.000
2.610.000
4
Mai Chiến Thắng
30
90.000
2.700.000
5
Nguyễn Văn Dũng
29
90.000
2.610.000
.
…
…
…
…
Cộng:
82.000.000
Ngày31 Tháng 10 năm 2009
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Từ giấy biên nhận tiền, bảng thanh toán lương kế toán đội xây lắp số 7 viết giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa Bộc - Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 04 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Nợ TK 622: 211.655.000đ
Có TK 141: 211.655.000 đ
Họ tên người thanh toán: Lê Thị Thu
Địa chỉ: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
I. Số tiền tạm ứng
1. Tạm ứng các đợt chưa chi hết
2. Số tiền tạm ứng kỳ này
211.655.000
Phiếu chi số: 11232 ngày 05/10/2009
45.000.000
Phiếu chi số: 11252 ngày 09/11/2009
40.000.000
…
…
II. Số tiền đã chi:
211.655.000
1. Bảng thanh toán lương tháng 10/2009
82.000.000
2. Giấy biên nhận tiền ngày 25/10/2009
17.075.000
3. Bảng thanh toán lương tháng 11/2009
78.000.000
4. Giấy biên nhận tiền ngày 25/11/2009
14.580.000
…
III. Chênh lệch
1. Số tạm ứng không chi hết
2. Chi quá số tiền tạm ứng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Người thanh toán
(Ký, họ tên)
- Dựa vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán tổng hợp lập Bảng kê chứng từ hoàn.
Bảng kê số 8
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ HOÀN NỢ
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Đơn vị tính: đồng
TT
Nội dung
TK 622
TK…
Tổng
1
Bảng thanh toán lương tháng 10
82.000.000
…
82.000.000
2
Giấy biên nhận tiền ngày 25/10
17.075.000
…
17.075.000
3
Bảng thanh toán lương tháng 11
78.000.000
…
78.000.000
4
Giấy biên nhận tiền ngày 25/11
14.580.000
…
14.580.000
…
…
…
…
…
Cộng
245.000.000
…
245.000.000
Mặt khác, kế toán Công ty căn cứ vào các hợp đồng làm khoán trong quý để tập hợp số liệu đưa vào “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 334 - phải trả công nhân trực tiếp thi công.
Bảng kê số 09
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý IV/2009
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Nội dung
Nợ 622
Có 334
Số
Ngày
1
10/09
Chi phí trả lương nhân viên và thanh toán tiền vận chuyển vật liệu…
211.655.000
2
25/12/09
Giấy biên nhận tiền ngày 25/12/09
23.860.000
…
…
…
…
Cộng
245.000.000
245.000.000
Kế toán Công ty căn cứ vào các phiếu chi trong Quý IV để tập hợp số liệu đưa vào “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 141”
Bảng kê số 10
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý IV/2009
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Nội dung
Nợ 334
Có 141
Số
Ngày
31/10/09
Trả lương nhân viên tháng 10
82.000.000
30/11/09
Trả lương nhân viên tháng 11
78.000.000
31/12/09
Trả lương nhân viên tháng 12
85.000.000
Cộng:
245.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán căn cứ vào “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 334; 141” để lập chứng từ ghi sổ.
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Mẫu số 2a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2009 Số:1168
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí lương phải trả công nhân (tháng 10, 11, 12/2009)
622
334
245.000.000
Cộng
245.000.000
Kèm theo……… bộ chứng từ gốc
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Mẫu số 2a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2009 Số:1169
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bảng thanh toán lương công nhân (tháng 10,11, 12/2009) Công trình xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
334
141
245.000.000
Cộng
245.000.000
Kèm theo……. bộ chứng từ gốc
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Mẫu số 2a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2009 Số: 1170
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
154
245.000.000
Cộng
245.000.000
Kèm theo…… bộ chứng từ gốc
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toan trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi có chứng từ ghi sổ được kế toán trưởng duyệt lúc này kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 622.
Bảng số 11:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV/2009
Công trình: XD hệ thống cấp nước trường CĐ Nông Lâm Bắc Giang
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
1168
31/12/2009
245.000.000
1169
31/12/2009
245.000.000
1170
31/12/2009
245.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Bảng số 12:
Đơn vị báo cáo: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa Bộc
Mẫu số: 2c1-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý: IV/2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Công trình: xây dựng hệ thống cấp nước cho trường cao đẳng Nông Lâm Bắc Giang.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
1169
31/12
Phân bổ lương
334
245.000.000
NC công trình
31/12
1170
31/12
Kết chuyển CP
154
245.000.000
NCTT vào công
trình (Q IV/2009)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Như vậy, quá trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty là chặt chẽ và hợp lý. Cách khoán công việc tới từng tổ sản xuất thông qua “Hợp đồng giao khoán công việc” đảm bảo gắn chặt chi phí tiền lương cho công nhân sản xuất mà Công ty phải bỏ ra tương ứng với khối lượng xây lắp.
Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với DN xây lắp có phạm vi hoạt động rộng diễn ra chủ yếu ở ngoài trời.
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.1.3.1. Nội dung
Chi phí sử dụng máy thi công là một khoản mục đặc trưng của hoạt động xây dựng cơ bản. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi công để thực hiện sản phẩm xây lắp. Trong quá trình chi phí sản phẩm (Thi công) máy thi công trợ lực rất nhiều cho người lao động và chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp. Máy thi công gồm: Máy trộn bê tông, máy phát điện, ô tô vân chuyển, máy cẩu, máy xúc, máy đào…
Chi phí sử dụng máy thi công:
+ Chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi công.
+ Chi phí khấu hao máy thi công.
+ Tiền thuê máy thi công phải trả.
+ Chi phí sử dụng máy thi công.
Là Công ty xây lắp nên phương tiện, máy móc, thiết bị giữ một phần đáng kể trong tổng số tài sản của Công ty. Đồng thời là nhân tố quan trọng giúp công ty tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng công trình. Máy thi công ở công trình không thuê ngoài mà được công ty phân cho sử dụng. Kế toán chi phí máy thi công ở công ty sử dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
Hàng năm kế toán tài sản cố định của công ty căn cứ vào sổ chi tiết tài sản cố định để tính khấu hao của từng máy thi công, từ kết quả tính được, kế toán lập bảng tính khấu hao tài sản cố định cho từng máy. Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công được đơn vị hạch toán vào TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công và phản ánh các nghiệp vụ kế toán vào bảng “Bảng kê chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ”.
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 623: “Chi phí sử dụng máy thi công”
- Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.
Kết cấu:
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công như chi phí NVL cho máy, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công...
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ, và có 6 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 6231: Chi phí nhân công
+ Tài khoản 6232: Chi phí vật liệu
+ Tài khoản 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Tài khoản 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
+ Tài khoản 6237: Chi phí dụng cụ mua ngoài
+ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công.
Công ty Xây dựng và Chuyển giao công nghệ thủy lợi sử dụng phương thức sử dụng máy thi công theo hình thức cung cấp lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận của doanh nghiệp.
Nợ TK 623 (6238): Chi tiết công trình, hạng mục công trình
Có TK 154: Chi phí sử dụng máy thi công.
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Bảng số 13:
Đơn vị: Công ty XD & CGCN Thuỷ lợi
Bộ phận: Đội xây lắp số 07
Mẫu số: 06-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số:………
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHTSCĐ
Quý IV/2009
TT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
T/g KH (tháng)
Tỷ lệ (%)
Mức KH
Giá trị còn lại
1
Máy đầm Cóc
25.000.000
03
30
1.875.000
23.125.000
2
Máy khoan đá
20.000.000
03
30
1.500.000
18.500.000
3
Máy bơm
27.000.000
03
30
2.025.000
24.975.000
4
Xe Lu
200.000.000
03
30
15.000.000
185.000.000
Cộng
272.000.000
20.400.000
251.600.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tính khấu hao tài sản cố định, kế toán công ty lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ, vào sổ cái TK 623.
Còn các chi phí khác đến việc sử dụng máy thi công như chi phí nhiên liệu, dầu mỡ… thì kế toán dựa vào hoá đơn (GTGT) hay hoá đơn bán hàng lập giấy thanh toán tiền tạm ứng gửi lên kế toán công ty. Kế toán lập phiếu chi.
HOÁ ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 10 năm 2009
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
PV/2009N
00195245
Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Phú Linh
Địa chỉ: Huyện Việt Yên – Bắc Giang
Điện thoại………………………MST: 4200109251
Tên người mua hàng: Đỗ Hùng Sơn
Đơn vị mua: Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi
Địa chỉ: Ngõ 95 Chùa Bộc - Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản: 2110000006388
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 0100881841
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xăng Moga 92
Lít
75
16.800
1.260.000
2
Dầu DIEZEN
Lít
55
14.500
797.500
Cộng tiền hàng
2.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26676.doc